Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Nhóm 12 dự án đầu tư NHÀ máy sản XUẤT GẠCH GRANITE – TAICERA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.84 KB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
=====000=====

TIỂU LUẬN KINH TẾ ĐẦU TƯ
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT
GẠCH GRANITE – TAICERA
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Vũ Thị Kim Oanh
Thành viên nhóm 12:

Đào Thị Kiều Trinh

1414410246

Nguyễn Thanh Tùng

1514420138

Nguyễn Trần Tùng

1511110890

Hà Khánh Uyên

1514410155

Phan Thị Tố Uyên

1415510179

Đoàn Thị Thuý Vân



1414410262

Đặng Văn Tuấn

1411420081

Hà Nội, tháng 9 năm 2017
1

1


Mục lục

2

2


A. SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Hiện nay tại Việt Nam có hơn 45 nhà máy sản xuất gạch ốp lát , công suất
cung hiện vượt cầu rất nhiều. Điều này khiến cho các công ty buộc phải tập trung
vào cạnh tranh giá bán để khai thác công suất và giải quyết hàng tồn kho, dẫn đến
các công ty không thu được lợi nhuận cao. Mặc dù có sự dư thừa tiêu thụ về sản
phẩm gạch men trong nước, thì các sản phẩm gạch Granite cao cấp từ các nước Ý,
Tây Ban Nha, Trung Quốc,…lại nhập khẩu ồ ạt về Việt Nam. Điều này đặt ra một
câu hỏi về lợi thế cạnh tranh của sản phẩm gạch men cao cấp trong nước trên thị

trường nội địa và thế giới? Theo các Nhà kinh doanh gạch nước ngoài, sản phẩm
gạch men Việt Nam chưa đảm bảo chất lượng ổn định và giá thành còn cao so với
các nước trong khu vực như Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Thailand dẫn đến
hạn chế khả năng xuất khẩu và cạnh tranh ngoài nước.
Trước những thực trạng của sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm trong
nước và nhận thấy tiềm năng thị trường tiêu thụ gạch Granite cao cấp ở Việt Nam
và quốc tế vẫn còn rất lớn, tận dụng được các nguồn lực sản xuất: nguồn nguyên
liệu, nhân công và kinh nghiệm trong ngành, Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm
sứ Taicera đã mạnh dạn đầu tư nhà máy sản xuất gạch Granite.
Dự án này mong muốn tạo ra sản phẩm cao cấp, kích cỡ lớn, ổn định về chất
lượng nhờ công nghệ tiên tiến và hệ thống quản lý kinh doanh hiệu quả. Qua đó,
có thể cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý nhằm đáp ứng nhu
cầu người tiêu dùng Việt Nam nói riêng và các thị trường nước ngoài nói chung
trong tương lai.
II. CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 Văn bản pháp lý

▪ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
3

3


hội chủ nghĩa Việt Nam.
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng


hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 15/11/2014 của Quốc

hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
▪ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc
hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
▪ Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội nước

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu

xâydựng.
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về việc Quản lý dự

án đầu tư xây dựng.
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về việc quản lý chi

phí đầu tư xây dựng.
 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết

và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết

thi hành Luật Thuế giá trị giatăng.
▪ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường.
 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết

một số điều luật phòng cháy và chữa cháy.
4

4


 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
▪ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác

định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

5

5


 Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều

chỉnh dự toán xây dựng công trình.
▪ Thông tư số 27/2015/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
29/05/2015 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác

động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
 Thông tư 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định quyết toán

dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố

định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xâydựng.
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số

957/QĐ- BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xâydựng.
 Các văn bản pháp lý khác có liênquan.
 Các tiêu chuẩn áp dụng

Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite được thực hiện trên những tiêu chuẩn,
quy chuẩn chính như sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản1997-BXD).
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật

Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN:01/2008/BXD).
 TCVN2737-1995

: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế.

 TCXD45-1978

: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.

 TCVN5760-1993

: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt


và sử dụng.
 TCVN5738-2001

: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật.

 TCVN-62:1995

: Hệ thống PCCC chất cháy bột khí.

 TCVN 6160–1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữacháy;
 TCVN4760-1993

: Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiếtkế;

 TCVN5576-1991

: Hệ thống cấp thoát nước-quy phạm quản lý kỹ thuật.

 TCXD51-1984

: Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình

6


– Tiêu chuẩn thiết kế.
 11TCN19-84

: Đường dây điện.


B. NỘI DUNG DỰ ÁN
I. CHỦ ĐẦU TƯ
1. Tên doanh nghiệp
− Công ty: Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm sứ Taicera (TAICERA Enterprise Co.,

Ltd).
− Địa chỉ: Khu Công nghiệp Gò Dầu, xã Phước Thái, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

- Điện thoại: 061. 3 841 594 / 3 841 598
- Fax: 061. 3 841 592
- Email:
2. Giấy phép đăng kí kinh doanh hoặc giấy phép thành lập

- Số: 764-CPH/GP
− Cơ quan cấp: Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, nay là Bộ kế hoạch và đầu tư.


Ngày cấp: 11/1/1994
- Vốn đầu tư ban đầu: 19,500,000 USD

3. Lĩnh vực hoạt động

- Lĩnh vực: Xây dựng và vật liệu
- Ngành: Vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là sản xuất gạch thạch anh phản quang,
gạch nưm và sản phẩm sứ, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Các sản phẩm mài bóng : gạch nhiều ống, hạt mịn, in thấm...
- Sản phẩm gạch thạch anh : gạch men thưởng, hạt mè...
- Các sản phẩm giả cổ

- Các sản phẩm phát minh mới
- Các sản phẩm gạch men ốp tường
- Các sản phẩm gạch men lát nền
- Sản phẩm gạch viền gia công
7


Taicera được cấp chứng nhân ISO 9002,9001 và 8 năm liền đạt giải thưởng
Hàng Việt Nam chất lượng cao.Bên cạnh đó, sản phẩm công ty có nhiều tính năng
vượt trội so với đối thủ cạnh tranh.

8


II. MÔ TẢ TỔNG QUAN DỰ ÁN
4. Tên dự án : Nhà máy sản xuất gạch Granite - Taicera
5. Địa điểm xây dựng

: Thành phố Phan Thiết, Bình Thuận

6. Diện tích nhà máy

: 40 ha (400,000m2)

7. Mục tiêu đầu Tư

: Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite với công suất

16,000 m2/ngày/2 dây chuyền
8. Mục đích đầu tư



:

Cung cấp gạch Granite cao cấp trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển ngành
vật liệu xây dựng;



Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;



Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trường tại địa phương;



Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
9. Hình thứ đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới

10.

: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý

Hình thức quản lý

dự án do chủ đầu tư thành lập.


Tổng mức đầu tư

11.

: 700,471,060,000 đồng



Vốn chủ đầu tư : 30% tổng đầu tư tương ứng với 210,141,318,000đồng



Vốn vay : 70% tổng vốn đầu tư, tương ứng với : 490,329,742,000 đồng, chưa bao gồm lãi
vay

12.

Vòng đời dự án: 20 năm
III.

CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ VÀ THỊ TRƯỜNG

1. Các sản phẩm, dịch vụ
− Sản phẩm đa dạng với các kích thước như sau: Từ 600 x 600 mm đến 1000 x

1000mm
− Dòng sản phẩm: gạch giả cổ, gạch mài bóng, gạch phủ men (Glazed porcelain).

9



BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM

Mô tả sản

Tên sản

phẩm

phẩm

1

Gạch giả cổ

D001

245

2

Gạch mài bóng

D002

210

3

Gạch phủ men


D003

235

STT

10

Hình ảnh

Đơn gi (ngàn
đồng/m2)


CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM
Chỉ tiêu
Kích thước

Mức yêu cầu D001
cạnh± 0.6%
0.35 %

Độ vuông góc
ngoài
Độ thẳng cạnh

± 0.6%
± 0.5%


0.3 %
0.3 %

D002
0.08 %

D003
0.08 %

0.10 %
0.03 %

0.10 %
0.03 %

Độ vênh trung tâm ± 0.5%
Độ vênh cạnh
± 0.5%

-0.07 ÷ 0.21 -0.07 ÷ 0.21 -0.04 ÷ 0.08 %
-0.07 ÷ 0.19 -0.07 ÷ 0.19 -0.04 ÷ 0.08 %

Độ vênh góc
Độ hút nước

-0.15 ÷ 0.05 -0.15 ÷ 0.05 -0.04 ÷ 0.04 %
0.3 %
0.3 %
0.04 %


± 0.5%
≤ 0.5%

Độ chống bám bẩn cấp 3
Độ mài mòn bề mặt ≥ cấp 1

cấp
cấp

Độ bền sốc nhiệt
Độ bền rạn men

Không nứt
Không rạn

Không nứt
Không rạn men

Độ cứng Mohs
Giới hạn bền uốn
Độ bền hóa học

≥5
6
35 N/mm2
61.4 N/mm2
Không
ảnhKhông ảnh hưởng

Độ


thôi

chì

hưởng
và-

cấp 5
cấp 5

cấp 4
cấp 8

Không phát hiện

cadimi
2. Thị trường dự kiến cho việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ

Khối lượng gạch không nung nhà máy sản xuất ra dự kiến phục nhu cầu tại địa
phương, cũng như nhu cầu về vật liệu xây dựng cho dân cư cho các tỉnh trong cả
nước.
Bên cạnh đó, sản lượng sản xuất gạch Granite cũng xuất khẩu để phục vụ thị
trường Hàn Quốc, Thái Lan, Pháp, Italy, Mỹ,.…
3. Cở sở lựa chọn sản phẩm, dịch vụ và thị trường

Việt Nam hiện nay vẫn được đánh giá là một trong những nước có tốc độ phát
triển GDP cao nhất thế giới. Trong 6 tháng đầu năm 2016 tổng sản phẩm quốc nội
ước tính tăng 5,52% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng đến 7,12%, đóng góp 2,41 điểm phần trăm vào tăng trưởng chung.


11


4.
5.
6. Thị trường bất động sản, xây dựng được dự báo tiếp tục đà hồi phục từ

năm 2014 với mức tăng trưởng hàng năm trên 6,5% là động lực chính cho ngành
sản xuất gạch ốp lát. Theo dự báo của Bộ Xây dựng, nhu cầu gạch ốp lát tới năm
2020 vào khoảng 570 triệu .
7. Việt Nam nằm trong số những nhà sản xuất gạch ốp lát hàng đầu thế

giới, đang quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản phẩm. Theo tổng Hội Xây dựng
Việt Nam, tổng công suất ngành gạch ốp lát đạt 500 triệu m2/năm. Trong đó,
84% là công suất mặt hàng ceramic (420 triệu m2/năm), 12% là granite (60 triệu
m2/năm) và còn lại là các loại gạch khác như cotto, porcelain. Các lãnh đạo
doanh nghiệp ngành gạch đều nhận định gạch ceramic bắt đầu tiến vào giai đoạn
bão hòa và có chủ trương chuyển đổi sang sản xuất gạch granite và cotto, nâng
tổng công suất toàn nhóm granite từ 60 triệu m2/năm lên đến 140 triệu m2/năm
vào năm 2020.

12


8.
9. Hiện trên thị trường có 4 loại gạch ốp lát chính: gạch Cotto, gạch

Ceramic, gạch Porcelain và gạch Granite. Gạch Cotton có màu đỏ đất nung,
thường được sử dụng để lát sân vườn, lát sàn cho những công trình kiến trúc giả

cổ. Do ứng dụng không thật rộng rãi, nhu cầu gạch cotto là thấp nhất trong số
các loại gạch ốp lát. Ba loại gạch ốp lát phổ biến thường được sử dụng trong các
công trình xây dựng hiện này là gạch Ceramic, gạch Porcelain và gạch Granite.
Gạch men Ceramic là loại gạch lát truyền thống, đã được sử dụng tại Việt Nam
từ hàng chục năm nay. Gạch Granite mới bắt đầu xuất hiện trên 10 năm trở lại
đây, là một loại đá nhân tạo, có độ bền vượt trội so với gạch Ceramic. Gạch
Porcelain (xương bán sứ) là sản phẩm đứng giữa Ceramic và Granite.
10. Xu thế sử dụng gạch Granite thay cho Ceramic ngày càng trở nên phổ

biến.Với các tính năng vượt trội về độ bền, tính thẩm mỹ, gạch Granite được
người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng. Hiện nay đa số các công trình quy mô
lớn, có diện tích rộng như chung cư, văn phòng, khách sạn đều sử dụng gạch
granite. Các chuyên gia trong ngành cho biết nhu cầu sử dụng gạch Granite hiện
đang tăng trưởng khá tốt với mức tăng 15 - 20% năm.
11. Tại Việt Nam, không có nhiều Công ty sản xuất gạch Granite, đứng đầu

về chất lượng là các doanh nghiệp Đài Loan như Prime, Vitto, Tasa nằm ở phân
khúc cao cấp. Tiếp sau là các đơn vị như Viglacera Tiên Sơn, Toko, Thạch Bàn.
12. Các nhà máy sản xuất gạch nằm trải khắp cả nước tuy nhiên lại tập

trung phần đông ở khu vực phía Bắc do đây là khu vực có trữ lượng lớn các
nguyên liệu sản xuất xương gạch như đất sét, tràng thạch, đồng thời thuận lợi để
13


nhập khẩu các nguyên liệu men, phụ gia từ Trung Quốc, Đài Loan. Trong khi đó,
khu vực phía Nam có nhiều nơi có tiềm năng sản xuất cũng như tiêu thụ sản
phẩm nhưng chưa được tân dụng triệt để.
13. Tỉnh Bình Thuận nằm ở vùng miền Ðông Nam Bộ, phía Bắc giáp tỉnh


Lâm Ðồng và Ninh Thuận; phía Tây giáp tỉnh Ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu;
phía Ðông giáp biển Đông, có bờ biển dài 192 km, đại bộ phận tỉnh là đồi núi
thấp và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Tỉnh có nhiều loại khoáng sản với trữ
lượng lớn, gồm có: Nước khoáng thiên niên bicarbonate, Cát thủy tinh, Sét
bentonit, Quặng Sa khoáng, Zircon, Dầu khí và Đá granite.
14. Tóm lại, thị trường gạch granite là một thị trường mới đầy tiểm năng

cho việc đầu tư đúng đắn.
15.

14


Chiến lược bán hàng

16.

17. Công ty sẽ bán sản phẩm tại các cửa hang phân phối sản phẩm của

Taiceratreen địa bàn các tỉnh mà không mở thêm cửa hang mới. Bên cạnh đó,
công ty sẽ chiết khấu giá bán cho các công ty thương mại để bao tiêu và phân
phối đầu ra. Tuy làm giảm một phần lợi nhuận, nhưng chiến lược bán hang an
toàn đảm bảo tiêu thụ hết sản phẩm sản xuất ra và hơn thế nữa có thể tiết kiệm
được chi phí bán hang, chi phí quảng cáo cho sản phẩm.
IV.

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG DỰ KIẾN
18. BẢNG QUY MÔ SẢN PHẨM VÀ DỰ KIẾN THỊ TRƯỜNG TIÊU

THỤ

19. ĐVT: triệu đồng
20.
21.

22.

23.

N 24.

25.

29.

31.

32.ăm G 33.

T 34.

Tên

Sản

26.

N 27.

28.


35.ăm G 36.

Năm ổn định

xuất G 39.
T 37.sản38.



hành Sản



hàn

Sản

T



hàn

sả

l

ước

tiền


l

ước

h

l

ước

h

n

ư

tính

(triệ

ư

tính

tiền

ư

tính


tiền

30.
40.

41.ợ

42.(ng2

43.u 91 44.ợ

45.(ng2

46.(triệ
1,

47.ợ

48.(ng2

49.(triệ
1,

1.
50.

51.

030,


4,6

2.
60.

61.

3.
70.

71.

3,7

701
234

TỔN
G
D85.
86.
87.
88.
89.
90.
91.
15

45


52. 2

10

62. 2
72.

35

5,81

4,2

53. 14 54.

7,21 788

63. 54 64.

,990 263
73.

74. 1,1 76.

18,0
10

45


55. 2

10

65. 2

35

56. 16 57.

5,48 876

66. 61 67.

,805 292
77.

78. 1,257,510 80.
79.

45

58. 2

10

144,

59. 18


3,96

68. 2

69. 68

35

,620

81.

82.
83. 1,

397,
220


92.

16


IV. Công nghệ máy móc thiết bị và môi trường
1. Công nghệ sản xuất gạch Granite

93.
94. Chú thích:


(1)

Băng tải tiếp liệu

(13) Bồn chứa bột đất (Silo chứa)

Máy nghiền tảng cục

(14) Băng tải (cân định lượng)

Cân nguyên liệu

(15) Phểu chứa nguyên liệu cho máy ép

Băng tải

(16) Bàn tiếp bột liệu

Phểu

(17) Máy ép thủy lực

Băng tải

(18) Lò sấy tầng

Máy nghiền bằng bi

(19) Dây chuyền tráng và inhoa


Sàng rung

(20) Lưu chứa gạch mộc

Hầm khuấy
95.

(21) Lò nung

Chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu
96. Trong sản xuất gạch Granite, việc xử lý và nhào luyện nguyên liệu thô luôn
là nhân tố quyết định cho thành công của dây chuyền sản xuất.
97. Loại sản phẩm sẽ sản xuất và chất lượng của nguyên liệu được dung, quyết
định công nghệ nghiền đất theo những qui tắc nghiêm ngặt nhất.
98.

17


(2)

Máy nghiền tảng cục
99. Tùy theo nguyên liệu sử dụng chúng ta có thể sử dụng hoặc không sử dụng
thiết bị này. Nếu nguyên liệu thô đóng tảng, hoặc quá lớn thì chúng ta mới sử dụng.

(3)

Nghiền
100.


Sau khi cân mẻ, nguyên liệu nhờ băng tải đổ vào các phễu tiếp liệu rót

vào các Cối nghiền bằng bi.Nước cũng được cho vào ở đây.
101.

Cối nghiền được thiết kế cho việc nghiền ướt.Chu trình nghiền hoàn toàn

tự động và không liên tục, thời gian nghiền khoảng 10 – 12 tiếng/mẻ.
102.

(4)

Các Cối nghiền được quay nhờ các động cơ thông qua các dây curoa.

Tạo hồ xương
103.

Nguyên liệu sau khi nghiền, đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ được xã ra khỏi cối

nghiền, được đưa qua các sàng rung trước khi vào các bể ngầm có cánh khuấy để tạo
độ đồng nhất.
104.

Chất lỏng (sệt) được hệ thống bơm chuyển tới một bồn nhỏ để lọc bằng

từ tính ở bên dưới chân tháp sấy phun và sau đó chuyển vào bể tiếp liệu cho tháp sấy
phun.

(5)


Sấy phun và lưu trữ bột
105.

Sấy phun là hệ thống hiệu quả nhất để tạo nên chất liệu hạt. Hồ xương sẽ

được phun sương nhờ các béc phun vào trong bường sấy, trong buồng sấy được cấp
lượng nhiên liệu thích hợp sẽ kết tinh thành các hạt và có độ ẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng cho các khâu xử lý ép và nung sau này.
106.

Nguyên liệu được rây sang lại một lần nữa và chuyển qua các hệ thống

Silo lưu trữ có dung tích lớn, nguyên liệu được lưu trữ tại silo trong vòng 24h để tạo
độ đồng nhất về dộ ẩm. Cuối cùng, nguyên liệu hạt sẽ được chuyển đến bộ tiếp liệu
liên tục của máy ép.

(6)

Ép khuôn
107.

Hạt bột được cấp vào các hộc khuôn của máy ép, với lực ép lớn đã tạo

hình viên gạch có kích thước chuẩn, độ kết dính cao.
108.

Với hệ thống máy ép thủy lực hiện đại của Hãng SACMI (Ý), sẽ tạo hình

viên gạch có kích thước chính xác. Máy được trang bị hệ thống điều khiển tiên tiến
nhất :

- Khả năng lập trình tự động cho tất cả các thông số kỹ thuật của viên gạch (từ kích cỡ

18


dài, rộng, dày, lượng bột, tốc độ chạy, lực ép,….
- Tổng hợp, thống kê toàn bộ các dữ liệu trong quá trình sảnxuất.
- Trang bị màn hình điều khiển, thân thiên dễ vận hành
- Trang bị hệ thống an toàn, báo lỗi khi có các sự cố xảyra.
109.

Các thiết bị được dùng cho phép kết nối từ xa với các hệ thống giám sát

của quy trình và trao đổi dữ liệu giữa nhiều máy ép.

(7)

Sấy nhanh
110.

Sau khi gạch được ép định hình sẽ được chuyển vào lò sấy 5 tầng thông

qua băng tải, hệ thống nạp gạch đầu lò sấy
111.

Lò sấy có nhiều ưu điểm như sau:

112.

Tỉ lệ phế phẩm rất thấp: Hệ thống vận tải đặc biệt này có trang bị sàn


con lăn hạn chế va chạm giữa các viên gạch tránh được thiệt hại do sứt mẻ do tốc độ
từng vùng được điều khiển bởi Biến tầng và có thể điềuchỉnh.
113.

Tiết kiệm cao: Với kiểu lò sấy này, tận dụng nhiệt dư thải ra từ Lò

nung cho phép tiết kiệm cao.
114.

Các bộ phận đáng lưu ý là:

115.

Nạp gạch: Các viên gạch đi từ máy ép được nạp vào các sàn con lăn

116.

Dỡ gạch: Các viên gạch từ các máng đầu tiên được chuyển vào bàn

con lăn và sau đó vào băng tải chuyền chúng tới dây chuyền tráng men. Nạp và dỡ
gạch được làm đồng thời bởi hệ thống sàn con lăn. Trong những thao tác này các viên
gạch không bao giờ va chạm vào nhau.
117.

 Buồng đốt không khí nóng thiết kế để tái sử dụng khí, có trang bị bộ

điều chỉnh bộ đốt gas (tất cả các thiết bị đuợc trang bị bộ phận bảo hiểm an toàn. Bộ
tạo không khí nóng thiết kế để tận dụng không khí thoát ra từ lò nung.


(8)

Tráng men, in hoa văn
118.

Các dây chuyền tráng men được nghiên cứu nhằm thỏa mãn các yêu cầu

khác nhau của công nghệ sản xuất gạch Granite và khách hàng.
119.

Chúng được trang bị cho các công việc tráng men để nhận được bề mặt

trơn bóng, mờ, nhám.., các hiệu ứng đặc biệt với nhiều màu sắc, hoa văn.
120.

Tất cả các buồng tráng men có trong bồn thép không rỉ, có thanh quậy,

máy bơm, máy in lụa và bảng điện tử điều khiển.

19


121.

In hoa văn bằng máy in phẳng hoặc máy in con lăn tùy vào chủng loại

gạch, công nghệ tiên tiến nhất hiện nay sử dụng công nghệ máy in phun, in trực tiếp
lên bề mặt viên gạch, các màu hoa văn cũng như pha màu màu sắc được lập trình trên
máy tính và ra lệnh in.


(9)

Lưu trữ gạch mộc
122.

Hệ thống này cho phép dự trữ gạch mộc tạm thời trườc khi đưa vào lò

nung.Lượng gạch dự trữ này để duy trì lượng gạch vào lò, đảm bảo nhiệt độ lò luôn
luôn ổn định và luôn trong tình trạng tốt nhất.

(10) Nung
123.

Có những điểm đặc trưng công nghệ chủ yếu sau:

a) Đặc tính kỹ thuậtchính:
124.

Hệ thống đốt: Bao gồm những béc nung cấp nhiệt nhanh, đặc biệt thích

hợp cho hệ thống “đốt mở”. Các lò đốt được trang bị các thiết bị châm lửa tự động nhờ
hệ thống đánh lửa tự động. Các béc đốt được bố trí ở trên và dưới mặt phẳng con lăn
và so le với nhau để phân bố nhiệt đồng đều.

b) Đường ống, bộ trao đổi nhiệt và các cấu kiện nâng
125.

Đường ống cho không khí để đốt và không khí làm mát, được làm từ các

lá thép đã sơn chống rỉ, có giá đỡ và van điều chỉnh.

126.

Nhiệt dư thải ra từ lò nung sẽ được lấy để cấp một phần nhiệt cho lò sấy,

với lượng nhiệt này sẽ làm giảm đáng kể chi phí tiêu thụ nhiên liệu cho lò sấy.

c) Hệ thống truyền động trục lăn
127.

Mỗi trục lăn có một trục nhỏ gắn vào khung lò và bảo đảm đúng tâm,

một cặp lá nhíp để giữ trục bảo đảm việc gắn và truyền động của trục lăn và tháo ra dễ
dàng.
128.

Một hộp số (với hệ thống dầu, mỡ) nối khớp giữa trục truyền động và

trục giữ con lăn. Chuyển động của hệ thống con lăn đạt được nhờ vào các động cơ có
số chỉnh điện tốc độ.
129.

Mỗi động cơ làm chuyển động một trục truyền động và nhiều khớp. Việc

điều chỉnh tốc độ của mỗi động cơ điện thực hiện bằng một bánh điều khiển bằng tay.
130.

Trong trường hợp bị hỏng hóc hay bị kẹt có khả năng đưa vật liệu dịch

chuyển bình thường (sau khi kẹt) và có khả năng chêm vào một động tác thay đổi trục
lăn tự động trước khi kẹt.


20


d) Quạt ly tâm,gồm:
- Một quạt thổi không khí cháy
- Một quạt thổi không khí làm mát nhanh
- Một quạt thổi không khí làm mát cuối cùng
- Một quạt hút không khí nóng từ khu vực làm mát lò
- Một quạt hút khói của quá trình trước khi nung và trong khi nung

e) Bảng điều hiển: Bảng kiểm tra gồm:
- Công tắc chính
- Các công tắc cho quạt và động cơ truyền động động trục lăn
- Bộ báo động và dây điện nối với hệ thống điều chỉnh nhiệt độ
- Đồng hồ hiển thị và có thề chỉnh tự động đóng mở van để thay đổi nhiệt độ lên xuống.
- Bảng theo dõi, thống kê nhiệt độ lò, tất cả các thông số kỹ thuật đến chủng loại gạch
sản xuất
- Hệ thống thống kê và vẽ biểu đồ nhiệt độ nung, in biểu đồ…

f) Thiết bị kiểm tra, an toàn gồm:
- Một van đóng gas chính
- Một bộ điều chỉnh giảm áp suất gas chính
- Một van đóng an toàn cho mỗi nhánh cung cấp gas
- Một van cho mỗi nhánh cung cấp gas đốt cháy
- Một công tắc cho hệ kiểm tra chân không của ống khói và hút không khí nóng
- Hai công tắc an toàn cho đường ống phân phối gas đốt
- Hai công tắc an toàn cho đường ống không khí đốt cháy và đường ống không khí phun
mù.
- Một công tắc an toàn cho đường ống phân phối không khí làm mát nhanh.


(11) Dây chuyền mài cạnh, đánh bóng
131.

Sau khi qua khỏi lò nung gạch được đưa qua dây chuyền mài cạnh, đánh

bóng : Bao gồm các công đoạn sau :

a) Nạp gạch vào dây chuyền bằng thủ công
b) Qua máy mài cạnh thô 1 để giảm bớt kích thước ban đầu của 2 cạnh bên
c) Qua máy xoay cạnh gạch và đưa vào máy mài cạnh thô 2 để giảm bớt kích thước ban
đầu của 2 cạnh còn lại

d) Tiếp đó qua máy mài (bào) mặt thô 1, 2 tạo độ nhẵn bóng bề mặt

21


e) Qua máy mài mặt tinh gồm 5 dao mài hợp kim mịn để mài mặt nhẵn hơn trước khi qua
máy đánh bóng (giảm lượng tiêu hao đá mài).

f) Đánh bóng thô
- Gạch đi qua hệ thống máy đánh bóng để đánh bóng mặt gạch (nhẵn bóng bề mặt).
- Máy đánh bóng gồm 16 đầu đánh bóng, mỗi đầu gắn 8 đến 10 viên đá theo qui định
thông số kỹ thuật từ thô giảm dần đến mịn như đá:24,36,46,60,80,120,150 và 180.
- Các đầu đánh bóng sẽ qua ly tâm trên một mâm và mâm dịch chuyển qua lại để đánh
bóng bề mặt.
- Ở công đoạn này bề mặt gạch đã bóng phẳng nhưng chưa đủ tiêu chuẩn qui định nên
tiếp tục qua thêm 1 công đoạn đánh bóng thứ 2.


g) Đánh bóng tinh
132.

Hệ thống máy đánh bóng tinh giống như đánh bóng thô, chỉ khác ở độ

mịn của đá đánh bóng cụ thể máy này sử dụng đá đánh bóng mịn hơn như: 240, 320,
400, 600, 800, 1000, 1200 và 1500.
133.

Khi qua công đoạn này đã hoàn tất độ phẳng, độ bóng mặt gạch qui định

và qua tiếp các máy mài cạnh vát mép tinh để mài kích thước về chuẩn qui định.

h) Mài cạnh tinh3
i) Mài cạnh tinh 4 (Mài cạnh cònlại)
j) Phân loại
134.

Căn cứ các tiêu chuẩn phân loại gạch Granite của công ty. Nhân viên

phân loại phân loại thành phẩm theo mã sản phẩm, kích thước và tông màu.
135.

Gạch bị sai sót/ lỗi bề mặt sẽ được nhân viên phân loại bốc ra pallet,

chuyển về công đoạn e đánh bóng lại bề mặt chưa đạt.
136.

Gạch bị mẻ góc, mẻ cạnh sẽ được nhân viên phân loại bốc ra pallet,


chuyển về công đoạn cắt hạ kích thước xuống size và chuyển đến công đoạn b.

k) Phủ chất bảo vệ bề mặt
137.

Sau khi phân loại gạch thành phẩm qua máy phủ chất bảo vệ bề mặt tạo

độ bóng và chống thấm.

(12) Chọn lựa, phân loại và đóng gói thành phẩm
138.

Dựa vào kinh nghiệm của mình, kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng sẽ

phát hiện và làm dấu các mức chất lượng của viên gạch chạy ngang qua các bàn lựa.
139.

22


(13) Lưu kho
140.

Cuối cùng, thành phẩm được đưa vào lưu trữ tại kho thành phẩm

Sơ đồ quy trình sản xuất

141.
142.
Chuẩn bị nguyên vật liệu, phụ liệu


Nghiền tảngcục

Nung

Tạo hồxương

Nghiền

Trángmen,
in hoa văn

Lưu trữ gạchmộc

Sấy phunvà
lưu trữ

Ép khuôn

Sấy nhanh

Chọn lựa, phân loại và đóng gói thành phẩm
Lưu kho

2. Công nghệ xử lý bụi từ quá trình sản xuất gạch men
143.
3. Danh mục máy móc, thiết bị
144.

BẢNG DANH MỤC CÁC MÁY MÓC THIẾT BỊ


145.
146.

149.

151.

147.

Nơi

152.

148.

Tên

sản 153.

thiết bị

Mô tả thiết bị

150.

159.

171.


160.

Hệ

161.

thố

162.

ng

163.

cấp

164.

liệu
đầu

23

154.

xuất
172.

176.


156.

157.

Đơn

Tổng

155.

giá

158. G

Số

(tri



lượ
Các thiết bị chính 177.

ệu
181.

trị
185.

182.


186.

183.

187.

184.

188.

gồm có: xe xúc lật, máy
173.

cấp liệu B L20, hệ băng 178.
tải cấp liệu AM1..AM5,

174.

hệ

máy

nghiền

bi 179.

BM3800, hệ thống bể hồ,
175.


bơm màng và sàng rung

180.


165.

190.

166.

Hệ

191.

196.

Bộ tủ cầu dao khởi 197.

thố

168.

ng

thống máy bơm, hệ thống

169.

trun 193.


máy sấy, máy ép thủy lực 199.

g

VIS2000, hệ thống lò

T

hiết

192.

thống băng tải AP, hệ 198.

203.

208.

204.

209.

tâm

194.

nung, dây chuyền tráng và 200.

205.


210.

bị

của
213.

214.

in hoa, dây chuyền mài 219.
217.

222.

225.

sản

Hệ

223.

226.

224.
245.

227.
250.


Máy điện thoại Máy 241.

246.

251.

Bàn ghế văn phòng 242.

247.

252.

248.

253.

xuất

thố

218.
215.

ng
điề
232.

228.


hiết

khiển tự động và giám sát 220.

216.
233.

237.

Máy

vi

tính

221.
+ 240.

CDROM Máy photocopy

230.
231.

Hệ thống tủ điều

từ xa

229.
234.
T


238.
fax

235.

bị

24

207.

động từ và attomat, hệ

167.

170.

202.

239.
Tủ

văn

236.

phò

Việt


đưng

Internet

văn

phòng
243.


V. NHU CẦU CHO SẢN XUẤT
1.

4. Xe ô tô 5. Trung

2.

tải

3. Phươn
g tiện
vận tải

Quốc

2.5T
14.
15.
Xe


Xe
27.

37.tô

28.

Hệ

22.Qu

29.

thố

30.

ng

31.

xử

32.


53.

33.


23.

39.

55.

thố
H

11.

8. 15

10.

34

12.

5,

100
19.

17.

18.

15


620

9,300

24.

25.

26.

5

1300

6,500

40.

44.

48.

41.

45.

49.

42.


46.

50.

56.

60.

64.

57.

61.

65.

58.

62.

66.

72.

76.

80.

73.


77.

81.

74.

78.

82.

75.
88.

79.
89.

83.
90.

ng



xử

thốngx
ử lý
36.


54.

9.

Hệ

34.
35.

16.

ô Trung
38.Qu

7.

0

ô Trung

21.tô

6.

ch


69.

70.


71.

Hệ
thố

ất thải

ng

chế,

84.

K

tái
85.

86.

91.hác TỔNG
1. Nhu cầu nguyên vật liệu
255.

25

87.

1,000

92.
250,7


×