CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CỦA NHTM
Câu 1: Lựa chọn khái niệm về Cho thuê tài chính phù hợp với chuẩn mực VN:
a. “Cho thuê tài chính là một giao dịch
b. “Cho thuê tài chính là một hoạt động
trong đó một bên (người cho thuê) chuyển
tín dụng trung dài hạn thông qua việc
giao quyền sử dụng tài sản thuộc sở hữu
cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện
của mình cho bên kia (người đi thuê)
vận chuyển và các động sản khác trên cơ
trong một thời gian nhất định, mà trong
sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê
thời gian đó người cho thuê dự định thu
với bên thuê”.
vốn tài trợ cùng các chi phí liên quan;
quyền sở hữu tài sản có được chuyển giao
hay không tuỳ thuộc vào sự thoả thuận
giữa hai bên”.
c. “Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên
d. “ CTTC là một dịch vụ tín dụng trung
cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi
dài hạn thông qua việc cho thuê tài sản
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài
trên cơ sở hợp đồng giữa hai bên, trong đó
sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản
người cho thuê nắm giữ quyền sở hữu tài
có thể chuyển giao vào cuối thời hạn
sản và chuyển giao quyền sử dụng tài sản
thuê”.
cùng với các rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản cho người đi thuê
trong một thời gian nhất định. Khi kết thúc
thời hạn thuê, quyền sở hữu tài sản, quyền
chọn mua hoặc quyền thuê tiếp được
người đi thuê lựa chọn theo các điều kiện
đã thoả thuận trong hợp đồng”.
Câu 2: Các tiêu chí để phân biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là:
a. Thời gian cho thuê trong hợp đồng; quyền sở
b. Thời gian cho thuê trong hợp đồng; quyền sở
hữu đối với TS thuê.
c. Thời gian cho thuê trong hợp đồng; quyền sở
đối với TS thuê;Tính hủy ngang của hợp đồng.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
hữu đối với TS thuê;Tính hủy ngang của hợp
đồng.
Câu 3: Các tiêu chí Điểm khác nhau cơ bản giữa cho thuê tài chính và tín dụng ngân
hàng là:
a. Giá trị hợp đồng so với giá trị tài sản:
b. Quyền sở hữu tài sản trong thời gian
một bên thì thường lớn hơn hoặc tương
thực hiện hợp đồng: một bên thuộc bên
đương giá trị hợp lý của tài sản ở thời
cho thuê, một bên thuộc bên đi thuê.
điểm bắt đầu hợp đồng. còn một bên thì
thấp hơn
c. Hình thức tài trợ: một bên cấp bằng TS,
d. Tất cả các phương án trên đều đúng.
một bên cấp bằng Tiền.
Câu 4: Đâu là hình thức cho thuê tài chính cơ bản:
a. Cho thuê tài chính liên kết - Syndicate
b. Cho thuê tài chính bắc cầu - Leveraged
Leases
Lease.
d. Phương thức thuê mua trả góp - Lease
c. Phương thức cho thuê tài chính có sự
Purchase Arrangement
tham gia của 3 bên (Còn gọi là thuê mua
thuần - Net Lease)
Câu 5: Đâu là hình thức cho thuê tài chính cơ bản:
a. Phương thức bán và tái thuê (Sale and
b. Phương thức cho thuê tài chính giáp
leaseback).
lưng - Under Lease
c Phương thức cho thuê tài chính có sự
d. Cho thuê tài chính bắc cầu - Leveraged
tham gia của hai bên (Còn gọi là hợp
Lease:
đồng CTTC tài trợ trực tiếp - Direct
leases).
Câu 6: Các yếu tố nào hình thành nên giá cả dịch vụ CTTC
a. Chi phí sử dụng vốn tính trên lượng vốn
b. Chi phí marketing trực tiếp trong quá
đầu tư để hình thành nên tài sản cho thuê.
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ
trình triển khai dịch vụ
d.Tất cả các yếu tố trên
cho tài sản cho thuê
Câu 7: Các yếu tố nào hình thành nên giá cả dịch vụ CTTC
a. Khoản dự phòng cho trường hợp không
b. Lợi nhuận dự tính trong quá trình triển
thu hồi được vốn tài trợ để hình thành nên
khai dịch vụ cho thuê tài chính
tài sản cho thuê.
c. Giá trị còn lại của tài sản thuê được
d.Tất cả các yếu tố trên
tính toán tuỳ theo điều khoản quy định về
chuyển giao tài sản tại thời điểm kết thúc
hợp đồng.
Câu 8: Theo qui định hiện hành cho thuê tài chính là:
A. Hoạt động tín dụng ngắn hạn thông qua việc
B. Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông
cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận
qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện
chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp
vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp
đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê
Bên đi thuê cam kết mua máy móc, thiết bị,
Bên đi thuê cam kết mua máy móc, thiết bị
phương tiện vận chuyển và các động sản khác
phương tiện vận chuyển và các động sản khác
theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở
theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở
hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên cho thuê
hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên cho thuê sử
sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong
trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả
suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận
thuận
C. Hoạt động tín dụng ngắn hạn thông qua việc
D. Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông
cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận
qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương
chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp
tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở
đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên
Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị,
thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiế
phương tiện vận chuyển và các động sản khác
bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
theo yêu cầu của bên thuê và không nắm giữ
khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ
quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên
quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên
thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền
thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền
thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên
thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên
thoả thuận
thoả thuận
Câu 9: Trong cho thuê tài chính:
A. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao
B. Quyền sở hữu tài sản không được
cho bên thuê tại thời điểm chấm dứt hợp
chuyển giao cho bên thuê tại thời
đồng
C. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao
điểm chấm dứt hợp đồng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
cho bên bán tài sản tại thời điểm chấm dứt
hợp đồng
Câu 10: Sự khác biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là trong cho thuê tài
chính:
A. Hợp đồng thuê qui định bên thuê được
B. Hợp đồng thuê qui định bên thuê
quyền chọn mua tài sản với giá tượng trưng
không được quyền chọn mua tài sản
tại thời điểm chấm dứt hợp đồng
với giá tượng trưng tại thời điểm
C. Hợp đồng thuê qui định bên thuê được
chấm dứt hợp đồng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
chuyển trả lại cho bên bán tài sản với giá
tượng trưng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng
Câu 11: Sự khác biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là trong cho thuê tài
chính:
A. Thời gian thuê chiếm phần ít thời gian
B. Thời gian thuê bằng với thời gian hữu
hữu dụng của tài sản
C. Không cần xem xét yếu tố thời gian
dụng của tài sản
D. Thời gian thuê chiếm phần lớn thời
thuê với thời gian hữu dụng của tài sản
gian hữu dụng của tài sản
Câu 12: Sự khác biệt giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là trong cho thuê tài
chính:
A. Giá trị hiện tại của các khoản tiền
B. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê
thuê nhỏ hơn giá trị thị trường của tài
tương đương hoặc lớn hơn giá trị thị
sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng
trường của tài sản tại thời điểm bắt đầu
C. Không có căn cứ để xác định giá trị
hợp đồng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
hiện tại của các khoản tiền thuê
Câu 13: Trong cho thuê tài chính:
A. Có sự tách biệt về quyền sở hữu pháp lý
B. Không sự tách biệt về quyền sở hữu
và quyền sử dụng đối với tài sản cho thuê
pháp lý và quyền sử dụng đối với tài
C. Không cần xem xét về yếu tố quyền sở hữu
sản cho thuê
D. Tất cả đáp án trên đều sai
và quyền sử dụng tài sản cho thuê
Câu 14: Trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng cho thuê tài chính bên đi thuê không
được phép hủy ngang, điều này đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Sự khác biệt giữa cho thuê tài chính và tín dụng ngân hàng là:
A. Hình thức cấp tín dụng của các công ty cho
B. Hoạt động cho thuê tài chính thường gắn
thuê tài chính là cấp tín dụng bằng tiền còn
quyền sở hữu về tài sản, bên cho thuê nắm quyề
NHTM cấp tín dụng bằng tiền
hữu tài sản còn tín dụng ngân hàng thì tài sản
C. Hoạt động cho thuê tài chính không bị ràng
yếu hình thành từ nguồn vốn vay
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
buộc bởi hạn mức tín dụng còn mức tài trợ vốn
của các hợp đồng cho vay của NHTM lại bị
giới hạn bởi một tỷ lệ nhất định so với giá trị tài
sản của tài sản đảm bảo tiền vay.
Câu 16: Trong phương thức cho thêu mua trả góp thì:
A. Người bán giữ lại quyền sở hữu của tài
B. Người bán không giữ lại quyền sở
sản cho đến khi kết thúc hợp đồng
hữu của tài sản cho đến khi kết thúc
C. Người mua giữ lại quyền sở hữu của tài
hợp đồng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
sản cho đến khi kết thúc hợp đồng
Câu 17: Đối với cho phương thức cho thuê tài chính giáp lưng:
A. Người đi thuê thứ nhất chuyển giao quyền
B. Người đi thuê thứ nhất chuyển
sử dụng cho người đi thuê thứ hai
giao quyền sở hữu cho người đi thuê
C. Người đi thuê thứ nhất chuyển giao quyền
thứ hai
D. Tất cả đáp án trên đều sai, đáp án
sử dụng và quyền sở hữu cho người đi thuê
đúng là….
thứ hai
Câu 18: Trong mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính thì tài sản:
A. Hết giá trị hữu dụng
C. Không cần xem xét
B. Còn giá trị hữu dụng
D. Tất cả đáp án trên đều sai, đáp án
đúng là
Câu 19: Theo qui định hiện hành thời gian hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại
Việt Nam tối đa là:
A. 30 năm
C. 70 năm
B. 50 năm
D. 20 năm
Câu 20: Tổng mức cho thuê tài chính của một công ty cho thuê tài chính đối với một
khách hàng không được vượt quá …. vốn tự có của công ty cho thuê tài chính, trừ
trường hợp đối với những khoản cho thuê tài chính từ các nguồn vốn ủy thác của Chính
phủ, của Các tổ chức, cá nhân hoặc khách hàng thuê là tổ chức tín dụng:
A. 50%
C. 40%
B. 30%
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 21: Theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những
điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính:
A. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng,
B. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên
bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản
thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc
thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa
tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thờ
các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải
hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian
bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài
cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc
sản thuê
thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tà
sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực
tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại
C. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng,
D. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên
bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản
thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê
thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa
hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên
các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải
bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài
sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê
được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá
danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản
thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho
thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng
thuê phải tương đương với giá các tài sản đó
trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng
Câu 23: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì:
A. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều
B. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện
kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện
thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất
vay vốn
C. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều
cứ phương thức tài trợ nào
D. Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất
kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn
cứ phương thức tài trợ nào, một phương
thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi
Câu 24: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì:
A. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn
B. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều
vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo
lợi nhuận
liên kết giữa nhà cung cấp và người cho
thuê
C. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn
D. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh
vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu
lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp
được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng
người thuê trả lại thiết bị
trong trường hợp người thuê trả lại
thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân
tán rủi ro
Câu 25: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A. Tăng nguồn vốn cho đầu tư
B. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các
doanh nghiệp trong nước tiếp thu được
công nghệ cao và những tiến bộ khoa học
C. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các
kỹ thuật
D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu
doanh nghiệp trong nước tiếp thu được
cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
công nghệ cao và những tiến bộ khoa
phát triển
học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển
Câu 26: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc
B. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ
độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản
lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của
C. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc
tài sản, khả năng thanh toán
D. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ
độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên
lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị
thị trường, cường độ sử dụng của tài
trường, cường độ sử dụng của tài sản
sản, khả năng thanh toán, tính chất
của từng loại tài sản
Câu 28: Thế nào là cho thuê vận hành?
A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho
B. A; tổng số tiền mà người thuê phải
thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều so với
trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của
thời gian hữu dụng của tài sản
C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi
tài sản
D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ
phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt hại
chi phí bảo trì
không phải do bên thuê gây ra
Câu 29: Ở Việt Nam một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
A. Quyền sở hữu tài sản không được
B. A; hợp đồng cho thuê không quy định
chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp
việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa
đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm
bên thuê và bên cho thuê
một phần thời gian hữu dụng của tài sản
cho thuê
C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu
D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu
cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ
cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ
các điều kiện do NHNN Việt Nam quy
các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định
định và được NHNN chấp thuận bằng
văn bản
Câu 30: Mục đích đầu tư của NHTM là:
a. ổn định hóa thu nhập của ngân hàng và
b. Cung cấp dự trữ cho ngân hàng
bù trừ rủi ro tín dụng.
c. cung cấp một sự đa dạng hoá về mặt địa
d.Tất cả đáp án trên đều đúng
lý trong hoạt động kinh doanh.
Câu 31: Nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn chứng khoán đầu tư của ngân hàng thương
mại
a. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
b. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến
c. Khả năng chịu thuế
d.Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 32: Mục đích của đầu tư chứng khoán của NHTM là:
A. Ổn định thu nhập của ngân hàng
C. Cung cấp dự trữ của ngân hàng
B. Bù trừ rủi ro tín dụng
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 33: Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?
A. Phân tích, xác định giá chứng
B. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp
khoán hợp lý
C. Phân tích, xác định giá chứng
lý, quản lý tài khoản đầu tư
D. Phân tích, xác định giá chứng khoán
khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu
hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư, bảo hiểm
tư
danh mục đầu tư
Câu 34:. Thuê mua tài sản là hoạt động:
A. Nội bảng
B. Ngoại bảng
C. NHTM mua về để bán cho khách hàng
D. NHTM mua hộ cho khách hàng
Câu 35: Hợp đồng cho thuê tài sản được xem là hợp đồng thuê tài chính trong trường
hợp nào?
A. Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn
B. Thu nhập hay tổn thất do sự thay đổi giá trị
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn
đồng cho bên cho thuê
với
Để khấu hao của tài sản
bên đi thuê
C. Bên đi thuê có khả năng tiếp tục thuê lại
D. phải thỏa mãn cả 3 đáp án trên
tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với
tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường
Câu 36: Công ty cho thuê tài chính được phép hoạt động:
A. Chiết khấu hối phiếu
B. Bảo lãnh ngân hàng
C. Nhận tiền gửi tổ chức
D. Cho thuê
Câu 37: Chọn đáp án đúng về cho thuê tài chính:
A. Thời gian thuê phải lớn hơn 50% thời
B. Khi kết thúc thời gian thuê, bên thuê được
gian cần
quyền ưu tiên mua tài sản
Để khấu hao của tài sản
D. Bên đi thuê được phép hủy ngang hợp đồng
C. Trách nhiệm bảo trì tài sản thuộc về bên
cho thuê
Câu 38: Trong cho thuê tài chính:
A. Bên đi thuê hoàn toàn được quyền chọn
B. Bên đi thuê trực tiếp nhận tài sản từ bên cho
tài sản
thuê
C. Bên cho thuê phải mua bảo hiểm
D. Bên đi thuê được phép dùng tài sản thuê
cầm cố nếu cần
Câu 39: Trong cho thuê tài chính, bên cho thuê:
A. Được quyền quản lý, kiểm soát tài
B. Không được quyền quản lý, kiểm soát TS
sản theo các điều kiện của hợp đồng
theo các điều kiện của hợp đồng thuê
thuê.
C. Phải trích khấu hao theo quy định
D. Được quyền sở hữu tài sản và được hưởng
các quyền theo quy định trong hợp đồng thuê.
Đúng. Đáp án đúng là: . Được quyền sở hữu tài sản và được hưởng các quyền theo quy định
trong hợp đồng thuê.
Vì: Lợi ích của cho thuê tài chính
Đối với bên cho thuê bao gồm:
+ Bên cho thuê được quyền quản lý, kiểm soát tài sản theo các điều kiện của hợp đồng thuê.
+ Đối tượng tài trợ được thực hiện dưới dạng TS cụ thể gắn liền với mục đích kinh doanh của
bên đi thuê.
+ Là hình thức tài trợ bổ sung, do đó giúp ngân hàng mở rộng khách và nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Câu 40: Giao dịch cho thuê tài chính có những đặc điểm sau:
A. Hoạt động cho thuê tạo điều kiện cho các
B. Thời hạn thuê thiết bị thường ngắn
DN hạn hẹp về ngân quỹ có cơ sở vật chất
hơn so với thời hạn vay để mua
và thiết bị cần thiết để sử dụng.
C. Giao dịch cho thuê thường thực hiện
D. Giúp bên cho thuê tránh được rủi ro
phức tạp do giá trị tài sản thuê lớn và thời
về tính lạc hậu, lỗi thời của tài sản
gian thuê dài
Đúng. Đáp án đúng là: Hoạt động cho thuê tạo điều kiện cho các DN hạn hẹp về ngân quỹ có cơ
sở vật chất và thiết bị cần thiết để sử dụng.
Tham khảo mục: 3.2.2.1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính
Vì:
Lợi ích của cho thuê tài chính bao gồm:
+ Hoạt động cho thuê tạo điều kiện cho các DN hạn hẹp về ngân quỹ có cơ sở vật chất và thiết bị
cần thiết để sử dụng.
+ Thời hạn thuê thiết bị dài hơn so với thời hạn vay để mua.
+ Giúp bên đi thuê tránh được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của TS, đặc biệt đối với những TS
có tốc độ phát triển nhanh như công nghiệp máy vi tính. Tuy nhiên, giá thuê thường cao để bù
đắp rủi ro cho bên cho thuê.
Câu 41:. Cho thuê là một giao dịch hợp đồng giữa hai chủ thể - Bên chủ sở hữu TS và
bên sử dụng TS, trong đó:
A. Bên chủ sở hữu TS (bên cho thuê) chuyển giao
B. Bên chủ sở hữu TS (bên cho thuê) chuyể
TS cho bên đi thuê sử dụng trong một thời gian
giao TS cho bên đi thuê sử dụng trong một thờ
nhất định và bên sử dụng TS phải thanh toán tiền
gian nhất định và bên sử dụng TS phải than
mua cho bên cung cấp tài sản.
toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu TS.
C. Bên bán tài sản (bên cho thuê) bán TS cho bên
D. Bên chủ sở hữu TS (bên cho thuê) chuyể
đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định và
giao quyền sở hữu TS cho bên đi thuê tron
bên sử dụng TS phải thanh toán tiền thuê cho bên
một thời gian nhất định và bên sử dụng T
chủ sở hữu TS.
phải thanh toán tiền thuê cho bên cung cấp tà
sản.
Đúng. B.Đáp án đúng là: Bên chủ sở hữu TS (bên cho thuê) chuyển giao TS cho bên đi thuê sử
dụng trong một thời gian nhất định và bên sử dụng TS phải thanh toán tiền thuê cho bên chủ
sở hữu TS.
Tham khảo mục: 3.2.3.1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính
Vì:
Theo định nghĩa này thì bên cho thuê (bên chủ sở hữu TS) chỉ chuyển giao cho bên đi thuê
quyền sử dụng TS (chứ không phải quyền sở hữu TS) trong một thời gian nhất định. Còn
bên đi thuê thì phải có trách nhiệm thanh toán tiền thuê (chứ không phải tiền mua) TS đó
cho bên cho thuê.
Câu 42: Trong cho thuê hoạt động, người thuê được phép trích khấu hao tài sản cố định
thuê. Điều này là:
A. Đúng
B. Sai
Câu 43 Cho thuê là một giao dịch hợp đồng giữa các chủ thể:
A. Bên cung cấp tài sản, Bên chủ sở hữu
B. Bên chủ sở hữu TS và bên sử dụng TS,
TS và bên sử dụng TS, trong đó bên chủ sở
trong đó bên chủ sở hữu TS (bên cho
hữu TS (bên cho thuê) chuyển giao quyền
thuê) chuyển giao TS cho bên đi thuê sử
sở hữu TS cho bên đi thuê trong một thời
dụng trong một thời gian nhất định và
gian nhất định và bên sử dụng TS phải
bên sử dụng TS phải thanh toán tiền thuê
thanh toán tiền thuê cho bên cung cấp TS.
C. Bên bán tài sản và bên sử dụng TS,
cho bên chủ sở hữu TS.
D. Bên cung cấp tài sản, Bên chủ sở hữu
trong đó bên bán tài sản (bên cho thuê)
TS và bên sử dụng TS, trong đó bên chủ
bán TS cho bên đi thuê sử dụng trong một
sở hữu TS (bên cho thuê) chuyển giao TS
thời gian nhất định và bên sử dụng TS phải
cho bên đi thuê sử dụng trong một thời
thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu
gian nhất định và bên sử dụng TS phải
TS.
thanh toán tiền thuê cho bên cung cấp
TS.
Đúng. Đáp án đúng là: Bên chủ sở hữu TS và bên sử dụng TS, trong đó bên chủ sở hữu TS (bên
cho thuê) chuyển giao TS cho bên đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định và bên sử
dụng TS phải thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu TS.
Tham khảo mục: 3.2.2.1. Nghiệp vụ cho thuê tài chính
Vì: Cho thuê là một thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên đi thuê, trong đó tách rời quyền sở
hữu và sử dụng TS. Trong cho thuê tài chính, đây là hình thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu
cầu sử dụng của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua TS và chuyển giao cho bên đi thuê
sử dụng.
Câu 44: Khi hết thời hạn cho thuê tài chính, bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê
với giá thấp hơn giá trị thực tế tại thời điểm mua lại. Điều này là:
A. Đúng
B. Sai
Câu 45: “Cho thuê tài chính không có khác biệt với tín dụng trung và dài hạn”. Nhận
xét này là:
A. Đúng
Giải thích: Điểm khác biệt cơ chính:
B. Sai
- Hình thức cấp tín dụng: tài sản
- Hoạt động CTTC thường gắn liền với quyền sở hữu về tài sản ( TSCĐ thuộc quyền Sở
hữu của DN đi vay)
- Hoạt động CTTC không bị ràng buộc bởi hạn mức tín dụng
Câu 46: Điểm khác biệt giữa cho thuê hoạt động và cho thuê tài chính là:
A. Thuê hoạt động là hợp đồng thuê có hủy ngang
B. Thuê hoạt động có thời hạn thuê thay đổi li
trong khi thuê tài chính là hợp đồng thuê không
hoạt, trong khi thuê tài chính có thời hạn thuê
thể hủy ngang.
C. Thuê hoạt động không có quy định quyền chọn
thiểu bằng 60% thời hạn hữu dụng của tài sản
D. Tất cả các câu trên đều đúng
mua, trong khi thuê tài chính có quy định quyền
chọn mua tài sản sau khi hợp đồng thuê hết hạn.
Câu 47: Lợi ích của công ty thuê khi sử dụng dịch vụ thuê tài chính là:
A. Thuê tài chính giúp công ty thuê
tiết kiệm được thuế
C. Thuê tài chính giúp công ty có được
B. Thuê tài chính giúp công ty có được tài
sản cố định mà không cần tốn kém chi phí
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
tài sản cố định cần đi mua
Câu 48: Tại sao bên cạnh việc cho vay vốn ngân hàng còn cung cấp dịch vụ cho thuê tài
chính?
A. Vì khách hàng thường thích thuê tài
B. Vì khách hàng vay vốn dễ phát sinh nợ
chính hơn là vay vốn.
quá hạn trong khi cho thuê tài chính
C. Vì không phải khách hàng nào cũng
không thể phát sinh nợ quá hạn.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
đủ điều kiện vay vốn.
Câu 49: Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, tài sản thuê được xử lý như sau:
A. Người đi thuê được quyền sở hữu tài
B. Người đi thuê mua lại tài sản
sản
C. Cho thuê tiếp
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 50: Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của ngân hàng
thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?
A. Hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá
B. Hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá
chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
C. Hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện
chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
D. Cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua
giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
tài sản của doanh nghiệp
Câu 51 :Khi kết thúc thời hạn thuê tài chính, quyền sở hữu tài sản thuộc về:
A.Người cho thuê.
B.Nhà cung cấp tài sản.
C.Người đi thuê
D. Tất cả các phương án trên đều sai, phương án
đúng là
Câu 52: Trong hoạt động cho thuê tài chính, mọi chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản
thuê do bên cho thuê phải chịu
A.Đúng.
B.Sai.
Câu 53 :Hiện giá tài sản thuê tài chínhtại thời điểm ký kết hợp đồng không bao gồm
A. Chi phí lắp đặt , chạy thử..
B. Chi phí tư vấn.
C.Chi phí bảo dưỡng định kỳ
D.Chi phí quản lý hợp đồng
Câu 54: Lợi ích đem lại từ hoạt động cho thuê tài chính đó là tiết kiệm thuế từ khấu hao
và lãi vay
A. Đúng.
B.Sai.
C.
D.
Câu 55 :Xác định hiện giá tổng số tiền thu được từ tài sản thuê bằng cách xác định hiện
tại hóa
A.Khấu hao và lãi vay.
B.Khấu hao, lãi vay sau khi khấu trừ chi phí.
C.Khấu hao, lãi vay sau khi khấu trừ tiết
D.Các phương án trên không chính xác, phương
kiệm thuế
án đúng là….
Câu 56 : Theo quy định hiện hành, Cho thuê tài chính phải thỏa mãn điều kiện” tại thời
điểm khởi đầu cho thuê tài sản, giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê
………giá trị hợp lý của tài sản thuê”
A.Lớn hơn.
B.Nhỏ hơn.
B. Xấp xỉ
D. Các phương án trên đều không chính xác,
phương án đúng là…
Câu 57: Syndicate Leases là một phương thức CTTC mà
A.Người cho thuê sử dụng thiết bị, tài sản
B.Đây là hình thức cho thuê tài chính của các
có sẵn của họ để cho thuê .
C.Vốn tài trợ do Ngân hàng cung cấp
hãng sản xuất.
D. Các phương án trên đều không chính xác,
phương án đúng là…
Câu 58: Sale and Leaseback- là phương thức CTTC mà
A.Người cho thuê đi vay mua tài sản cho
B.Bán tài sản sẵn có để mua tài sản cho thuê.
thuê.
C.Nhà cung cấp bán tài sản cho người
D. Các phương án trên đều không chính xác,
thuê và ký hợp đồng thuê lại
phương án đúng là…
Câu 59: Trong cho thuê hoạt động, tài sản trước khi ký hợp đồng thuộc quản lý của:
A. Nhà cung cấp tài sản
B. Ngân hàng thương mại
C. Bên cho thuê tài sản
D. Công ty môi giới
Câu 60: Thời gian cho thuê tài chính thường:
A. Do hai bên thỏa thuận
B. Chiếm phần lớn thời gian hữu ích của tài sản
C. Chiếm một phần nhỏ so với thời gian
D. Mang tính thời vụ phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh
hữu ích của tài sản
của bên đi thuê