Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại sacombank chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI SACOMBANK
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG

PHẠM DUY PHƯƠNG THẢO
Mã số SV: 4084762
Lớp: Tài chính ngân hàng 1-K34

CẦN THƠ - 2012


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên em xin gởi lời cảm ơn chân thành tới quý Thầy, Cô Trường Đại Học
Cần Thơ đã giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm cho em trong suốt 4 năm học tập
tại trường. Những kiến thức quý báu đó rất giúp ích trong cuộc sống và công việc sau này
của em. Và đặc biệt là Cô Huỳnh Thị Tuyết Sương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành đề tài này.


Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các Anh, Chị Phòng hỗ trợ kinh
doanh, Phòng kế toán hành chánh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
Cần Thơ đã tạo điều kiện về mọi mặt, cung cấp các tài liệu cần thiết để em hoàn thành
luận văn, cũng như truyền đạt những kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại
ngân hàng.
Do kiến thức còn hạn hẹp và đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn nên không
thể tránh khỏi những thiếu xót. Xin nhận được những ý kiến đóng góp chân thành!
Một lần nữa em xin gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt đến quý Thầy Cô
Trường Đại Học Cần Thơ, Cô Chú và Anh Chị trong Ngân hàng!

Ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Phạm Duy Phương Thảo

i


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ một đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên thực hiện

Phạm Duy Phương Thảo


ii


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Ngày … tháng … năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

iii



Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
-----------

Họ và tên người hướng dẫn: HUỲNH THỊ TUYẾT SƯƠNG



Học vị: Thạc sĩ



Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng



Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh



Tên học viên: PHẠM DUY PHƯƠNG THẢO



Mã số sinh viên: 4084762




Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng



Tên đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
2. Về hình thức
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
6. Các nhận xét khác
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu
cầu chỉnh sửa,…)
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………

Ngày … tháng … năm 2012
Giáo viên phản biện


v


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

MỤC LỤC
Chương 1:GIỚI THIỆU....................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................3
1.3.1 Không gian ............................................................................................ 3
1.3.2 Thời gian ............................................................................................... 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..4
2.1 Phương pháp luận ......................................................................................4
2.1.1 Khái niệm, phân loại và nguyên tắc của tín dụng....................................4
2.1.2 Tín dụng sản xuất kinh doanh.................................................................5
2.1.3 Chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng .....................................................6
2.1.4 Một số chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM...........................8
2.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 10
2.2.2 Phương pháp phân tích...........................................................................10
Chương 3 :GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH CẦN THƠ ..................................................................................11
3.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 11
3.1.1 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .................................................11
3.1.2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần Thơ...................12
3.2 Bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-chi

nhánh Cần Thơ .................................................................................................13
3.2.1 Sơ đồ tổ chức .........................................................................................13
3.2.2 Chức năng của các phòng ban ................................................................ 14
3.3 Lĩnh vực kinh doanh và một số vấn đề liên quan đến cho vay sản xuất
kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ ..............................................17
vi


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

3.3.1 Lĩnh vực kinh doanh và một số sản phẩm dịch vụ ...................................17

3.3.2 Một số vấn đề liên quan đến cho vay SXKD ..........................................18
3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ
năm 2009-2011 và định hướng phát triển năm 2012 .......................................20
3.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................ 20
3.4.2 Định hướng của Sacombank Cần Thơ năm 2012 ....................................26
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ ................................ 28
4.1 Khái quát về tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank
chi nhánh Cần Thơ............................................................................................ 28
4.2 Phân tích doanh số cho vay SXKD ............................................................. 31
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay SXKD theo thời hạn....................................31
4.2.2 Phân tích doanh số cho vay SXKD theo thành phần kinh tế....................35
4.2.3 Phân tích doanh số cho vay SXKD theo ngành kinh tế ...........................38
4.3 Phân tích doanh số thu nợ SXKD......................................................................... 42
4.3.1 Phân tích doanh số thu nợ SXKD theo thời hạn ............................................... 43
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ SXKD theo thành phần kinh tế ............................... 45
4.3.3 Phân tích doanh số thu nợ SXKD theo ngành kinh tế ....................................... 47
4.4 Phân tích dư nợ SXKD ......................................................................................... 50

4.4.1 Phân tích dư nợ SXKD theo thời hạn ............................................................... 51
4.4.2 Phân tích dư nợ SXKD theo thành phần kinh tế ............................................... 53
4.4.3 Phân tích dư nợ SXKD theo ngành kinh tế....................................................... 57
4.5 Phân tích nợ xấu SXKD........................................................................................ 59
4.5.1 Phân tích nợ xấu SXKD theo thời hạn ............................................................. 59
4.5.2 Phân tích nợ xấu SXKD theo thành phần kinh tế.............................................. 61
4.5.3 Phân tích nợ xấu SXKD theo ngành kinh tế ..................................................... 63
4.6 Đánh giá hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh ............................................... 65
4.6.1 Dư nợ cho vay SXKD/VHĐ ............................................................................ 66
4.6.2 Hệ số thu nợ SXKD......................................................................................... 68
4.6.3 Vòng quay vốn tín dụng SXKD ....................................................................... 69
4.6.4 Rủi ro tín dụng SXKD ..................................................................................... 71

vii


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN
XUẤT KINH DOANH TẠI SACOMBANK-CHI NHÁNH CẦN THƠ................... 77
5.1 Những tồn tại trong cho vay SXKD tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ ........... 77
5.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay SXKD tại Sacombank chi
nhánh Cần Thơ ........................................................................................................... 78
5.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng........................................... 78
5.2.2 Cho vay SXKD theo hướng đa dạng hóa rủi ro, chuyển rủi ro.......................... 80
5.2.3 Giải pháp nâng cao công tác thu hồi nợ............................................................ 80
5.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh với các NH trong cùng địa bàn.......................... 82
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 84
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 84
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 84


TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................86

viii


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SACOMBANK CHI NHÁNH
CẦN THƠ TỪ NĂM 2009-2011 .....................................................................................21
Bảng 2: DƯ NỢ CHO VAY SXKD SO VỚI TỔNG DƯ NỢ NĂM 2009-2011...............28
Bảng 3: DOANH SỐ CHO VAY SXKD CỦA NH THEO THỜI HẠN TỪ NĂM 20092011 ................................................................................................................................32
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY SXKD CỦA NH THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ
NĂM 2009-2011 .............................................................................................................35
Bảng 5: DOANH SỐ CHO VAY SXKD CỦA NH THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM
2009-2011 .......................................................................................................................38
Bảng 6: DOANH SỐ THU NỢ SXKD CỦA NH THEO THỜI HẠN TỪ NĂM 20092011 ................................................................................................................................43
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ SXKD CỦA NH THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ
NĂM 2009-2011 .............................................................................................................45
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ SXKD CỦA NH THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM
2009-2011 .......................................................................................................................48
Bảng 9: DƯ NỢ SXKD CỦA NH THEO THỜI HẠN TỪ NĂM 2009-2011 ...................51
Bảng 10: DƯ NỢ SXKD CỦA NH THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM 20092011 ................................................................................................................................54
Bảng 11: DƯ NỢ SXKD CỦA NH THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009-2011......57
Bảng 12: NỢ XẤU SXKD CỦA NH THEO THỜI HẠN TỪ NĂM 2009-2011...............60
Bảng 13: NỢ XẤU SXKD CỦA NH THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ TỪ NĂM 20092011 ................................................................................................................................61
Bảng 14: NỢ XẤU SXKD CỦA NH THEO NGÀNH KINH TẾ TỪ NĂM 2009-2011 ...63
Bảng 15: CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG SXKD CỦA NH ............66
Bảng 16: TỶ LỆ NỢ XẤU SXKD TẠI NH THEO THỜI HẠN.......................................73

Bảng 17: TỶ LỆ NỢ XẤU SXKD TẠI NH THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ................74
Bảng 18: TỶ LỆ NỢ XẤU SXKD TẠI NH THEO NGÀNH KINH TẾ ...........................75

ix


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SACOMBANK-CHI NHÁNH CẦN THƠ ...13
Hình 2: CHI PHÍ, THU NHẬP, LÃI TRƯỚC THUẾ TẠI NH QUA CÁC NĂM.............24
Hình 3: TỶ TRỌNG DƯ NỢ CHO VAY SXKD SO VỚI TỔNG DƯ NỢ 2009-2011.....29
Hình 4: TỶ TRỌNG DOANH SỐ CHO VAY SXKD THEO THỜI HẠN NĂM 2009,
2010, 2011.......................................................................................................................33
Hình 5: TỶ TRỌNG DOANH SỐ CHO VAY SXKD THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
NĂM 2009, 2010, 2011 ...................................................................................................36
Hình 6: TỶ TRỌNG DOANH SỐ CHO VAY SXKD THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM
2009, 2010, 2011 .............................................................................................................39
Hình 7: TỶ TRỌNG DOANH SỐ THU NỢ SXKD THEO THỜI HẠN NĂM 2009,
2010, 2011.......................................................................................................................44
Hình 8: TỶ TRỌNG DOANH SỐ THU NỢ SXKD THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
NĂM 2009, 2010, 2011 ...................................................................................................47
Hình 9: TỶ TRỌNG DOANH SỐ THU NỢ SXKD THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM
2009, 2010, 2011 .............................................................................................................48
Hình 10: TỶ TRỌNG DƯ NỢ SXKD THEO THỜI HẠN NĂM 2009, 2010, 2011 .........52
Hình 11: TỶ TRỌNG DƯ NỢ SXKD THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2009,
2010, 2011.......................................................................................................................55
Hình 12: TỶ TRỌNG DƯ NỢ SXKD THEO NGÀNH KINH TẾ NĂM 2009, 2010,
2011 ................................................................................................................................58
Hình 13: DƯ NỢ SXKD/VHĐ CỦA NH TỪ NĂM 2009-2011 .......................................66

Hình 14: HỆ SỐ THU NỢ SXKD CỦA NH TỪ NĂM 2009-2011 ..................................68
Hình 15: VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG SXKD CỦA NH TỪ NĂM 2009-2011.........70
Hình 16: NỢ XẤU SXKD/TỔNG DƯ NỢ SXKD CỦA NH ...........................................71

x


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

KH

Khách hàng

TMDV

Thương mại dịch vụ

KCN

Khu công nghiệp

BĐS

Bất động sản

TP


Thành phố

CN

Chi nhánh

CTCP

Công ty cổ phần

xi


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

Chương 1
GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình đổi mới nền kinh tế Việt Nam thì hệ thống ngân hàng có sự
đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế. Ngân hàng có vai trò quan
trọng trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần
ổn định kinh tế vĩ mô. Đặc biệt, ngân hàng góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư,
phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Tuy được sự hỗ trợ
của ngân hàng nhưng tình hình kinh tế Việt Nam năm 2011 phải đối mặt với nhiều
thách thức, việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề bởi
tình hình lạm phát, sức tiêu thụ hàng hóa giảm, tình hình cạnh tranh ngày càng gay
gắt. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất đối với doanh nghiệp chính là lãi suất tiền vay
ngân hàng cùng nhiều chi phí đầu vào tăng cao và doanh nghiệp khó tiếp cận vốn.
Mặt khác, NHNN yêu cầu kiểm soát chặt tăng trưởng tín dụng năm 2011 dưới

20% đã gây ra nhiều khó khăn trong công tác cho vay của các ngân hàng.
Thành phố Cần Thơ được xem là vị trí trung tâm và là đô thị lớn nhất trong
những đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), cũng gặp không ít khó khăn
trong việc phát triển kinh tế. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ có nhiều
khu công nghiệp (KCN) đang hoạt động như: KCN Trà nóc 1, Trà nóc 2, KCN
Hưng Phú 1, Hưng Phú 2A, Hưng Phú 2B,…Ngoài ra, thành phố còn có nhiều
cụm công nghiệp tại quận, huyện và một số KCN khác đang thực hiện quy hoạch.
Tuy nhiên,việc phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp trên
địa bàn còn gặp nhiều khó khăn do thiếu mặt bằng, hoặc giá thuê mặt bằng quá
cao, cơ sở hạ tầng tại một số KCN chưa đồng bộ, chi phí sản xuất ngày càng gia
tăng. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh do lãi suất tiền vay ở ngân hàng đang ở mức cao. Vì
vậy, vấn đề đẩy mạnh phát triển công nghiệp và thương mại, dịch vụ tại thành phố
rất cần sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành và địa phương trong việc kịp thời
hỗ trợ. Hiểu rõ được vai trò quan trọng của mình, Sacombank luôn ý thức trách
nhiệm của mình đối với cộng đồng, xã hội nơi mình hoạt động và luôn tuân thủ
1


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

tôn chỉ hành động “Vì cộng đồng - Phát triển địa phương”. Sacombank chi nhánh
Cần Thơ đã có những đóng góp tích cực trong công tác phát triển thành phố Cần
Thơ ngày càng vững mạnh, Sacombank đã có những kế hoạch cho vay sản xuất
kinh doanh tích cực trong thời gian qua và luôn chủ động đa dạng hóa sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thành phố
Cần Thơ. Các ngành nghề của các doanh nghiệp đi vay là rất đa dạng: đa phần các
cán bộ tín dụng Ngân hàng không thể có đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về
các ngành nghề lĩnh vực mà doanh nghiệp đang đầu tư kinh doanh. Hơn nữa, các
cán bộ ngân hàng cũng rất khó thẩm định được số liệu tài chính do các doanh

nghiệp cung cấp có đúng đắn và chính xác tuyệt đối hay không. Chính vì rất khó
khăn trong việc đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, nên Ngân hàng thường
có xu hướng ưu tiên các hồ sơ vay vốn có tài sản thế chấp, đảm bảo. Tuy nhiên khi
dẫn đến việc xử lý thu hồi nợ cũng rất khó khăn. Do đó, công tác quản lý, kiểm
soát và định hướng đối với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh vừa có chất
lượng cao, vừa mang lại lợi nhuận là vấn đề được Sacombank quan tâm hàng đầu.
Với các lý do trên, em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay sản
xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD) tại
Sacombank chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2009-2011. Đồng thời, tìm ra những
nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng sản xuất kinh doanh của ngân
hàng. Từ đó, đưa ra những biện pháp đúng đắn nhằm góp phần nâng cao hoạt động
cho vay sản xuất kinh doanh ở Sacombank chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động cho vay SXKD theo thời hạn cho vay, theo thành phần kinh
tế và ngành nghề kinh tế giai đoạn 2009-2011 nhằm thấy được những tồn tại và
nguyên nhân gây ra khó khăn trong hoạt động tín dụng SXKD của Sacombank chi
nhánh Cần Thơ.
- Đánh giá hoạt động cho vay SXKD thông qua các chỉ số tài chính.

2


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

- Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng SXKD của ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín (Sacombank) chi nhánh Cần Thơ, trụ sở đặt tại số 95-97-99 đường Võ Văn
Tần, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Số liệu thu thập từ năm 2009-2011
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về cho vay sản xuất kinh doanh,
những kết quả đạt được, tồn tại trong hoạt động này và tìm ra một số biện pháp
nâng cao hoạt động cho vay SXKD.

3


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, phân loại và các nguyên tắc của tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm
Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có
hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được thể hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
-Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Như vậy, “tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng

chúng cùng chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và
quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.1.2 Phân loại tín dụng
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng
đến 60 tháng, loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi
vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là loại có thời hạn trên 60 tháng, được cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Sự đảm bảo này là căn

4


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
- Tín dụng không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng.
* Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà Doanh nghiệp,
được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi
vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế, dân chúng. Nhà nước đi vay dân chúng
và các tổ chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái chính phủ,…
- Tín dụng Ngân hàng: là mối quan hệ giữa Ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn gồm:
- Cho vay sản xuất kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng (cho vay trả góp, cho vay xây dựng sửa chữa nhà, cho
vay thanh toán thẻ…)cho vay tiêu dùng được áp dụng đối với cá nhân và hộ gia
đình.
2.1.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.1.2 Tín dụng sản xuất kinh doanh
2.1.2.1 Đặc điểm của cho vay sản xuất kinh doanh
Gồm 2 đối tượng cho vay là cá nhân và doanh nghiệp.
-

Đối với cá nhân:
+ Vay SXKD hỗ trợ thực hiện nhanh chóng kế hoạch của mình. Với việc tài

trợ hoặc đầu tư giúp khách hàng mở rộng quy mô, nâng cao năng lực cạnh tranh.
+ Mức vay SXKD có thể lên đến 100% giá trị tài sản đảm bảo hiện đang
thế chấp (đối với Sacombank)
5


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ


+ Cho vay từng lần hoặc cho vay theo hạn mức.
+ Tài sản đảm bảo: bất động sản/phương tiện vận chuyển/máy móc, thiết bị
hàng hóa…
- Đối với doanh nghiệp:
+ DN vay vốn bổ sung vốn lưu động phục vụ cho các hoạt động SXKD
như: xuất nhập khẩu, nguyên liệu sản xuất, thương mại…
Ngoài ra, DN còn vay vốn để đầu tư tài sản cố định, vay vốn thực hiện các
dự án.
+ Tài sản đảm bảo: Bất động sản, nhà ở, đất ở, nhà xưởng, văn phòng.
Tài sản đảm bảo khác: máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hóa, tài
sản hình thành từ vốn vay.
2.1.2.2 Tiện ích của cho vay sản xuất kinh doanh
- Sản phẩm đáp ứng linh hoạt nhu cầu khách hàng, phù hợp với tất cả nhu
cầu nhanh gọn hay tỷ lệ tài trợ cao nhất kể cả cho vay SXKD trong nông nghiệp.
- Mức vay không giới hạn, tùy thuộc vào nhu cầu của phương án kinh
doanh.
- Loại tiền vay: VND, ngoại tệ, vàng.
- Phương thức trả nợ linh hoạt.
- Chấp nhận nhiều loại tài sản đảm bảo khác nhau.
- Thời hạn vay phù hợp với chu kỳ SXKD của doanh nghiệp.
2.1.3 Chỉ tiêu phân tích hoạt động tín dụng
a. Dư nợ
Dư nợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng bao
gồm nợ trong hạn, nợ cơ cấu lại kỳ hạn trả nợ và nợ quá hạn trong một thời điểm
nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các
ngân hàng thương mại.
b. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà NH đã giải ngân dưới hình thức tiền
mặt hoặc chuyển khoản trong một khoản thời gian nhất định. Các khoản cho vay

có chất lượng khi vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo
ra số tiền lớn hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh
6


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận. Điều này có
nghĩa ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo được hiệu quả xã hội.
c. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng thu về khi đáo
hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
d. Nợ xấu
Nợ xấu càng cao thì đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN,
việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại nhóm 1 theo quy định (khoản 2 điều 6 QĐ
18/2007QĐ-NHNN)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định (khoản 2 điều sáu

QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo quy
định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
7


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định (khoản 3 điều 6
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ 2;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 3 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
Nợ xấu là những khoản nợ thuộc các nhóm 3,4 và 5
2.1.4 Một số chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng của NHTM
a. Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một NH. Thông thường
chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của NH bình thường. Nếu tại
một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì
nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại NH kém, rủi ro tín dụng cao và
ngược lại.

Nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu =

x 100%
Tổng dư nợ

Theo QĐ 493/2005/QĐ-NHNN, nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5.
8


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

b. Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay của NH nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn tín dụng nhanh
tức việc đưa vốn vào sản xuất kinh doanh của NH đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó, dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
c. Hệ số thu nợ
Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Chỉ tiêu
này cho thấy khả năng thu hồi vốn của NH đối với các khoản vay. Nó phản ánh
trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì NH sẽ thu về được
bao nhiêu đồng vốn.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
d. Dư nợ trên vốn huy động
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ/ vốn huy động =

x 100%
Vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động được sử dụng để cho
vay đối với nền kinh tế. Dư nợ trên trên vốn huy động còn phản ánh lượng vốn
huy động được có đủ đảm bảo cho hoạt động cho vay của NH hay không.
Tỷ lệ < 1: Lượng vốn huy động được dồi dào, đảm bảo cho hoạt động cho
vay, ngoài ra còn có thể được sử dụng cho hoạt động khác.
Tỷ lệ = 1: Vốn huy động đủ đáp ứng cho hoạt động cho vay.
Tỷ lệ > 1: Vốn huy động không đủ để cho vay, NH phải bổ sung bằng
nguồn vốn khác.


9


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu được sử dụng là nguồn số liệu thứ cấp có sẵn tại Sacombank –
chi nhánh Cần Thơ.
Số liệu thứ cấp thu thập từ:
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán của
Ngân hàng qua 3 năm.
+ Bảng thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ xấu
cho vay sản xuất kinh doanh.
- Số liệu thu thập qua báo chí, internet, tạp chí Ngân hàng, những tư liệu
tín dụng ngân hàng…
2.2.2 Phương pháp phân tích
- Mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh kết hợp với phương pháp thống
kê mô tả để phân tích tình hình cho vay SXKD và thấy được tốc độ tăng trưởng
của các chỉ tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp tỷ số để đánh giá hoạt động cho vay
SXKD.
- Mục tiêu 3: Tổng hợp các vấn đề đã phân tích để đề ra một số biện pháp
nâng cao hoạt động cho vay SXKD.

10


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ


Chương 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍNCHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được
thành lập vào 21/12/1991 trên cơ sở hợp nhất 4 tổ chức tín dụng là Ngân hàng phát
triển Gò Vấp, Hợp tác xã tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công với các
nhiệm vụ chính là huy động vốn, cấp tín dụng và thực hiện các nghiệp vụ ngân
hàng.
Căn cứ giấy phép số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Thống đốc Ngân
hàng nhà nước Việt Nam và giấy phép số 005/GP-UB ngày 03/01/1992 của
UBND Thành phố Hồ Chí Minh cho phép Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
thành lập và hoạt động. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín hoạt động với
mức vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Tính đến thời điểm cuối năm 2011, mức vốn
điều lệ của ngân hàng là 10.740 tỷ đồng với mạng lưới hoạt động là 408 điểm giao
dịch hiện diện tại 47/63 tỉnh, thành phố.
Hội sở chính của ngân hàng tại 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.8, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh. Tên Giao dịch là: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài
Gòn Thương Tín (Sacombank).
Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, đến nay Sacombank đã được đánh
giá là một trong những ngân hàng phát triển có triển vọng nhất Việt Nam. Ngân
hàng có sự hỗ trợ cần thiết về kiến thức, kỹ năng, công nghệ và kinh nghiệm trong
lĩnh vực đào tạo thẻ, quản lý rủi ro và các dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhằm đuổi kịp
để phát triển cùng hệ thống ngân hàng TMCP tiên tiến trên địa bàn và khu vực.Về
định hướng chiến lược:Trong giai đoạn 2011-2015, Sacombank chủ trương sẽ tập
trung đầu tư chiều sâu, đổi mới phương thức quản trị, nâng cao chất lượng hoạt
động, điều chỉnh những bất cập, tăng cường khả năng thích ứng và sức cạnh tranh
của Ngân hàng, tiếp tục đặt mục tiêu “An toàn” và “Bền vững” là mục tiêu hàng
đầu trong chiến lược phát triển.

11


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

3.1.2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-chi nhánh Cần Thơ
Sacombank - Chi nhánh Cần Thơ chính thức khai trương hoạt động từ ngày
31/10/2001, là đơn vị mang sứ mệnh tiên phong khai thác thị trường giàu tiềm
năng tại khu vực Tây Nam bộ, làm tiền đề cho chiến lược phát triển mạng lưới của
Sacombank tại khu vực này.
Sacombank Cần Thơ có nguồn vốn huy động tăng dần qua từng năm với tỷ
lệ tăng trưởng bình quân 30%/năm, tổng dư nợ hàng năm đạt hàng ngàn tỷ đồng,
lợi nhuận sau thuế tăng đều với mức tăng từ 25% đến 35% mỗi năm. Chi nhánh
hiện đang phục vụ trên 31.600 khách hàng cá nhân và gần 1.200 khách hàng
doanh nghiệp. Những sản phẩm – dịch vụ tiêu biểu như thu đổi ngoại tệ, chuyển
tiền tận nhà nội địa, tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, thẻ, bảo lãnh, cho vay
sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay tiểu thương… đã nhận được sự
tham gia, hưởng ứng rộng rãi của các khách hàng. Đến nay, Sacombank đã lắp đặt
và đưa vào hoạt động 18 máy ATM tại các khu công nghiệp, khu dân cư, siêu thị,
trường đại học… trên địa bàn TP. Cần Thơ để đáp ứng nhu cầu rút tiền, chuyển
khoản của khách hàng.
Mạng lưới của Sacombank tại Cần Thơ hiện gồm có 1 Chi nhánh và 8
Phòng giao dịch hoạt động tại các khu vực trọng yếu, đầu mối về giao thương kinh
tế của địa bàn. Sacombank dự kiến sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới tại TP. Cần Thơ
trong những năm tới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển của địa
phương, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng khách hàng tiếp cận với những
giải pháp tài chính ngân hàng tiện ích. Trên cơ sở đó, hệ thống các trụ sở văn
phòng giao dịch của Sacombank đều được đầu tư xây dựng với qui mô lớn, theo
tiêu chuẩn hiện đại - an toàn, thể hiện sự cam kết hoạt động ổn định, lâu dài của
Ngân hàng đối với địa phương; trong đó có trụ sở mới của Sacombank Cần Thơ

chính thức khánh thành và đưa vào hoạt động từ ngày 11/11/2011. Trụ sở mới của
Chi nhánh có quy mô 2 hầm, 1 trệt, 11 lầu khang trang, trang thiết bị hiện đại, tạo
điều kiện thuận lợi cho cán bộ nhân viên làm việc và khách hàng đến giao dịch.
Sau 10 năm gắn bó với khu vực Tây Nam Bộ, Sacombank không ngừng phát triển
trên các mặt với lượng khách hàng ổn định và các chỉ tiêu tăng trưởng đạt mức an
toàn, hiệu quả - điều này là minh chứng rõ nhất cho niềm tin của người dân vùng
12


Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Cần Thơ

ĐBSCL dành cho Sacombank. Với phương châm “Vì cộng đồng – phát triển địa
phương” và tầm nhìn trở thành Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu Việt
Nam và khu vực Đông Dương xuyên suốt tiến trình phát triển, Sacombank Cần
Thơ nói riêng và thương hiệu Sacombank nói chung đã để lại những dấu ấn tốt đẹp
trên từng nẻo đường, đặc biệt với vai trò của một định chế tài chính, Sacombank
đã và đang góp phần tích cực vào công cuộc hội nhập và phát triển kinh tế của đất
nước.
3.2 BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG
TÍN-CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.2.1 Sơ đồ tổ chức
Giám đốc
Phó Giám đốc

Phòng
Cá nhân

Phòng Doanh
nghiệp


Phòng Hỗ trợ
kinh doanh

Bộ phận Kinh
doanh tiền tệ


Bộ phận quản
lý tín dụng


Phòng Kế toán
Hành chánh

Bộ phận
Kế toán


Bộ phận thanh
toán quốc tế

Bộ phận
hành chánh

Bộ phận
xử lý giao dịch và ngân quỹ
Phòng Giao dịch

PGD
An Phú

Cần Thơ

PGD
Cái Khế
PGD
Trà nóc

PGD
Thốt Nốt
PGD
Vĩnh Thạnh

PGD
Ô Môn

PGD
Cái Răng

PGD
3 Tháng 2

Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sacombank – chi nhánh Cần Thơ
13


×