Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học trong việc đánh giá các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu – Áp dụng cho tỉnh Quảng Ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.71 MB, 170 trang )

BỘBỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC

2

KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

CHU THỊ THANH HƯƠNG
UYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ CÁC
GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU –
ÁP DỤNG CHO TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Hà Nội, 2018


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN KHOA HỌC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

CHU THỊ THANH HƯƠNG

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG VIỆC ĐÁNH GIÁ
CÁC GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ÁP DỤNG CHO TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 62850101



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIỂM SOÁT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Huỳnh Thị Lan Hương
2. GS.TS. Trần Thục

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả.
Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong Luận án này là trung thực, không
sao chép dưới bất kỳ hình thức nào từ bất kỳ một nguồn nào. Việc tham khảo
các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn tài liệu tham
khảo theo đúng quy định.
Tác giả Luận án

Chu Thị Thanh Hương


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ
văn và Biến đổi khí hậu, Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn

thành Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn đặc
biệt tới hai người thầy hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Huỳnh Thị Lan Hương
và GS. TS. Trần Thục đã tận tình giúp đỡ tác giả từ những bước đầu tiên xây
dựng hướng nghiên cứu, cũng như trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thiện Luận án. Hai thầy cô luôn ủng hộ, động viên và hỗ trợ những điều kiện
tốt nhất để tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả trân trọng cảm ơn Lãnh đạo
Cục Biến đổi khí hậu và tập thể cán bộ Phòng Khoa học, Công nghệ và Hợp
tác quốc tế của Cục Biến đổi khí hậu đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ
trong thời gian nghiên cứu, hoàn thành Luận án.
Tác giả chân thành cảm ơn các chuyên gia, các nhà khoa học của Viện
Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ngãi, Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), các
đồng nghiệp và các cơ quan hữu quan đã có những góp ý về khoa học cũng
như hỗ trợ nguồn tài liệu, số liệu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện
Luận án.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới bố, mẹ và gia đình đã luôn ở
bên cạnh, động viên cả về vật chất lẫn tinh thần, tạo mọi điều kiện tốt nhất để
tác giả có thể hoàn thành Luận án của mình.
TÁC GIẢ

Chu Thị Thanh Hương


iii

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................... viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 12
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ........................................... 20
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 20
1.1.1. Đánh giá hiệu quả trước khi thực hiện các giải pháp thích ứng nhằm
xác định các giải pháp ưu tiên ....................................................... 20
1.1.2.Đánh giá hiệu quả ở giai đoạn đang thực hiện và sau khi thực hiện
các giải pháp thích ứng .................................................................. 21
1.1.3.Đo đạc, báo cáo, thẩm định các hoạt động thích ứng với biến đổi khí
hậu ................................................................................................. 28
1.2. Tổng quan các nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................... 30
1.2.1.Bộ chỉ số thích ứng với biến đổi khí hậu......................................... 30
1.2.2.Công cụ lựa chọn ưu tiên đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu ..
................................................................................................... 31
1.2.3.Hệ thống chỉ số theo dõi, giám sát và đánh giá Chương trình Mục tiêu
quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2015 .......... 33
1.2.4.Đánh giá tác động của Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí
hậu ................................................................................................. 34
1.2.5.Các tiêu chí đánh giá dự án ưu tiên theo Chương trình Hỗ trợ ứng phó
với biến đổi khí hậu ........................................................................ 34
1.2.6.Một số tiêu chí đánh giá mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu.... 35
1.2.7.Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định các hoạt động thích ứng với biến đổi khí
hậu ở Việt Nam .............................................................................. 37
1.2.8.Đánh giá hiệu quả một số biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn .......................... 38
1.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu............................................................... 40
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi ............... 40
1.3.2. Biến đổi khí hậu ở tỉnh Quảng Ngãi ............................................... 42
1.3.3. Các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu ở Quảng Ngãi ......... 48



iv

1.4. Số liệu sử dụng trong Luận án ..................................................................... 53
1.5. Kết luận Chương 1....................................................................................... 54
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỀ
XUẤT QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU ............................................................................................. 58
2.1. Phân tích lựa chọn phương pháp đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu .............................................................................. 58
2.1.1.Đánh giá ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp và khả năng áp
dụng phù hợp với mục đích nghiên cứu .......................................... 58
2.1.2. Lựa chọn phương pháp đánh giá hiệu quả các hoạt động thích ứng
với biến đổi khí hậu ........................................................................ 64
2.2.3 Phương pháp Delphi ....................................................................... 68
2.2.4. Phương pháp quản lý dựa trên kết quả RBM ................................. 73
2.2. Đề xuất quy trình đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu ......................................................................................................... 75
2.2.1.Quy trình đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu ........................................................................................... 76
2.2.2.Chỉ số đánh giá hiệu quả của hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
................................................................................................... 80
2.2.3.Đường cơ sở về hiện trạng thích ứng với biến đổi khí hậu ............. 85
2.2.4.So sánh kết quả thực hiện hoạt động thích ứng với Đường cơ sở .. 86
2.3. Kết luận Chương 2....................................................................................... 88
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU CHO TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ ĐỀ XUẤT KHUNG ĐO ĐẠC, BÁO
CÁO, THẨM ĐỊNH CHO THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......... 90
3.1. Đánh giá hiệu quả của hoạt động trồng rừng ngập mặn ven biển Quảng Ngãi

............................................................................................................... 90
3.1.1. Xây dựng bộ chỉ số giám sát đánh giá............................................ 90
3.1.2. Xây dựng bộ câu hỏi thẩm định kết quả dự án ............................... 98
3.1.3. Đánh giá hiệu quả của hoạt động trồng rừng ngập mặn .............. 103
3.2. Đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi ..
............................................................................................................. 109
3.2.1. Xây dựng bộ chỉ số giám sát đánh giá.......................................... 109
3.2.2. Xây dựng bộ câu hỏi thẩm định kết quả của dự án ....................... 115
3.2.3. Đánh giá hiệu quả thích ứng của dự án ....................................... 121


v

3.3. Bài học từ việc đánh giá hiệu quả hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu ...
............................................................................................................. 126
3.4. Đề xuất khung Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định thích ứng với biến đổi khí hậu...
............................................................................................................. 127
3.4.1. Đánh giá những khó khăn và các yếu tố cần thiết để thực hiện Đo đạc,
Báo cáo, Thẩm định thích ứng với biến đổi khí hậu...................... 127
3.4.2.Đề xuất khung Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định thích ứng với biến đổi khí
hậu ............................................................................................... 131
3.4.3. Khung Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định thích ứng với biến đổi khí hậu
cấp quốc gia ................................................................................. 138
3.5. Kết luận Chương 3..................................................................................... 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 145
A. Kết luận ......................................................................................................... 145
B. Kiến nghị ....................................................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ ......... 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 150
PHỤ LỤC .................................................................................................. 156



vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân tích ưu nhược điểm của hai loại chỉ số ................................. 24
Bảng 2.1. Ưu nhược điểm của một số phương pháp đánh giá hiệu quả và sắp
xếp thứ tự ưu tiên của các hoạt động thích ứng ............................................. 59
Bảng 2.2. Mẫu câu hỏi cho các chuyên gia về mức độ liên quan của bộ chỉ số
nhằm giám sát các hoạt động thích ứng ........................................................ 71
Bảng 2.3. Quy tắc KAMET phân tích đánh giá từ các chuyên gia sử dụng
phương pháp Delphi ..................................................................................... 72
Bảng 3.1. Bộ chỉ số giám sát đánh giá hiệu quả của dự án trồng rừng ngập mặn
..................................................................................................................... 92
Bảng 3.2. Bảng câu hỏi tham vấn các chuyên gia về chỉ số giám sát dự án trồng
rừng ngập mặn ............................................................................................. 93
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá tại vòng 1 và vòng 2 nhằm xây dựng bộ chỉ số giám
sát dự án trồng rừng ngập mặn ..................................................................... 95
Bảng 3.4. Bộ câu hỏi tham vấn chuyên gia phục vụ thẩm định kết quả báo cáo
của dự án trồng rừng ngập mặn .................................................................... 99
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá tại Vòng 1 và Vòng 2 nhằm xây dựng câu hỏi phỏng
vấn thẩm định kết quả báo cáo dự án trồng rừng ngập mặn ........................ 100
Bảng 3.6. Hiệu quả thích ứng của dự án trồng rừng ngập mặn ................... 107
Bảng 3.7. Bộ chỉ số giám sát đánh giá hiệu quả của dự án QLTHĐB ......... 110
Bảng 3.8. Bảng câu hỏi tham vấn chỉ số giám sát dự án QLTHĐB giai đoạn 1
(2013 - 2015).............................................................................................. 112
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá tại Vòng 1 và Vòng 2 nhằm xây dựng Bộ chỉ số
giám sát Dự án QLTHĐB ........................................................................... 113
Bảng 3.10. Bộ câu hỏi tham vấn chuyên gia phục vụ thẩm định kết quả báo cáo
dự án QLTHĐB.......................................................................................... 116



vii

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá tại Vòng 1 và Vòng 2 nhằm xây dựng câu hỏi
phỏng vấn thẩm định kết quả báo cáo Dự án QLTHĐB - Giai đoạn 1 (20132015) .......................................................................................................... 118
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu của Dự án
QLTHĐB giai đoạn 1 (2013-2015)............................................................. 124
Bảng 3.13. Khung báo cáo các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu ... 134


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Khung phân tích xây dựng chỉ số đánh giá thích ứng với BĐKH .. 23
Hình 1.2. Phương pháp tiếp cận để lựa chọn biện pháp thích ứng................. 27
Hình 1.3. Vị trí địa lý tỉnh Quảng Ngãi ........................................................ 41
Hình 1. 4. Mức biến đổi nhiệt độ theo các kịch bản RCP 4.5 và RCP 8.5 ..... 43
Hình 1. 5. Mức biến đổi lượng mưa theo các kịch bản RCP 4.5 và RCP 8.5. 44
Hình 1. 6. Sơ đồ tiếp cận của Luận án .......................................................... 56
Hình 2.1. Các quy tắc giám sát đánh giá các hoạt động thích ứng ................ 73
Hình 2.2. Khung đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu .............. 76
Hình 2.3. Quá trình đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu .......... 76
Hình 2.4. Quy trình đánh giá hiệu quả các hoạt động thích ứng với BĐKH.. 77
Hình 2.5. Quá trình lựa chọn các chỉ số giám sát các hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu ............................................................................................ 79
Hình 2.6. Bộ chỉ số thí dụ về các khía cạnh thích ứng .................................. 82
Hình 2.7. Cách thức triển khai Quy trình đánh giá các hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu ............................................................................................ 87
Hình 3.1. Mức độ phù hợp của bộ chỉ số giám sát đánh giá dự án trồng rừng

ngập mặn ...................................................................................................... 94
Hình 3.2. Mức độ phù hợp của bộ câu hỏi phỏng vấn dự án trồng rừng ngập mặn
..................................................................................................................... 98
Hình 3.3. Hiệu quả thích ứng của dự án trồng rừng ngập mặn .................... 106
Hình 3.4. Mức độ phù hợp của bộ chỉ số giám sát đánh giá dự án QLTHĐB
................................................................................................................... 115
Hình 3.5. Mức độ phù hợp của bộ câu hỏi phỏng vấn dự án QLTHĐB ...... 117
Hình 3.6. Hiệu quả thích ứng của dự án QLTHĐB ................................... 122
Hình 3.7. Khung MRV cho thích ứng với BĐKH ở cấp dự án.................... 137
Hình 3.8. Sơ đồ MRV thích ứng biến đổi khí hậu cấp quốc gia .................. 140


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACCRA

Mạng lưới ứng phó với BĐKH Châu Phi
(Africa Climate Change Resilience Alliance)

AMAT

Công cụ đánh giá và giám sát thích ứng
(Adaptation Monitoring and Assessment Tool)

AR4

Báo cáo đánh giá lần thứ 4 của IPCC
(The Fourth Assessment Report)


BĐKH

Biến đổi khí hậu

Bộ KHĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BVMT

Bảo vệ môi trường

CBA

Đánh giá chi phí - lợi ích (Cost-Benefit Analysis)

CEA

Đánh giá chi phí - hiệu quả (Cost-Effectiveness Asessment)

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ĐNN

Đất ngập nước

GEF


Quỹ Môi trường toàn cầu (Global Environment Facility)

GIZ

Tổ chức hợp tác quốc tế Đức
(Deutsche Gesellschaft für Internationale Zusammenarbeit)

HĐTƯ

Hoạt động thích ứng

IGES

Viện Chiến lược môi trường toàn cầu Nhật Bản
(Institute for Global Environmental Strategies)

IMS

Hệ thống quản lý thông tin (Information Management System –
IMS)

IIED

Viện Môi trường và Phát triển quốc tế
(International Institute for Environment and Development)

IPCC

Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu
(Intergovernmental Panel on Climate Change)


KT-XH

Kinh tế - Xã hội


x

M&E

Giám sát và đánh giá (Monitoring and Evaluation)

MCA

Phân tích đa tiêu chí (Multi-Criteria Analysis)

MRV

Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định
(Measuring, Reporting and Verification)

NDC

Đóng góp do quốc gia tự quyết định
(Nationally Determined Contributions)

NGO

Tổ chức Phi chính phủ (Non-Governmental Organization)


NTP-RCC

Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu
(National Target Program to Respond to Climate Change)

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(Organization for Economic Cooperation and Development)

QLTHĐB

Quản lý tổng hợp đới bờ

RBM

Quản lý dựa trên kết quả (Result Based Management)

SP-RCC

Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu
(Support Program to Respond to Climate Change)

SWOT

Phương pháp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu (Strengths,

Weaknesses, Opportunities, Threats - SWOT)

TAMD

Khung theo dõi thích ứng và đo lường phát triển
(Tracking Adaptation and Measuring Development)

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TRAC3

Phương pháp theo dõi các hoạt động thích ứng
(Tracking Adaptation to Climate Change Collaboration)

UBND

Ủy ban nhân dân

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
(United Nations Development Programme)

UNFCCC

Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu



xi

(United Nations Framework Convention on Climate Change)

VNGO&CC

Mạng lưới Các tổ chức Phi chính phủ Việt Nam về BĐKH
(Viet Nam Working Group on Climate Change)

WB

Ngân hàng Thế giới (World Bank)

WRI

Viện Tài nguyên Thế giới (World Resources Institute)


12

MỞ ĐẦU
1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Biến đổi khí hậu (BĐKH) có tác động đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và

các khu vực trên thế giới. Để ứng phó hiệu quả với BĐKH, cần có phương pháp
và công cụ để hỗ trợ các nhà quản lý trong quá trình hoạch định chính sách [37].
Các hoạt động thích ứng (HĐTƯ) với BĐKH đã được thực hiện trong nhiều lĩnh
vực và đã phát huy hiệu quả trong ứng phó với BĐKH, phát triển bền vững và xóa

đói giảm nghèo ở Việt Nam. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có các nghiên
cứu về tác động của BĐKH, xây dựng và thực hiện các giải pháp thích ứng với
BĐKH. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về đánh giá hiệu quả HĐTƯ
với BĐKH. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH nhằm trả
lời các câu hỏi: (i) hiệu quả của các hoạt động trong giảm mức độ tác động của
BĐKH, tăng cường khả năng thích ứng, và (ii) chính sách thích ứng cần được xây
dựng và thực hiện. Do đó, cần phải xây dựng phương pháp nhằm giám sát và đánh
giá mức độ hiệu quả của các chính sách và HĐTƯ với BĐKH và áp dụng phương
pháp này trong quản lý thực hiện các HĐTƯ. Để có thể xây dựng cơ sở khoa học
trong đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH góp phần làm giảm tính dễ bị
tổn thương của môi trường tự nhiên trước BĐKH, trước tiên cần phải nghiên cứu,
đánh giá được các ưu điểm và tồn tại của các phương pháp có liên quan trên thế
giới và ở Việt Nam, trên cơ sở đó xác định phương pháp phù hợp có thể áp dụng.
Kế hoạch hành động Bali năm 2007 đưa ra yêu cầu các hành động giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính cấp quốc gia và quốc tế cần được thực hiện theo phương
thức có thể “Đo đạc được”, “Báo cáo được” và “Thẩm định được” (MRV). Thỏa
thuận Paris về BĐKH đã được 195 Bên thông qua tại Hội nghị lần thứ 21 các Bên
tham gia Công ước khung của Liên Hợp Quốc về BĐKH (COP 21) vào tháng 12
năm 2015, đã mở ra cơ hội giải quyết vấn đề BĐKH toàn cầu, tuy nhiên cũng tạo


13

ra một số thách thức cho các Bên. Thỏa thuận Paris khuyến khích các quốc gia
xây dựng Báo cáo quốc gia về thích ứng, trong đó có khung minh bạch đối với
các hành động được thực hiện và các hỗ trợ nhận được cho các hành động này
[12], [22]. MRV cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được nhiều
tác giả đề cập đến, tuy nhiên MRV cho các HĐTƯ là hoàn toàn mới và chưa có
hướng dẫn cụ thể. Để thực hiện Thoả thuận Paris, ngày 28 tháng 10 năm 2016
Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 2053/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch

thực hiện Thoả thuận Paris về BĐKH tại Việt Nam, theo đó nhiệm vụ số 58 yêu
cầu xây dựng hệ thống MRV thích ứng với BĐKH. MRV cho thích ứng với
BĐKH là một khái niệm gồm 3 quá trình độc lập, bao gồm: Đo đạc (M), Báo cáo
(R) và Thẩm định (V). Phương pháp đánh giá hiệu quả các HĐTƯ phù hợp có thể
được xem là một công cụ hỗ trợ quá trình MRV cho HĐTƯ với BĐKH.
2.

BỐI CẢNH KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Tỉnh Quảng Ngãi nằm trong khu vực hứng chịu nhiều thiên tai của Việt

Nam, nơi được nhận định là khu vực của Châu Á - Thái Bình Dương thường
xuyên chịu ảnh hưởng bão, đối mặt với nhiều loại hình thiên tai và những diễn
biến bất thường khác của thời tiết (bão, lũ, tố, lốc, dông, hạn hán và ngập úng…).
Thiên tai làm gia tăng sự phân hóa mức sống dân cư, làm cản trở, chậm quá trình
xóa đói giảm nghèo và gây ảnh hưởng đến phát triển giáo dục, phá hoại cơ sở hạ
tầng, gián đoạn thời gian đến trường của học sinh đặc biệt là ở khu vực miền núi
nơi thường xuyên bị chia cắt do lũ, lũ quét và khu vực đồng bằng nơi luôn chịu
ngập úng do lũ lụt. Bên cạnh đó thiên tai còn gây nhiều ảnh hưởng bất lợi đối với
nhóm dân cư dễ bị tổn thương như người già, yếu, tàn tật, phụ nữ và trẻ em [16].
Trong thời gian qua, Quảng Ngãi đã thực hiện triển khai một số HĐTƯ với
BĐKH, tuy nhiên hiệu quả của các hoạt động này còn chưa được đánh giá một
cách đầy đủ.


14

3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Xác định được phương pháp và quy trình đánh giá hiệu quả của HĐTƯ với
BĐKH;
- Đánh giá được hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH ở tỉnh Quảng Ngãi;

- Đề xuất được khung Đo đạc - Báo cáo - Thẩm định (MRV) cho thích ứng
với BĐKH.
4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận án tập trung xây dựng quy trình đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với

BĐKH và áp dụng trong nghiên cứu điển hình ở tỉnh Quảng Ngãi (Luận án chỉ
đánh giá một số chương trình, dự án chứ không đánh giá toàn bộ các giải pháp),
trên cơ sở đó đề xuất khung MRV cho các HĐTƯ với BĐKH. Vấn đề giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính không được xem xét trong khuôn khổ của Luận án vì đã có
một số kết quả nghiên cứu về MRV cho giảm nhẹ, trong khi đó MRV cho thích
ứng là một vấn đề rất mới cần được nghiên cứu.
Việc đánh giá hiệu quả của HĐTƯ chỉ tập trung đánh giá hiệu quả thích
ứng với BĐKH mà không đánh giá hiệu quả kinh tế của HĐTƯ và được thực hiện
theo 3 nhóm chỉ số: (i) Tăng cường năng lực thích ứng; (ii) Thực hiện HĐTƯ; và
(iii) Phát triển bền vững. Các HĐTƯ được xem xét trong Luận án là các hoạt động
đã được phê duyệt để thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Việc đánh giá hiệu
quả kinh tế, chi phí - lợi ích đã được xem xét trong quá trình xây dựng dự án, do
vậy việc đánh giá hiệu quả kinh tế của HĐTƯ không được xét đến trong khuôn
khổ Luận án. Hơn nữa, hiệu quả kinh tế của dự án thích ứng với BĐKH chỉ có thể
đánh giá được khi dự án đã đi vào hoạt động một thời gian tương đối dài (có thể
đến 15 năm). Vì vậy, Luận án chỉ tập trung vào đánh giá hiệu quả các HĐTƯ
trong tăng cường năng lực thích ứng, thực hiện HĐTƯ và phát triển bền vững
nhằm xây dựng Khung MRV cho HĐTƯ.


15

Các tính toán trong Luận án được thực hiện dựa trên số liệu KT-XH và số

liệu về các ngành của địa phương. Các số liệu được tổng hợp trên cơ sở các tài
liệu chính thức và được thu thập trong các đợt điều tra khảo sát tại tỉnh Quảng
Ngãi trong năm 2016.
5.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Luận án tập trung vào giải đáp các câu hỏi sau:
- Phương pháp nào thích hợp với điều kiện Việt Nam trong việc xây dựng

quy trình đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH?
- Hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH ở tỉnh Quảng Ngãi trong tăng cường
khả năng thích ứng, thực hiện HĐTƯ, góp phần phát triển bền vững như thế nào?
- Vai trò của phương pháp đánh giá hiệu quả thích ứng với BĐKH trong xây
dựng khung MRV cho thích ứng với BĐKH?
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu đề ra, các nội dung nghiên cứu đã được triển khai
trong Luận án, bao gồm:
- Nghiên cứu tổng quan các phương pháp đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ
với BĐKH trong và ngoài nước; đánh giá ưu nhược điểm của từng phương pháp,
phân tích thiếu hụt và đề xuất những nội dung cần tiếp tục nghiên cứu;
- Phân tích lựa chọn phương pháp phù hợp và đề xuất quy trình đánh giá hiệu
quả của các HĐTƯ với BĐKH ở Việt Nam;
- Áp dụng phương pháp đã lựa chọn và quy trình được xây dựng để đánh giá
hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH ở tỉnh Quảng Ngãi;
- Dựa trên kết quả đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH, Luận án đã
đề xuất áp dụng quy trình này trong xây dựng khung MRV cho thích ứng với
BĐKH ở cấp dự án.
7.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong Luận án gồm:


16

- Phương pháp thu thập, phân tích tổng hợp các số liệu cơ sở nhằm cung cấp
đầu vào cho các tính toán. Luận án tiến hành thu thập số liệu từ các tài liệu chính
thức của tỉnh Quảng Ngãi, các Sở, ban ngành liên quan. Ngoài ra, số liệu còn được
thu thập trong quá trình điều tra khảo sát, phỏng vấn người dân trong khu vực dự
án.
- Phương pháp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu (Strengths, Weaknesses,
Opportunities, Threats - SWOT) để phân tích lựa chọn ra phương pháp phù hợp
nhất với nội dung nghiên cứu của Luận án sau bước sàng lọc sơ bộ.
- Phương pháp Quản lý dựa trên kết quả (Result Based Management RBM). RBM giúp đánh giá kết quả của HĐTƯ khi thực hiện, trên cơ sở đó có thể
đề xuất thay đổi nếu chưa phù hợp hoặc chưa hiệu quả. Hiệu quả của các HĐTƯ
với BĐKH được đánh giá dựa trên các mục tiêu đề ra của hoạt động và kết quả
thực hiện các hoạt động đó. Hiệu quả HĐTƯ dựa trên trên kết quả được đánh giá
thông qua các chỉ số đánh giá và được chia thành 3 nhóm chỉ số thành phần: (i)
Nhóm chỉ số về tăng cường năng lực thích ứng; (ii) Nhóm chỉ số về thực hiện
HĐTƯ; và (iii) Nhóm chỉ số về phát triển bền vững [46]. Phương pháp RBM đã
được ứng dụng để xác định nhóm chỉ số giám sát đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ
với BĐKH. Đường cơ sở được xây dựng để so sánh kết quả trước và sau khi thực
hiện HĐTƯ.
- Phương pháp Delphi theo quy tắc KAMET được áp dụng trong tham vấn
lựa chọn bộ chỉ số giám sát; dựa trên kết quả, xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn để
đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ.
Phương pháp Delphi dùng trong tham vấn chuyên gia là một trong hai
phương pháp được sử dụng chính trong Luận án. Phương pháp Delphi được áp
dụng qua 3 giai đoạn (trước, trong và sau tham vấn) và bao gồm 8 bước nhỏ để
tìm kiếm sự đồng thuận của chuyên gia về bộ chỉ số giám sát đánh giá HĐTƯ dựa

trên kết quả và bộ câu hỏi thẩm định kết quả thực hiện HĐTƯ.


17

- Phương pháp phân tích tổng hợp: Dựa trên kết quả đánh giá, Luận án tiến
hành phân tích tổng hợp, so sánh để đưa ra các nhận xét và đề xuất giải pháp phù
hợp.
- Phương pháp chuyên gia được áp dụng để xác định ngưỡng đánh giá, cho
điểm để so sánh với năm cơ sở và xác định hiệu quả của HĐTƯ. Trên cơ sở các
phiếu điều tra được xây dựng, Luận án tiến hành khảo sát xin ý kiến chuyên gia
và phân tích để đưa ra các nhận định.
Phương pháp RBM và phương pháp Delphi theo quy tắc KAMET được
Luận án sử dụng xuyên suốt trong quy trình đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với
BĐKH và áp dụng trong việc xây dựng khung MRV cho thích ứng với BĐKH.
8.

ĐỐI TƯỢNG ĐÁNH GIÁ
Các HĐTƯ với BĐKH đã và đang được triển khai thực hiện ở tỉnh Quảng

Ngãi là đối tượng được xem xét đánh giá trong khuôn khổ Luận án.
9.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học
- Luận án đã đề xuất được quy trình đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với

BĐKH trên cơ sở kết hợp giữa phương pháp RBM và phương pháp Delphi theo
quy tắc KAMET. Quy trình đánh giá bao gồm các bước cụ thể, rõ ràng, dễ sử
dụng và phù hợp với điều kiện Việt Nam;

- Luận án đã đề xuất cơ sở khoa học cho việc xây dựng khung MRV cho
các HĐTƯ với BĐKH, trong đó sử dụng phương pháp và quy trình đánh giá hiệu
quả của các HĐTƯ.
Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của Luận án về đánh giá hiệu quả các HĐTƯ với BĐKH của tỉnh
Quảng Ngãi có thể hỗ trợ các nhà quản lý của tỉnh xác định các hoạt động cần
được ưu tiên trong thời gian tới, nhằm tăng cường năng lực thích ứng với BĐKH
của từng địa phương, từng lĩnh vực của tỉnh.


18

- Quy trình đánh giá hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH được đề xuất trong
khuôn khổ của Luận án có thể áp dụng cho các HĐTƯ với BĐKH ở các địa
phương khác. Bên cạnh đó, cũng có thể áp dụng ở cấp cao hơn như cấp Bộ, cấp
quốc gia để phục vụ công tác quản lý nhà nước về BĐKH.
- Luận án đã đề xuất được khung MRV cho đánh giá hiệu quả các HĐTƯ
tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý nhà nước tại địa phương cũng như ở
Trung ương.
10.

ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1) Luận án đã phân tích lựa chọn và xây dựng được phương pháp đánh giá

hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH trên cơ sở kết hợp giữa phương pháp RBM
và phương pháp Delphi theo quy tắc KAMET; đã xây dựng được quy trình đánh
giá hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
2) Luận án đã đánh giá được hiệu quả của các HĐTƯ với BĐKH ở tỉnh
Quảng Ngãi. Việc đánh giá HĐTƯ thông qua hiệu quả trong tăng cường khả năng
thích ứng và thúc đẩy phát triển bền vững của địa phương sẽ hỗ trợ cho tỉnh trong

xác định và đúc kết kinh nghiệm về thực hiện các HĐTƯ với BĐKH giai đoạn
vừa qua và xây dựng kế hoạch trong tương lai.
3) Luận án đã đề xuất được khung MRV cho các HĐTƯ với BĐKH ở Việt
Nam. Cho đến nay, đã có một số nghiên cứu về khung MRV cho các hoạt động
giảm nhẹ BĐKH. Tuy nhiên, đây là lần đầu tiên khung MRV cho thích ứng với
BĐKH được Luận án nghiên cứu và đề xuất. Bên cạnh đó Luận án cũng đưa ra
một số nội dung cần xem xét khi xây dựng MRV thích ứng ở cấp quốc gia. Kết
quả của Luận án có thể được tiếp tục nghiên cứu nhằm xây dựng khung MRV chi
tiết cho cấp tỉnh và cấp quốc gia.
11.

KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Luận án được bố cục thành 3

Chương, gồm:


19

Chương 1. Tổng quan các nghiên cứu về đánh giá hiệu quả của các hoạt
động thích ứng với biến đổi khí hậu.
Chương 2. Cơ sở khoa học lựa chọn phương pháp và đề xuất quy trình đánh
giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
Chương 3. Đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu cho tỉnh Quảng
Ngãi và đề xuất khung Đo đạc, Báo cáo, Thẩm định cho thích ứng với biến đổi
khí hậu.


20


CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1.

Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới

1.1.1. Đánh giá hiệu quả trước khi thực hiện các giải pháp thích ứng nhằm xác
định các giải pháp ưu tiên
1) Tiêu chí sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các giải pháp thích ứng của Quỹ Môi
trường toàn cầu [29]
Để sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các HĐTƯ, Văn phòng Đánh giá độc lập
thuộc Quỹ Môi trường toàn cầu (GEF) đưa ra bốn tiêu chí, bao gồm: tính liên
quan, nhân rộng, hiệu quả và bền vững, cụ thể là:
+ Tính liên quan: Các hành động thích ứng cần phải liên quan đến kế hoạch
cũng như đóng góp vào lợi ích phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
+ Nhân rộng: Khả năng nhân rộng về quy mô và phạm vi của HĐTƯ.
+ Tính hiệu quả: Phân tích chi phí đầu tư và lợi ích thu được từ HĐTƯ.
+ Tính bền vững: Tác động tích cực và việc hỗ trợ tăng cường năng lực và
quản lý tri thức của các HĐTƯ được xem xét trong đánh giá tính bền vững của
dự án.
Phương pháp đánh giá của GEF là một trong những cách thức tương đối
hiệu quả, được nhiều tổ chức quốc tế và quốc gia áp dụng. Ưu điểm của phương
pháp này là xét khá toàn diện những tác động và ảnh hưởng của các hoạt động
thích ứng, từ đó quyết định thứ tự ưu tiên cho các dự án. Tuy nhiên, phương pháp
này vẫn còn một số hạn chế và khó khăn nhất định như: đòi hỏi nhiều nguồn lực
về mặt tài chính và nhân sự, cần nhiều sự tư vấn và giúp đỡ của các chuyên gia từ
các nước phát triển. Phương pháp này có thể được tham khảo khi xây dựng các



21

chỉ số, các ngưỡng cho điểm hay quy đổi các chỉ số không định lượng được qua
các mức đánh giá kết quả thực hiện: Có/Không.
2) Công cụ sắp xếp thứ tự ưu tiên của Viện Chiến lược môi trường toàn cầu
Nhật Bản
Năm 2014, Viện Chiến lược môi trường toàn cầu Nhật Bản (IGES) đã công
bố nghiên cứu về công cụ sắp xếp thứ tự ưu tiên của các hành động thích ứng [35].
Nghiên cứu này đã tiến hành đánh giá, so sánh ưu nhược điểm của một số phương
pháp đánh giá hiệu quả thích ứng và đưa ra nhận xét, vì các HĐTƯ có liên quan
tới quá trình ra quyết định ở tất cả các cấp, do đó cách tốt nhất để đánh giá hiệu
quả của các HĐTƯ là sử dụng phân tích đa tiêu chí (Multi - Criteria Analysis MCA). Theo đánh giá của UNFCCC, MCA là công cụ phù hợp nhất cho việc xác
định thứ tự ưu tiên của các HĐTƯ. Công cụ này sẽ chấm điểm các HĐTƯ dựa
trên một loạt các tiêu chí đã được xác định sẵn, sau đó sắp xếp các hoạt động theo
thứ tự từ cao xuống thấp. Khi xây dựng bộ câu hỏi thẩm định báo cáo trong khuôn
khổ Luận án, Nghiên cứu sinh đã tham khảo các bước liên quan do IGES thực
hiện.
1.1.2. Đánh giá hiệu quả ở giai đoạn đang thực hiện và sau khi thực hiện các
giải pháp thích ứng
Năm 2007, Ủy ban liên chính phủ về BĐKH (IPCC) đã kêu gọi các nghiên
cứu về “cách tiếp cận hiệu quả nhằm xác định và đánh giá hiệu quả các giải pháp
và chiến lược thích ứng đã và đang thực hiện” [27]. Rất nhiều nghiên cứu của các
tổ chức và cá nhân đã đề xuất khung Giám sát và Đánh giá (M&E) các HĐTƯ với
BĐKH. Một số các phương pháp có thể kể tới như sau:
1. Khung năng lực thích ứng địa phương của Mạng lưới ứng phó với
BĐKH châu Phi (ACCRA)
Mạng lưới ứng phó với BĐKH châu Phi đề xuất khung đánh giá năng lực
thích ứng với BĐKH của một địa phương dựa trên 5 đặc điểm: (i) Cơ sở vật chất



22

(về nguồn lực con người, chính trị, xã hội, tự nhiên, tài chính cần thiết để chuẩn
bị ứng phó tốt nhất với sự thay đổi khí hậu); (ii) Thể chế (khả năng của hệ thống
để đảm bảo sự tiếp cận bình đẳng và quyền được hưởng các nguồn lực và tài sản);
(iii) Kiến thức và thông tin (sự thích ứng thành công đòi hỏi thông tin và sự hiểu
biết về thay đổi trong tương lai, kiến thức về các lựa chọn thích ứng, khả năng
đánh giá, và khả năng thực hiện các can thiệp phù hợp nhất); (iv) Sáng kiến đổi
mới (đặc điểm chính của năng lực thích ứng liên quan đến khả năng của hệ thống
để hỗ trợ đổi mới và đánh giá rủi ro); (v) Cơ chế ra quyết định linh hoạt (thông tin
ra quyết định, minh bạch và ưu tiên là tất cả các yếu tố chính của năng lực thích
ứng). Khung năng lực không chỉ được áp dụng trong đánh giá năng lực thích ứng
với BĐKH mà còn có thể được thiết kế để xem xét sự thay đổi theo xu thế. Nhóm
chỉ số về năng lực thích ứng là một trong những chỉ số giúp đánh giá được hiệu
quả của HĐTƯ. Mặc dù khung đánh giá năng lực thích ứng này chưa phải là một
công cụ giám sát và đánh giá hoàn chỉnh, nhưng đây có thể được coi là điểm khởi
đầu cho các nghiên cứu về sau [42].
2. AdaptME
Báo cáo của Chương trình tác động khí hậu của Anh (United Kingdom
Climate Impacts Programme - UKICP) về khung giám sát và đánh giá thích ứng
đã đưa ra công cụ AdaptME để đánh giá và giám sát các biện pháp thích ứng với
BĐKH [41]. AdaptME không có các chỉ số cụ thể mà là một hướng dẫn giúp
người dùng định hướng và thiết kế các yếu tố để đánh giá biện pháp thích ứng của
riêng mình. Bộ công cụ yêu cầu người dùng tự trả lời các câu hỏi liên quan như
loại hình đánh giá, mục đích đánh giá, những rào cản,... từ đó người dùng thiết kế
khung đánh giá phù hợp. Nghiên cứu sinh cũng đã tham khảo phương pháp
AdaptME trong khi xây dựng các chỉ số thành phần của 3 Nhóm chỉ số trong
khuôn khổ của Luận án.



23

3. Khung giám sát các hành động thích ứng của UNDP
UNDP đã xây dựng một khung giám sát các hành động thích ứng bao gồm
các chỉ số nhằm đánh giá 5 quá trình: (i) Tăng cường năng lực; (ii) Quản lý thông
tin; (iii) Quy hoạch và lập chính sách; (iv) Ra quyết định phục vụ phát triển; (v)
Giảm thiểu rủi ro [26]. Khung giám sát này được xây dựng nhằm hỗ trợ cho quá
trình ra quyết định ở cấp quốc gia. Các chỉ số được xây dựng nhằm đánh giá các
HĐTƯ dựa trên 4 mục tiêu: Phạm vi áp dụng, tác động, tính bền vững và khả năng
nhân rộng.
4. Khung phân tích xây dựng các chỉ số đánh giá thích ứng với BĐKH
Năm 2008, Harley và nnk đã đưa Khung phân tích xây dựng các chỉ số đánh
giá thích ứng với BĐKH (Hình 1.1) [32].

Kế
hoạch
thích
ứng với
BĐKH

Các chỉ số quá trình
Xây dựng các chính sách về thích
ứng (Ví dụ: Xây dựng các chính
sách/kế hoạch liên quan đến quản
lý lũ theo lưu vực sông)

Các chỉ số kết quả

Đưa ra các giải pháp thích ứng
(Ví dụ: Xây dựng các chương

trình phòng chống lũ)

Hiệu quả của các hành động
thích ứng (Ví dụ: giảm thiệt
hại về kinh tế do lũ)

Hình 1.1. Khung phân tích xây dựng chỉ số đánh giá thích ứng với BĐKH
Nguồn: [32]
Theo Khung phân tích, “quá trình” gắn liền với việc xây dựng các chính sách
và giải pháp thích ứng; và, “kết quả” là hiệu quả thực hiện các giải pháp đó. Qua
đó chỉ ra mối liên hệ giữa những chỉ số thích ứng dựa trên quá trình (tức là chỉ số
để đánh giá quá trình xây dựng chính sách và giải pháp thích ứng) và dựa trên kết
quả (đánh giá hiệu quả của các hành động thích ứng được đề xuất). Do đó, các chỉ
số có thể phân thành 2 loại: chỉ số quá trình và chỉ số kết quả. Chỉ số quá trình giữ
vai trò quan trọng đối với những đánh giá ngắn hạn, ngược lại chỉ số kết quả phù


×