Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế
Mã số ngành: 52310101

Tháng 9/2016
i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
MSSV: 1201594

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ

LUẬN VĂN ĐẠI HỌC
Ngành: Kinh tế


Mã số ngành: 52310101

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN

Tháng 9/2016
ii


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản
trị kinh doanh đã nhiệt tình hỗ trợ em trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng
dẫn là cô Phan thị Ngọc Khuyên đã tận tình hướng dẫn, giải đáp mọi thắc mắc,
khó khăn và động viên em trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp vừa qua.
Về phía đơn vị thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp của Giám Đốc
và các Anh (Chị) nhân viên tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 586 – Công Nghiệp Cần Thơ, đã cung cấp số liệu, tài liệu và giải đáp các
thắc mắc của em trong quá trình thực tập tại đơn vị. Nhờ đó, em đã tích lũy được
những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống và công việc, làm hành trang để
tiếp tục những dự định công việc trong tương lai.
Con xin cảm ơn đến cha mẹ người luôn nuôi dưỡng dạy dỗ con đức tính
làm người và luôn tạo điều kiện tốt nhất cho con học tập đến ngày nay.
Lời cuối em xin chúc quý thầy cô được nhiều sức khỏe, thành công trong
công tác giảng dạy. Chúc cha mẹ những người thân luôn mạnh khỏe.
Em xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Người thực hiện


Nguyễn Thị Thùy Trang

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Người thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Trang

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày

tháng năm 2016

Ban Giám Đốc

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1 Khái quát về phân tích hiệu quả kinh doanh ............................................. 3
2.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................. 4
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 10
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 10
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 11
CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ 12
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................... 12
3.1.1 Thông tin tổng quan về Công ty ............................................................. 12
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................... 12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TỪNG BỘ PHẬN ................... 13
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 13
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................. 13
3.2.3 Ngành nghề kinh doanh .......................................................................... 16
3.2.4 Định hướng phát triển ............................................................................. 16

iv


3.2.5 Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2013-2015

và 6 tháng năm 2016 ........................................................................................ 17
3.2.6 Những thuận lợi và khó khăn của công ty .............................................. 19
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 –
CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ............................................................................ 21
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 –
CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ............................................................................ 21
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao
thông 586 – công nghiệp Cần Thơ................................................................... 21
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao
thông 586 – công nghiệp Cần Thơ................................................................... 35
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao
thông 586 – công nghiệp Cần Thơ................................................................... 51
4.2 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ................................................... 55
4.2.1 Phân tích tình hình nguồn vốn - tài sản của công ty ............................... 55
4.2.2 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn ...................................... 60
4.2.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận ............................................................................... 61
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ................................................... 66
5.1 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN............................................... 66
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 586 –
CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ ............................................................................ 67
5.2.1 Giải pháp tăng doanh thu ........................................................................ 67
5.2.2 Giải pháp kiểm soát chi phí .................................................................... 67
5.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (ROE) .................................. 68

5.2.4 Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng tài sản (ROA) ..................................... 68
5.2.5 Tăng hiệu quả hoạt động trên doanh số bán (ROS) ................................ 69

v


5.2.6 Giải pháp khác ........................................................................................ 69
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 71
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 71
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 71
PHỤ LỤC......................................................................................................... 74

vi


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2013-2015 và 6 tháng năm
2016 ................................................................................................................. 18
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6
tháng năm 2016 ................................................................................................ 24
Bảng 4.2 Chi tiết từng khoản mục doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ........... 27
Bảng 4.3: Chi tiết từng khoản mục doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty
năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ........................................................... 31
Bảng 4.4: Chi tiết từng khoản mục thu nhập khác của công ty năm 2013 – 2015
và 6 tháng năm 2016 ........................................................................................ 33
Bảng 4.5: Tình hình chi phí của công ty trong giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng
năm 2016.......................................................................................................... 38
Bảng 4.6: Chi tiết từng khoản giá vốn hàng bán của công ty năm 2013 – 2015

và 6 tháng năm 2016 ........................................................................................ 41
Bảng 4.7: Chi tiết chi phí hoạt động tài chính của công ty năm 2013 – 2015 và
6 tháng năm 2016 ............................................................................................. 45
Bảng 4.8: Chi tiết khoản mục chi phí quản lí công ty của công ty trong giai đoạn
2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................... 47
Bảng 4.9: Chi tiết khoản mục chi phí khác của công ty trong giai đoạn 2013 –
2015 và 6 tháng năm 2016 ............................................................................... 50
Bảng 4.10: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013 - 2015 và 6 tháng
năm 2016.......................................................................................................... 54
Bảng 4.11 Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 2013-2015 và 6
tháng năm 2016 ................................................................................................ 57
Bảng 4.12 Tình hình tài sản của công ty giai đoạn năm 2013-2015 và 6 tháng
năm 2016.......................................................................................................... 59
Bảng 4.13: Các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn năm 2013
- 2015 ............................................................................................................... 60
Bảng 4.14: Các chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty giai đoạn năm 2013 – 2015
.......................................................................................................................... 62

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông
586 tại Cần Thơ................................................................................................ 13
Hình 4.1: Biểu đồ chi tiết từng khoản mục doanh thu thuần từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016
.......................................................................................................................... 26
Hình 4.2: Biểu đồ chi tiết từng khoản mục doanh thu từ hoạt động tài chính của
công ty năm 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 .............................................. 30

Hình 4.3: Biểu đồ chi tiết từng khoản mục thu nhập khác của công ty năm 2013
– 2015 và 6 tháng năm 2016 ............................................................................ 32
Hình 4.4: Biểu đồ chi tiết khoản mục chi phí quản lí công ty của công ty trong
giai đoạn 2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................... 46
Hình 4.5: Biểu đồ chi tiết khoản mục chi phí khác của công ty trong giai đoạn
2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 ................................................................... 51
Hình 4.6: Biểu đồ các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn của công ty giai đoạn năm
2013 - 2015 ...................................................................................................... 60
Hình 4.7: Biểu đồ các chỉ tiêu về lợi nhuận của công ty giai đoạn năm 2013 –
2015.................................................................................................................. 62

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCDV:

Cung cấp dịch vụ

TSCĐ:

Tài sản cố định

XDCTGT:

Xây dựng công trình giao thông

ix




CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, muốn tồn tại và
phát triển công ty phải nắm bắt được tình hình của thị trường, quan hệ cung cầu
để có kế hoạch sản xuất, kinh doanh thích hợp, có thể chiếm lĩnh được thị trường
và khách hàng về phía công ty. Để làm được điều đó thì các nhà quản trị của
công ty phải hiểu rõ về nguồn lực tài chính của công ty để có những quyết sách
thích hợp, mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty thông qua việc đánh giá hiệu
quả hoạt động để có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của công ty. Hơn
nữa, để có một chiến lược kinh doanh đột phá thì nhà quản trị phải hiểu rõ tình
trạng hoạt động của công ty mình như thế nào, hiệu quả hoạt động đến đâu để
từ đó có chính sách kinh doanh cho phù hợp.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế chưa ổn định, các công ty xây dựng nói
chung và công ty Cổ phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 – công nghiệp
Cần Thơ nói riêng muốn xúc tiến mở rộng quy mô sản xuất đồng thời phải đối
mặt với khó khăn về khả năng tiếp cận nguồn vốn. Vì vậy lãnh đạo công ty đã
phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp tính thực tiễn nhằm
nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân
tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
công ty, giảm thiểu rủi ro trong quá trình mở rộng quy mô. Xuất phát từ tầm
quan trong của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sau
những năm học ở trường Đại học Cần Thơ với những kiến thức cơ bản mà các
thầy cô khoa Kinh tế cung cấp, nay em xin chọn đề tài “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông
586 – công nghiệp Cần Thơ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trong 3 năm 20132015 và 6 tháng năm 2016 trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng
công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ thông qua các chỉ tiêu: doanh

1


thu, chi phí, thu nhập của công ty trong giai đoạn 2013 - 2015 và 6 tháng năm
2016.
Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
xây dựng công trình giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ trong giai đoạn
2013 – 2015 và 6 tháng năm 2016 .
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm khắc phục những
hạn chế và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian
tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tốt nghiệp được nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây dựng công trình
giao thông 586 – công nghiệp Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
 Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/08/2016 đến ngày 16/11/2016.
 Thời gian phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 20132015 và 6 tháng năm 2016 .
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là kết quả kinh doanh và nguồn lực đầu vào hoạt
động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 – công
nghiệp Cần Thơ trong 3 năm 2013 - 2015 và 6 tháng năm 2016.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về phân tích hiệu quả kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế đã và đang được nhiều công
ty cũng như toàn xã hội quan tâm đến. Khi bàn về hiệu quả kinh doanh của công
ty, các nhà kinh tế đã đưa ra rất nhiều khái niệm khác nhau:
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ảnh trình độ sử dụng
các nguồn lực của công ty vào kinh doanh sao cho hao phí nguồn lực là thấp
nhất nhưng lợi ích mang lại là cao nhất. Lợi ích mang lại không chỉ cho bản
thân công ty mà còn cho cả xã hội. Với quan diêm nẩy, hiệu quả kinh doanh
được biểu hiện thông qua việc so sánh: so sánh giữa nguồn lực bỏ ra với lợi ích
thu được hoặc ngược lại, so sánh giữa lợi ích thu được trên một đơn vị nguồn
lực bỏ ra (Bùi Xuân Phong, 2004).
Tóm lại, hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả tối đa trên chi phí tối
thiểu, là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi
phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được.
2.1.1.2 Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình
nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp
với hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến
hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là từ việc liên quan sát
thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc
đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo (Võ Thanh Thu và Nguyễn Thị Mỵ,
1997).
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu nhằm đánh giá

toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần
khai thác ở công ty, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (Trịnh Văn Sơn, 2005,
trang 4).
Tóm lại, phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đem những số
liệu thu thập được trong quá trình kinh doanh để phân tích nhằm tìm những ưu,
khuyết điểm, khả năng tiềm tàng và lợi thế, rủi ro giúp cho công ty nhìn nhận

3


đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế để lựa chọn phương
án kinh doanh tối ưu, xác định đúng mục tiêu chiến lược kinh doanh vì mục đích
kinh doanh là để sinh lời.
2.1.1.3 Ý nghĩa của phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả
năng tìm tàng trong hoạt động kinh doanh, nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức
mạnh cũng như hạn chế của công ty mình, từ đó đề ra chiến lược nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và phòng ngừa rủi ro.
Giúp công ty thấy rõ nguồn gốc phát sinh các nguyên nhân và nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải pháp cụ thể kịp thời trong
công tác tổ chức và quản lý sản xuất.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh rất cần thiết vì thông qua phân
tích các công ty mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư,
cho vay đối với công ty (Nguyễn Hồ Anh Khoa, 2010, trang 2).
2.1.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Phân tích doanh thu
a) Khái niệm
Doanh thu là phần giá trị mà công ty nhận được trong quá trình sản xuất
kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu bao gồm:

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và
thu nhập khác. (Phạm Thị Gái, 2004, trang 24).
b) Phân loại
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà công ty đã xác định bán ra trong kỳ.
- Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, các loại thuế không
được hoàn lại), chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của công ty trong
kỳ báo cáo.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động
tài chính của công ty (lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do
mua hàng hoá, dịch vụ, cổ tức lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu
tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn), thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý
các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty

4


con, đầu tư vốn khác, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, các khoản doanh
thu hoạt động tài chính khác.
- Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của công ty, như thu nhập từ thanh lý
nhượng bán tài sản cố định, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài
sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài
hạn khác, thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản, thu tiền được phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Doanh thu = Sản lượng x Giá bán
c) Phân tích doanh thu

Doanh thu là chỉ tiêu kinh tế quan trọng của công ty. Vì vậy, việc phân
tích doanh thu cần đạt đến những mục đích sau:
Phân tích doanh thu nhằm nhận thức và đánh giá một cách đúng đắn, khách
quan đối với tình hình biến động doanh thu, tình hình tiêu thụ hàng hóa trong
kỳ kinh doanh về số lượng, chủng loại, thời gian, không gian, giá cả, chất lượng
của hàng bán. Việc phân tích doanh thu đưa đến thông tin để công ty có thể đánh
giá kế hoạch thực hiện doanh thu qua các kỳ kinh doanh, đồng thời công ty có
thể biết được kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại trong quá trình kinh
doanh của mình.
Phân tích doanh thu sẽ cung cấp một cách rõ ràng hơn về tình hình kinh
doanh của công ty, xác định được các nguyên nhân chủ quan, khách quan ảnh
hưởng đến tăng doanh thu. Từ đó công ty có thể đề ra những giải pháp khắc
phục hay làm kinh nghiệm cho kỳ kinh doanh tiếp theo.
2.1.2.2 Phân tích chi phí
a) Khái niệm
Chi phí của công ty là toàn bộ chi phí phát sinh mà công ty phải chịu trong
suốt quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ việc mua nguyên vật liệu, sản
phẩm đến quá trình đưa sản phẩm ra thị trường tiêu thụ. Việc xác định chi phí
là cơ sở để nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình kinh doanh
của mình. (Phạm Văn Dược và Đặng Thị Kim Cương, 2005, trang 13).
b) Phân loại
Theo tính chất hoạt động kinh doanh thì chi phí hoạt động kinh doanh bao
gồm các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty như chi phí

5


bán hàng, chi phí quản lý công ty, các khoản chi phí trích nộp theo quy định
Nhà nước. Theo khoản mục chi phí thì gồm có:
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của công ty để

hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ hao phí phát sinh trong quá trình bán hàng,
tiêu thụ sản phẩm bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, các khoản phụ cấp
cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá
trình bán hàng,…
- Chi phí quản lý công ty: là chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức,
quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý công ty
gồm nhiều loại: Chi phí nhân viên quản lý công ty, chi phí vật liệu, dụng cụ,
khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý và điều hành công
ty.
- Chi phí tài chính: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động tài chính
của công ty.
- Chi phí khác: là toàn bộ chi phí bằng tiền liên quan trong quá trình sản
xuất kinh doanh không thuộc các đối tượng chi phí trên.
c) Phân tích chi phí
Đối với những người quản lý thì các chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi
vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí
đã chi ra. Do đó, vấn đề được đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi
phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí để có thể quản lý chi phí,
từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Việc tính toán và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh cho phép công ty
biết chắc rằng phải sản xuất và phải bán với mức giá bao nhiêu và cũng có thể
biết với tình trạng chi phí hiện tại công ty có thể bán ra ở mức sản lượng nào để
đạt được mức lợi nhuận tối đa, hoà vốn, hoặc nếu lỗ thì tại mức sản lượng nào
là lỗ ít nhất.
Việc tính toán đúng, đủ những chi phí bỏ ra sẽ giúp cho nhà quản trị công
ty hình dung được bức tranh thực về hiệu quả kinh doanh của công ty Đây là
một vấn đề không thể thiếu được để quyết định đầu vào và xử lý đầu ra.
Ngoài việc phân tích chi phí, tính toán chi phí, cần phải tìm mọi biện pháp

để điều hành chi phí theo chiến lược thị trường là một trong những công việc
cực kỳ quan trọng của các công ty.

6


2.1.2.3 Phân tích lợi nhuận
a) Khái niệm
Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của công
ty, nói lên qui mô, kết quả và một phần phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh.
(Nguyễn Văn Dũng, 2008, trang 101).
b) Phân loại
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao
gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
LN từ HĐ KD = Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán – Chi phí hàng bán – Chi phí QLDN

- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của công ty, bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh, lợi
nhuận về cho thuê tài sản, lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác, lợi nhuận
chênh lệch lãi tiền gửi ngận hàng và lãi vay ngân hàng, lợi nhuận cho vay vốn,
lợi nhuận do bán ngoại tệ.
LN từ hoạt động = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
- Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận công ty không dự tính trước
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác
có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
c) Phân tích lợi nhuận
Phân tích chung tình hình lợi nhuận được tiến hành như sau:

- So sánh lợi nhuận giữa thực hiện với các kỳ kinh doanh trước nhằm đánh
giá tốc độ tăng trưởng về lợi nhuận của công ty.
- Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự tăng giảm lợi nhuận của
công ty.
Trên cơ sở đánh giá, phân tích cần xác định đúng đắn những nhân tố ảnh
hưởng và kiến nghị những biện pháp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận
cho công ty.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
2.1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
i.

Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn

7


Vòng vay vốn lưu động : Vòng quay vốn lưu động được đo bằng tỷ lệ giữa
doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ và vốn lưu động bình quân trong kỳ.
Vòng vay vốn lưu động =

Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu
này càng cao thì càng có hiệu quả
Vòng vay vốn cố định :Vòng quay vốn cố định được đo bằng tỷ lệ giữa
doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ và vốn cố định bình quân trong kỳ.
Doanh thu thuần


Vòng vay vốn cố định =

Vốn cố định bình quân trong kì

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu
này càng cao thì càng có hiệu quả.
ii.

Các chỉ tiêu về lợi nhuận

Lợi nhuận sau thuế trên tài sản bình quân (ROA): Là tỷ số tài chính đo
lường khả năng sinh lời của tài sản.
ROA (%)

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân

ROA cho biết đồng tài sản trong thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý
tài sản hợp lý và có hiệu quả. (Trương Đông Lộc, 2008, Trang 13)
Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là tỷ số tài chính đo
lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
ROE (%)

=

Lợi nhuận sau thuế

Tổng nguồn vốn bình quân

Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở thì tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Đây là tỷ số quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền với hiệu
quả đầu tư của họ. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi đây là khả
năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định đặt vốn vào Công ty.
Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là Công ty làm ăn có lãi. Nếu mang giá trị
âm là Công ty làm ăn thua lỗ. (Trương Đông Lộc, 2008, Trang 13)

8


Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS): Là tỷ số tài chính đo
lường một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

ROS (%)

=

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Tỷ số này phản ảnh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu, nhằm
cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này
đặc biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành bởi nó phản ánh chiến lược
giá của Công ty và khả năng của Công ty trong việc kiểm soát các chi phí hoạt
động. Hệ số lãi ròng khác nhau giữa các ngành, tùy thuộc tính chất các sản phẩm
kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của Công ty. (Trương Đông Lộc, 2008,
Trang 13).
2.1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

 Môi trường bên ngoài
i. Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố về kinh tế, chính trị - pháp luật, văn
hóa- xã hội, tự nhiên, kỹ thuật - công nghệ, … Những yếu tố trên mang tính
khách quan và ảnh hưởng đến tất cả các ngành kinh doanh theo những cách khác
nhau. Mỗi yếu tố đặc thù cần được đánh giá mức độ ảnh hưởng đối với ngành.
Ngoài ra, hai hay nhiều yếu tố môi trường vĩ mô kết hợp với nhau có thể tạo ra
ảnh hưởng tổng lực khác với từng yếu tố có thể tạo ra (Lê Nguyễn Đoan Khôi,
2013, trang 14-18).
▪ Yếu tố kinh tế
Các ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố kinh tế bao gồm: chu kỳ kinh tế, nguồn
cung tiền, xu hướng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chính sách tiền tệ,
mức độ thất nghiệp, chính sách tài chính, kiểm soát giá, cán cân thanh toán.
Các công ty cần chú trong yếu tố kinh tế cả trong ngắn hạn, dài hạn và sự
can thiệp của chính phủ tới nền kinh tế. Sự biến động hay thay đổi của các yếu
tố kinh tế sẽ tạo ra các cơ hội hay các nguy cơ khác nhau đối với các công ty
trong các ngành kinh doanh khác nhau. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến hoạt
động của công ty như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, lạm phát, tỷ
giá hối đoái, ....
▪ Yếu tố chính trị - pháp luật
Các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu bao gồm: các quy định cho khách hàng về
vay, tiêu dùng các quy định về chống độc quyền, các luật về bảo vệ môi trường,

9


các chính sách thuế, chế độ ưu đãi, các quy định trong lĩnh vực ngoại thương,
mức độ ổn định trong chính phủ.
▪ Yếu tố văn hóa – xã hội
Các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu gồm: quan điểm về mức sống, phong cách

sống, tính tích cực tiêu dùng, tỷ lệ dân số, dịch chuyển dân số, tích cực tiêu
dùng.
▪ Yếu tố tự nhiên
Các yếu tố ảnh hưởng chủ yếu bao gồm: các loại tài nguyên, vấn đề ô
nhiễm môi trường, sự thiếu hụt năng lượng, sự lãng phí nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
▪ Yếu tố kỹ thuật và công nghệ
Chi phí cho nghiên cứu từ phát triển từ ngân sách, ngành, tiêu điểm của
các nổ lực công nghệ, các sản phẩm mới, chuyển giao công nghệ, tự động hóa.
ii. Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm những yếu tố trong ngành và là các yếu tố
ngoại cảnh đối với công ty, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, khách
hàng, nhà cung cấp, đối thủ mới tìm ẩn và sản phẩm thay thế. Ảnh hưởng chung
của các yếu tố này thường là một sự thực phải chấp nhận đối với tất cả các công
ty (Lê Nguyễn Đoan Khôi, 2013, trang 19-20).
 Môi trường bên trong
Môi trường bên trong bao gồm các nguồn lực về con người, tài chính, công
nghệ, sản phẩm, giá, kênh phân phối, xúc tiến quảng cáo, … của công ty. Ngoài
ra còn có văn hóa công ty (Lê Nguyễn Đoan Khôi, 2013, trang 21).
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp của Công ty thông qua các chứng từ, sổ kế toán,
báo cáo tài chính, nguồn số liệu tổng hợp do phòng Kế toán - Tài chính công ty
cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 - Công nghiệp Cần Thơ cung cấp.
Tham khảo các sách chuyên ngành kế toán, thu thập thông tin trên Internet
và một số đề tài nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài.

10



2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
- Đối với mục tiêu 1: Đề tài phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi
nhuận tại Công ty bằng phương pháp so sánh tuyệt đối và tương đối.
+ Phương pháp tuyệt đối: Cho biết khối lượng, quy mô công ty đạt được
từ các chỉ tiêu kinh tế. Là hiệu số của 2 chỉ tiêu kỳ phân tích và cơ sở.
∆Y = Y1 – Y0
Trong đó: ∆Y: Tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế;
Y0: Chỉ tiêu năm trước;
Y1: Chỉ tiêu năm sau.
+ So sánh tương đối: Phản ánh kết cấu mối quan hệ, tốc độ phát triển và
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
∆Y =

Y1 – Y 0
Y0

x 100

Trong đó: ∆Y: Tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu kinh tế;
Y0: Chỉ tiêu năm trước;
Y1: Chỉ tiêu năm sau.
- Đối với mục tiêu 2:
Đề tài Phân tích các chỉ số tài chính cơ bản để đánh giá kết quả kinh doanh
tại Công ty sử dụng phương pháp thống kê mô tả - phân tích. Thống kê các bảng
số liệu, sơ đồ, dùng phương pháp tỷ số, phương pháp so sánh các số liệu qua
các năm để minh họa phân tích.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty bằng phương pháp phân tích nhân quả. Thông qua việc so sánh để từ

đó là liệt kê tất cả các nguyên nhân dẫn đến sự biến động. Tiếp theo là tiến hành
xem xét các nguyên nhân, sắp xếp các thông tin và đi đến kết luận. Phương pháp
phân tích này sẽ giúp ta có cái nhìn chính xác và đầy đủ vấn đề, nhận biết các
vấn đề còn tồn tại, các vấn đề cần khắc phục, cải tiến, để từ đó mới có thể hiểu
rõ vấn đề và tìm ra các biện pháp khắc phục cũng như đề xuất các kiến nghị.
- Đối với mục tiêu 3: Đề tài tổng hợp từ những phân tích ở mục tiêu 1 và
2 để hoàn thành mục tiêu cụ thể 3 của đề tài là tìm ra những nguyên nhân, từ đó
đề xuất một số giải pháp thích hợp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
586 – CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Thông tin tổng quan về Công ty
Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường nói chung và nền
kinh tế nước ta nói riêng Việt Nam. Chúng ta từng bước chuyển đổi và phát
triển kinh tế ngày hiện đại hơn, cùng với sự giúp đỡ của các nước anh em và
bạn bè truyền thống đã khuyến khích, quan tâm đến việc phát triển và nhu cầu
kinh tế nên ngày càng có nhiều công ty, nên công ty được thành lập. Bên cạnh
đó, với nhu cầu của thị trường tiêu dùng ngày càng cao đã giúp cho việc kinh
doanh ngày càng mở rộng.
- Tên Công Ty: Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 586 tại Cân Thơ
- Địa chỉ: Khu vực Thanh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái Răng, Thành
phố Cần Thơ.

- Số Fax: 07103.916334
- Số điện thoại: 07103.916360.
- Giấy phép kinh doanh: 5713000326
- Mã số thuế: 0302293747006
- Tên giao dịch với nước ngoài: 586 CAN THO JOINT STOCK
COMPANY
- Trụ sở giao dịch: Khu vực Thạnh Thuận, Phường Phú Thứ, Quận Cái
Răng, Thành phố Cần Thơ. ĐT: 07103.916360, FAX: 07103.916334
- Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số 5713000326 do Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Cần Thơ cấp ngày 07 tháng
08 năm 2007.
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Ngày 04 tháng 08 năm 2004 theo Quyết định của Tổng Công ty Xây
Dựng Công Trình Giao Thông 5 về việc tách chuyển nguyên trạng Chi nhánh
Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 507 tại Cần Thơ tổ chức thành Chi
nhánh Chi nhánh Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 tại Cần Thơ

12


(là đơn vị trực thuộc Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 thuộc
Tổng Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 5).
- Năm 2007 Công ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586 tiến hành cổ
phần hóa và đổi tên thành Công ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình Giao Thông
586. Ngày 17 tháng 07 năm 2007, Chi nhánh Công ty Cổ phần Xây Dựng Công
Trình Giao Thông 586 tại Cần Thơ được thành lập trên cơ sở chuyển thể từ công
ty Nhà nước theo Quyết định số: 23/QĐ- HCNS ngày 17 tháng 07 năm 2007
của Hội đồng quản trị Công ty Cổ Phân Xây Dựng Công Trình Giao Thông 586.
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG TỪNG BỘ PHẬN
3.2.1 Cơ cấu tổ chức

Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng
Tổ
chức–
Hành
chính

Phòng
Tài
chính
– Kế
toán

Đội
XD số
1

Phòng
Kinh
doanh

Đội
XD số
2


Phòng
Kế
hoạc–
Tổng
hợp

Phòng
Kỹ
thuật

Đội
XD số
3

Phòng
Vật
tư–
Thiết
Bị

Phòng
Trắc
địa

Đội
XD số
4

Đội
Thiết

bị Xe
máy

Ban
BTTH
GPM
B

Đội
XD số
5->17

(Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chánh Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình
Giao Thông 586 tại Cần Thơ)

Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty Xây Dựng Công Trình Giao
Thông 586 tại Cần Thơ
3.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Ban lãnh đạo Chi nhánh Công ty gồm: 01 Giám đốc, 02 Phó Giám đốc,
01 Kế toán trưởng.

13


×