Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tiêt18 đại số 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.84 KB, 13 trang )

Tiết : 27 LUYỆN TẬP
Tuần: 14
I- MỤC TIÊU
- Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên,
nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản như tìm tâm của một
vật hình tròn; nhận biết các biển giao thông hình tròn có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, bìa cứng hình tròn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội Dung
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
BT 32: Cho tam giác đều ABC ngoại
tiếp đường tròn bán kính 1cm. Diện
tích của tam giác ABC bằng:
A. 6cm
2
B. 3 cm
2
C.
3 3
4
cm
2
D. 3 3 cm
2
BT 30: Cho nửa đường tròn trrâm O có
đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia
vuông góc với AB. Qua điểm M thuộc
nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến với nửa
đường tròn đó, nó cắt Ax và By theo


thứ tự ở C và D.
Chứng minh rằng:
a) ∠COD = 90
0
b) CD = AC + BD
c) Tích AC.BD không đổi khi M di
chuyển trên nửa đường tròn.
Câu đúng: C.
3 3
4
cm
2
Giải:
a) Vì OC và OD là các tia phân giác
của hai góc kề bù AOM và BOM
nên OC ⊥ OD
LUYỆN TẬP
Câu đúng: C.
3 3
4
cm
2
Vậy ∠COD = 90
0
b) Theo tính chất của hai tiếp tuyến
cắt nhau, ta có:
CM = AC; DM = BD
Do đó
CD = CM + DM = AC + BD
c) Ta có:

AC.BD = CM.MD
Xét tam giác COD vuông tại O
Và OM ⊥ OC nên ta có
CM.MD = OM
2
= R
2
Vậy AC. BD = R
2
(không đổi)

Hoạt động 2: Củng cố:
Nhắc lại các tính chất của hai tiếp tuyến của đường tròn
Hướng dẫn BT 29 SGK.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Học lại bài theo SGK
Làm bài tập 29 (SGK)
Tiết : 28 §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
Tuần: 14
I- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần:
- Nắm được 3 vò trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp
điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua
đường nối tâm).
- Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán
và chứng minh.
- Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, compa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội Dung
Hoạt động 1: Ba vò trí tương đối của
hai đường tròn
?1
Vì sao hai đường tròn phân biệt
không thể có quá hai điểm chung?
Nêu các vò trí hai đường tròn có 0; 1; 2
điểm chung (bảng phụ)
Vẽ hình và nói tên của các vò trí đó
Hoạt động 2: Tính chất đường nối tâm
Giới thiệu đường nối tâm, đoạn nối
tâm
Đường nối tâm của đường tròn còn
được gọi là gì của đường tròn?
? 2

a) Chứng minh rằng OO’ là đường
trung trực của AB
b) Dự đoán về vò trí của điểm A đối
với đường nói tâm OO’ (hình 86)
Tóm tắt:
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A => O,
O’, A thẳng hàng
(O) và (O’) cắt nhau tại A và B thì OO’
⊥ AB tại I và IA = IB
Trả lời: Nếu hai đường tròn có từ 3
điểm chung trở lên thì chúng trùng
nhau. Vì qua ba điểm không thẳng
hàng chỉ có duy nhất một đường tròn.
Vẽ hình và nhận xét

Đường nối tâm của đường tròn còn
được gọi là trục đối xứng của đường
tròn đó.
Giải
a) Do OA = OB, O’A = O’B nên OO’
làđường trung trực của AB
b) A nằm trên đường nối tâm OO’
1/. Ba vò trí tương đối
của hai đường tròn
2/. Tính chất đường nối
tâm
? 3

a) Hãy xác đònh vò trí tương đối của hai
đường tròn (O) và (O’).
b) Chứng minh rằng BC // OO’ và ba
điểm C, B, D thẳng hàng

Đọc đònh lí SGK
a) Hai đường tròn (O) và (O’) cắt
nhau
b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB.
Tam giác ABC có OA = OC, IA = IB
nên OI // BC, do đó OO’ // BC.
Tương tự xét tam giác ABD ta có OO’
// BD. Theo tiên đề Ơ-clit ba điểm C,
B, D thẳng hàng.
Hoạt động 3: Củng cố
BT: 33


µ
·
·
µ
C = OAC = O'AD = D
nên OC // O’D (có hai góc so le trong bằng nhau)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK, nắm vững các khái niệm
Làm bài tập 34 (SGK)
Tiết : 29 §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tt)
Tuần: 15
I- MỤC TIÊU
Qua bài này, HS cần:
- Nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vò trí
tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
- Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong; biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường
tròn. Biết xác đònh vò trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
- Thấy được hình ảnh của một số vò trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, compa.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội Dung
Hoạt động 1: Hệ thức giữa đoạn nối
tâm và các bán kính
Cho HS quan sát hình 90 SGK.
Dự đoán quan hệ giữa OO’ với R + r
và R – r
?1
Hãy chứng minh khẳng đònh trên
Khi nào thì hai đường tròn tiếp xúc

nhau?
Giới thiệu hai đường tròn tiếp xúc
nhau.
Cho HS dự đoán về OO’ với R và r
trong trường hợp hai đường tròn tiếp
xúc ngoài, trong trường hợp hai đường
tròn tiếp xúc trong.
? 2
Hãy chứng minh các khẳng đònh
trên
Giới thiệu trường hợp hai đừơng tròn
không giao nhau
+ (O) và (O’) ở ngoài ngau
+ (O) đựng (O’)
+ Hai đường tròn đồng tâm.
Đáp: R – r < OO’ < R + r
Trong tam giác AOO’ có:
OA – O’A < OO’ < OA + O’A
hay: R – r < OO’ < R + r
Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi
chúng chỉ có một điểm chung
Đáp:
Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc
nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng.
a) A nằm giữa O à O’ nên OA + AO’
= OO’. Tức là R + r = OO’
b) O’ nằm giữa O và A nên OO’ +
O’A = OA, tức là OO’ + r = R, do đó
OO’ = R – r
1/. Hệ thức giữa đoạn

nối tâm và các bán kính
Hai đường tròn tiếp xúc
nhau khi chúng chỉ có
một điểm chung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×