Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại agribank chi nhánh huyện chương mỹ hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 127 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. Các
số liệu thu thập và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình
nghiên cứu đều đƣợc nghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày….tháng 09 năm 2016
Tác giả

Đào Thị Thu Hiền


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trƣờng Đại
học Lâm nghiệp. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng
Đại học Lâm nghiệp, đặc biệt là các thầy cô giáo đã tận tình dạy bảo cho tôi
suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sỹ Cao Xuân Hòa đã giành rất
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn an Giám hiệu trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Việt Nam c ng quý thầy cô trong Khoa Sau đại học đã tạo rất nhiều điều kiện
để tôi học tập và hoàn thành tốt khóa học. Đồng thời, tôi cũng xin cảm ơn an
lãnh đạo và đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây đã tạo điều kiện cho tôi điều
tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.
Mặc d tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt


tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu của luận văn là trung
thực và chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày….tháng 09 năm 2016
Tác giả
Đào Thị Thu Hiền


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC ẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG ........................................................ 4
1.1. Khái niệm vai trò và ý nghĩa của hình thức thanh toán không d ng tiền
mặt (TTKDTM) qua ngân hàng ........................................................................ 4
1.1.1. Sự tồn tại khách quan của hoạt động TTKDTM ..................................... 4
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của TT KDTM qua Ngân hàng ........................ 5
1.1.3. Ý nghĩa của TTKDTM ............................................................................ 6

1.1.4. Vai trò của hoạt động TTKDTM trong nền kinh tế ...................................... 8
1.1.5. Nguyên tắc TTKDTM qua Ngân hàng ................................................. 10
1.2. Các hình thức TTKDTM phổ biến ........................................................... 13
1.2.1. Thanh toán bằng Séc ............................................................................. 14
1.2.2. Thanh toán bằng UNC .......................................................................... 23
1.2.3. Thanh toán bằng UNT ........................................................................... 25
1.2.4. Thanh toán bằng thƣ tín dụng (L/C) ..................................................... 28
1.2.5. Thanh toán bằng thẻ .............................................................................. 30
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTKDTM tại các NHTM ........... 32
1.3.1. Môi trƣờng kinh tế ................................................................................ 32
1.3.2. Môi trƣờng pháp lý ............................................................................... 33
1.3.3. Khoa học, công nghệ ............................................................................. 34


iv

1.3.4. Trình độ dân trí...................................................................................... 34
1.3.5. Yếu tố tâm lý ......................................................................................... 35
1.4. Những rủi ro có thể xảy ra với các thể thức thanh toán không d ng tiền
mặt ................................................................................................................... 35
1.4.1. Rủi ro trong khâu phát hành .................................................................. 35
1.4.2. Rủi ro trong khâu thanh toán................................................................. 37
1.5. Những quy định trong hoạt động TTKDTM ở nƣớc ta hiện nay ............ 38
1.5.1. Những quy định chung .......................................................................... 38
1.5.2. Quy định đối với bên mua ..................................................................... 38
1.5.3. Quy định đối với bên bán ...................................................................... 39
1.5.4. Quy định đối với ngân hàng .................................................................. 39
1.6. Kinh nghiệm về tổ chức thanh toán không d ng tiền mặt ở một số nƣớc
trên thế giới và bài học đối với Việt Nam ....................................................... 40
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA


ÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 45
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội huyện Chƣơng Mỹ ............................................ 45
2.2. Đặc điểm cơ bản của Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây ... 46
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh huyện
Chƣơng Mỹ Hà Tây ........................................................................................ 46
2.2.2. Mô hình tổ chức .................................................................................... 46
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 56
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 64
2.3.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................. 64
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 67
2.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 69
Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 70
3.1. Thực trạng dịch vụ thanh toán không d ng tiền mặt tại Agrbank chi
nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây ................................................................... 70
3.1.1. Tình hình chung .................................................................................... 70


v

3.1.2. Các thể thức thanh toán không d ng tiền mặt đang đƣợc áp dụng tại
Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây ............................................. 70
3.1.3. Kết quả thực hiện TTKDTM tại Chi nhánh những năm gần đây ......... 71
3.1.4. Tình hình triển khai áp dụng các thể thức TTKDTM ........................... 73
3.1.5. Đối tƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh ......... 80
3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
TTKDTM tại chi nhánh .................................................................................. 80
3.2.1. Kiểm định chất lƣợng thanh đo ............................................................. 83

3.2.2. Thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................ 85
3.3. Những thành công và tồn tại trong việc triển khai dịch vụ TTKDTM tại
chi nhánh ......................................................................................................... 91
3.3.1. Những thành công ................................................................................. 91
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 92
3.4. Một số mục tiêu định hƣớng của Ngân hàng Nhà nƣớc và giải pháp phát
triển dịch vụ TTKDTM tại Agribank Việt Nam – Agribank chi nhánh huyện
Chƣơng Mỹ Hà Tây ........................................................................................ 97
3.4.1. Một số mục tiêu định hƣớng của Ngân hàng Nhà nƣớc ....................... 97
3.4.2. Một số giải pháp góp phần phát triển dịch vụ TTKDTM tại Agribank
chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây ............................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

Viết tắt
Agribank
ATM

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động - Automated Teller Machine

BIDV
CNTT


Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Công nghệ thông tin

CSCNT

Cơ sở chấp nhận thẻ - Merchant

DN
EAB
EFA
HBB
KD

Doanh nghiệp
Ngân hàng Đông Á – Eastern Asia Bank
Phân tích nhân tố khám phá – Exploratory Factor Analysis
Ngân hàng Nhà Hà Nội - Habubank
Kinh doanh

KMO

Phƣơng pháp kiểm định – Kaser Meyer Olkin

L/C

Thƣ tín dụng – Letter of Credit

NH
NHNN
NHTM

NHPH
NHTT
TĐPT Q
TMCP

Ngân hàng - Bank
Ngân hàng nhà nƣớc - State Bank
Ngân hàng thƣơng mại - Commercial Bank
Ngân hàng phát hành - Issuer
Ngân hàng thanh toán - Acquier
Tốc độ phát triển bình quân
Thƣơng mại cổ phần

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

TT

Thanh toán - Payment

TT KDTM
UNC
UNT
VIB Bank
Vietcombank
Vietinbank
VPB
VN
WTO


Thanh toán không d ng tiền mặt
Uỷ nhiệm chi
Uỷ nhiệm thu
Ngân hàng Quốc tế
Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Công thƣơng Việt nam
Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh VN
Việt Nam
Tổ chức thƣơng mại thế giới – World Trade Organization


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT

Trang

2.1

Kết quả huy động vốn

57

2.2

Hoạt động tín dụng


58

2.3

Một số hoạt động dịch vụ khác

60

2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh

60

3.1

3.2

3.3

3.4

Doanh số thanh toán tại Agribank chi nhánh huyện Chƣơng
Mỹ Hà Tây năm 2013-2015
Các thể thức thanh toán của Agribank chi nhánh huyện
Chƣơng Mỹ Hà Tây từ năm 2013-2015
Tỷ trọng các thể thức thanh toán tại Agribank chi nhánh
huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây từ năm 2013-2015
Số lƣợng thẻ ATM phát hành của Agribank chi nhánh huyện

Chƣơng Mỹ từ năm 2013-2015.

72

75

78

79

3.5

Các nhân tố ảnh hƣởng tới mức độ hài lòng của khách hàng

81

3.6

Các biến đặc trƣng và thang đo chất lƣợng tốt

85

3.7

Kiểm định KMO and bartlett’s Test

85

3.8


Tổng phƣơng sai đƣợc giải thích – Total Variance Expained

86

3.9

Ma trận nhân tố xoay Rotated Component Matrix

88

3.10 Tóm tắt mô hình hồi quy

89

3.11 Hệ số hồi quy – Coeficients

90


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên bảng

TT

Trang

1.1 Sơ đồ thanh toán séc bảo chi


18

1.2 Sơ đồ thanh toán Séc chuyển khoản

21

1.3 Sơ đồ thanh toán bằng Ủy nhiệm chi

24

1.4 Sơ đồ thanh toán bằng UNT

26

1.5 Sơ đồ thanh toán bằng thƣ tín dụng

29

1.6 Sơ đồ thanh toán bằng thẻ tín dụng

32

2.1

3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Chƣơng
Mỹ Hà Tây
iểu đồ diễn biến số lƣợng thẻ ATM phát hành của Agribank
huyện Chƣơng Mỹ từ năm 2013-2015


47

79


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1 T nh cấp thiết củ đề tài
Trong xu thế phát triển chung của đất nƣớc và quá trình hội nhập với
thế giới, ngành ngân hàng đóng góp một vai trò hết sức to lớn. Để đáp ứng
những yêu cầu của nền kinh tế, ngân hàng đã từng bƣớc củng cố, cải tiến và
phát triển trong toàn bộ hệ thống.
Thanh toán không d ng tiền mặt qua ngân hàng là một dịch vụ phong phú,
đa dạng và liên tục phát triển, đáp ứng đƣợc một phần lớn yêu cầu của nền
kinh tế thị trƣờng linh hoạt và năng động. Thanh toán không d ng tiền mặt
giúp việc tập trung và phân phối vốn đƣợc nhanh chóng, an toàn và hiệu quả,
góp phần tích cực vào việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.Việc phát triển hệ
thống thanh toán qua ngân hàng không chỉ tạo tiền đề, nền tảng cho việc phát
triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn giúp Nhà nƣớc quản lý vĩ
mô một cách có hiệu quả, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay dịch vụ TTKDTM là một trong những dịch vụ quan trọng của
Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây cung cấp cho khách hàng là
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các cá nhân; dịch vụ này đã đóng
góp không nhỏ và kết quả kinh doanh của toàn chi nhánh. Tuy nhiên trong
quá trình triển khai dịch vụ TTKDTM còn nhiều hạn chế cần phải nghiên cứu.
Với những kiến thức đã đƣợc học tập nghiên cứu ở trƣờng cũng nhƣ tình hình
thực tiễn tại Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây và sự hƣớng dẫn
tận tình của Tiến sỹ Cao Xuân Hòa, tôi đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát

triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh huyện
Chương Mỹ Hà Tây” làm Luận văn nghiên cứu.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng dịch vụ thanh toán không d ng tiền mặt


2

tại chi nhánh, luận văn s đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển và
nâng cao hiệu quả dịch vụ thanh toán không d ng tiền mặt tại Agribank chi
nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về thanh toán không
d ng tiền mặt qua Ngân hàng.
- Đánh giá đƣợc thực trạng dịch vụ thanh toán không d ng tiền mặt tại
Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần phát triển và nâng cao hiệu
quả dịch vụ thanh toán không d ng tiền mặt tại Agribank chi nhánh huyện
Chƣơng Mỹ Hà Tây
3 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ thanh toán không d ng tiền
mặt của Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn s nghiên cứu các dịch vụ thanh toán
không d ng tiền mặt qua ngân hàng cho các loại khách hàng nhƣ: Doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân...
- Về không gian: Luận văn triển khai các nghiên cứu trong phạm vi
hoạt động của Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây

- Về thời gian: Các số liệu nghiên cứu đề tài đƣợc thu thập từ năm 2013 đến
năm 2015.
4. Nội dung nghiên cứu củ đề tài
- Cơ sở lý luận về thanh toán không d ng tiền mặt qua ngân hàng.
- Thực trạng dịch vụ thanh toán không d ng tiền mặt qua ngân hàng tại
Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây


3

- Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ
thanh toán không d ng tiền mạt tại chi nhánh Agribank chi nhánh huyện Chƣơng
Mỹ Hà Tây
- Giải pháp góp phần phát triển và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thanh
toán không d ng tiền mặt tại Agribank chi nhánh huyện Chƣơng Mỹ Hà Tây


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG
1 1 Khái niệm v i trò và ý nghĩ củ hình thức th nh toán không dùng
tiền mặt (TTKDTM) qua ngân hàng
1.1.1. Sự tồn tại khách quan của hoạt động TTKDTM
Thanh toán không d ng tiền mặt là một bộ phận không thể thiếu đƣợc
trong nền kinh tế thị trƣờng. Đó là sự đòi hỏi khách quan của quá trình sản
xuất và lƣu thông hàng hóa. Nền kinh tế hàng hóa càng phát triển, luôn đòi
hỏi phải có những thay đổi trong phƣơng tiện thanh toán, mua bán hàng hóa:
Từ việc trao đổi hàng hóa thông qua chính bản thân hàng hóa đó, rồi

đến vật ngang giá (những sản phẩm có tính phổ biến, dễ chấp nhận: đồng tiền
kim loại nhƣ vàng, bạc). Khi nền sản xuất hàng hóa phát triển hơn nữa, thì
việc sử dụng tiền vàng có rất nhiều bất tiện (nặng, khó vận chuyển khi mua
một khối lƣợng hàng hóa lớn, Nhà nƣớc phải dự trữ một khối lƣợng vàng
lớn). Do vậy tiền giấy đã ra đời, rất tiện cho việc chia nhỏ, lƣu thông, cất giữ.
Đây cũng là hình thức tiền tệ hiện đang đƣợc sử dụng phổ biến trên thế giới,
nó chính là tiền pháp định của mỗi quốc gia.
Nhƣng khi nền kinh tế trên thế giới đã có những thay đổi lớn nhƣ hiện
nay, cả thế giới nhƣ một nền kinh tế khổng lồ, thống nhất, không giới hạn về
danh giới địa lý, trong đó mỗi quốc gia “không thể” tự tách mình ra khỏi. Sự
gắn kết đó có đƣợc là nhờ một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, cụ thể
là mạng Internet toàn cầu. Do vậy đòi hỏi phải có hình thức tiền tệ mới, thỏa
mãn yêu cầu: gọn nhẹ, bảo đảm, an toàn, dễ dàng trong thanh toán ở mọi lúc
mọi nơi, mà lại sinh lời. Đó chính là hình thức “thanh toán kín bằng điện tử“
hay còn gọi bởi thuật ngữ “thanh toán không d ng tiền mặt“.


5

Thanh toán không d ng tiền mặt s làm giảm khối lƣợng tiền mặt có
trong lƣu thông, giảm chi phí trong các khâu in ấn, kiểm đếm, vận chuyển
giảm đƣợc chi phí lao động xã hội, đảm bảo cho các dòng vốn trong nền kinh
tế xã hội đƣợc tập trung và phân phối nhanh, đáp ứng có hiệu quả thanh toán
trong nền kinh tế, từ đó thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của TT KDTM qua Ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm về TT KDTM
TTKDTM là cách thức thanh toán tiền hàng hoa dịch vụ không có sự
xuất hiện của tiền mặt mà đƣợc tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của
ngƣời chi trả chuyển vào tài khoản của ngƣời thụ hƣởng, hoặc bằng cách b
trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ

thanh toán.
1.1.2.2. Đặc điểm của TTKDTM
TTKDTM ngày càng phát triển và hiện đại hóa nhƣng nhìn chung nó
đều mang những đặc trƣng cơ bản sau:
- Sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về
thời gian và không gian.
- Trong TTKDTM, tiền tệ không xuất hiện dƣới dạng vật môi giới nhƣ
thanh toán bằng tiền mặt mà nó chỉ xuất hiện dƣới dạng “tiền ghi sổ” và đƣợc
ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán.
- Trong TTKDTM vai trò của ngân hàng đặc biệt quan trọng, là ngƣời
tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán. Ngoài hai hay nhiều ngƣời mua
bán tham gia trong thanh toán thì ngân hàng đƣợc xem nhƣ là ngƣời trung
gian không thể thiếu đƣợc trong thanh toán chuyển khoản. Vì chỉ có ngân
hàng quản lý tài khoản của khách hàng mới đƣợc phép trích tài khoản của họ
chuyển trả cho ngƣời thụ hƣởng khi có yêu cầu của chủ tài khoản. Với nghiệp
vụ nhƣ vậy ngân hàng trở thành một trung tâm thanh toán cho xã hội và trong


6

trƣờng hợp đó có thể nói toàn bộ quá trình thanh toán đƣợc thực hiện thuận
lợi trôi chảy hay không đƣợc quyết định bởi những ngƣời có liên quan mà
trong đó ngân hàng là ngƣời đóng vai trò kết thúc quá trình thanh toán.
1.1.3. Ý nghĩa của TTKDTM
TTKDTM ra đời và phát triển cho đến ngày nay đã khẳng định đƣợc trò
to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế:
- TTKDTM cung cấp cho các chủ thể thanh toán những công cụ thanh
toán nhanh chóng, thuận tiện, hiện đại. Khi thực hiện thanh toán, họ không
phải mang theo tiền mặt mà chỉ cần sử dụng một số những hình thức
TTKDTM, do vậy s tránh đƣợc rủi ro không an toàn trong vận chuyển, giảm

chi phí vận chuyển, kiểm đếm, bảo quản tiền mặt... Nhờ đó, chất lƣợng của
hoạt động thanh toán ngày càng nâng cao, góp phần thúc đẩy hoạt động sản
xuất lƣu thông hàng hóa mang lại hiệu quả kinh tế cao và hạn chế đƣợc hoạt
động rửa tiền.
- TTKDTM giúp cho ngân hàng tập trung đƣợc nguồn vốn trong xã hội
phục vụ cho quá trình phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong thanh toán cho đầu tƣ
cho vay sản xuất sau khi đã tính toán dự trữ một lƣợng vốn nhất định đảm bảo
đƣợc tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khoản dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán của
mình. Khi TTKDTM qua ngân hàng đƣợc nhanh chóng, thuận tiện s tạo điều
kiện thu hút các đơn vị cá nhân đến mở tài khoản thanh toán hoặc gửi tiền,
giúp cho ngân hàng giảm bớt nguy cơ mất khả năng thanh toán.
- TTKDTM góp phần làm giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông qua đó
tiết kiệm đƣợc chi phí lƣu thông nhƣ: in ấn tiền mặt, bảo quản, vận chuyển…
kìm hãm và đẩy l i lạm phát, đảm bảo an toàn cho việc dự trữ tiền và tài sản
của xã hội, đẩy mạnh tốc độ lƣu chuyển tiền tệ. TTKDTM góp phần giải
quyết đƣợc tình trạng thiếu tiền mặt trong ngân quỹ làm cho hoạt động của


7

ngân hàng đƣợc thực hiện trong suốt, hoàn thiện chức năng trung gian thanh
toán của NHTM.
- TTKDTM tạo điều kiện cho NHTM thực hiện chức năng “tạo tiền”.
TTKDTM sử dụng tiền ghi sổ, thực hiện thanh toán bằng cách trích chuyển từ
tài khoản ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời thụ hƣởng hoặc b trừ giữa các
NHTM với nhau. Do đó, TTKDTM luôn tạo ra một lƣợng tiền nhàn rỗi mà
ngân hàng có thể sử dụng để đầu tƣ tín dụng. Đây chính là cơ sở để ngân hàng
thực hiện chức năng tạo tiền của mình.
- TTKDTM giúp ngân hàng có thể kiểm soát một phần lƣợng tiền trong

nền kinh tế, nắm bắt đƣợc tình hình biến động số dƣ tài khoản của khách
hàng, tình hình thu nhập, tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng tài
chính… để cung ứng các dịch vụ, cho vay, tƣ vấn… Đồng thời, thông qua các
thông tin từ tài khoản thanh toán của khách hàng, ngân hàng s có đƣợc
những quyết định đầu tƣ tín dụng đúng đắn, đảm bảo thu gốc và lãi đúng hạn,
giảm tỷ trọng nợ quá hạn, nợ khó đòi, nợ xấu; tăng dƣ nợ tín dụng, mở rộng
và phát triển nghiệp vụ tín dụng.
- TTKDTM nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các NHTM và thúc đẩy
các dịch vụ khác phát triển. Hiện nay, ngoài sự có mặt của các NHTM quốc
doanh còn có sự góp mặt của rất nhiều của các tổ chức ngân hàng nƣớc ngoài,
các tổ chức phi ngân hàng nhƣ bảo hiểm, bƣu điện cũng cung cấp một số dịch
vụ ngân hàng cho khách hàng. Khách hàng ngày càng có nhiều cơ hội lựa
chọn dịch vụ ngân hàng sao cho thỏa mãn nhu cầu tốt nhất, chi phí thấp nhất,
độ an toàn cao nhất, nhanh chóng và thuận tiện... Do vậy, để thu hút khách
hàng đến sử dụng dịch vụ của mình (nhất là TTKDTM) các ngân hàng phải
không ngừng cải tiến đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, áp dụng công nghệ hiện
đại, đổi mới phong cách giao dịch.


8

- Đối với quản lý vĩ mô của nhà nƣớc: Khi các chủ thể nền kinh tế thực
hiện TTKDTM phải thông qua ngân hàng hoặc phải mở tài khoản tại ngân
hàng. Thông qua đó nhà nƣớc có thể kiểm soát đƣợc lƣợng tiền mặt lƣu thông
trên thị trƣờng để có biện pháp quản lý lạm phát, quản lý sự biến động của thị
trƣờng, thiết lập các chính sách tài chính - tiền tệ quốc gia. ên cạnh đó việc
thanh toán qua ngân hàng s kiểm soát đƣợc tình trạng thu chi của các doanh
nghiệp hạn chế tình trạng tài chính không minh bạch nhƣ: tham ô, chốn thuế,
rửa tiền…
Nhƣ vậy trong nền kinh tế thị trƣờng TTKDTM có vai trò đặc biệt quan

trọng đối với các chủ thể thanh toán, các trung gian thanh toán và quản lý nhà
nƣớc. Đối với ngành nó phản ánh khá trung thực khách quan vị thế của ngành.
Ở tầm vĩ mô TTKDTM phản ánh trình độ phát triển kinh tế và dân trí của một
nƣớc.

ên cạnh đó, việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào

công tác TTKDTM làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng trở nên hiện đại
góp phần ổn định và phát triển hệ thống tài chính quốc gia, đẩy mạnh quá
trình hội nhập quốc tế.
1.1.4. Vai trò của hoạt động TTKDTM trong nền kinh tế
1.1.4.1. Đối với Ngân hàng
Nhƣ chúng ta đã biết, trong TTKDTM các bên tham gia phải mở tài
khoản và gửi tiền tại ngân hàng nên s tạo ra đƣợc nguồn cung tiền khá lớn s
tạo điều kiện huy động vốn cho các ngân hàng.
Khi nguồn vốn huy động dồi dào, các ngân hàng s tăng cƣờng hoạt
động tín dụng. Thông thƣờng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng
rất cao trong lợi nhuận của các ngân hàng (khoảng trên 60%).
TTKDTM góp phần mở rộng đối tƣợng thanh toán, tăng doanh số
thanh toán: TTKDTM tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoa, dịch vụ một
cách chính xác, an toàn, tiết kiệm tiền của và thời gian.


9

Vì vậy, mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp ngày càng thắt
chăt, tạo điều kiện để doanh nghiệp sử dụng ngày càng nhiều các sản phẩm
khác của ngân hàng nhƣ: thanh toán quốc tế, tiền gửi có kỳ hạn, tín dụng...
Ngƣợc lại ngân hàng s thu đƣợc nhiều nguồn lợi từ các doanh nghiệp thông
qua việc bán các sản phẩm, dịch vụ cũng nhƣ huy động đƣợc nguồn vốn nhàn

rỗi từ các doanh nghiệp này.
1.1.4.2. Đối với khách hàng
TTKDTM là phƣơng thức thanh toán đơn giản, an toàn, tiết kiệm, thuận
lợi cho sự trao đổi. Thông qua tài khoản mở tại ngân hàng khách hàng có thể
rút tiền ra bất cứ lúc nào cũng đƣợc, chỉ cần viết một yêu cầu gửi ngân hàng.
Giúp cho khác hàng quay vòng vốn nhanh, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh nhanh chóng và hiệu quả. TTKDTM đảm bảo chính xác, rút ngắn thời
gian thanh toán với chi phí thấp, giúp các khách hàng an tâm, tập trung vào
hoạt động sản xuất kinh doanh làm tăng hiệu quả sản xuất của xã hội.
1.1.4.3. Trên phương diện quản lý vĩ mô của Nhà nước
Đối với nền kinh tế TTKDTM s làm giảm khối lƣợng tiền mặt trong
lƣu thông, từ đó giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc
phát hành và lƣu thông tiền nhƣ: chi phí in ấn, phát hành, kiểm đếm, bảo quản,
vận chuyển, tiêu hủy tiền cũ, rách… đồng thời giúp Ngân hàng Trung Ƣơng
điều tiết lƣợng tiền cung ứng ph hợp với nhu cầu của nền kinh tế thông qua
chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng tuỳ thuộc vào từng giai đoạn phát triển
của nền kinh tế. NHTW làm trung tâm thanh toán của toàn bộ nền kinh tế,
nhƣng không chỉ thực hiện nghiệp vụ thanh toán một cách đơn thuần mà ngân
hàng còn thực hiện kiểm soát quan hệ mua bán, quy trình sử dụng vốn, việc
chấp hành chế độ, nguyên tắc quản lý kinh tế của từng ngân hàng.
Có thể thấy thông qua hoạt động TTKDTM Chính phủ, NHTW thực
hiện tốt hơn chức năng quản lý kinh tế vĩ mô, điều tiết đƣợc lƣợng tiền lƣu


10

thông trong nền kinh tế. Từ đó góp phần hạn chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh phát triển, định hƣớng phát triển nền kinh tế theo sự quản lý của
Nhà nƣớc.
Tóm lại hoạt động TTKDTM có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị

trƣờng, đƣợc thể hiện dƣới mấy điểm sau:
- Thanh toán không d ng tiền mặt phục vụ cho quá trình tái sản xuất xã
hội, bởi tiền tệ vừa là khởi đầu và cũng vừa là kết thúc của một chu kỳ sản xuất.
- Thanh toán không d ng tiền mặt đƣợc đẩy mạnh s tiết kiệm đƣợc chi
phí lƣu thông.
- Thanh toán không d ng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng quản lý
và kiểm tra đƣợc quá trình sản xuất và lƣu thông của nền kinh tế.
-Thanh toán không d ng tiền mặt tạo điều kiện cho ngân hàng và các tổ
chức tín dụng tập trung đƣợc nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Nhƣ vậy, hoạt động TTKDTM có vai trò trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp
ảnh hƣớng đến ba thành viên quan trọng của nền kinh tế đó là khách hàng,
Ngân hàng, Nhà nƣớc. Thực hiện tốt hoạt động TTKDTM s tạo điều kiện
cho từng thành viên đạt hiệu quả cao trong hoạt động của mình, đồng thời
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.5. Nguyên tắc TTKDTM qua Ngân hàng
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ phản ánh mối quan hệ kinh tế, pháp l ý,
do đó các bên tham gia thanh toán phải tuân thủ theo các nguyên tắc chặt ch ,
nhằm tạo điều kiện cho công tác thanh toán đƣợc an toàn nhanh chóng, thuận
tiện, chính xác. Các quyết định của Chính phủ và quyết định của Thống đốc
NHNN là những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán trên lãnh
thổ Việt Nam. Các quyết định này phần nào đã đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh
toán của mọi thành phần kinh tế, mọi tổ chức kinh tế và cá nhân đều có thể
tham gia vào thể thức thanh toán qua ngân hàng.


11

1.1.5.1. Những quy định chung
Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các đơn vị
vũ trang, công dân Việt Nam và ngƣời nƣớc ngoài hoạt động trên lãnh thổ

Việt Nam đƣợc quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và sử
dụng dịch vụ thanh toán.
Ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán phải tuân theo những quy định và
hƣớng dẫn của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc lập chứng từ
thanh toán, phƣơng thức nộp lĩnh tiền...khi thực hiện thanh toán tại các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi tắt là ngân hàng)
phải kiểm soát các chứng từ thanh toán của khách hàng trƣớc khi hạch toán và
thanh toán, đảm bảo lập đúng thủ tục quy định, dấu (nếu có đăng ký mẫu) và
chữ ký trên chứng từ thanh toán đúng với mẫu đã đăng ký tại ngân hàng (nếu
là chữ ký tay) hoặc đúng với chữ ký điện tử do ngân hàng cấp (nếu là chữ ký
điện tử) khả năng thanh toán của khách hàng còn đủ để chi trả số tiền trên
chứng từ hay không?.. Khách hàng có thể lựa chọn các hình thức thanh toán
sau để thực hiện thanh toán hàng hóa dịch vụ:
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT)
- Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC)
- Thanh toán bằng thẻ thanh toán
- Thanh toán bằng thƣ tín dụng (LC)
Và các dịch vụ thanh toán trong nƣớc khác theo quy định của pháp luật.
1.1.5.2. Quy định đối với bên chi trả
Theo quy định của pháp luật, các chủ tài khoản (bên trả tiền) phải có đủ
số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Trong trƣờng hợp chi


12

quá số dƣ (nếu không đƣợc phép) hoặc chậm trễ trong thanh toán s bị xử lý
theo đúng pháp luật.
Khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng ngƣời trả tiền phải sử dụng

đúng các chứng từ theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp đồng
thời chịu trách nhiệm về những sai sót, nội dung trên giấy tờ thanh toán của
ngƣời đƣợc chủ tài khoản ủy quyền ký thay. Phát hành Séc không đủ khả
năng thanh toán, ngoài việc phải chịu trách nhiệm trả số tiền truy đòi theo quy
định tại Điều 41 Nghị định 159/2003/NĐ-CP về cung ứng và sử dụng séc phải
bị xử lý nhƣ sau:
- Nếu vi phạm lần thứ nhất, thì ngƣời thực hiện thanh toán có trách
nhiệm gửi thông báo cảnh cáo đến ngƣời ký phát.
- Nếu tái phạm lần thứ hai, thì ngƣời thực hiện thanh toán có trách
nhiệm đình chỉ tạm thời quyền ký phát Séc của ngƣời tái phạm trong vòng 03
tháng, không cung ứng Séc trắng trong thời hạn nói trên, đồng thời thu hồi
những Séc trắng đã cung ứng cho ngƣời tái phạm.
- Nếu tái phạm lần thứ ba, thì ngƣời thực hiện thanh toán có trách
nhiệm đình chỉ vĩnh viễn quyền ký phát Séc của ngƣời tái phạm, thu hồi toàn
bộ Séc trắng đã cung ứng cho ngƣời tái phạm, đồng thời thông báo tên, địa
chỉ, số chứng minh thƣ nhân dân (hoặc giấy tờ có hiệu lực tƣơng tự theo quy
định của pháp luật), số tiền không đủ khả năng thanh toán trên Séc của ngƣời
đó cho NHNN.
1.1.5.3. Quy định đối với bên thụ hưởng
Sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ đúng theo hợp đồng đã ký.
ên thụ hƣởng có quyền yêu cầu bên chi trả thanh toán, hình thức có thể là:
Séc, UNT…
- Nếu thanh toán bằng Séc thì ngƣời thụ hƣởng khi nhận Séc phải kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc (ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên tờ Séc,


13

không sửa chữa tẩy xóa trên tờ Séc). Nếu thiếu một trong các yếu tố đó s
không hợp lệ và không có giá trị thanh toán. Trƣờng hợp Séc đã quá hiệu lực

thanh toán ngƣời thụ hƣởng phải yêu cầu ngƣời phát hành đổi tờ Séc quá hạn.
- Đối với hình thức thanh toán UNT, Thƣ tín dụng, bên thụ hƣởng chỉ
đƣợc trả tiền khi xuất trình đầy đủ bộ hóa đơn chứng từ giao hàng theo đúng
hợp đồng đã ký kết, bên bán phải nộp các giấy tờ thanh toán cho ngân hàng
theo đúng thời hạn quy định.
1.1.5.4. Quy định đối với ngân hàng
- Ngân hàng cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại mẫu giấy tờ thanh
toán cho khách hàng.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm hƣớng dẫn khách hàng trong thanh
toán, thực hiện các ủy nhiệm thanh toán của chủ tài khoản, tổ chức thanh toán
kịp thời chính xác, an toàn tài sản.
- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát chặt ch các chứng từ về
hình thức và nội dung đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và khớp đúng.
- Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát khả năng chi trả của chủ tài
khoản, xử lý kịp thời các trƣờng hợp vi phạm.
- Ngân hàng đƣợc quyền từ chối thực hiện thanh toán nếu chứng từ
thanh toán không hợp lệ, hợp pháp, tài khoản của khách hàng không đủ số dƣ
hoặc nội dung thanh toán không ph hợp quy định của pháp luật.
- Ngân hàng phải duy trì khả năng thanh toán của mình đảm bảo thanh
toán chính xác, kịp thời, đầy đủ và phải chịu trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại
cho khách hàng nếu thanh toán chậm trễ do lỗi của ngân hàng gây ra.
- Ngân hàng đƣợc thu phí dịch vụ khi cung cấp dịch vụ thanh toán cho
khách hàng theo quy định.
1 2 Các hình thức TTKDTM phổ biến
Tuỳ thuộc vào tình hình phát triển kinh tế của mỗi nƣớc, ở mỗi thời kỳ
và tuỳ theo thói quen của dân cƣ mà mỗi nƣớc có thể sử dụng các hình thức


14


thanh toán khác nhau cho ph hợp. Đối với nƣớc ta từ khi chuyển sang nền
kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc (1986), đã nhiều văn bản quy
định về các hình thức TTKDTM. Nhƣng hiện nay chúng ta đang sử dụng các
hình thức thanh toán phổ biến sau:
1.2.1. Thanh toán bằng Séc
1.2.1.1. Khái niệm và quy định chung về sử dụng séc.
 Khái niệm
Séc là một lệnh trả tiền vô điều kiện do khách hàng của ngân hàng ra
lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định tiền trên tài khoản của mình
mở tại ngân hàng để tả cho ngƣời cầm Séc hoặc cho ngƣời đƣợc chỉ định trên
tờ séc (cá nhân hặc tổ chức kinh tế).
Theo quyết đinh số 101/QĐ-NH do Thống đốc NHNN ban hành ngày
30/7/1991, séc đƣợc coi là một trong 5 hình thức TTKDTM gồm 3 loại séc là:
séc chuyển khoản, séc bảo chi, séc định mức. Đến ngày 21/12/1994 Thống
đốc NHNN đã ký quyết định số 22/QĐ-NH bổ xung thêm 2 hình thức thanh
toán và thêm một loại séc là séc cá nhân.
 Quy định về sử dụng séc
Theo Nghị định 30/CP của Chính phủ ban hành về quy chế phát hành
và sử dụng séc do thủ tƣớng chính phủ ký ngày 09/05/1996 quy định rõ Việt
Nam đƣợc phép lƣu hành loại séc vô danh và séc ký danh. Trong đó séc vô
danh đƣợc chuyển nhƣợng tự do, còn séc ký danh đƣợc phép chuyển nhƣợng
thông qua thủ tục ký hậu chuyển nhƣợng, trừ trƣờng hợp ngƣời phát hành séc
đã ghi cụm từ “không đƣợc phép chuyển nhƣợng”, hoặc trên tờ séc ghi
“không tiếp tục chuyển nhƣợng”. Nghị định 30/CP ra đời đánh dấu một bƣớc
chuyển đổi có ý nghĩa kinh tế lớn trong việc sử dụng séc ở Việt Nam. Theo
Nghị định này thì séc không còn là một công cụ chuyển khoản đơn thuần mà
nhƣ một công cụ lƣu thông.


15


Séc đƣợc sử dụng thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, nộp thuế, trả
nợ…hoặc rút tiền mặt tại các chi nhánh ngân hàng. Tất cả các khách hàng mở
tài khoản tại ngân hàng đều có thể sử dụng séc để thanh toán. Thời hạn có
hiệu lực thanh toán séc đƣợc tính từ ngày ký phát hành séc đến ngày nộp séc
vào ngân hàng. Theo quy định thời hạn hiệu lực của séc là 15 ngày. Nếu thời
hạn kết thúc của séc vào ngày nghỉ, ngày lễ thì thời hạn l i vào ngày làm việc
tiếp theo sau ngày nghỉ, ngày lễ đó. Trong trƣờng hợp séc đã quá thời hạn
thanh toán, ngƣời thụ hƣởng phải yêu cầu ngƣời phát hành mới đổi tờ séc đã
quá hạn, thời hạn để đổi séc quá hạn nói trên là 6 tháng kể từ ngày phát hành
tờ séc đã quá hạn.
Séc chỉ đủ điều kiện thanh toán khi nó đảm bảo các yếu tố sau:
- Tờ séc phải có đủ các yếu tố theo quy định, không đƣợc tẩy xoá, sửa
chữa, số tiền bằng số và bằng chữ phải khớp nhau, ghi rõ ngày tháng năm lập
séc và ký tên.
- Đƣợc nộp trong thời hạn hiệu lực thanh toán.
- Không có lệnh đình chỉ thanh toán.
- Chữ ký và dấu (nếu có) của ngƣời phát hành séc phải khớp đúng với
mẫu đăng ký tại ngân hàng.
- Không ký phát hành séc vƣợt quá thẩm quyền quy định tại văn bản
uỷ quyền.
- Các chữ ký chuyển nhƣợng (đối với séc ký danh) phải liên tục.
- Tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản đủ số dƣ để thanh toán.
- Séc đƣợc hạch toán theo nguyên tắc “Nợ trƣớc, có sau”. Các tờ séc
sau khi kiểm tra tính hợp lệ, có đủ tiền trên tài khoản tiền gửi thì ngân hàng
phải ghi nợ vào tài khoản ngƣời phát hành trƣớc, ghi có vào tài khoản ngƣời
thụ hƣởng sau.


16


 Trách nhiệm của các bên tham gia sử dụng Séc
Tham gia sử dụng séc gồm 3 bên: ngƣời phát hành Séc, ngân hàng
thanh toán Séc và ngƣời thụ hƣởng.
Đối với người phát hàng séc: Phải có tài khoản tiền gửi thanh toán tại
ngân hàng (nơi thanh toán hộ mình). Ngƣời phát hành không đƣợc ký khống
trên tờ séc và chỉ đƣợc phát hành trong số dƣ tài khoản tiển gửi của mình hoặc
số dƣ của sổ séc định mức đã lƣu ký tại ngân hàng. Nếu phát hành séc quá số
dƣ lần một thì nhắc nhở và phạt tiền, lần hai thì phạt tiền đình chỉ phát hành
séc trong vòng 6 tháng, lần ba thì s tƣớc quyền phát hành séc.
Mức phạt tiền như sau:
Ngƣời phát hành séc phải chịu phạt bằng 30% số tiền phát hành quá số
dƣ. Số tiền phạt chậm trả (kể từ ngày tờ séc quay về ngân hàng phục vụ ngƣời
phát hành séc cho đến ngày có đủ tiền thanh toán) bằng số tiền quá số dƣ
cộng với lãi suất nợ quá hạn loại cho vay cao nhất tại ngân hàng phục vụ
ngƣời phát hành nhân với số ngày chậm trả.
Tiền phạt chậm trả đƣợc chuyển cho ngƣời thụ hƣởng, tiển phạt séc
phát hành quá số dƣ ghi vào thu nghiệp vụ ngân hàng.
Đối với ngân hàng thanh toán: Khi ngân hàng nhận đƣợc tờ séc, ngân
hàng phải kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ séc và thanh toán kịp thời cho
ngƣời thụ hƣởng đối với những tờ séc đủ điều kiện thanh toán. Khi chủ tài khoản
đã có thông báo về tờ séc bị mất thì ngân hàng không đƣợc phép thanh toán, nếu
ngân hàng thanh toán những tờ séc đã mất thì ngân hàng phải đền b thiệt hại
cho ngƣời mất séc.
Đối với người thụ hưởng: Ngƣời thụ hƣởng là ngƣời có tên trên séc để
lĩnh tiền hoặc ngƣời đƣợc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng séc. Trong
vòng 15 ngày kể từ ngày phát séc ngƣời thụ hƣởng s mang tờ séc đến ngân


17


hàng để thanh toán. Trong trƣờng hợp ngƣời thụ hƣởng bị từ chối thanh toán
thì ngƣời thụ hƣởng có quyền yêu cầu đơn vị thanh toán xác nhận bằng văn
bản, nếu ngƣời thụ hƣởng làm mất séc phải báo ngay đến đơn vị thanh toán và
ngƣời phát hành séc. Ngƣời thông báo phải chịu trách nhiệm về tính trung
thực của việc thông báo mất séc vì thông báo mất séc đƣợc coi là lệnh đình
chỉ thanh toán.
1.2.1.2. Các hình thức thanh toán bằng séc
 Séc bảo chi
Séc bảo chi là loại séc mà ngân hàng đảm bảo khả năng chi trả bằng tiền
của ngƣời mua. Hay séc bảo chi do chủ tài khoản phát hành đƣợc ngân hàng
đảm bảo chi trả, lập theo mẫu chuyển khoản hoặc séc cá nhân. Ngƣời phát
hành séc phải lƣu ký trƣớc số tiền ghi trên tờ séc vào một tài khoản riêng để
ngân hàng làm thủ tục bảo chi trƣớc khi giao cho khách hàng. Các bên khi
thực hiện các giao dịch mua bán sử dụng hình thức thanh toán bằng séc bảo
chi thƣờng không tín nhiệm nhau về khả năng chi trả hoặc ngƣời trả tiền đã có
quyết định xử phạt của ngân hàng về việc phát hành séc thanh toán chuyển
khoản quá số dƣ thì ngƣời thụ hƣởng có quyền yêu cầu ngƣời trả tiền sử dụng
séc bảo chi để thanh toán.
Thời hạn có hiệu lực tối đa của séc bảo chi là 15 ngày kể từ ngày bảo
chi séc. Phạm vi áp dụng séc bảo chi:
Hai khách hàng có tiền gửi thanh toán tại c ng một chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại.
Hai khách hàng có tài khoản tiền gửi tại hai chi nhánh NHTM c ng địa
bàn có tham gia thanh toán b trừ trực tiếp.
Hai khách hàng có tài khoản tiền gửi tại 2 chi nhánh NHTM c ng hệ
thống, khác địa bàn.



×