Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Lớp 1-Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.79 KB, 32 trang )

Tuần 24 :
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009
Đạo đức:
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được bạn bè là những người cùng học, cùng chơi cho
nên cần phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình
cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
-Với bạn bè, cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc
chung, vui chung mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn
giận…
-Có hành vi cùng học cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn,
đoàn kết, giúp đỡ nhau.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Phân tích tranh (bài tập 2)
Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo
luận để phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử như
thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý kiến
trước lớp.
Giáo viên kết luận chung:
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
 Để cư xử tốt với bạn các em cần làm gì?


 Với bạn bè cần tránh những việc gì?
 Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận:
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học sinh
giới thiệu như sau:
 Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở
đâu?
 Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động theo cặp.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình
trước lớp.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và
trình bày trước lớp những ý kiến của
mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn
của mình theo gợi ý các câu hỏi.
1
nhau như thế nào??
 Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Học sinh nêu tên bài học.
Học vần
Bài 86 : ÔP - ƠP

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôp, ơp, các tiếng: hộp lớp.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ôp, ơp.
-Đọc và viết đúng các vần ôp, ơp, các từ: hộp sữa, lớp học.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôp.
Lớp cài vần ôp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ôp.
Có ôp, muốn có tiếng hộp ta làm thế nào?
Cài tiếng hộp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hộp.
Gọi phân tích tiếng hộp.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hộp.
Dùng tranh giới thiệu từ “hộp sữa”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng hộp, đọc trơn từ hộp sữa.
Học sinh nêu tên bài trước.

HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : cải bắp; N2 : bập bênh.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
ô – pờ – ôp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần ôp và
thanh nặng dưới âm ô.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – ôp – hôp– nặng – hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hộp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
2
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ôp, hộp sữa, ơp,
lớp học.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.

Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các
bạn lớp em”.
GV giáo dục TTTcảm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ôp bắt đầu bằng ô, ơp bắt
đầu bằng ơ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghóa từ

cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ôp, ơp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng
thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
3
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:

Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm
kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời
gian nhất đònh nhóm nào nói được nhiều
tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Mó Thuật
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Tiếng Việt
Ôn bài 86 : ÔP - ƠP
I.Mục tiêu:
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:

Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Các bạn lớp em”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Các
bạn lớp em”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.

Cách chơi:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
4 em, đọc trơn toàn câu 5 em, đồng
thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng cộng trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 20.
II/ Chuẩn bò:
- Vở bài tập Toán
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
- Bài cũ :
2. Bài mới : Luyện tập.
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.

a) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
- Nêu cách đặt tính.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đặt tính rồi
tính.
- Học sinh nêu:
5
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Đây là dãy tính, phải thực hiện mấy
bước?
- Lấy số thứ nhất cộng (trừ) với số thứ 2,
được bao nhiêu cộng (trừ) cho số còn lại.
13 + 2 - 1 =
15 - 1 = 14
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Con hãy nhẩm xem 15 cộng 3 được bao
nhiêu ghi vào ô vuông, lấy kết quả vừa được trừ
tiếp cho 2 rồi ghi vào ô vuông tiếp theo.
- Lưu ý học sinh làm theo hướng mũi tên
chỉ.
Bài 4: Điền dấu +, -.
- Muốn làm bài này ta phải làm sao?
1 + 1 + 1 = 3
3. Củng cố :
Trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai.

- Chuẩn bò: Phép trừ dạng 17 –7.
Viết số 9 thẳng cột với số 5.
- Học sinh làm
bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … tính.
- … 2 bước.
- Học sinh làm
bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh làm
bài.
- Thi đua sửa ở
bảng lớp.
- … phải nhẩm
kết quả.
- Học sinh làm
bài 4.
- Chia 2 đội thi
đua sửa.
- Lớp chia 2 đội,
mỗi đội cử 3 em lên 5thi
đua.
Mó Thuật
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009
Học vần
Bài 87 : EP - ÊP
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ep, êp, các tiếng: chép, xếp.

-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần ep, êp.
6
-Đọc và viết đúng các vần ep, êp, các từ: cá chép, đèn xếp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ep, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ep.
Lớp cài vần ep.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ep.
Có ep, muốn có tiếng chép ta làm thế nào?
Cài tiếng chép.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chép.
Gọi phân tích tiếng chép.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chép.
Dùng tranh giới thiệu từ “cá chép”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng chép, đọc trơn từ cá
chép.

Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ep, cá chép, êp,
đèn xếp.
GV nhận xét và sửa sai.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
e – pờ – ep.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ep và
thanh sắc trên âm e.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt
đầu bằng ê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.

Toàn lớp viết
7
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa
từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp
hàng vào lớp”.
GV giáo dục TTTcảm.

Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em,
đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con

6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
8
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) dạng 17 – 7.
- Tập trừ nhẩm.
- Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính
thích hợp dạng 17 –7.
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Yêu thích toán học.
II/ Chuẩn bò:
2. Giáo viên : Bảng gài, que tính.
3. Học sinh : Que tính, giấy nháp.
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
Học sinh làm bảng con.
17 19 14

- 3 - 5 - 2
Cho tính nhẩm.
12 + 2 – 3 =
17 – 2 – 4 =
3. Bài mới :
Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng 17 – 7.
a) Hoạt động 1 : Thực hành trên que
tính.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Cho học sinh lấy 17 que tính và tách thành 2
phần.


Cất đi 7 que rời, còn lại mấy que?
Có phép tính: 17 – 7.
b) Hoạt động 2 : Đặt tính và làm tính
trừ.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Hát.
Lớp làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy bó 1 chục và 7
que rời.
Tách bên trái bó 1 chục, bên
phải 7 que.
Học sinh cất 7 que.
Còn lại 1 chục que.
Hoạt động lớp.

Học sinh thực hiện.
17
9
Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp.
17
- 7
10
c) Hoạt động 3 : Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Cho học sinh làm bài ở vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài 2: Điền số vào ô trống.
Thực hiện phép tính gì?
Bài 3: Đếm số ô vuông và điền vào ô trống.
Bên trái có mấy ô vuông?
Bên phải có mấy ô vuông?
Bài 4: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết số chim còn lại ta làm sao?
4. Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi các phép tính:
17 16 15 14
- 7 - 6 - 5 - 4
5. Dặn dò :
Làm lại bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bò luyện tập.
- 7
Học sinh nêu cách thực hiện.
Hoạt động cá nhân.

Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
… tính trừ.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
… 10 ô vuông.
… 5 ô vuông.
Có 12 con chim, bay đi 2 con,
hỏi còn lại mấy con?
… số chim còn lại.
… lấy số chim có trừ đi số chim
bay đi.
Học sinh viết phép tính vào ô
trống.
Hoạt động lớp.
Học sinh cử đại diện lên thi
đua tính nhanh.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
− Hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.
− Kể về gia đình mình cho các bạn nghe.
− Có ý thức giữ gìn nhà ở, lớp học và nơi em sinh sống.
II. Đồ dùng dạy – Học:
− GV: Tranh vẽ, SGV
10
− HS: SGK

III. Các hoạt động dạy - Học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Khi đi bộ em cần nhớ điều gì?
Nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Khởi động: Tổ chức cho Hs “hái hoa
dân chủ”
Các câu hỏi trong bông hoa là:
1. Kể về các thành viên trong gia đình
bạn.
2. Nói về những người bạn yêu quý ?
3. Kể về những việc làm em đã giúp
đỡ bố mẹ ?
4. Kể về một số thầy giáo, cô giáo mà
em thích ?
5. Kể về những gì bạn nhìn thấy trên
đường đi học ?
- Tổ chức cho học sinh hái hoa.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gv tuyên dương phát thưởng.
Xem trước bài sau.
Nhận xét tiết học.
An toàn khi đi bộ.
- Đối với đường có vỉa hè thì phải đi
trên vỉa hè. Nếu đường không có vỉa hè
em đi sát lề phải.
- Đại diện các nhóm lên hái hoa và trả
lời câu hỏi.
- Hái được bông hoa nào trả lời câu hỏi

của bông hoa đó và được nhận 1 bông
hoa điểm thưởng.
Học sinh thi đua.
Tiếng Việt
Ôn bài: EP - ÊP
I.Mục tiêu:
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp : CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
11
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả đập dờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiêu.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Xếp hàng vào lớp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Xếp
hàng vào lớp”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.

Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng
4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em,
đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học
sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.

Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết phép tính
thích hợp dạng 17 –7.
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
II/ Chuẩn bò:
4. Vở bài tập Toán
III/ Hoạt động dạy và học:
6. Ổn đònh :
7. Bài cũ :
Hát
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×