Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần công nghiệp thương mại sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 127 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà nội, ngày 5 tháng 12 Năm 2016
Tác giả

Đỗ Trọng Thiện


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn
Hữu Dũng với tƣ cách là ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn, giúp
đỡ và có những định hƣớng cho luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý thầy, cô giáo đã giảng dạy lớp cao
học Kinh Tế Nông Nghiệp 22B1.2, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và
Phòng đào tạo Sau đại học và nhiều nhà khoa học khác đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong suốt quá trình học tập, cũng nhƣ có những nhận xét và góp ý
bổ sung hết sức quý báu cho luận văn.
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc
sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp; Phòng đào tạo Sau đại học; và Khoa Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh. Nhân dịp này, tác giả cũng xin đƣợc bảy tỏ lòng biết ơn tới sự quan
tâm và giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo, cán bộ công
nhân viên của Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Thƣơng Mại Sông Đà trong
việc thu thập thông tin, số liệu, phân tích và xử lý số liệu cho công trình


nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới tất cả các bạn bè, đồng
nghiệp và những ngƣời thân yêu trong gia đình đã cổ vũ và động viên tinh
thần kịp thời, góp phần giúp tác giả hoàn thành luận văn đúng tiến độ và đạt
chất lƣợng.
Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2016
Tác giả

Đỗ Trọng Thiện


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ........................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ........................... 4
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .......... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ......... 4
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................... 4
1.1.2. Các nhân tố chủ yếu tác động tới hiệu quả sản xuất kinh doanh ............ 7
1.2. Cơ sở thực tiễn về đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp .............................................................................................................. 16

1.2.1. Trên thế giới .......................................................................................... 16
1.2.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 17
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................................... 20
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần công nghiệp thƣơng mại Sông Đà . 20
2.1.1. Giới thiệu về công ty và quá trình phát triển của công ty ..................... 20
2.1.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................... 23
2.1.3. Cơ cấu lao động của công ty ................................................................. 27
2.1.4. Tổ chức quản lý chất lƣợng sản phẩm của công ty ............................... 29
2.1.5. Môi trƣờng hoạt động của công ty ........................................................ 30
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của công ty ....................................................... 31


iv

2.1.7. Định hƣớng phát triển của công ty ........................................................ 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 37
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 37
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP ................................. 46
3.1. Trình độ trang thiết bị và công nghệ của công ty .................................... 46
3.2. Phân tích năng lực sản xuất của công ty .................................................. 50
3.3. Phân tích năng lực tiêu thụ sản phẩm của công ty ................................... 51
3.4. Phân tích thị trƣờng cạnh tranh của công ty ............................................ 53
3.5. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và tài chính của công ty ........... 55
3.5.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty ........................................... 56
3.5.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty ................................................. 60
3.5.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ............................................. 73
3.5.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty ......................................... 85
3.5.5. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................... 90

3.5.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty .............................................. 96
3.5.7. Phân tích tình hình công nợ ................................................................ 101
3.6. Nhận xét chung về hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần công nghiệp
thƣơng mại Sông Đà...................................................................................... 104
3.6.1. Ƣu điểm ............................................................................................... 104
3.6.2. Tồn tại ................................................................................................. 104
3.7. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ...... 105
3.7.1. Giải pháp nâng cao lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ....... 106
3.7.2. Một số giải pháp khác ......................................................................... 112
3.8. Kiến nghị với nhà nƣớc .......................................................................... 113
KẾT LUẬN ................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO


v

DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt
DN
SXKD
VKD
VCSH
VLĐ
LNST
LNBH
CKTT
TNDN
CCDV
TSLĐ
TSNH

TSDH
TNDN
CCDV
HQKD

Nghĩa đầy đủ
Doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Vốn lƣu động
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận bán hàng
Chiết khấu thanh toán
Thu nhập doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ
Tài sản lƣu động
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Cung cấp dịch vụ
Hiệu quả kinh doanh


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng


Trang

2.1

Cơ cấu lao động của công ty trong 3 năm (2013 – 2015)

27

3.1

Trang thiết bị đƣợc sử dụng trong công ty

49

3.2

Sản lƣợng sản xuất giai đoạn 2013 – 2015

50

3.3

Sản lƣợng tiêu thụ giai đoạn 2013 – 2015

52

3.4

Tình hình tiêu thụ sản phẩm trên toàn quốc


54

3.5

Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (2013 - 2015)

56

3.6

Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm (2013 - 2015)

61

3.7

Tình hình giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm (2013 - 2015)

63

3.8

Tình hình chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm (2013 - 2015) 65

3.9

Tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3

68


năm (2013 - 2015)
3.10

Tinh hình chi phí tài chính của công ty qua 3 năm (2013 - 2015) 71

3.11

Lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2013 - 2015)

74

3.12

Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua

77

3 năm (2013 - 2015)
3.13

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty qua 3 năm

80

(2013 - 2015)
3.14

Lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty qua 3 năm (2013 -


83

2015)
3.15

Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty qua 3 năm (2013 - 86
2015)

3.16

Chỉ tiêu sinh lời của công ty qua 3 năm (2013 - 2015)

91

3.17

Tình hình thanh toán của công ty trong 3 năm (2013 - 2015)

95

3.18

Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm (2013 - 2015)

100


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Tên biểu đồ, sơ đồ

STT

Trang

1.1

Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp

15

2.1

Cơ cấu lao động theo trình độ

28

2.2

Cơ cấu lao động theo giới tính

29

3.1

Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm (2013 – 2015)

58


3.2

Tổng chi phí của công ty qua 3 năm (2013 – 2015)

63

3.3

Lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2013 – 2015)

76

3.4

Khả năng sinh lời

93

2.1

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần công nghiệp
thƣơng mại Sông Đà

23


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế hiện nay, sự khó khăn khi tiếp cận nguồn tài chính để
sản xuất đã đặt ra cho các doanh nghiệp rất nhiều vấn đề cần giải quyết nhƣ
làm thế nào để có thể xoay vòng vốn để sản xuất, làm thế nào tăng khả năng
cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để các doanh nghiệp có
thể đứng vững trƣớc quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng đòi
hỏi các doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi hƣớng đi cho phù hợp. Việc
doanh nghiệp đứng vững chỉ có thể khẳng định bằng cách hoạt động kinh
doanh có hiệu quả.
Phân tích hiệu quả kinh doanh là điều kiện cần thiết đối với doanh
nghiệp, doanh nghiệp phải thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác
mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt
mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan
hệ với môi trƣờng xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh
doanh giúp cho doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cƣờng các
hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về
tiền vốn, lao động, đất đai… Vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích hoạt động kinh doanh
còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đƣa ra
những quyết định về chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả hơn.
Từ xuất phát trên, đề tài Luận văn: “Phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần công nghiệp thương mại Sông Đà” là cần thiết, có
ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn, thành công của luận văn này sẽ góp phần
cung cấp thông tin cho công ty duy trì và phát triển cho hiện tại và tƣơng lai.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần
công nghiệp thƣơng mại Sông Đà qua 3 năm (2013 – 2015) để nâng cao hiệu
quả hoạt động của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Sử dụng phƣơng
pháp so sánh, phân tích.
- Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần công
nghiệp thƣơng mại Sông Đà sử dụng phƣơng pháp so sánh, phân tích.
- Phân tích tình hình tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty. Sử dụng phƣơng pháp so sánh, phân tích.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty cổ phần công nghiệp thƣơng mại Sông Đà trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai
đoạn 2013 - 2015
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty cổ phần công nghiệp thƣơng mại Sông Đà
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty cổ phần công nghiệp thƣơng mại Sông Đà
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần công nghiệp thƣơng mại Sông Đà
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập tại công ty trong 3 năm 2013 –
2015


3

4. Kết cấu của luận văn

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Khái niệm
Sản xuất kinh doanh là một quá trình từ khâu nghiên cứu khảo sát nhu
cầu thị trƣờng để quyết định sản xuất, tổ chức quá trình sản xuất ra hàng hóa
đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng đồng thời tiến hành việc tiêu thụ nhằm thu
đƣợc nhiều lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp ít hay nhiều phụ thuộc
phần lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ta có thể hiểu: “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu đã
đặt ra, nó biểu hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và những chỉ phí
bỏ ra để có kết quả đó”. Độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì
hiệu quả càng cao, trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của
doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về chất lƣợng sản phẩm đối với nhu cầu
của thị trƣờng”.
Mặt khác, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng đƣợc giải thích: “Là một
phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực vật chất sản xuất (lao động, máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp”. Hay “Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của
doanh nghiệp để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất”.


5

Từ định nghĩa về hiệu quả sản xuất kinh doanh nhƣ trên ta có thể hiểu:
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với
các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế đƣợc xét trong một kỳ nhất định,
tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính phản
ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các nhà
quản lý, căn cứ đƣa ra quyết định trong tƣơng lai. Song độ chính xác của
thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời
gian và không gian phân tích. Vì vậy có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng
công thức chung nhất sau đây:
iệu quả sản uất inh do nh

t quả ầu r
ut

ầu vào

Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản
ánh những lợi ích đạt đƣợc từ các hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Nhƣ vậy cần phân định sự khác nhau và mối liên kết giữa “kết quả”
và “hiệu quả”.
b) Bản chất
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả

kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của
các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động,
thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu
cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào đƣợc tính theo
công thức:
Về mặt so sánh tuyệt đối:


6

Hiệu quả sản xuất kinh doanh = k t quả ạt ược – chi phí bỏ r

ể sử

dụng các nguồn lực ầu vào
Về so sánh tƣơng đối:
iệu quả sản uất inh do nh

t quả ầu r

u t ầu vào
Công thức trên phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra
nhƣ doanh thu, lợi nhuận… Trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
Kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo bằng thƣớc đo hiện vật, thƣớc
đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích. Kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có thể là những đại lƣợng có khả năng cân, đo, đong, đếm

đƣợc nhƣ số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị
phần... Nhƣ vậy kết quả sản xuất kinh doanh thƣờng là mục tiêu của doanh
nghiệp. Các đơn vị cụ thể đƣợc sử dụng tùy thuộc vào đặc trƣng của sản phẩm
mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, lít.... Các đơn vị giá trị
có thể là đồng, triệu đồng, ngoại tệ... Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất
lƣợng của sản xuất kinh doanh hoàn toàn định tính nhƣ uy tín, danh tiếng của
doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm...
Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao
gồm: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dựa vào Bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm:
Tổng tài sản bình quân, tổng nguồn vốn chủ sở hữu bình quân, tổng tài sản
dài hạn bình quân, tổng tài sản ngắn hạn bình quân. Hoặc chi phí, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh.


7

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thƣờng thể hiện một kỳ
phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả
của một kỳ phân tích. Nhƣng tùy theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn
số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tin kế toán
tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính
xác và ý nghĩa.
Để đánh giá chính xác chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần đƣợc
xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm về hiệu quả.
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thƣờng là: Giải quyết công
ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức

sống, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cả về kinh tế xã
hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ trên phạm vi từng
vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
1.1.2. Các nhân tố chủ yếu tác động tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Các nhân t chủ quan
- Nhân t v n
Đây là một nhân tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua khối lƣợng vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh
khả năng phân phối, đầu tƣ có hiệu quả các nguồn vốn, khả năng quản lý có
hiệu quả các nguồn vốn kinh doanh.
Yếu tố vốn là chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy
mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và
là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kinh doanh
- Nhân t con người
Ngƣời ta nhắc đến luận điểm ngày càng khoa học kỹ thuật công nghệ
đã trở thành lực lƣợng lao động trực tiếp, áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều


8

kiện trên quyết để tăng hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tuy nhiên,
cần thấy rằng:
Thứ nhất: Máy móc dù tối tân đến đâu cũng do con ngƣời chế tạo. Nếu
không có sự lao động sáng tạo của con ngƣời sẽ không thể có các máy móc
thiết bị đó.
Thứ hai: Máy móc thiết bị có hiện đại đến đâu thì cũng phải phù hợp
với trình độ tổ chức kỹ thuật, trình độ sử dụng máy móc của ngƣời lao động.
Thực tế do trình độ sử dụng kém nên vừa không đem lại năng suất cao vừa
tốn kém tiền bạc cho hoạt động sửa chữa, kết cục là hiệu quả sản xuất kinh

doanh thấp.
Trong sản xuất kinh doanh lực lƣợng lao động của doanh nghiệp có thể
vừa sáng tạo vừa đƣa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng chính lực lƣợng sáng tạo ra sản phẩm
mới. Với kiểu dáng phù hợp với ngƣời tiêu dùng làm cho sản phẩm của doanh
nghiệp có thể bán với giá cao tạo ra hiệu quả kinh doanh cao. Lực lƣợng lao
động trực tiếp tác động đến năng suất lao động, trình độ sử dụng nguồn lực
khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…) Nên tác động trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chăm lo việc đào tạo, bồi dƣỡng và nâng cao trình độ chuyên môn của
đội ngũ lao động đƣợc coi là nhiệm vụ hàng đầu của nhiều doanh nghiệp hiện
nay và thực tế cho thấy những doanh nghiệp mạnh trên thị trƣờng thế giới là
những doanh nghiệp có đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao, có tác
phong làm việc khoa học và có kỷ luật nghiêm minh.
- Trình ộ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng ti n bộ kỹ
thuật công nghệ.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay công nghệ là yếu tố quyết định
cho sự phát triển của sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp khẳng


9

định vị trí của mình trên thƣơng trƣờng. Chính sách công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đảng và nhà nƣớc chính là để khuyến khích các doanh nghiệp thích
ứng tốt hơn với những thay đổi trong môi trƣờng công nghệ. Sự thay đổi của
công nghệ tác động tới doanh nghiệp theo nhiều khía cạnh khác nhau, đặc biệt
nó không tách rời khỏi yếu tố con ngƣời. Hơn nữa yếu tố con ngƣời còn quyết
định sự thành công hay thất bại của những thay đổi lớn trong công nghệ.
Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực là nhân tố của phát triển
trong các doanh nghiệp. Đổi mới công nghệ là yếu tố là biện pháp cơ bản giữ

vai trò quyết định để doanh nghiệp giành thắng lợi trong cạnh tranh. Công
nghệ lạc hậu sẽ tiêu hao nguyên vật liệu lớn, chi phí nhân công và lao động
nhiều, do vậy và giá thành tăng.
Nền kinh tế hàng hóa thực sự đặt ra yêu cầu bức bách, buộc các doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển, muốn có vị trí vững chắc trong quá trình
cạnh tranh phải thực hiện gắn sản xuất với khoa học kỹ thuật và coi chất lƣợng
sản phẩm là vũ khí sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trƣờng đồng thời là
phƣơng pháp có hiệu quả tạo ra nhu cầu mới. Ngày nay, cạnh tranh giá cả đã
chuyển sang cạnh tranh chất lƣợng. Nhƣ vậy vai trò của đổi mới công nghệ tiên
tiến có thể giải quyết đƣợc các vấn đề mà nền kinh tế thị trƣờng đặt ra.
Căn cứ vào các đặc trƣng của công nghệ cũng nhƣ nhu cầu cần thiết
của việc đổi mới công nghệ thì mục đích chính và quan trọng nhất của đổi
mới công nghệ là nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao, duy trì và phát triển doanh
nghiệp ngày càng đi lên. Mục đích đổi mới công nghệ cần phải tập chung là:
- Tăng sức canh tranh cho doanh nghiệp về chất lƣợng, sản phẩm,
thông qua chiến lƣợc sản phẩm trên cơ chế thị trƣờng.
- Tăng năng suất lao động, tạo ra hiệu quả cao cho các doanh nghiệp.
- Tạo lợi nhuận siêu ngạch, đạt năng suất cao trong sản xuất kinh
doanh.


10

- Góp phần thực hiện tốt chủ trƣơng của nhà nƣớc về hiện đại hóa, công
nghiệp hóa trong các doanh nghiệp phù hợp với xu hƣớng chung của cả nƣớc.
- Trình ộ tổ chức sản xuất và trình ộ quản trị doanh nghiệp
Trong sản xuất kinh doanh hiện tại, đối với mọi doanh nghiệp có đặc
điểm sản xuất kinh doanh cũng nhƣ quy mô khác. Nhân tố quản trị đóng vai
trò càng lớn trong việc nâng cao hiệu quả và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.

Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp, lãnh
đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng
bậc nhất, ảnh hƣởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của một doanh
nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ
thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng nhƣ
cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của từng bộ phận chức năng và thiết lập mối quan hệ giữa các
bộ phận chức năng đó. Ngƣời quản trị doanh nghiệp phải chú ý tới hai nhiệm
vụ chính:
- Xây dựng tập thể thành một hệ thống đoàn kết, năng động, sáng tạo,
lao động đạt hiệu quả cao.
- Dìu dắt tập thể dƣới quyền, hoàn thành mục đích và mục tiêu của
doanh nghiệp một cách vững chắc và ổn định.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phƣơng án và các hoạt động sản
xuất kinh doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với chức năng và nhiệm vụ vô cùng quan trọng của bộ máy quản trị
doanh nghiệp, ta có thể khẳng định rằng chất lƣợng của bộ máy quản trị quyết
định lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


11

Nếu bộ máy quản trị đƣợc tổ chức với cơ cấu phù hợp với nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gọn nhẹ linh hoạt, có sự phân chia
nhiệm vụ chức năng rõ ràng, có cơ chế phối hợp hành động hợp lý, với một
đội ngũ quản trị viên có năng lực và tinh thần trách nhiệm cao sẽ đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Nếu bộ máy quản trị doanh nghiệp đƣợc tổ chức hoạt động không hợp
lý (quá cồng kềnh hoặc quá đơn giản), chức năng nhiệm vụ chồng chéo và

không rõ ràng hoặc là phải kiêm nhiệm quá nhiều, sự phối hợp trong hoạt
động không chặt chẽ, các quản trị viên thì thiếu năng lực và tinh thần trách
nhiệm sẽ dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không cao.
- Nguyên vật liệu và công tác tổ chức ảm bảo nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng và không
thể thiếu đƣợc đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Số lƣợng, chủng
loại, cơ cấu, chất lƣợng, giá cả của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc
cung ứng nguyên vật liệu ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh
hƣởng tới năng suất, chất lƣợng của sản phẩm do đó ảnh hƣởng tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các
doanh nghiệp công nghiệp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh
và giá thành đơn vị sản phẩm, cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu
có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc tạo
ra kết quả lớn hơn với cùng một số lƣợng nguyên vật liệu.
Bên cạnh đó, chất lƣợng của công tác đảm bảo nguyên vật liệu cũng ảnh
hƣởng rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu công tác
tổ chức đảm bảo nguyên vật liệu đƣợc tốt, tức là luôn luôn cung cấp đầy đủ kịp
thời và đồng bộ đúng số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại và các nguyên vật liệu
cần thiết theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, không để xẩy ra tình trạng thiếu
hay ứ đọng nguyên vật liệu, đồng thời thực hiện việc tối thiểu hóa chi phí kinh


12

doanh sử dụng của nguyên vật liệu thì không đảm bảo cho sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra bình thƣờng mà còn góp phần rất lớn vào việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Môi trường làm việc trong doanh nghiệp
Môi trƣờng văn hóa do doanh nghiệp xác lập và tạo thành sắc thái riêng

của từng doanh nghiệp. Đó là bầu không khí, tình cảm, sự giao lƣu, mối quan
hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công
việc. Môi trƣờng văn hóa có ý nghĩa đặc biệt và có tác động quyết định đến
việc sử dụng đội ngũ lao động và các yếu tố khác của doanh nghiệp.
Hệ thống trao đổi các thông tin bên trong doanh nghiệp ngày càng lớn
hơn bao gồm tất cả các thông tin có liên quan đến từng bộ phận, từng phòng
ban, từng ngƣời lao động trong doanh nghiệp và các thông tin khác. Để thực
hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh thì giữa các bộ phận, các phòng ban
cũng nhƣ những ngƣời lao động trong doanh nghiệp luôn có mối quan hệ ràng
buộc đòi hỏi phải giao tiếp, phải liên lạc và trao đổi với nhau các thông tin
cần thiết. Do đó mà hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào hệ thống trao đổi thông tin của doanh nghiệp.
b) Nhân t khách quan
- Môi trường chính trị - pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trƣờng chính trị - pháp luật chi phối manh mẽ đến
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính
trị đƣợc xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của môi trƣờng chính trị có
thể ảnh hƣởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhƣng lại kìm hãm sự
phát triển của nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngƣợc lại.
Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề
ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp


13

luật trong nền kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực
hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trƣờng này có tác
động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì môi
trƣờng pháp luật ảnh hƣởng đến mặt hàng sản xuất ngành nghề, phƣơng thức

kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác động đến chi phí
của doanh nghiệp cũng nhƣ là chi phí lƣu thông chi phí vận chuyển, mức độ về
thuế... Đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Tóm lại, môi trƣờng chính trị - pháp luật có ảnh hƣởng rất lớn đến việc
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách
tác động đến hoạt động của doanh nghiệp qua hệ thống công cụ pháp luật,
công cụ vĩ mô.
- Môi trường kinh doanh cạnh tranh
Nhân tố ảnh hƣởng thuộc môi trƣờng kinh doanh bao gồm nhƣ là: Đối
thủ canh tranh, thị trƣờng kinh doanh trong nƣớc, môi trƣờng kinh doanh
quốc tế, cơ cấu ngành, tập quán, mức thu nhập bình quân của dân cƣ...
Cạnh tranh đƣợc xác định là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế thị trƣờng với nguyên tắc ai hoàn thiện hơn, thoả mãn nhu cầu tốt hơn
và hiệu quả hơn ngƣời đó sẽ thắng, sẽ tồn tại và phát triển. Duy trì cạnh tranh
bình đẳng và đúng luật là công việc của chính phủ. Trong điều kiện đó vừa
mở ra cơ hội để doanh nghiệp kiến tạo hoạt động của mình, vừa yêu cầu
doanh nghiệp phải vƣơn lên phía trƣớc để vƣợt qua đối thủ. Các doanh nghiệp
cần xác định cho mình một chiến lƣợc cạnh tranh hoàn hảo. Chiến lƣợc cạnh
tranh cần phản ánh đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng của môi trƣờng cạnh tranh bao
quanh doanh nghiệp.
- Môi trường tự nhiên
Nhân tố ảnh hƣởng của môi trƣờng tự nhiên bao gồm những nhân tố
chính nhƣ: Thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý…
- Cơ sở hạ tầng


14

Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng nhƣ: Hệ thống đƣờng giao thông, hệ
thống thông tin liên lạc, điện nƣớc. Đều là những nhân tố tác động manh mẽ

đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh ở vị trí có hệ thống giao thông thuận lợi, dân cƣ đông đúc
và có trình độ dân trí cao sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản
xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí sản xuất
kinh doanh… Và do đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu cơ sở hạ tầng yếu kém sẽ ngƣợc lại.
- Sản phẩm thay th
Hầu hết các sản phẩm của doanh nghiệp đều có sản phẩm thay thế, số
lƣợng chất lƣợng, giá cả, mẫu mã bao bì của sản phẩm thay thế, các chính
sách tiêu thụ của các sản phẩm thay thế ảnh hƣởng rất lớn tới lƣợng cung cầu,
chất lƣợng, giá cả và tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Do đó ảnh
hƣởng tới kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Người cung ứng
Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp đƣợc cung cấp chủ yếu
bởi các doanh nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm
bảo chất lƣợng, số lƣợng cũng nhƣ giá cả các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp phụ thuộc vào tính chất của các yếu tố đó, phụ thuộc vào tính chất của
ngƣời cung ứng và các hành vi của họ.
Nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là không có sự thay thế và do
các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp phụ thuộc vào các nhà cung cấp rất lớn, chi phí về các yếu tố đầu vào
của doanh nghiệp phụ thuộc vào các nhà cung ứng rất lớn, chi phí về các yếu
tố đầu vào sẽ cao hơn bình thƣờng nên sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Còn nếu các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể
chuyển đổi thì việc đảm bảo về số lƣợng, chất lƣợng cũng nhƣ hạ chi phí về


15


các yếu tố đầu vào là dễ dàng và không bị phụ thuộc vào ngƣời cung ứng thì
sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Người mua
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và đƣợc các doanh
nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu nhƣ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất
ra mà không có ngƣời hoặc là không có đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận rộng
rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đƣợc. Mật độ dân cƣ, mức
độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng… Của khách hàng ảnh hƣởng rất
lớn tới sản phẩm và giá cả sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp, ảnh hƣởng
tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hƣởng tới hiệu quả của doanh
nghiệp.

Biểu đồ 1.1 Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp


16

1.2. Cơ sở thực tiễn về đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Trên thế giới
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế gắn
liền với nền sản xuất hàng hóa khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh
doanh luôn mong muốn thu đƣợc lợi ích cao nhất, đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất kinh doanh và vận dụng vào thực tiễn là một vấn
đề không đơn giản. Các nhà kinh tế cũng nhƣ các nhà phân tích cũng đã giành
nhiều công sức nghiên cứu bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân
tích hiệu quả sản xuất kinh doanh để tìm ra những nhân tố quan trọng ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp từ đó
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Có rất nhiều nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc về phân tích hiệu

quả sản xuất kinh doanh của các công ty. Các đề tài thƣờng đề cập nhiều đến
các chỉ tiêu phân tích, cách đánh giá, cách đo lƣờng hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Trong công trình “Đánh giá hiệu suất cho các hãng hàng không bao
gồm việc xem xét các chỉ tiêu tài chính” các tác giả Cheng- Min Feng và
Rong – Tsu Wang (2000). Đã phát triển quá trình đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh của các công ty hàng không tại Đài Loan không chỉ thông qua các
chỉ số vận tải nhƣ các nghiên cứu trƣớc đây mà còn thông qua các chỉ tiêu tài
chính. Nghiên cứ đã đƣa ra mô hình đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các hãng hàng không qua 3 loại chỉ tiêu đánh giá: Năng suất lao động,
khả năng tiếp thị và khả năng thực hiện dựa trên đặc điểm tổ chức và chu kỳ
hoạt động.
Khi đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp các
nghiên cứu thƣờng tập trung vào các chỉ tiêu tài chính, tuy nhiên trong môi


17

trƣờng cạnh tranh toàn cầu những nhân tố phi tài chính cũng cần đƣợc xem
xét khi đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
nghiên cứu “Đo lường hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công ty sản xuất
công nghiệp kỹ thuật cao tại Đài Lo n” của Fang – Mei Tseng, Yu – Jing
Chiu, Ja – Shen Chen (2007), về đo lƣờng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
các công ty sản xuất công nghiệp kỹ thuật cao tại Đài Loan đã xác định 5
nhân tố khi đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp là:
Hiệu quả cạnh tranh, hiệu quả tài chính, năng lực tài chính, năng lực sản xuất,
năng lực đổi mới và mối quan hệ chuỗi cung ứng.
1.2.2. Tại Việt Nam
Phân tích hiệu quả kinh doanh (HQKD) trong doanh nghiệp (DN) đặc
thù thuộc các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác nhau cũng là chủ đề chính

cho rất nhiều các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, cũng nhƣ các
nghiên cứu sinh. Tác giả Huỳnh Đức Lộng trong luận án tiến sĩ “Hoàn thiện
chỉ tiêu ánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước” (năm
1990), cũng đề cập đến các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp nhà nƣớc là:
- Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái
đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Bảo toàn đƣợc vốn và tăng trƣởng vốn nhanh, có dự trữ để tự bảo
hiểm.
- Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán.
- Các khoản đống góp cho ngân sách Nhà nƣớc tăng, đời sống ngƣời
lao động đƣợc nâng cao.
Luận án đã nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp của một số nƣớc trên thế giới, nhằm tiếp thu có chọn lọc
kinh nghiệm của các nƣớc: Hệ thống chỉ tiêu mà luận án nghiên cứu chỉ có


18

thể áp dụng trong doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc các lĩnh vực Công nghiệp,
Nông nghiệp, Thƣơng mại.
Tác giả Nguyễn Thị Mai Hƣơng trong luận án với đề tài “Phân tích
hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp khai thác khoáng sản” (năm
2008), tác giả cũng đề cập khá chi tiết các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác. Tác giả sử dụng hệ
thống chỉ tiêu phân tích tổng quát và hệ thống chỉ tiêu phân tích chi tiết.
+ Về tổng quát, để đo lƣờng và đánh giá tổng quát hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, sử dụng các chỉ tiêu phản ánh sức sản xuất, sức sinh lời và
suất hao phí.
+ Về chi tiết, có khá nhiều cách thức tiếp cận những chỉ tiêu phản ánh

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp khi liên quan đến từng yếu tố tác động
của quá trình kinh doanh; khả năng chi tiết hóa các nhân tố ảnh hƣởng trong
quá trình phân tích càng cao sẽ giúp cho kết quả phân tích đảm bảo tính chính
xác tốt hơn. Xuất phát từ nhu cầu thông tin của các đối tƣợng khác nhau nhƣ
căn cứ theo phạm vi, mục đích của quá trình nghiên cứu, hoặc từ lƣợng thông
tin cho phép…
Trong cuốn “Phân tích hoạt ộng kinh doanh” của TS. Nguyễn Tấn
Bình nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP.HCM. Trong đó tác giả phân tích:
Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hình tài chính.
+ Phân tích hoạt động kinh doanh: tình hình chung, các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh
+ Phân tích khái quát tình hình tài chính: tình hình chung, tỉ suất đầu tƣ,
tỉ suất vốn chủ sở hữu.
+ Phân tích các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình tài chính:
Nhóm chỉ tiêu thanh toán ( các khoản phải thu, các khoản phải trả).


×