Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Tổng hợp kiến thức logic học đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.37 KB, 16 trang )

TỔNG HỢP KIẾN THỨC LOGIC HỌC ĐẠI CƢƠNG
Bài 1:
Khái niệm: logic có nghĩa là sự thông minh, trí tuệ, tư duy (logis)
Đối tƣợng tƣ duy: thế giới quan và thế giới chủ quan, nội tâm của chủ thể. Quá trình vận
động, quá trình tư duy
Logic học: là khoa học nghiên cứu về tư duy.
Đối tƣợng nghiên cứu: Là khoa học nghiên cứu về các quy luật nhận thức của tư duy.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng.
Hình thức của tƣ duy: gồm Khái niệm, phán đoán, suy lý.
Phản ánh trình độ khái quát của tư duy
Hình thức của tƣ duy: Là cấu trúc của tư tưởng, là sự liên kết của các thành phần của tư
tưởng.
Quy luật logic của tƣ duy: liên hệ bản chất tất yếu của tư tưởng trong quá trình lập luận;
các quy luật logic hình thức được gọi là quy luật cơ bản:
 Quy luật đồng nhất
 Quy luật loại trừ cái thứ 3
 Quy luật cấm mâu thuẫn
 Quy luật lý do đầy đủ
Tính chân thực của tư tưởng, tính đúng đắn của hình thức lập luận.
Chân lý là sự phản ánh đúng thế giới quan.
Hình thức của lập luận: để đạt đến mức chân thực thì:
 Nội dung tư tưởng phải phản ánh chân thực
 Lập luận tuân theo hình thức của tư duy
Kết luận: Tư duy phải phán ánh chân thực thế giưới quan tuân theo đúng những quy luật,
quy tắc logic.
Ngôn ngữ của logic:
 Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu do con người tạo ra để biểu đạt thế giới khách quan.
 Ngôn ngữ là hệ thống thông tin, ký hiệu nhằm lưu trữ, chuyển giao thông tin giữa
các cá nhân.
 Ngôn ngữ tự nhiên: âm thanh
 Ngôn ngữ nhân tạo: hệ thống kí hiệu bổ trợ


 Ngôn ngữ hình thể
 Ngôn ngữ logic: vị từ, hệ thống kí hiệu logic
o Chủ từ: thường là tên gọi, chỉ đội tượng
o Vị từ: chỉ thuộc tính, quan hệ của đối tượng
o Mệnh đề; là thuộc tính của mệnh đề, khẳng định hay phủ định
o Thuật ngữ logic hay gọi là hằng logic: và, hay, hoặc, nếu…thì…,…
o Kí hiệu logic:…
Ngôn ngữ giúp truyền đạt tư tưởng một cách logic, để người nghe hiểu được.
Các liên từ logic:
 Phép hội: a ^ b
 Phép tuyển: a v b
 Phép kéo theo: a → b
1


 Phép tương được: a ≡ b hoặc a b: khi và chỉ khi; nếu và chỉ nếu
 Phép phủ định: 7a hoặc a ngang
Các lƣợng từ logic:
 Lượng từ phổ dụng: “tất cả”; “mọi”
 Lượng từ tồn tại: “một số”
Bài 2:
1, Khái niệm
Là một hình thức của tư duy trừu tượng phản ánh những đặc điểm cơ bản khác biệt của
đối tượng hay 1 nhóm đối tượng. Khái niệm là công cụ của tư duy.
 Khái niệm phản ánh đúng đắn hiện thực gọi là khái niệm chân thực
 Khái niệm phản ánh sự vận động không tồn tại thực là khái niệm giả dối
 Tính chân thực, giả dối của khái niệm gọi là giá trị logic của khái niệm
Mối quan hệ giữa k/n và ngôn từ
 Khái niệm được biểu hiện bằng ngôn ngữ.
 Các ngôn từ khác nhau thì biểu hiện khái niệm khác nhau

Các phƣơng pháp cơ bản thành lập Khái niệm
 So sánh
 Phân tích
 Tổng hợp
 Trừu tượng hóa: coi như loại bỏ các đặc tính khác nhau
 Khái quát hóa
Cấu trúc khái niệm
Nội hàm: tập hợp các dấu hiệu cơ bản của đối tượng hay một lớp đối tượng được phản
ánh
Ngoại diên là đối tượng hay tập hợp các đối tượng được khái quát
Phân loại theo nội hàm:
 Khái niệm trừu tƣợng: nội hàm của khái niệm chỉ thuộc tính và quan hệ của
nhiều đối tượng
 Khái niệm cụ thể: chỉ đối tượng cụ thể
 Khẳng định – phủ định
 Quan hệ - không quan hệ
Phân loại theo ngoại diên
 Chung- đơn nhất: chứa 1 hay nhiều đối tượng
 K/n rỗng: không có đối tượng nào: Ma, rồng, cô tiên
 k/n tập hợp: phản ánh nhiều đối tượng đồng nhất
Quan hệ giữa các k/n
 Hợp
o Đồng nhất
o Quan hệ bao hàm
o Giao nhau
 Không hợp
o Tách rời
o Đối lập
2



o Mâu thuẫn
Các thao tác đối với k/n
Phép định nghĩa k/n: là thao tác logic nhờ đó phát hiện nội hàm của k/n hoặc xác định
thuộc tính của thuật ngữ
Cấu tạo:
 K/n được định nghĩa: Dfg
 K/n để định nghĩa: Dfn thường rộng hơn
Các kiểu định nghĩa:
 Định nghĩa thực tế: là định nghĩa về chính đối tượng đó bằng cách chỉ ra những
dấu hiệu cơ bản nhất trong nội hàm
 Định nghĩa duy danh: vạch ra nghĩa của từ biểu thị đối tượng
 Định nghĩa qua loại gần nhất và khác biệt chủng: chỉ ra lớp ngoại diên gần nhất
rồi sau đó vạch ra những dấu hiệu khác biệt
 Định nghĩa theo quan hệ: là kiểu định nghĩa chỉ ra 1 khái niệm đối lập với khái
niệm cần định nghĩa và nêu ra mối quan hệ của các đối tượng mà 2 khái niệm đó
phản ánh
 Định nghĩa theo nguồn gốc: vạch ra nguồn hốc hoặc phương hức tạo ra đối tượng
mà khái niệm cần định phản ánh
 Định nghĩa miêu tả, so sánh
Các quy tắc:
 Quy tắc 1: định nghĩa phải cân đối: Dfd = Dfn; Dfd>Dfn: quá hẹp và ngược lại
 Quy tắc 2: định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn, không sử dụng các hình
tượng đa nghĩa
 Quy tắc 3: định nghĩa không được luẩn quẩn
 Quy tắc 4: không được phép phủ định
Mở rộng khái niệm: giảm bớt nội hàm
Thu hẹp khái niệm: Tăng thêm nội hàm
Phép phân chia khái niệm:
 Bản chất: các thao tacs logic vạch ra ngoại diên của khía niệm

 Kết cấu: Giống: khái niệm bị phân chia; Loài: là khía niệm chứa trong khái niệm
giống
 Các loại phân chia: Phân chia theo sự biến đổi dấu hiệu; Phân chia khái niệm: tạo
ra 2 khái niệm đối lập
Quy tắc:
 Phân chia phải cân đối
 Phân chia theo cơ sở nhất định và giữ nguyên trong suốt quá trình phân chia
 Phân chia liên tiếp
2, Phán đoán
Phán đoán là hình thức của tư duy nhờ kết hợp các khái niệm cols thể khẳng định hay
phủ định về sự tồn tại của đối tượng, về thuộc tính hay mối liên hệ của nó
 Phán đoán chân thực là sự phản ánh đúng hiện thực: kí hiệu c hoặc 1
 Phán đoán giả dối là phản ánh sai hiện thực: kí hiệu là g hoặc 0
 Phán đoán chƣa xác định đƣợc giá trị gọi là phán đoán không xác định: k
3


Phán đoán bao gồm:
 Chủ ngữ: k/n về đối tượng – S
 Vị ngữ: dấu hiệu của đối tượng – P
 Từ nối: là, thực chất là,  Lƣợng từ: tất cả, mọi, mỗi,…
Hình thức của phán đoán là câu nhƣng câu không phải là phán đoán
Đặc trƣng:
 Phán đoán có tính đối tượng phản ánh xác định
 Phán đoán có nội dung phản ánh xác định
 Phán đoán có cấu trúc logic xác định
 Phán đoán luôn mang giá trị xác định
Phán đoán đơn: được tạo từ 2 k/n tạo ra sự liên kết
 Chủ từ: S
 Vị từ: P

 S là P gọi là thuật ngữ của phán đoán.
 Lượng từ: toàn bộ, bộ phận
 Hệ từ: không, không là
A
I

E
O

Phán đoán phức tạo ra từ các phán đoán đơn
 Phán đoán liên kết: a ^ b
 Phán đoán phân liệt: a v b
 Phán đoán có điều kiện a→ b
 Phán đoán tương đương: a b
 Phán đoán phủ định: 7a
A
B
A^B
AvB
A vv B
1
1
1
1
0
1
0
0
1
1

0
1
0
1
1

A→B
1
0
0

A

B
1
0
0

7a
0
0
1

Phán đoán đa phức hợp: tạo ra từ các phán đoán phức hợp cơ bản từ 2 liên từ trở lên.
A
B
C
A ^B
(A^B) → C
1

1
1
1
1
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
0
0
0
1
0
1
1
0
1
0
0
1
0
1
0

0
0
0
1
4


Phủ định phán đoán là thao tác logic mà trong đó kết luận the được nhờ phủ định một
phán đoán bất kỳ
7a
o
7e I
7i e
7o a
Phủ định phán đoán thu được ngược lại với phán đoán cho
7(7a) → a
7(a^b) → 7a v 7b 7(avb) → 7a ^ 7b 7(a→b) → a^7b
Bài 3: Các quy luật của tư duy
1, Định nghĩa và đặc trưng:
Quy luật logic là phán đáon phản ánh khái quát các mối quan hệ cơ bản, tất yếu và tương
đối ổn định giữa các thành phần của tư tưởng hay giữa các tư tưởng với nhau.
Gồm 4 quy luật:
 Cấm mâu thuẫn
 Quy luật đồng nhất
 Quy luật loại trừ cái thứ 3
 Quy luật lý do đầy đủ
Đây là những quy luật của tư duy, do hoạt động thực tiễn khái quát
Kết cấu tư duy của con người là như nhau. Đối tượng phản ánh mang tính khách quan,
muốn có tư duy đúng phải tuân theo quy luật tư duy
Những quy luật này phù hợp với mọi người

Luật đồng nhất: Mọi tư tưởng phải đồng nhất với chính nó; đồng nhất là sự giống nhau
của đối tượng trong 1 quan hệ nào đó
Yêu cầu
 Tư tưởng đồng nhất trong phản ánh
 Phản ánh đúng đối tượng
 Dùng đúng ngôn ngữ để phản ánh đối tượng
 Dùng đúng ngôn ngữ để phản ánh đối tượng
 Tái tạo nguyên mẫu
Luật cấm mâu thuẫn: Trong quá trình lập luận về đối tượng, không được vừa khẳng
định, vừa phủ định một cái gì đó ở cùng một mối quan hệ và chúng không cùng chân thực
Yêu cầu
 Phản ánh đúng đối tượng trong từng quan hệ
 Phản ánh cùng dấu hiệu
 Phản ánh cùng đối tượng
Luật bài trung (loại trừ cái thứ 3): 2 phán đoán mâu thuẫn phản ánh cùng 1 đối tượng
không thể cùng giả dối, 1 trong 2 phán đoán phải chân thực
Yêu cầu
 Không được vừa khẳng định, vừa phủ định
 Giá trị logic không được mâu thuẫn với phán đoán tiền đề
Quy luật lý do đầy đủ: Mọi tư tưởng được coi là chân thực khi và chỉ khi nó có lý do
đầy đủ
Yêu cầu:
 Tư tưởng nêu ra để chứng minh phải rõ ràng
 Lý do phải chân thực
 Lý do phải đầy đủ
5


 Lý do phải quan hệ với tư tưởng cần chứng minh
Bài 4: Suy luận và c/m

1, Suy luận là gì?
Suy luận là thao tác logic, là một hình thức cơ bản của tư duy đang nhận thức nhờ
đó rút ra tri thức mới từ tri thức đã biết theo quy tắc logic xác định.
Suy luận bao gồm 2 loại chính là Suy luận diễn dịch và Suy luận quy nạp. Trong
đó ở đây ta sẽ chủ yếu xem xét về Suy luận diễn dịch.
2, Suy luận diễn dịch (suy diễn) là gì?
Suy luận diễn dịch (suy diễn) là loại suy luận có 2 thuộc tính cơ bản, xuất phát từ
những tiền đề là những phán đoán khái quát và kết luận rút ra một cách tất yếu, tức là suy
luận logic.
Suy luận diễn dịch gồm 2 loại cơ bản là Suy diễn trực tiếp và Suy diễn gián tiếp.
3, Cấu trúc của Suy luận:
- Phán đoán tiền đề: là tri thức đã biết, làm cơ sở để rút ra kết luận.
- Phán đoán kết luận: là tri thức mới được rút ra từ tri thức cũ.
- Cơ sở logic: là những quy tắc và quy luật logic để có thể có kết luận đúng.
- Lập luận: là cách thức logic rút ra kết luận.
B, Suy luận diễn dịch:
I, Suy luận diễn dịch trực tiếp:
1, Khái niệm và phân loại:
1.1, Suy luận diễn dịch trực tiếp là gì?
Suy luận diễn dịch trực tiếp là suy luận được rút ra từ 1 phán đoán tiền đề.
Suy luận diễn dịch trực tiếp được chia làm 2 loại chính dựa vào cấu trúc của phán
đoán làm tiền đề.
1.2, Các loại Suy diễn trực tiếp:
- Suy diễn trực tiếp có tiền đề là phán đoán đơn;
- Suy diễn trực tiếp có tiền đề là phán đoán phức.
2, Các cách suy diễn trực tiếp với tiền đề là phán đoán đơn:
2.1,Phép chuyển hóa: Phép chuyển hóa là suy luận suy diễn trực tiếp trong đó chất lượng
của phán đoán thay đổi, nội dung và ngoại diên của chủ ngữ của phán đoán không đổi.
*,Một số các quy tắc:
- Giữ nguyên:

+ Lượng từ của phán đoán tiền đề
+ Vị trí chủ từ và vị từ.
- Thay đổi:
+ Chất ở tiền đề từ khẳng định thành phủ định ở kết luận và từ phủ định ở
tiền đề thành khẳng định ở kết luận.
+ Vị từ thành thuật ngữ có nghĩa đối lập lại.
Cách 1: Phủ định đồng thời: Phủ định hai lần:
Công thức là “S là P” → “S không là không P”
Cách 2: Chuyển nghĩa phủ định từ vị ngữ sang từ nối và ngược lại
6


- Từ vị ngữ sang từ nối: “S là không P” → “S không là P”
- Từ từ nối sang vị ngữ: “S không là P” → “S là không P”
Còn đối với bốn dạng chung cơ bản của phán đoán nhất quyết đơn, phép chuyển
hóa được thực hiện như sau:

7


STT
1
2

Loại hình
a→e
e→a

3


i→o

4

o→i

Ví dụ
“Danh từ là từ” → “Không danh từ nào không là từ”
“100% sinh viên không trượt môn này.” → “100% sinh viên qua môn
này.”
“Một số động vật là động vật không xương sống” → “Một số động vật
không là động vật có xương sống”
“Một số mâu thuẫn không là mâu thuẫn đối kháng” → “Một số mâu thuẫn
là mâu thuẫn không đối kháng”

2.2, Phép đảo ngược: Phép đảo ngược là suy luận suy diễn trực tiếp trong đó vị ngữ của
phán đoán xuất phát chuyển thành chủ ngữ của kết luận, còn chủ ngữ của phán đoán
xuất phát chuyển thành vị ngữ của kết luận. Trong phép đảo ngược, có sự thay thế vị trí
của chủ ngữ và vị ngữ, còn chất lượng của phán đoán không đổi, nội dung tư tưởng của
phán đoán cũng không đổi.
STT
1
2

Loại hình
a→a
e→e

3


i→i

4

o→o

Ví dụ
“ Số chẵn là số chia hết cho 2” → “Số chia hết cho 2 là số chẵn”
“Sinh viên không thể là người không biết viết” → “Người không biết viết
không thể là sinh viên”
“Một số sinh viên lớp K46P3 là thành viên của đội tình nguyện” → “Một
số thành viên của đội tình nguyện là sinh viên lớp K46P3”
“Một số đoàn viên không là sinh viên.” → “Một số sinh viên không là
đoàn viên.”

2.3 Phép đối lập vị ngữ: Phép đối lập vị ngữ là suy luận diễn dịch trực tiếp trong đó khái
niệm đối lập với vị ngữ của phán đoán xuất phát chuyển thành chủ ngữ của kết luận. chủ
ngữ của phán đoán xuất phát thành vị ngữ của kết luận còn từ nối chuyển thành từ nối
đối lập và nội dung tư tưởng của phán đoán không đổi.
STT Loại hình
Ví dụ
1
a→e
“Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau” →
“Hình chữ nhật không có các cạnh bằng nhau không thể là
hình vuông”
2
e→a
“Hình chữ nhật không có các cạnh bằng nhau không thể là
hình vuông”→ “Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh

bằng nhau”
3
i→o
“Một số sinh viên khoa Luật Thương Mại đã học môn Logic
học đại cương” → “Một số sinh viên khoa Luật Thương Mại
không học môn Logic học đại cương.”
4
o→i
“Một số người lao động trí óc là giáo viên” → “Một số
người không phải là giáo viên là người lao động trí óc”

8


2.4, Suy luận theo hình vuông logic:
2.4.1: Đối với tiền đề là a:
a, a → i
Ví dụ: “Tất cả nhà văn là lao động trí óc.” → “Một số lao động trí óc là nhà văn.”
b, a → 7e
Ví dụ: “Tất cả nhà văn là lao động trí óc.” → “Không có chuyện tất cả nhà văn không là
lao động trí óc.”
c, a → 7o
Ví dụ: “Tất cả nhà văn là lao động trí óc.” → “Không thể có chuyện một số nhà văn
không là lao động trí óc.”
2.4.2: Đối với tiền đề là e:
a, e → o
Ví dụ: “Gà đều không sống dưới nước” → “Gà tre không sống dưới nước”
b, e → 7a
Ví dụ: “Gà không sống dưới nước.” → “Không thể có chuyện gà sống dưới nước”
c, e → 7i

Ví dụ: “Gà đều không sống dưới nước” → “Không thể có chuyện gà tre sống dưới nước”
2.4.3: Đối với tiền đề o:
a, o → e:
Ví dụ: “Gà tre không sống dưới nước” → “Tất cả loài gà không sống dưới nước”
b, o → 7a:
Ví dụ: “Gà tre không sống dưới nước” → “Không thể có chuyện tất cả loài gà sống được
dưới nước”
c, o → 7i
Ví dụ: “Gà tre không sống dưới nước” → “Không thể có chuyện gà tre sống dưới nước”.
2.4.4: Đối với i:
a, i → e:
Ví dụ: “Gà tre sống trên bờ.” → “Tất cả các loài gà không sống dưới nước.”
b, i → 7a:
Ví dụ: “Gà tre sống trên bờ.” → “Không thể có chuyện gà sống dưới nước.”
c, i → 7i:
Ví dụ: “Gà tre sống trên bờ.” → “Không thể có chuyện gà tre sống dưới nước.”
3. Suy diễn trực tiếp có tiền đề là phán đoán phức:
3.1: Khái niệm:
Suy diễn trực tiếp có tiền đề là phán đoán phức là dạng suy diễn trực tiếp mà mỗi phán
đoán phức đều có 3 phán đoán đẳng trị:
3.2: Các cách suy diễn:
3.2.1: Phán đoán ban đầu là a → b:
a, a → b ≡ 7b → 7a
9


Ví dụ: Nếu bóng đèn bị hỏng thì đèn không sáng → Đèn sáng nên không có chuyện bóng
đèn bị hỏng.
b, a → b ≡ 7a v b
Ví dụ: Nếu bóng đèn sáng thì đèn không hỏng → Bóng đèn không sáng hoặc đèn không

hỏng.
c, a → b ≡ 7(a v b)
Ví dụ: Nếu bóng đèn sáng thì đèn không hỏng. → Bóng đèn không sáng hoặc đèn hỏng.
3.2.2: Phán đoán ban đầu là a ^ b:
a, a ^ b ≡ 7 (a → 7b)
Ví dụ: Trời có chớp và có sấm. → Không thể có chuyện trời có chớp mà không có sấm.
b, a ^ b ≡ 7 (b → 7a)
Ví dụ: Trời có chớp và có sấm. → Không thể có chuyện trời có sấm mà không có chớp.
c, a ^ b ≡ 7 (7a v 7b)
Ví dụ: Trời có chớp và có sấm → Không thể có chuyện trời không có chớp hoặc không
có sấm.
3.2.3: Phán đoán ban đầu là a v b:
a, a v b ≡ 7a → b
Ví dụ: Trời mưa hoặc tạnh. → Trời không mưa nên có nghĩa là trời tạnh.
b, a v b ≡ 7b → a
Ví dụ: Trời mưa hoặc tạnh. → Trời không tạnh thì trời đang mưa.
c, a v b ≡ 7 (7a ^ 7b).
Ví dụ: Trời mưa hoặc tạnh. → Không thể có chuyện trời không mưa và trời không tạnh.
3.2.4: Phán đoán ban đầu là 7(7a) và phán đoán sau là a.
Ví dụ: Không thể có chuyện Gà sống dưới nước. → Gà không sống dưới nước.
II, Suy diễn gián tiếp, tam đoạn luận đơn:
1, Khái niệm:
Tam đoạn luận đơn là suy luận suy diễn gián tiếp trong đó kết luận được rút ra từ
hai tiền đề. Hai tiền đề và kết luận là các phán đoán nhất quyết đơn.
2, Cấu tạo:
Chủ từ của kết luận được gọi là “Thuật ngữ nhỏ”, kí hiệu là S, có mặt ở “Tiền đề
nhỏ”.
Vị ngữ của kết luận được gọi là “Thuật ngữ lớn”, kí hiệu là P, có mặt ở “Tiền đề
lớn”
Trung từ được gọi là “Thuật ngữ giữa”, kí hiệu là M, có mặt ở cả 2 tiền đề mà

không có trong kết luận.
3, Các quy tắc chung của Tam đoạn luận đơn:
- Chỉ được phép có 3 thuật ngữ là S, M, P.
- Thuật ngữ giữa phải chu diên ít nhất 1 lần ở trong 2 tiền đề.
- Nếu thuật ngữ (lớn và nhỏ) không chu diên ở tiền đề thì sẽ không chu diên ở
kết luận.
- Hai phán đoán tiền đề không được cùng phủ định.
10


Nếu 1 phán đoán tiền đề là phủ định thì kết luận cũng phải là phủ định.
Hai phán đoán tiền đề không được cùng là bộ phận ( i và o).
Nếu 1 phán đoán tiền đề là bộ phận thì kết luận cũng phải là phán đoán bộ
phận.
- Nếu 2 phán đoán tiền đề là phán đoán khẳng định thì kết luận cũng phải là
phán đoán khẳng định (a và i).
4, Các loại hình của Tam đoạn luận đơn:
-

Loại hình I
Loại hình II
Loại hình III
Loại hình IV
Tiền đề lớn
M là P
P là M
M là P
P là M
Tiền đề nhỏ
S là M

S không là M
M là S
M là S
Kết luận
S là P
S không là P
S là P
S là P
4.1, Loại hình I: Thuật ngữ giữa là chủ ngữ trong tiền đề lớn và vị ngữ trong tiền đề nhỏ.
4.1.1, Các quy tắc riêng:
- Tiền đề nhỏ phải là phán đoán khẳng định.
- Tiền đề lớn phải là phán đoán toàn thể.
4.1.2, Cấu trúc và các kiểu liên kết:

11


a, Cấu trúc
M là P
S là M
S là P
Ví dụ:
Kim loại thì dẫn điện.
Sắt là kim loại.
Sắt dẫn điện.
b, Các kiểu liên kết là: AAA, EAE, AII, EIO.
4.2, Loại hình II: Thuật ngữ giữa là vị ngữ ở cả tiền đề lớn và tiền đề nhỏ.
4.2.1, Các quy tắc riêng:
- Một trong 2 tiền đề là phán đoán phủ định.
- Tiền đề lớn phải là phán đoán chung.

4.2.2, Cấu trúc và các kiểu liên kết:
a, Cấu trúc:
M là P
S là M
S là P
Ví dụ:
Ca sĩ thì hát hay.
Bạn không hát hay.
Bạn không phải là ca sĩ.
b, Các kiểu liên kết: EAE, AEE, EIO, AOO.
4.3, Loại hình III: Thuật ngữ giữa là chủ ngữ trong hai tiền đề.
4.3.1, Các quy tắc riêng:
- Tiền đề nhỏ phải là phán đoán khẳng định.
- Kết luận là phán đoán toàn bộ.
4.3.2, Cấu trúc và các kiểu liên kết:
a, Cấu trúc:
M là P
M là S
S là P
Ví dụ:
12


Tinh thể muối có vị mặn.
Tinh thể muối là muối khô.
Muối khô có vị mặn.
b, Các kiểu liên kết: AAI, IAI, AII, EAO, OAO, EIO.
4.4: Loại hình IV: Thuật ngữ giữa là vị ngữ ở tiền đề lớn và chủ ngữ ở tiền đề nhỏ.
4.4.1, Các quy tắc riêng:
- Tiền đề lớn là phán đoán khẳng định thì tiền đề nhỏ là toàn thể, phán đoán chung.

- Nếu tiền đề nhỏ là phán đoán khẳng định thì kết luận là phán đoán riêng
- Nếu có một tiền đề là phán đoán phủ định thì tiền đề lớn phải là toàn thể, phán
đoán chung.
4.4.2: Cấu trúc và các kiểu liên kết:
a, Cấu trúc:
P là M
M là S
S là P
Ví dụ:
Luật nghiêm thì Xã hội ổn định.
Xã hội ổn định là nguyện vọng của nhân dân.
Nhân dân có nguyện vọng là luật nghiêm.
b, Các kiểu liên kết: AAI, AEE, IAI, EAO, EIO.
5, Tam đoạn luận đơn rút gọn (luận 2 đoạn):
5.1: Khái niệm:
Tam đoạn luận đơn rút gọn hay còn gọi là Luận 2 đoạn là cách suy luận bỏ qua một tiền
đề hoặc kết luận làm câu nói ngắn gọn hơn.
5.2: Các loại hình của Tam đoạn luận đơn rút gọn:
5.2.1: Thiếu tiền đề lớn:
Ví dụ 1: “Tuấn là công dân.” nên “Tuấn phải tuân thủ theo những gì pháp luật quy định.”
Bỏ qua phán đoán: “Mọi công dân phải tuân thủ theo pháp luật.”
Ví dụ 2: “Vy là sinh viên.” nên “Vy phải đi học đúng giờ.”
Bỏ qua phán đoán: “Mọi sinh viên phải đi học đúng giờ.”
5.2.2: Thiếu tiền đề nhỏ:
Ví dụ 1: “Mọi sinh viên phải đi học đúng giờ” nên “Tuấn phải đi học đúng giờ.”
Bỏ qua phán đoán: “Tuấn là sinh viên.”
13


Ví dụ 2: “Mọi luật sư giỏi đều hiểu rất rõ về các điều luật.” nên “Vân hiểu rất rõ về các

điều luật.”
Bỏ qua phán đoán: “Vân là một luật sư giỏi.”
5.2.3: Thiếu kết luận:
Ví dụ 1: “Mọi sinh viên phải đi học đúng giờ.” và “Tuấn là sinh viên.”
Bỏ qua kết luận: “Tuấn phải đi học đúng giờ.”
Ví dụ 2: “Mọi công dân phải tuân thủ nghiêm chỉnh luật pháp.” và “Dũng là công dân”
Bỏ qua kết luận: “Dũng phải tuân thủ nghiêm chỉnh luật pháp.”
6, Tam đoạn luận phức:
6.1, Khái niệm:
Tam đoạn luận phức là hình thức suy luận luận ba đoạn trong đó liên kết một số
luận ba đoạn nhất quyết đơn sao cho kết luận của luận ba đoạn trước là tiền để của ba
đoạn tiếp sau.
6.2, Các loại hình:
6.2.1: Luận 3 đoạn phức tiến: là luận 3 đoạn phức trong đó kết luận của luận 3 đoạn trước
là tiền đề của luận 3 đoạn kế tiếp.
Công thức: (a→b)^(c→a)^(c→b)^(d→c) → (d→b)
Ví dụ: Mọi công dân Việt Nam (a) đều có bổn phận tuân theo pháp luật (b).
Sinh viên (c) là công dân Việt Nam (a).
Sinh viên (c) tuân theo pháp luật.
An (d) là sinh viên (c).

An (d) phải tuân theo pháp luật (b).
6.2.2: Luận 3 đoạn phức lùi:là luận 3 đoạn phức trong đó tam đoạn luận trước là tiền đề
nhỏ của luận 3 đoạn tiếp.
Công thức: (b→c)^(a→b)^(c→d)^(a→c) → (a→d)
Ví dụ: Một số động vật (b) có xương sống (c).
Thú (a) là động vật (b).
Xương sống (c) là biểu hiện của tiến hóa (d).
Thú (a) có xương sống(c).


Thú (a) là loài tiến hóa (d).
Suy luận quy nạp
Bản chất: là suy luận là tri thức chung được khái quát từ kiến thức ít chung hơn
Vai trò: tìm cái chung
Cấu trúc của suy luận quy nạp: có 3 tiền đề:
Các tiền đề: có thể cùng đơn nhất, khảng định hoặc phủ định
Kết luận: là phán đáon toàn thể về tri thức chung
Phân loại
14


 Suy luận quy nạp hoàn toàn: kết luận về lớp được rút ra từ tất cả các đối tượng của
lớp đó
 Suy luận quy nạp không hoàn toàn: là quy nạp thông qua liệt kê đơn giản khi
không gặp trường hợp ngược lại. Kết luận mang tính xác suất
 Quy nạp khoa học không chỉ dừng ở việc liệt kê mà còn giải thích cho các tiền đề
Suy luận loại suy: mà nhờ nó từ sự giống nhau của các đối tƣợng ở một số đặc điểm
suy ra sự giống nhau ở chúng những đặc điểm khác.
VD: A có 1 2 3 4; B có 1 2 3 5 → A cũng có thể có 5; và B cũng thể có 4
Các dạng loại suy tƣơng tự:
 Theo thuộc tính: kết luận dựa vào sự giống nhau về thuộc tính của đối tượng, hay
nhóm đối tượng
 Theo quan hệ: a là bà con với b; b là bà con với c → a quen c
 Theo mức độ giống nhau:
o suy luận tƣợng tự khoa học dấu hiệu kết luận cho đối tượng phải mang
tính tất yếu
o suy luận tƣơng tự phổ thông: suy bụng ta ra bụng người
Chứng Minh: là thao tác logic dùng để lập luạn tính chân thực của phán đáon nào đó
nhờ vào các doán đoán chân thức khác có mối liên hệ hữu cơ với phán đoán ấy.
VD: Dịch bệnh lan rộng do thiếu hiểu biết, chưa có biện pháp phòng tránh…

Cấu trúc:
 Luận đề; là phán đoán mà tính chân thực của nó cần phải c/m. C/m cái gì
 Luận cứ: là lý luận khoa học hay thực tế chân thực dùng để c/m luận đề ( dùng cái
gì để c/m)
 Luận chứng là mối liên hệ logic giữa các luận cứ để c/m luận đề (c/m như thế nào)
Phân loại:
 C/m và bác bỏ
o C/m là thao tác logic dùng để lập luận tính chân thực của phán đoán
o Bác bỏ: tính không có căn cứ của luận đề
 Trực tiếp và gián tiếp:
o Trực tiếp mà tính chân thực được rút ra một cách trực tiếp từ các luận
cứ
o Gián tiếp là c/m tính chân thực của luận đề được rút ra từ cơ sở lập luận
tính giả dối của luận đề
Quy tắc:
15


 Luận đề phải chặt chẽ, rõ ràng, chính xác
o Luận đề phải giữ nguyên trong suốt quá trình c/m
o Luận đề phảin chân thực
o “Thay thế k/n” sử dụng thuật ngữ khôg đồng nhất
 VD: bán nước trà đá với bán nước dân tộc
o “Đánh tráo luận đề” không ứng minh luận đề chính mà nhằm vào luận đề
gần giống để c/m
o “c/m quá ít” dựa vào 1 luận cứ
o “chuyển loại” chuyển hướng c/m từ lĩnh vực này snag lĩnh vực khác
 Luận cứ:
o Luận cứ luận đề phải chân thực và không được mâu thuẫn
o Tính chân thực của các luận cứ phải có cơ sở độc lập với luận đề

o Mỗi luận cứ là cần, còn tất cả luận cứ thì phải để để luận chứng cho luận đề
Sai lầm:
o Luận cứ giả dối: do “mạo nhận luận điểm giả dối là chân thực”
o Luận cứ chưa chắc chắn: không có căn cứ, hoặc chưa đầy đủ
o c/m vòng quanhL lấy luận cứ c/m luận đề để lấy luận đề làm luận cứ
Luận chứng: phải tuân theo các quy tắc của suy luận
Sai lầm:
o Suy luận sai
o Không nắm chắc quan hệ nhân – quá; lịch sử - cụ thể, suy diên – quy nạp

16



×