Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

U



HỒ TIẾN LINH

H

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY

IN

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH



C

K

SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

TR


Ư


N

G

Đ



IH

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



HỒ TIẾN LINH

H


U

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY

TẾ

THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH

IN

H

SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

IH



C

K

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8340101

TR
Ư



N

G

Đ



Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

H

U




của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

TẾ

Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018



C

K

IN

H

Tác giả luận văn

TR
Ư


N

G

Đ




IH

Hồ Tiến Linh

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi
mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.



Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,

H

U

Tiến sĩ Nguyễn Văn Toàn, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong

TẾ

suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.


H

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng ban của Ngân hàng

IN

CSXH tỉnh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình

K

học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.



C

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi

Đ



IH

trong quá trình thực hiện luận văn này.

G

Huế, ngày 6 tháng 4 năm 2018


TR
Ư


N

Tác giả luận văn

Hồ Tiến Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ TIẾN LINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Trị là một trong những địa phương có truyền thống hiếu học vẫn còn

U



những điều kiện khó khăn nhất định so với nhiều địa phương khác. Nhiều gia đình

H


vẫn khó có điều kiện trang trải chi phí học tập cho con em mình, đặc biệt là sinh

TẾ

viên học tập ở các thành phố lớn. Trong thời gian qua, NHCSXH tỉnh Quảng Trị đã

H

tạo điều kiện cho học sinh sinh viên nghèo được tiếp cận với nguồn vốn tín dụng.

K

IN

Tuy nhiên, vẫn còn một số đối tượng học sinh sinh viên vẫn chưa được tiếp cận với

C

nguồn vốn này và vấn đề làm sao để quản lý nguồn vốn vay đạt hiệu quả cao hơn

IH



vẫn là một thách thức đối với chi nhánh. Cần làm gì để nâng cao chất lượng cho vay
thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên là mối quan tâm đối với chi nhánh

Đ




NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Vì vậy, nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng cho

G

vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng

TR
Ư


N

chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp thống kê mô tả, so sánh, hạch toán kinh tế,
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha; Phân tích nhân tố và phân tích hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín
dụng và chất lượng tín dụng của NHCSXH theo chương trình cho vay đối với
HSSV. Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng HSSV
và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.

iii


MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ x
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... xiii

U



MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1

H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

IN

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2


C

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

IH



3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Đ



4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

G

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................3

TR
Ư


N


4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp ...............................................................................3
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp .................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................4
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp ...............................................................................4
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp .................................................................................5
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG, CHẤT
LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH
VIÊN .................................................................................................................................. 6
1.1. Lý luận về tín dụng đối với học sinh sinh viên ....................................................6
1.1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng .................................................6

iv


1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ..................................................................................6
1.1.1.2. Phân loại tín dụng....................................................................................6
1.1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng.....................................................................8
1.2. Tín dụng học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội.............................9
1.2.1. Khái niệm tín dụng học sinh, sinh viên ........................................................9
1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh,
sinh viên ......................................................................................................................9
1.2.2.1. Đặc điểm về nguồn vốn...........................................................................9
1.2.2.2. Đối tượng được vay vốn .........................................................................9



1.2.2.3. Phương thức cho vay.............................................................................10

H


U

1.2.2.4. Điều kiện vay vốn .................................................................................10

TẾ

1.2.2.5. Mức vốn cho vay ...................................................................................10

H

1.2.2.6. Thời hạn cho vay ...................................................................................11

IN

1.2.2.7. Lãi suất cho vay ....................................................................................11

K

1.2.2.8. Trả nợ gốc và lãi tiền vay ......................................................................11



C

1.2.2.9. Ưu đãi lãi suất .......................................................................................11

IH

1.2.2.10. Trình tự thủ tục cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ..11


Đ



1.3. Chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại ngân

G

hàng chính sách xã hội ..............................................................................................13

N

1.3.1. Khái niệm chất lượng cho vay ....................................................................13

TR
Ư


1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên ......................................................................................................14
1.3.2.1. Khái quát về thực trạng HSSV có hoàn cảnh khó khăn ở Việt Nam ....14
1.3.2.2. Nguyên nhân của khó khăn ...................................................................15
1.3.2.3. Đặc điểm của HSSV có hoàn cảnh khó khăn........................................15
1.3.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên .............................................................................................15
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng
học sinh sinh viên ......................................................................................................17
1.3.3.1. Nhóm yếu tố từ phía khách hàng ..........................................................17


v


1.3.3.2. Nhóm yếu tố từ phía các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, cá nhân có liên
quan ...........................................................................................................................18
1.3.3.3. Nhóm yếu tố từ phía NHCSXH ............................................................19
1.3.3.4. Nhóm các yếu tố khác ...........................................................................21
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học
sinh sinh viên.............................................................................................................22
1.3.4.1. Xét về mặt kinh tế .................................................................................22
1.3.4.2. Xét về góc độ xã hội ..............................................................................22
1.3.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng



học sinh sinh viên ......................................................................................................23

H

U

1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh

TẾ

sinh viên của một số ngân hàng trên thế giới và Việt Nam ......................................26

H

1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước ....................................................................26


IN

1.4.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc về nâng cao chất lượng cho vay thuộc

K

chương trình tín dụng học sinh sinh viên (ICL) ........................................................26



C

1.4.1.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản về nâng cao chất lượng cho vay học sinh,

IH

sinh viên qua hộ gia đình hoặc người đỡ đầu ...........................................................27

Đ



1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố trong nước .................................28

G

1.4.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nghệ An ............................................................28

TR

Ư


N

1.4.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ...................................................30
1.4.3. Bài học rút ra cho ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ................32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................................... 34
2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ..............................34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................35
2.1.3. Tình hình lao động ......................................................................................38
2.1.4. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị............38

vi


2.1.4.1. Thực trạng nguồn vốn huy động ...........................................................38
2.1.4.2 .Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị..40
2.2. Thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên
tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .......................................41
2.2.1. Giới thiệu về chương trình tín dụng học sinh sinh viên .............................41
2.2.1.1. Phạm vi áp dụng ....................................................................................41
2.2.1.2. Đối tượng được vay vốn .......................................................................41
2.2.1.3. Phương thức cho vay.............................................................................42
2.2.1.4. Điều kiện vay vốn .................................................................................42




2.2.1.5. Mức vốn cho vay ...................................................................................42

H

U

2.2.1.6. Thời hạn cho vay ...................................................................................43

TẾ

2.2.1.7. Thời hạn trả nợ ......................................................................................43

H

2.2.1.8. Lãi suất cho vay ....................................................................................45

IN

2.2.1.9. Thủ tục và quy trình nghiệp vụ cho vay................................................45

K

2.2.2. Thực trạng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên .........49



C


2.2.2.1. Nguồn vốn cho vay ...............................................................................49

IH

2.2.2.2. Dư nợ cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên ...........50

Đ



2.2.2.3. Số học sinh, sinh viên được vay vốn hàng năm ....................................51

G

2.2.2.4. Mức cho vay và lãi suất cho vay ...........................................................52

N

2.2.2.5. Quy trình, thủ tục cho vay .....................................................................53

TR
Ư


2.2.2.6. Đối tượng thụ hưởng .............................................................................53
2.2.2.7. Phương thức cho vay.............................................................................55
2.2.3. Thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng HSSV ..........57
2.2.3.1. Góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo bền vững ...............57
2.2.3.2. Nâng cao ý thực học tập của HSSV ......................................................57
2.2.3.3. Tỷ lệ học sinh, sinh viên trả nợ đúng hạn .............................................58

2.2.3.4. Nợ quá hạn ............................................................................................58
2.2.3.5. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................59
2.2.3.6. Khả năng tiếp cận nguồn vốn ................................................................60
2.2.3.7. Dư nợ cho vay HSSV bình quân trên một CBTD .................................61

vii


2.2.3.8. Khả năng tìm kiếm việc làm của HSSV vay vốn sau khi tốt nghiệp ....62
2.3. Đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị qua khảo sát .......................62
2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ..........................................................................62
2.3.1.1. Đối tượng là sinh viên hoặc thành viên gia đình của sinh viên ............62
2.3.1.2. Đối tượng là cán bộ ngân hàng .............................................................64
2.3.2. Mô hình nghiên cứu và thang đo đánh giá chất lượng tín dụng chương trình
cho vay đối với HSSV tại ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị ...................................66
2.3.2.1. Một số nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài ..................................66



2.3.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................66

H

U

2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số cronbach’s alpha .....................68

TẾ


2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA).............................................................70

H

2.3.4.1. Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập..............................................70

IN

2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá với biến phụ thuộc ...................................72

K

2.3.5. Đánh giá của sinh viên về chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng



C

học sinh sinh viên ......................................................................................................72

IH

2.3.5.1. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố hình thức cho vay ................73

Đ



2.3.5.2. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố quy trình thủ tục cho vay .....74


G

2.3.5.3. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố cách thức thu hồi nợ ............75

N

2.3.5.4. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố đội ngũ chuyên viên tín dụng

TR
Ư


của ngân hàng ............................................................................................................76
2.3.5.5. Đánh giá của sinh viên về nhóm nhân tố cơ hội việc làm và khả năng
trả nợ của người vay ..................................................................................................77
2.3.6. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ ngân hàng và sinh viên .... 78
2.3.7. Phân tích hồi quy ........................................................................................81
2.3.7.1. Phân tích tương quan.............................................................................81
2.3.7.2. Phân tích hồi quy...................................................................................82
2.4. Đánh giá chung về chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .......................86
2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................86

viii


2.4.2. Hạn chế .......................................................................................................88
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế..................................................................................89
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 90
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO

VAY THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ..................... 91
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh
sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .......................91
3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín



dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị 92

H

U

3.2.1. Giải pháp liên quan đến cách thức thu hồi nợ ............................................92

TẾ

3.2.2. Giải pháp liên quan đến hình thức cho vay ................................................93

H

3.2.3. Giải pháp liên quan đến quy trình thủ tục cho vay .....................................94

IN

3.2.4. Giải pháp liên quan đến cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người vay .. 95

K


3.2.5. Giải pháp liên quan đến đội ngũ chuyên viên tín dụng ..............................96



C

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 96

IH

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 97

Đ



1. Kết luận .................................................................................................................97

G

2. Kiến nghị ...............................................................................................................98

N

2.1. Kiến nghị với Chính phủ, Nhà nước và các Bộ, ngành có liên quan ............98

TR
Ư



2.2. Kiến nghị với Chính quyền tỉnh Quảng Trị ...................................................99
2.3. Kiến nghị với các tổ chức Chính trị xã hội nhận ủy thác ..............................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 100
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

CSXH

: Chính sách xã hội

CTXH

: Chính trị xã hội

ĐVT

: Đơn vị tính

HĐQT


: Hội đồng quản trị

HSSV

: Học sinh sinh viên

NH

: Ngân hàng

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NSNN

: Ngân sách nhà nước



: Quyết định


TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Ủy ban nhân dân

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

H

TẾ

H

U



Chữ viết tắt

x


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ......38
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ....39
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .......41

Bàng 2.4. Nguồn vốn cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...........................................49
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại



NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...........................................50

U

Bảng 2.6. Số khách hàng vay vốn thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại

TẾ

H

NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...........................................51
Bảng 2.7. Mức cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại

IN

H

NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...........................................52

K

Bảng 2.8. Dư nợ theo đối tượng thụ hưởng cho vay thuộc chương trình tín dụng học




C

sinh sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...............54

IH

Bảng 2.9. Dư nợ theo phương thức cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh



sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.......................56

G

Đ

Bảng 2.10. Tỷ lệ học sinh, sinh viên trả nợ đúng hạn chương trình cho vay học sinh

N

sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016.......................58

TR
Ư


Bảng 2.11. Phân loại dư nợ cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH Quảng Trị qua
3 năm 2014-2016 .....................................................................................59


Bảng 2.12. Doanh số thu nợ, dư nợ cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH Quảng
Trị qua 3 năm 2014-2016 ........................................................................59
Bảng 2.13. Khả năng tiếp cận nguồn vốn cho vay học sinh sinh viên tại NHCSXH
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................60
Bảng 2.14. Dư nợ cho vay HSSV bình quân trên một cán bộ tín dụng tại NHCSXH
Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 .............................................................61
Bảng 2.15. Số HSSV vay vốn đã có và chưa có việc làm sau khi tốt nghiệp từ 12
tháng trở lên .............................................................................................62

xi


Bảng 2.16. Đặc điểm mẫu là sinh viên hoặc thành viên gia đình của sinh viên .......63
Bảng 2.17. Đặc điểm mẫu là cán bộ ngân hàng ........................................................65
Bảng 2.18. Thang đo chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh
viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .............67
Bảng 2.19. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cronbach’s alpha ..........69
Bảng 2.20. Kiểm định KMO and Bartlett's Test .......................................................70
Bảng 2.21. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập ...........................71
Bảng 2.22. Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc .............................72
Bảng 2.23. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về hình thức cho vay ....73

U



Bảng 2.24. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về quy trình thủ tục cho

H


vay............................................................................................................74

TẾ

Bảng 2.25. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cách thức thu hồi nợ 75

IN

H

Bảng 2.26. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về đội ngũ chuyên viên

K

tín dụng của ngân hàng ............................................................................76

C

Bảng 2.27. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá về cơ hội việc làm và khả

IH



năng trả nợ của người vay .......................................................................77



Bảng 2.28. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về


Đ

hình thức cho vay.....................................................................................79

N

G

Bảng 2.29. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về

TR
Ư


cách thức thu hồi nợ.................................................................................80

Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt khi đánh giá về
cơ hội việc làm và khả năng trả nợ của người vay ..................................81

Bảng 2.31. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc...........82
Bảng 2.32. Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter .........................................83
Bảng 2.33. Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy ......................................83
Bảng 2.34. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..........................................................84

xii


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình


Tên hình

Trang

Hình 1.1. Quy trình tín dụng đối với HSSV .............................................................12
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ...........36
Hình 2.2. Nguồn vốn hoạt động qua 3 năm 2014-2016 ............................................39
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn năm 2016 ....................................................................40
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................68

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu sau kiểm định ...........................................................86

xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta được vận hành theo cơ chế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Theo đó, việc phát triển kinh tế đất nước luôn đi đôi với công
bằng, an sinh xã hội. Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 131/2002/QĐ -TTg về
việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội nhằm tách tín dụng ưu đãi ra khỏi ngân
hàng thương mại, đồng thời tập trung các chương trình tín dụng ưu đãi về một mối.
NHCSXH thực hiện hơn 14 chương trình tín dụng ưu đãi bao gồm: Chương trình tín



dụng hộ nghèo; hộ cận nghèo; tín dụng học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn;


U

tín dụng giải quyết việc làm; tín dụng đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn

TẾ

H

ở nước ngoài; tín dụng hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn; tín dụng
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình tín dụng hộ đồng bào dân

IN

H

tộc thiểu số đặc biệt khó khăn…

K

NHCSXH ra đời trên cơ sở cơ cấu lại Ngân hàng phục vụ người nghèo, nhận



C

bàn giao dư nợ 03 chương trình tín dụng từ Kho bạc Nhà nước (cho vay giải quyết

IH

việc làm), Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (cho vay học




sinh sinh viên), Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (cho vay

G

Đ

hộ nghèo) với dư nợ cho vay hộ nghèo là chính. Sau gần 15 năm hoạt động ngân

N

hàng NHCSXH đã triển khai được thêm nhiều chương trình tín dụng ưu đãi phục vụ

TR
Ư


nhiều đối tượng chính sách khác nhau, đáp ứng được nhu cầu phát triển, ổn định
kinh tế, chính trị của đất nước.
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế nước nhà, hộ nghèo ngày càng có xu
hướng giảm qua các năm, đối tượng phục vụ của NHCSXH Việt Nam cũng thay
đổi, giảm dần số lượt cho vay hộ nghèo tăng cho vay các đối tượng chính sách khác,
trong đó cho vay học sinh, sinh viên chiếm tỷ trọng không nhỏ, đứng thứ hai sau
cho vay hộ nghèo. Đây cũng là chương trình cho vay có sức lan tỏa mạnh mẽ trong
xã hội, thể hiện sự quan tâm sâu sắc của Đảng và chính phủ đối với thế hệ tương lai
của đất nước, có sự gắn kết phối hợp của nhiều cơ quan ban ngành, đoàn thể.
Chương trình tín dụng HSSV có hoàn cảnh khó khăn không chỉ mang đậm
tính nhân văn mà có ý nghĩa lớn lao trong công cuộc cải cách và xây dựng đất nước,

1


bồi dưỡng nhân tài cho một nền kinh tế tri thức. Từ khi ra đời đến nay, tín dụng
HSSV có nhiều thay đổi theo từng thời kỳ, từ cho vay vay trực tiếp sinh viên đi học
(được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương) nay chuyển sang
cho vay thông qua hộ gia đình có sinh viên đi học (được thực hiện tại NHCSXH),
và hiện tại, NHCSXH đang từng bước hoàn thiện chương trình này.
Tại tỉnh Quảng Trị, một trong những địa phương có truyền thống hiếu học
vẫn còn những điều kiện khó khăn nhất định so với nhiều địa phương khác. Nhiều
gia đình vẫn khó có điều kiện trang trải chi phí học tập cho con em mình, đặc biệt là
sinh viên học tập ở các thành phố lớn. Trong thời gian qua, NHCSXH tỉnh Quảng
Trị đã tạo điều kiện cho học sinh sinh viên nghèo được tiếp cận với nguồn vốn tín

U



dụng. Tuy nhiên, vẫn còn một số đối tượng học sinh sinh viên vẫn chưa được tiếp

H

cận với nguồn vốn này và vấn đề làm sao để quản lý nguồn vốn vay đạt hiệu quả

TẾ

cao hơn vẫn là một thách thức đối với chi nhánh. Cần làm gì để nâng cao chất lượng

IN


H

cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên là mối quan tâm đối với chi

K

nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.

C

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Nâng cao chất lượng cho vay thuộc

IH



chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã



hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của tôi.

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu

N

G


2.1. Mục tiêu chung

TR
Ư


Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên; Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay
thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên hiện nay, luận văn đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh
viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của
Ngân hàng Chính sách xã hội theo chương trình cho vay đối với HSSV.
- Đánh giá thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng HSSV
tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên hiện nay.
2


- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay thuộc chương trình tín
dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lượng cho
vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát: Sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên trực tiếp
tham gia vay vốn và cán bộ chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng


U



Trị (trên địa bàn tỉnh Quảng Trị).

H

- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 - 2016; Các số

TẾ

liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm

IN

H

2017. Các giải pháp đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo.

K

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng cho vay thuộc chương

IH



4. Phương pháp nghiên cứu


C

trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.



4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đ

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

N

G

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị

TR
Ư


giai đoạn 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu
được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Các số liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng vấn có sử
dụng bảng hỏi. Tác giả tiến hành phát phiếu điều tra khảo sát đối với hai nhóm đối
tượng là sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên trực tiếp tham gia vay vốn và

cán bộ chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
+ Kích thước mẫu:
- Đối với bảng hỏi dành cho đối tượng học sinh sinh viên hoặc thành viên gia
đình sinh viên tham gia vay vốn, đây là đối tượng điều tra chủ yếu, quan trọng nhất
3


của đề tài. Nhằm mục đích thu thập ý kiến đánh giá của họ về chương trình vay vốn
hiện nay, hiệu quả của chương trình, cũng như các vướng mắc mà họ gặp phải trong
quá trình vay vốn tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
Về cỡ mẫu, theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước, nếu sử dụng
phương pháp định lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair và
cộng sự 1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu
cho 1 tham số ước lượng. Ngoài ra, theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích
hồi quy đa biến đạt được kết quả tốt nhất, thì kích cỡ mẫu phải thỏa mãn công thức
n ≥ 8m + 50. Trong đó: n là kích cỡ mẫu; m là số biến độc lập của mô hình.
Căn cứ vào các phương pháp chọn mẫu được tham khảo kể trên, kết hợp với

U



thực tiễn của nghiên cứu (với thang đo đánh giá chất lượng cho vay thuộc chương

H

trình tín dụng học sinh sinh viên mà đề tài sử dụng, có 6 nhân tố trong mô hình với

TẾ


26 biến), nên số lượng mẫu tối thiểu theo từng cách chọn mẫu kể trên là: 5*26 =

IN

H

130 mẫu (Hair và Bollen, 1989) và n ≥ 8*6 + 50 = 98 mẫu (Tabachnick & Fidell,

K

1991). Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, nghiên cứu lựa chọn

C

cỡ mẫu là 200 quan sát. Và dự phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời.

IH



- Đối với bảng hỏi dành cho cán bộ tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị,



mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá của họ về chất lượng tín dụng của chương

Đ

trình cho vay vốn HSSV hiện nay. Tổng số phiếu điều tra phát ra đến các đơn vị là


N

G

30 phiếu. Việc giới hạn số lượng mẫu xuất phát từ thực tế, số lượng cán bộ trực tiếp

TR
Ư


tham gia vào công tác cho vay vốn HSSV là tương đối hạn chế.
+ Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ danh sách sinh
viên hoặc thành viên gia đình sinh viên đến vay vốn HSSV tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị và danh sách cán bộ đã và đang tham gia vào chương trình cho vay vốn.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối nhằm phân
tích, đánh giá tình hình cho vay thuộc chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.

4


4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp
Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó
tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng phương pháp:
- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của
sinh viên hoặc thành viên gia đình sinh viên trực tiếp tham gia vay vốn và cán bộ

chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Phương pháp phân tích nhân tố; phân tích hồi quy và phân tích phương sai
ANOVA được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với
biến phân loại đối tượng cần so sánh.

U



Từ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan

H

về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

TẾ

Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm

IN

H

thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.

K

5. Kết cấu của luận văn




IH

văn được kết cấu gồm 3 chương:

C

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận



Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng, chất lượng tín dụng của

Đ

Ngân hàng CSXH theo chương trình cho vay đối với HSSV.

N

G

Chương 2. Thực trạng chất lượng cho vay thuộc chương trình tín dụng học

TR
Ư


sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cho vay thuộc
chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội

tỉnh Quảng Trị.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG,
CHẤT LƯỢNG CHO VAY THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN
1.1. Lý luận về tín dụng đối với học sinh sinh viên
1.1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng, theo Ngô Hướng và Tô Kim Ngọc

U



(2001), tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình

H

thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian

TẾ

nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.

H


Như vậy, một quan hệ tín dụng có các đặc trưng sau: Thứ nhất là quan hệ

IN

chuyển nhượng mang tính tạm thời; thứ hai là có tính hoàn trả; thứ ba là quan hệ tín

C

K

dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người cho vay.

IH



Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thể hiện quan hệ tín dụng phát sinh giữa
ngân hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng là người cấp tín dụng cho khách hàng

Đ



dưới hình thức bằng tiền hoặc tài sản trong một thời gian đã thỏa thuận, với cam kết

G

là khách hàng phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng

TR

Ư


N

Thị Minh Ngọc, 2012)

1.1.1.2. Phân loại tín dụng
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản cho vay mà thời hạn không quá 12 tháng
nhằm đáp ứng các nhu cầu ngấn hạn như: Bổ sung ngân quỹ, đảm bảo nhu cầu thanh
toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hoặc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng trung và dài hạn: Là khoản cho vay có thời hạn vay trên một năm,
thường áp dụng trong cho vay đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến thiết bị công
nghệ. Nó thường được sử dụng để tái sản xuất theo chiều rộng hoặc chiều sâu.
b. Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng:

6


- Tín dụng thương mại : Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
thực hiện thông qua hình thức mua bán chịu hàng hóa trong đó người cho vay là
người bán chịu.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng và các
chủ thể kinh tế khác trong xã hội. Trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi
vay vừa là người cho vay. Đây là hình thức tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm
thông qua vai trò trung gian của ngân hàng thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có
nhu cầu về vốn. Tín dụng ngân hàng còn được sử dụng như công cụ để phát triển
kinh tế theo yêu cầu của Chính phủ.
- Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng được thực hiện dưới hình thức tiền tệ




hoặc hiện vật giữa một bên là nhà nước và một bên là các chủ thể kinh tế khác trong xã

H

U

hội. Trong đó nhà nước là người đi vay bằng cách phát hành trái phiếu, tín phiếu.

TẾ

- Tín dụng doanh nghiệp: Là quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các doanh

H

nghiệp và công chúng. Quan hệ vay mượn này được thể hiện dưới hai hình thức:

IN

+ Quan hệ tín dụng tiêu dùng : Là tín dụng đáp ứng nhu cầu của người tiêu

K

dùng, trong đó các tổ chức thương nghiệp lớn là ngư ời cho khách hàng của mình



C


vay bằng cách cho phép họ sử dụng một khối lượng hàng hóa tiêu dùng nhất định

IH

mà không phải trả tiền ngay trong một khoảng thời gian nhất định

Đ



+ Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và công chúng : Doanh nghiệp là

G

người có nhu cầu đầu tư, huy động vốn trực tiếp bằng cách phát hành các loại trái

TR
Ư


N

phiếu trên thị trường vốn. Người mua trái phiếu là người cho vay.
c. Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay:
- Tín dụng tín chấp: Là hình thức cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân
khách hàng hoặc uy tín của người thứ ba.
- Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: Là hình thức cho vay mà bên vay phải sử
dụng tài sản để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bằng tài sản.
d. Căn cứ vào phương thức cho vay

- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, ngân hàng
và khách hàng phải thực hiện tất cả thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết một hợp
đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận một hạn mức tín dụng tr ong một khoảng thời gian nhất định.
7


- Cho vay theo dự án đầu tư: Là phương thức cho vay để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Cho vay hợp vốn: Là phương thức cho vay mà nhiều ngân hàng cùng cho
vay đối với một nhu cầu vốn của cùng một khách hàng trong đó có một ngân hàng
làm đầu mối dàn xếp phối hợp các ngân hàng khác cùng thực hiện.
- Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà khi vay vốn ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận số lãi vay và vốn vay được chia ra trả theo nhiề u kỳ trong
thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng.



1.1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng

H

U

Chất lượng tín dụng ngân hàng là sự đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu của

TẾ


khách hàng trong quan hệ tín dụng, đảm bảo an toàn hay hạn chế rủi ro về vốn, tăng

H

lợi nhuận cho ngân hàng phù hợp và phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội.

IN

Việt Nam trong điều kiện hiện nay với sự bung ra của cơ chế mới ngoài các

K

ngân hàng quốc doanh đã xuất hiện hàng loạt các ngân hàng với các loại hình khác



C

nhau làm cho mức độ cạnh tranh trên thị trường ngân hàng ngày càng tăng. Điều

IH

này đòi hỏi ngân hàng phải luôn tìm ra giải pháp nhằm thắng lợi trong cạnh tranh,

Đ



nâng cao uy tín vị thế của mình trên thị trường. Một trong những giải pháp đó là


G

nâng cao chất lượng tín dụng. Chất lượng tín dụng được thể hiện cụ thể qua các chỉ

TR
Ư


N

tiêu có thể tính toán được như: kết quả kinh doanh, dự nợ, nợ quá hạn... đồng thời
nó cũng được thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng và mức độ tác động tới nền
kinh tế. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín dụng phải có hiệu quả và
quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở uy tín và tin cậy.
Với sự phát triển mạnh mẽ của sản xuất và lưu thông hàng hóa, tín dụng ngân
hàng cũng không ngừng phát triển nhằm cung cấp thêm các phương tiện để đáp ứng
nhu cầu giao dịch ngày càng tăng của xã hội, đòi hỏi chất lượng tín dụng cần phải
được quan tâm hơn. Một chính sách tín dụng đúng đắn và được thực hiện có chất
lượng có vai trò quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, tạo thêm
được nguồn vốn từ việc quay vòng vốn tín dụng, thu hút được nhiều khách hàng bởi
các hình thức sản phẩm dịch vụ đa dạng, tăng khả năng sinh lời, giảm chi phí nghiệp
vụ, chi phí quản lý, từ đó tạo ra thế mạnh và uy tín cho các ngân hàng hiện nay.
8


1.2. Tín dụng học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
1.2.1. Khái niệm tín dụng học sinh, sinh viên
Tín dụng đối với HSSV là hình thức cho vay tiêu dùng, theo đó các tổ chức
tín dụng cấp cho học sinh, sinh viên một khoản tiền nhất định trên nguyên tắc có

hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, nhằm hỗ trợ học sinh, sinh viên
có thêm nguồn tài chính để đóng học phí, chỉ trả các khoản sinh hoạt phí, tiền mua
tài liệu trong quá trình học tập.
Như vậy, về nguyên tắc hoạt động, học sinh, sinh viên vay vốn cũng phải
đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn.
1.2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay thuộc chương trình tín dụng học



sinh, sinh viên

H

U

1.2.2.1. Đặc điểm về nguồn vốn

TẾ

Nguồn vốn dùng để cho vay học sinh, sinh viên tại NHCSXH được tạo ra từ

H

các nguồn sau:

IN

- Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước bao gồm: Vốn điều lệ, hằng năm UBND

K


các cấp được trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp mình để



C

tăng nguồn vốn cho vay, vốn ODA được chính phủ giao.

IH

- Nguồn vốn huy động: NHCSXH nhận tiền gửi có trả lãi, tiền gửi tự nguyện

Đ



không lấy lãi của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; phát hành trái phiếu

G

chính phủ, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác; huy động tiết kiệm từ

TR
Ư


N

thành viên tổ TKVV.


- Vốn đi vay: Vay các tổ chức tài chính tín dụng trong và ngoài nước; vay
Tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước.
Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả c ủa các cá nhân, các tổ chức trong
và ngoài nước.
Vốn nhận ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
- Các nguồn vốn khác.
1.2.2.2. Đối tượng được vay vốn
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học
(hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề được thành lập và hoạt động theo qu y định của pháp luật Việt Nam, gồm:
9


Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối
tượng: Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật, hộ gia đình
gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong
thời gian theo học có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
1.2.2.3. Phương thức cho vay
Ngân hàng chính sách xã hội cho vay ủy thác bán phần thông qua bốn hội
đoàn thể nhận ủy thác là Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh và Đoàn
thanh niên. Đại diện hộ gia đình là người đứng ra vay vốn và có trách nhiệm trả nợ

U




Ngân hàng Chính sách xã hội. Trường hợp học sinh, sinh viên mồ côi cả ca lẫn mẹ

H

hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động,

TẾ

được trực tiếp vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường đóng trụ sở.

IN

H

1.2.2.4. Điều kiện vay vốn

K

Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú h ợp pháp tại địa



IH

thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh.

C

phương nơi cho vay thuộc diện hộ nghèo; cận nghèo; khó khăn do tai nạn, bệnh tật,




Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc

Đ

giấy xác nhận được vào học của nhà trường.

N

G

Đối với học sinh, sinh viên năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà

TR
Ư


trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về
các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
1.2.2.5. Mức vốn cho vay
Mức vốn cho vay tối đa hiện nay là 1.100.000 đồng/tháng/học sinh. Ngân
hàng Chính sách xã hội căn cứ vào mức thu học phí của từng trường và sinh hoạt
phí theo vùng quy định mức cho vay cụ thể đối với học sinh, sinh viên. Đối với hộ
vay thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo được vay tối đa số năm còn học tại trường; đối
với hộ thuộc diện khó khăn về tài chính do các nguyên nhân tai nạn, bệnh tật, thiên
tai, hoả hoạn, dịch bệnh được vay 1 lần cho năm học hiện tại, trường hợp hộ vay lại
tiếp tục khó khăn vì các nguyên nhân đã nêu thì được tiếp tục nhận tiền vay cho
năm học tiếp theo.
10



×