Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Lớp 1-Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.93 KB, 30 trang )

Tuần 26 :
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2009
Đạo đức:
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 1)
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy đònh là đi trên vóa hè,theo đèn tín
hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy đònh; ở những đường giao thông khác
thì đi sát lề đường phía tay phải.
-Đi bộ đúng quy đònh là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác,
không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi
bộ
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử
với bạn như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng
bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1:
+ Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường
nào?
+ Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
+ Vậy, ở thành phố, thò xã … khi đi bộ qua
đường thì đi theo quy đònh gì?
Tranh 2:
+ Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác
đường thành phố?


+ Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến
trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở
bài tập 2 và cho biết:
+ Những ai đi bộ đúng quy đònh? Bạn nào
sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận:
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
+ Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của
mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi
trên.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và nêu các ý kiến của mình khi
quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước
lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết
quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá
nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung

các câu hỏi trên.
1
nào? Đi đâu?
+ Đường giao thông đó như thế nào? có đèn
tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn
dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè
không?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy đònh theo luật giao
thông đường bộ.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy
đònh về đi bộ trên đường đến trường hoặc
đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
Học vần
Bài 95 : OANG– OĂNG
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oang, oăng, các tiếng: hoang, hoẵng.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oang, oăng.
-Đọc và viết đúng các vần oang, oăng, các từ: vỡ hoang, con hoẵng.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: o choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: o choàng, áo len, áo sơ mi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oang, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oang.
Lớp cài vần oang.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oang.
Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào?
Cài tiếng hoang.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Gọi phân tích tiếng hoang.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang.
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ
hoang.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : băn khoăn; N2 : cây xoan.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – ng – oang .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oang.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – oang – hoang.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
2
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oang, vỡ hoang,
oăng, con hoẵng.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài
ngoẵng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi
bảng:

Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “o choàng, áo len, áo sơ
mi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “o choàng,
áo len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.

Vần oang, oăng
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh
lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
3
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các
tiếng vào giấy
Mó Thuật
XEM TRANH CÁC CON VẬT
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Tiếng Việt
Ôn bài 95 : OANG– OĂNG

I.Mục tiêu: -Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: o choàng, áo len, áo sơ mi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi
bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “o choàng, áo len, áo sơ
mi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “o choàng,
áo len, áo sơ mi”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oang và vần oăng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.

HS tìm tiếng mang vần mới học trong
câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng 4 em, đọc
trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh
lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các
tiếng vào giấy
4
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ Chuẩn bò:
1. Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu tóm tắt bài toán.

- Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
- Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có 12 tổ ong.
Thêm 4 tổ nữa
Có tất cả … tổ ong?
Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
- Muốn biết có bao nhiêu bạn làm
sao?
Bài 4: Tính.
3 cm cộng 4 cm = 7 cm.
- Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vò thì
phải ghi lại (phải cùng đơn vò thì mới
cộng hoặc trừ được).
4. Củng cố , Dặn dò:
- Làm lại các bài ở SGK vào vở 2.
- Chuẩn bò: Vẽ đoạn thẳng có độ dài
cho trước.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
làm bài
- HS đọc đề làm
bài vào vở.
-
-
-
- - HS tự làm bài.
- Học sinh làm

bài.
- Sửa bài miệng.
- Học sinh chia 2
đội.
- Học sinh cử đại
diện lên tham gia.
Mó thuật
XEM TRANH CÁC CON VẬT
(GV chuyên ngành soạn giảng)
5
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009
Học vần
Bài 96 : OAT - OĂT
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oat, oăt, các tiếng: hoạt, choắt.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oat, oăt.
-Đọc và viết đúng các vần oat, oăt, các từ: hoạt hình, loắt choắt.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oat, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oat.

Lớp cài vần oat.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oat.
Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào?
Cài tiếng hoạt.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt.
Gọi phân tích tiếng hoạt.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt.
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt
hình.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt,
loắt choắt.
GV nhận xét và sửa sai.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoanh tay; N2 : thu hoạch.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – tờ – oat .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oat và
thanh nặng dưới âm a.
Toàn lớp.

CN 1 em.
Hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng hoạt.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
6
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn

Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút
câu, đoạn ghi bảng:
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây.
Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ
theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt
hình”.
+ Em thấy cảnh gì ở tranh?
+ Trong cảnh đó em thấy những gì?
+ Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.

CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oat, oăt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có
ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có
nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh,
đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các
nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu
câu)
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học
sinh lên chơi trò chơi.
7
Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti met để vẽ đoạn
thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn có số liệu là các số đo độ dài với đơn vò đo là xăng ti met.

- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Thước có vạch chia thành từng xăng ti met.
2. Học sinh :
- Thước có vạch chia cm, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Luyện tập.
- Cho học sinh làm bảng con.
Có 5 quyển vở
Và 5 quyển sách
Có tất cả … quyển
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài vẽ đoạn thẳng có độ dài
cho trước.
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các
thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Phương pháp: giảng giải, làm mẫu.
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm.
- Đặt thước lên giấy, chấm 1 điểm trùng với
điểm 0, 1 điểm trùng với 4.
- Nhấc bút nối 0 và 4, viết chữ A lên điểm đầu,
chữ B lên điểm cuối -> ta vẽ được đoạn
thẳng.
- Vẽ các đoạn thẳng có độ dài 9 cm, 12 cm, 20
cm.
b) Hoạt động 2 : Luyện tập.

Phương pháp: thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách vẽ.
- Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt
tên đoạn thẳng.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc tóm tắt.
- Hát.
- Học sinh giải vào bảng con.
- 2 học sinh làm bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh theo dõi theo thao tác
của giáo viên.
- Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Cho học sinh vẽ bảng con.
Hoạt động cá nhân.
- Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2
cm, 9 cm.
- Học sinh nhắc.
- Vẽ vào vở.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
8
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm
sao?
- Lời giải như thế nào?
- Nêu cách trình bày bài giải.
4. Củng cố :

Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
- Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua vẽ
đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm.
- Nhận xét.
5. Dặn dò :
- Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ở bảng
con.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Học sinh đọc tóm tắt.
- Phân tích đề.
- Đoạn thẳng dài 5 cm, đoạn dài 3
cm.
- Cả hai đoạn dài bao nhiêu cm?
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu nhiều lời giải.
- Ghi: Bài giải
Lời giải
Phép tính
Đáp số
- Học sinh làm bài.
- 1 em sửa bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua.
- Nhận xét.
TNXH
CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nêu tên được một số cây hoa và nơi sống của chúng.
-Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây hoa.
-Biết ích lợi của cây hoa.

-Có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cành,hái hoa ở nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đem các loại cây hoa đến lớp. Hình cây hoa phóng to theo bài 23.
-Chuẩn bò phiếu kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau?
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu cây hoa và tựa bài, ghi
bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa:
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để
giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tựa.
9
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
hoa (bông hoa) đã mang đến lớp và trả lời
các câu hỏi:
 Chỉ rõ bộ phận lá, thân, rể của cây hoa?
 Vì sao ai cũng thích ngắm hoa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh chỉ và nêu tên các bộ
phận của cây hoa mà mang đến lớp, …

Giáo viên kết luận:
 Có rất nhiều loại rau khác nhau. Mỗi loại
hoa có màu sắc, hình dáng và hương thơm
khác nhau. Có nhiều loại hoa có màu sắc đẹp,
có loại hoa có sắc lại không có hương thơm,
có hoa có màu sắc lại có cả hương thơm.
 Các loại hoa đều có rể, thân, lá và hoa.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
 Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
+ Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong
SGK có các loại hoa nào?
+ Em còn biết có những loại hoa nào nữa
không?
+ Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 2 đội, giáo viên dán 2 phiếu
kiểm tra lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội
nào được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ
thắng cuộc (mỗi học sinh chỉ được quyền ghi
một dấu).
CÂU HỎI TRONG PHIẾU
 Hãy đánh dấu “Đ” hoặc “S” vào ô trống

nếu thấy câu trả lời là đúng hay sai:
1. Cây hoa là loại thực vật.
2. Cây hoa khác cây su hào.
3. Cây hoa có rể, thân, lá, hoa.
4. Lá của cây hoa hồng có gai.
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến
lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp
cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác
mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hai đội thi nhau tiếp sức hoàn thành
các câu hỏi của đội mình
Học sinh khác cổ vũ cho đội mình chiến
thắng.
10
5. Thân cây hoa hồng có gai.
6. Cây hoa để trang trí, làm cảnh, làm nước
hoa.
7. Cây hoa đồng tiền có thân cứng.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.

Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ
hoa.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi
củng cố trên
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước
hoa …
Tiếng Việt
Ôn bài 96 : OAT - OĂT
I.Mục tiêu: -Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC :
2.Bài mới:
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút
câu, đoạn ghi bảng:
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt
hình”.
+ Em thấy cảnh gì ở tranh?
+ Trong cảnh đó em thấy những gì?

+ Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh đọc đúng dấu câu, chỗ nghỉ
hơi...
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh tự nói theo chủ đề.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học
sinh lên chơi trò chơi.
11
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Toán
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC

IV. Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
- Yêu thích học toán.
V. Chuẩn bò :
- Vở bài tập
VI. Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn đònh:
- Bài cũ
2/ Bài mới:
Luyện tập.
Phương pháp: thực hành.
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách vẽ.
- Lưu ý học sinh dùng chữ cái in hoa để đặt
tên đoạn thẳng.
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em chậm.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Gọi học sinh đọc tóm tắt.
- Bài toán cho gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai đoạn dài bao nhiêu ta làm
sao?
- Lời giải như thế nào?
- Nêu cách trình bày bài giải.
3/ Củng cố:
Trò chơi thi đua: Ai nhanh hơn?
- Cho học sinh cử đại diện lên bảng thi đua vẽ
đoạn thẳng có độ dài: 10 cm, 15 cm.
- Nhận xét.
4/ Dặn dò:

- Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước ở bảng
con.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Hát.
-
Hoạt động cá nhân.
- Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm, 7 cm, 2
cm, 9 cm.
- Học sinh nhắc.
- Vẽ vào vở.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- Học sinh đọc tóm tắt.
- Làm bài vào vở
Hoạt động lớp.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua.
- Nhận xét.
TNXH
CÂY HOA
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Biết ích lợi của cây hoa.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×