Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Báo cáo biến tần công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.42 KB, 15 trang )

BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.1. Mục đích thí nghiệm
- Giúp cho người thực hiện thí nghiệm làm quen với một số phần tử cơ bản của

biến tần công nghiệp.
- Biến tần MMV
- Phần tử của biến tần công nghiệp: Panel điều khiển, cầu nối tín hiệu điều khiển,

1.2. Yêu cầu đối với người thực hiện thí nghiệm
- Thực hiện đúng nội quy của phòng thí nghiệm;
- Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các biện pháp an toàn, đảm bảo an toàn tuyện
đối cho người và thiết bị trong suốt quá trình thí nghiệm;
- Người thực hiện thí nghiệm tiến hành các bước trong bài thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn và kiểm tra của cán bộ hướng dẫn thí nghiệm;
- Ghi chép các kết quả nhận được từ quá trình thí nghiệm;
- Viết báo cáo kết quả nhận được từ quá trình thực hiện bài thí nghiệm.
2. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
- Biến tần MMV, MME
- Cơ cấu chấp hành: Động cơ điện xoay chiều ba pha roto ngắn mạch
- Cáp nối từ biến tần tới động cơ
3. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
3.1. Các vấn đề người thực hiện thí nghiệm càn chuẩn bị

- Biến tần công nghiệp MMV, MME,…
- Cơ cấu chấp hành: Động cơ điện xoay chiều ba pha roto ngắn mạch
- Cáp nối từ biến tần tới động cơ
3.2. Phần chuẩn bị của cán bộ hướng dẫn thí nghiệm
3.3. Kiểm tra phần chuẩn bị cho việc thực hiện thí nghiệm
- Kiểm tra nhanh bằng hình thức vấn đáp hoặc viết ra giấy các vấn đề cần chuẩn bị



cho việc thực hiện bài thí nghiệm.
- Đánh giá:
 Đạt yêu cầu: cho phép thực hiện thí nghiệm.
 Không đạt yêu cầu: không cho phép thực hiện thí nghiệm.
4. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
4.1. Cấu trúc chung của bộ biến tần
1


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
- Khối điều khiển: Có nhiệm vụ tính toán thời điểm đóng mở các van của mạch

công suất, đo lường, lọc nhiễu các tín hiệu phản hồi, nhận tín hiệu điều khiển từ
khối ghép nối mở rộng.
- Nguồn điều khiển: Cung cấp nguồn cho khối điều khiển hoạt động và cung cấp
nguồn cho các thiết bị ngoại vi.
- Mạch công suất: Là các van bán dẫn công suất như tiristor, MOSFET, IGBT,
GTO,… điều khiển dòng điện từ lưới tới tải và ngược lại.
- Ghép nối mở rộng để nhận tín hiệu điều khiển từ bên ngoài hay gửi đi các tín
hiệu điều khiển (các đầu vào/ra tương tự, đầu vào/ra số, cổng vào/ra ghép nối
mạng công nghiệp, ghép nối encorder…).
- Phanh: Đối với dạng tải là động cơ xoay chiều ba pha các bộ biến tần thường
được thiết kế chức năng phanh phức hợp để điều khiển tốc độ động cơ nhanh
chóng và chính xác.
4.2. Cấu trúc biến tần gián tiếp
Các bộ biến tần gián tiếp có sơ đồ cấu trúc 3 khâu căn bản: chỉnh lưu (CL), lọc (L) và
nghịch lưu (NL). Như vậy để biến đổi tần số cần thông qua khâu trung gian một chiều, do
đó nó có tên gọi là biến tần gián tiếp.
Chỉnh lưu: để biến đổi nguồn điện xoay chiều thành nguồn điện một chiều. Chỉnh lưu có thể

là không điều chỉnh hoặc có điều chỉnh. Thường đối với các bộ biến tần công suất nhỏ là
các bộ chỉnh lưu không điều chỉnh. Ngày nay đa số các biến tần sử dụng chỉnh lưu không
điều chỉnh vì nếu điều chỉnh điện áp một chiều trong một phạm vi rộng sẽ tăng kích thước
bộ lọc, giảm hiệu suất bộ biến đổi. Đối với các bộ biến tần công suất lớn người ta hay sử
dụng chỉnh lưu bán điều khiển với chức năng bảo vệ cho hệ thống khi bị quá tải.
Khâu chỉnh lưu: Khâu chỉnh lưu trong biến tần công nghiệp thường sử dụng là loại chỉnh
lưu cầu một pha đối với nguồn cấp là nguồn xoay chiều một pha và chỉnh lưu cầu ba pha đói
với nguồn cấp là xoay chiều ba pha, có 2 dạng chỉnh lưu cơ bản.
Chỉnh lưu không điều khiển: là mạch chỉnh lưu dùng điot, đây là cấu trúc đơn
giản, giá thành thấp, sử dụng phổ biến trong các biến tần công nghiệp. Biến tần
dùng chỉnh lưu không điều khiển chỉ cho phép dòng năng lượng chảy theo chiều
từ lưới tới tải, biến tần không có khả năng hãm tái sinh.
- Chỉnh lưu có điều khiển: mạch chỉnh lưu sử dụng van Tiristor hoặc IGBT, bộ
điều khiển phức tạp hơn, giá thành cao. Biến tần sử dụng cấu trúc này có khả
năng điều khiển dòng năng lượng theo hai chiều (lưới tải). Ngoài ra cấu trúc
này cho phép hệ truyền động đáp ứng nhanh hơn. Năng lượng được sử dụng tối
ưu.
-

2


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP



Chỉnh lưu cầu một pha
Chỉnh lưu cầu ba pha

Lọc: sau khi chỉnh lưu điện áp ra là một chiều với độ đập mạch cao cần sử dụng bộ lọc để

được thành phần một chiều ổn định, ngoài ra bộ lọc còn có tác dụng hấp thụ năng lượng tải
trả về trong quá trình nghịch lưu.
Các bộ lọc thông dụng:
+ Bộ lọc điện cảm
+ Lọc bằng điện dung
Nghịch lưu: biến đổi nguồn điện một chiều thành nguồn điện xoay chiều với biên độ và tần
số mong muốn. Đối với các biến tần nhỏ thường dùng van bán dẫn là IGBT, đối với các
biến tần công suất lớn sử dụng GTO hay tiristor. Bộ biến tần gián tiếp có thể chia ra làm ba
loại chính tùy thuộc vào bộ nghịch lưu.
4.3. Khái quát về biến tần MMV

a. Đặc điểm biến tần Micromaster
- Dễ dàng cài đặt, lập trình và sử dụng.
- Chịu tải 200% trong 3s cho tới 150% trong 60s.
- Mô men khởi động lớn và điều chỉnh chính xác tốc độ motor bởi điều khiển véc
-

tơ.
Có thể kết hợp thêm với bộ lọc.
Điều chỉnh dòng nhanh.
Khoảng nhiệt độ hoạt động 0 – 150oC.
Có sẵn các hàm điều khiển chuẩn P, I, D dùng cho điều chỉnh vòng kín (vòng
ngoài).
Có sẵn nguồn 15V, 50mA cấp cho các bộ biến đổi phản hồi.

b. Các đặc tính cơ bản của Micromaster
- Điều khiển từ xa qua đường truyền nối tiếp RS485 sử dụng giao thức USS với

đặc tính điều khiển tới 31 bộ điều biến tần qua giao thức USS.
- Các thông số được đặt từ khi sản xuất có thể đặt lại cho các thiết bị của châu Âu,

Asian và Bắc Mỹ.
- Tần số ra có thể được điều khiển bởi:
- Tần số đặt sử dụng bàn phím.
- Tần số đặt sử dụng tín hiệu tương tự với độ phân giải cao (dòng hoặc áp).
3


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
Bộ phân áp mở rộng.
Đầu vào nhị phân.
Chức năng thay đổi tốc độ qua bộ phân áp.
Giao diện nối tiếp.
Cài sẵn hàm một chiều với bộ hãm phức hợp đặc biệt
Cài sẵn phanh ngắt cho điện trở ngoài
Tăng/giảm thời gian với chương trình san bằng
Hai chương trình đầu ra rơ le (13 hàm)
Chương trình đầu ra tương tự (1 cho MMV, 2 cho MDV)
Có thể chọn module Profibus DP hoặc CANbus
Tự động phân tích 2, 4, 6 hoặc 8 cực motor bởi phần mềm
Tích hợp phần mềm điều khiển quạt mát
Có thể gắn cạnh nhau mà không cần điều kiện về khoảng cách
-

-

Tích hợp một số thành phần bảo vệ quá dòng, bảo vệ quá nhiệt. Bảo vệ cao, thấp áp,…
c. Những điểm chú ý khi sử dụng biến tần
* Chỉ dẫn đấu dây: Cần chắc chắn rằng mọi thiết bị trong tủ điện có chứa biến tần
đều được nối đất. Dây nối đất cần ngắn, dẫn điện tốt và dày. Điểm nối đất có thể là
điểm trung tính của nguồn hình Y. Cần chắc chắn rằng mọi thiết bị được nối với biến

tần cũng được nối đất cùng với biến tần hoặc nối vào điểm trung tính hình Y. Dây
dẫn dẹt thích hợp hơn vì chúng có trở kháng thấp ở tần số cao. Điểm trung tính của
động cơ được điều khiển bởi biến tần có thể được nối trực tiếp với điểm đất chung
của biến tần (PE). Sử dụng cáp có bọc tốt nếu có thể. Đối với dây không có bọc càng
ngắn càng tốt. Nên sử dụng dây cáp có dây bảo vệ khi nối vào đầu điều khiển. Tách
cáp điều khiển ra khỏi cáp nguồn nếu có thể. VD nếu cáp điều khiển băng qua cáp
nguồn thì nên bố trí chúng vuông góc với nhau. Các công tắc tơ trong tủ điện cần
được khử nhiễu. Với loại xoay chiều R-C, với loại một chiều sử dụng điot. Việc này
quan trọgn đặc biệt với các công tắc tơ được điều khiển bởi rơle trong biến tần.
Sử dụng cáp có vỏ chống nhiễu hoặc vỏ bọc kim loại cho đấu nối với động cơ và 2
đầu của dây dẫn cần được nối đất.
Nếu biến tần sử dụng trong môi trường có nhiều điện từ bộ lọc cần được sử dụng để
giảm nhiễu và tăng sự điều khiển từ biến tần.
Hoạt động với nguồn không tiếp đất: Micro Master được thiết kế hoạt động có sử
dụng dây đất. Thiết bị đầu ra có thể không tiếp đất, tuy nhiên không nên sử dụng như
vậy. Khi đó chúng ta phải chú ý một số vấn đề sau:
4


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
Sử dụng đường dây có trở kháng phù hợp và điện áp đỉnh nhỏ nhất.
Điện áp nguồn lớn nhất là 500V.
Thiết bị sẽ không tắt khi xảy ra chạm đất ở đầu vào.
Thiết bị sẽ tắt với lỗi quá dòng nếu một hoặc vài đầu ra có biểu hiện chạm đất.
Chỉ sử dụng được cho các thiết bị không có bộ lọc.
Tần số vòng xung điều khiển tối đa là 2KHz.
Khi hoạt động ở tần số trên 40Hz hoặc trong thời gian ngắn trước khi đầy tải biến tần
có thể tắt với cảnh báo quá dòng.
Nên sử dụng thiết bị giám sát chạm đất tại đầu nguồn vào vì chúng có thể xác định
được chạm đất ở ddàu ra của biến tần.

Nếu cần thiết có thể sử dụng biến áp có cách điện.
Sử dụng sau một thời gian cất giữ
+ Thời gian cất giữ dưới 1 năm: Không có điều kiện đặc biệt
+ Thời gian cất giữ từ 1 đến 2 năm: Cấp nguồn vào biến tần khoảng 1h trước khi sử
dụng lệnh chạy
+ Thời gian cất giữ 2 đến 3 năm: Cấp nguồn xoay chiều 25% định mức trong khoảng
30’, 50% trong 30’ tiếp theo, 75% trong 30’ tiếp và 100% trong 30’. Tổng thời gian là
2h trước khi cho chạy biến tần.
+ 3 năm trở lên: Cấp nguồn như bước trên tuy nhiên thời gian là 2h cho mỗi bước.
Tổng thời gian khoảng 8h.
Khi sử dụng dây cáp dài: Chiều dài dây cáp sử dụng phụ thuộc vào loại cáp, tần số
làm việc, dải công suất và dải điện áp. Trong một số trường hiwjp có thể dài tới 200m
mà không có điều kiện gì đặc biệt. Trong các trường hợp các biến tần hoạt độgn với
đầy đủ tính năng với cáp dài tới 25m được bảo vệ và tới 50m với cáp không bảo vệ.
d. Các chế độ điều khiển động cơ
Đối với biến tần MMV, MME chế tạo,, có thể được điều khiển theo 1 trong 4 chế độ
sau:
5


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
Tuyến tính V/f: sử dụng khi điều khiển song song nhiều đông cơ. Tất cả các động cơ
phải được cài đặt rơ le báo quá tải về nhiệt nếu đồng thời 2 hay nhiều động cơ được
nối với 1 biến tần.
Bình phương V/f: sử dụng tốt khi các tải dạng bơm hay quạt gió
FCC: (Flux current control): chế độ này dễ dàng cài đặt, cho đặc tính tốt nhất
SVC: (sensorless vector control) sử dụng tính toán toán học ngay trong bản thân động
cơ bao gồm tính toán dòng điện, tính vị trí và tốc độ của rotor vì vậy nó tối ưu cho tốc
độ và tần số của động cơ tuy nhiên nó khó cài đặt để được đặc tính cơ tốt nhất.
e. Đấu nối biến tần

Khi tiến hành đấu nối biến tần, nên thực hiện theo trình tự đấu nối mạch công suất
trước, đấu mạch điều khiển sau.
Đấu mạch công suất: Có hai cách đấu nối biến tần với 2 loại nguồn cấp là nguồn một
pha và nguồn ba pha. Nếu sử dụng biến tần trong môi trường có nhiều nhiễu điện từ
hoặc cần tránh nhiễu từ biến tần ảnh hưởng tới lưới điện thì đấu nối thêm bộ lọc trước
biến tần. Các bộ phân trong hệ thống cần được nối đất để đảm bảo an toàn cho người
vận hành, ngoài ra nối đất đầy đủ sẽ cho phép biến tần bảo vệ tốt trong trường hợp
chạm đất đầu ra.
Đấu mạch điều khiển: Các cổng vào sẽ được đấu nối với các cấu trúc mạch khác nhau
tùy thuộc vào yêu cầu điều khiển. Đối với các cổng vào/ra số mức điện áp mặc định
hoạt động là 0-24V, cổng vào tương tự là 10V, cổng ra tương tự là 0-20mA. Khi đấu
nối, có thể sử dụng nguồn điều khiển từ bên ngoài hoặc sử dụng nguồn điện nội tại
của biến tần. Nguồn nội tại có điện áp 15V và cách ly hoàn toàn với mạch công suất
trong biến tần. Trong trường hợp sử dụgn nguồn tín hiệu đầu vào tương tự khác giá trị
mặc định (0-20mA, 4-20mA), ngoài việc lập trình lựa chọn dạng tín hiệu đầu vào cho
biến tần, người đấu nối cần gạt chuyển mạch lựa chọn đầu vào.
Chú ý:
-

Trước khi bật nguồn cần chắc chắn các đầu nối đã được nối chính xác, nếu
không có thể gây ra phá hủy về điện.
Cẩn thận trước khi thay đổi các tham số, lỗi xuất hiện có thể làm hỏng biến
tần hoặc thiết bị.
Nên đảm bảo chắc chắn rằng biến tần và động cơ cũng như các thiết bị liên
quan được nối đất đúng quy cách.
6


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
-


Không nên thử kiểm tra tính hiệu khi đang chạy biến tần.

4.4. Các bước sử dụng biến tần
a. Cài đặt: Lắp đặt biến tần theo đúng những tiêu chuẩn vật lý.
b. Đi dây: Nối các dây cấp nguồn vào biến tần và dây nối với động cơ. Nên sử dụng cáp 3
dây cho biên tần 1 pha và cáp 4 dây có bảo vệ cho đấu nối động cơ. Dây cáp nên để cách xa
nhau.
c. Bật nguồn.
- Kiểm tra 2 bước trên sau đó cấp nguồn.
- Kiểm tra các lỗi đã xuất hiện.
- Khi mọi thứ bình thường màn hình sẽ chỉ định trạng thái sẵn sáng hoạt động. Nếu có lỗi
màn hình chỉ thị mã lỗi.
d. Đặt thông số
- Sử dụng các phím chức năng trên bàn phím để đặt tham số.
- Đặt các tham số cần thiết theo hướng dẫn.
e. Kiểm tra chế độ chạy
- Ấn nút kiểm tra để theo dõi động cơ.
f. Đặt tham số hoạt động: Biến tần MMV lập trình theo kiểu tuần tự. Quy tình lập trình cho
biến tần MMV được trình bày trên bảng 3.1. Phím P dùng đề vào/ra giữa tên hàm cần cài
đặt và giá trị của hàm. Sau khi cài đặt hoàn tất, chuển trạng thái biến tần về hàm P000 để
quan sát quá trình vận hành biến tần. Không nên ấn nút “RUN” khi đang cài đặt biến tần.
*Nhập thông số động cơ: có 4 động cơ như sau:
1.Vienam-Bungari - Type 4K80B4
f=50Hz;

cấp B/IP44

S=2,9HP;


P=1,5kW;

n=1430v/p; cos=0,85
7


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
Đấu : Điện áp 220V/380V; Dòng 5,9A/3,4A
2.Vietnam-Bungari – Type 3H80-4
f=50Hz;

Cấp B/IP22

S=0,5HP;

P=0,37kW;

n=1390v/p; cos=0,72
Đấu : Điện áp 220V/380V; Dòng 1,9A/1,1A

3. Vietnam-Bungari – Type 4K80-B4
f=50Hz;

Cấp B/IP44

S=2HP;

P=1,5kW;

n=1430v/p; cos=0,85

Đấu : Điện áp 220V/380V; Dòng 5,9A/3,4A
4.Simens
f=50Hz;

Cấp B/IP22

S=0,5HP;

P=1,65kW;

n=1400v/p; cos=0,83
Đấu : Điện áp 240V/400V; Dòng 6,5A/3,75A
Dải điện áp : 220-240V/ 380-420V
Dòng dòng điện : 6,7-6,7A/3,85-3,85A
f=60Hz;

Cấp B/IP22

S=0,5HP;

P=1,95kW;

n=1400v/p; cos=0,84
Đấu : Điện áp: 460V;

Dòng: 3,75A
8


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP

Dải điện áp : 440-480V
Dải dòng điện : 3,85-3,85A
5. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
- Viết báo cáo theo đúng quy trình hiện hành;
- Báo cáo kết quả nhận được từ quá trình thực hiện bài thí nghiệm.

BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ ĐIỀU KHIỂN BIẾN TẦN TẠI CHỖ
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.1. Mục đích thí nghiệm
- Giúp cho người thực hiện thí nghiệm làm quen với một số phần tử cơ bản của

biến tần công nghiệp.
- Biến tần MMV
- Phần tử của biến tần công nghiệp: Panel điều khiển, cầu nối tín hiệu điều khiển,

1.2. Yêu cầu đối với người thực hiện thí nghiệm
- Thực hiện đúng nội quy của phòng thí nghiệm;
- Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các biện pháp an toàn, đảm bảo an toàn tuyện
đối cho người và thiết bị trong suốt quá trình thí nghiệm;

9


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
- Người thực hiện thí nghiệm tiến hành các bước trong bài thí nghiệm dưới sự

hướng dẫn và kiểm tra của cán bộ hướng dẫn thí nghiệm;
- Ghi chép các kết quả nhận được từ quá trình thí nghiệm;
- Viết báo cáo kết quả nhận được từ quá trình thực hiện bài thí nghiệm.
2. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

- Biến tần MMV, MME
- Cơ cấu chấp hành: Động cơ điện xoay chiều ba pha roto ngắn mạch
- Cáp nối từ biến tần tới động cơ
3. CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
3.1. Các vấn đề người thực hiện thí nghiệm càn chuẩn bị
- Biến tần công nghiệp MMV, MME,…
- Cơ cấu chấp hành: Động cơ điện xoay chiều ba pha roto ngắn mạch
- Cáp nối từ biến tần tới động cơ
3.2. Phần chuẩn bị của cán bộ hướng dẫn thí nghiệm
3.3. Kiểm tra phần chuẩn bị cho việc thực hiện thí nghiệm
- Kiểm tra nhanh bằng hình thức vấn đáp hoặc viết ra giấy các vấn đề cần chuẩn bị

cho việc thực hiện bài thí nghiệm.
- Đánh giá:
 Đạt yêu cầu: cho phép thực hiện thí nghiệm.
 Không đạt yêu cầu: không cho phép thực hiện thí nghiệm.
4. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM
Các bước cài đặt biến tần
Xác định các thông số đầu vào.
Đầu nối biến tần theo mục đích sử dụng.
Xác định các chức năng cần điều khiển.
Tìm các hàm điều khiển tương ứng.
Thiết lập các tham số cơ bản của biến tần.
Cài đặt các hàm điều khiển vừa tìm được.
4.1. Cài đặt các tham số cơ bản cho biến tần
-

P000: Khi biến tần ở chế độ chờ (dừng) thì màn hình nháy giữa giá trị đặt và giá trị hiện tại.
Khi biên tần chạy màn hình hiển thị giá trị đầu ra được đặt trong P001. Khi biến tần lỗi màn
hình sẽ báo lỗi. Khi cần cảnh báo màn hình sẽ nhấp nháy.

P001: Chọn chế độ hiển thị
+0: hiển thị tần số ra.

+5: Tốc độ motor (rpm).
10


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
+1: hiển thị tần số đặt.
+6: Trạng thái bus USS.
+2: Dòng điện motor.
+7: Tín hiệu phản hồi PID (%).
+3: Điện áp 1 chiều.
+8: Điện áp đầu ra.
+4: Mô men quay (%bình thường).
+9: Tần số roto/thân.
P002: Ram-up time: là thời gian cần cho motor chuyển từ trạng thái đứng yên sang trạng
thái quay với tần số cao nhất được đặt tại P013. Đặt giá trị này quá bé có thể làm cho biến
tần bị vấp (mã lỗi F002, quá dòng).
P003: Ram-down time: là thời gian cần cho motor chuyển từ trạng thái chạy với tần số cao
nhất (đặt trong P013) về trạng thái đứng yên. Đặt giá trị này quá bé có thể làm cho biến tần
bị vấp (mã lỗi F001, quá áp một chiều).
P004: Smoothing time: Sử dụng để tăng hoặc giảm êm tốc độ động cơ, nó được sử dụng
cho những nơi có tải yêu cầu không bị giật VD băng tải, chuyển động dệt vải…
Chú ý: đường cong giảm tốc được định nghĩa bởi ramup (P002) do vậy thời gian giảm tốc
được định nghĩa trong P002.
P005: Điểm đặt tần số [0-650] [5.00]: Đặt tần số cho biến tần hoạt động khi ở chế độ điều
khiển số. Nó chỉ được sử dụng khi P006=0 hoặc 3
P006: Lựa chọn điểm đặt tần số 0-3 [0]: Lựa chọn chế độ điều khiển cho đặt tần số hoạt
động

- 0: điều khiển số bằng bàn phím di chuyển tăng, giảm. Nếu P007=0 tần số có thể thay

đổi bởi bất kỳ 2 đầu vào số nào khi đặt (P051-P055 hoặc P356) đến giá trị 11 hoặc 12.
- 1: Chế độ điều khiển tương tự, điều khiển qua đầu vào tương tự.
- 2: Đặt tần số. Chế độ này sẽ không được chọn nếu có ít nhất một giá trị của đầu vào số
(P051-P055 hợc P356) đặt giá trị 6,17 hoặc 18.
- 3: Cộng với điểm đặt số. Tần số yêu cầu = tần số đặt (P005)+ tần số cố định (P041P044, P046-P049).
Chú ý: Nếu chọn chế độ 1 và chọn điều khiển qua cổng nối tiếp tín hiệu vào tương tự sẽ
được tích cực.
P007: Chọn bàn phím 0-1[1]:
- 0: phím Run, Jog, Reverse không được sử dụng. Điều khiển qua đầu vào số. Phím tăng

giảm vẫn có thể sử dụng điều khiển tần ssố khi P124=1 và đầu vào số không được
chọn.
- 1: Các phím chức năng được chọn tùy thuộc vào đặt chế độ trong P121-124.
11


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
P009: Đặt chế độ bảo vệ tham số: 0-3 [0]:
-

0: Chỉ có tham số từ P001 đến P009 có thể đọc và thay đổi.
1: Tham số từ P001 đến P009 có thể thay đổi và các tham số khác chỉ đọc.
2: Tất cả các tham số khác có thể thay đổi P009 sẽ tự động đưa về 0 khi tắt nguồn.
3: Tất cả các tham số có thể đọc và thay đổi

P010: Tỉ lệ hiển thị 0-500 [1.00
Thay đổi tỉ lệ hiển thị khi P001=0,1,4,5,7,9
Độ phân giải 4 digit

P011: Nhớ điểm đặt tần số 0-1 [0]:
- 0: Không cho phép
- 1: Cho phép sau khi tắt

Ví dụ: Điểm đặt bị thay đổi bởi phím tăng, giảm vẫn được nhớ khi nguồn bị cắt khỏi biến
tần
P012: Tần số nhỏ nhất của motor 0-650.00 [0.00]: Đặt giá trị nhỏ nhất của tần số motor
(Phải nhỏ hơn giá trị trong P13)
P013: Tần số lớn nhất của motor 0-650.00 [50.00]: Chú ý có sự gián đoạn hoạt động của
motor khi ở chế độ điều khiển P077=3. Tần số lớn nhất của motor không vượt quá 3 lần tần
số thực của motor.
P111: Công suất biến tần
Chỉ định công suất của biến tần, nó là tham số chỉ có thể đọc
P112: Kiểu biến tần
P121: Cho phép nút Run
- 1: cho phép
- 0: Không cho phép

P122: cho phép nút đảo chiều
P123: cho phép nút thử (JOG)
P124: Cho phép nút tăng giảm
12


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
P125: Cho phép chạy ngược
- 0: không cho phép chạy ngược, mọi nguồn điều khiển khiển chạy ngược đều không

được phép (bàn phím vào tương tự, vào số…)
- 1: Hoạt động bình thường

P128: Thời gian trễ tắt quạt 0-600 [120]: Dành cho MMV
P131: Tần số đặt
P132: Dòng động cơ
P133: Momen quay
P134: Điện áp 1 chiều
P135: Tốc độ động cơ
P137: Điện áp ra
Các tham số trên là tham số chỉ đọc, nó là các giá trị trong P001
4.2. Cài đặt tham số động cơ cho biến tần

Các tham số từ P080-P085 phải được đặt cho động cơ.
P080: Hệ số công suất của motor 0.00-1.00 [0]. Nếu không có hệ số công suất đặt giá trị là
0.
P081: Tần số làm việc của motor Hz 0-9999[***].
P082: Tốc độ làm việc của động cơ.
P083: Dòng điện làm việc của động cơ.
P084: Điện áp hoạt động của động cơ.
P085: Công suất động cơ (Kw).
P086: giới hạn dòng của motor.
4.3. Xử lý lỗi

Lỗi và cảnh báo: Khi gặp sự cố, tùy vào chế độ vận hành biến tần đưa ra các phản ứng
khác nhau. Thường có 2 mức sự cố như sau:
13


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
Cảnh báo: Một thông số vận hành nào đó bị vi phạm, lôi không quá nghiêm trọng, biến tần
vẫn có thể vận hành. Trường hợp này màn hình hiển thị mã lỗi.
Báo động: Mọt hoặc một vài thông số kỹ thuật bị vi phạm. Lỗi nghiêm trọng, biến tần dừng

cấp nguồn cho động cơ. Màn hình báo mã lỗi.
Mã lỗi Nguyên nhân Cách khắc phục
F001 Quá áp Kiểm tra nguồn cấp, tăng thời
gian tăng tốc
F002 Quá dòng Tăng thời gian giảm tốc
F003 Quá tải Kiểm tra động cơ
F004 Quá nhiệt (PTC) Kiểm tra động cơ
F005 Quá nhiệt (tản nhiệt) Kiểm tra quạt
làm mát, cánh tản nhiệt
F008 Timeout USS Kiểm tra công truyền
thông
F009 Thấp áp Nguồn thấp

F010 Lỗi cài đặt Kiểmtra lại quy trình cài
đặt
F011 Lỗi giao tiếp nội tại Khởi động lại
biến tần
F012 Lỗi ngoại vi Kiểm tra đấu nối thiết bị
ngoại vi
F0163 Lỗi chương trình Khởi động lại biến
tần
F030 SVC không ổn định Cài đặt lại bộ
PID, các thông số động cơ
F031 Liên kết PROFIBUS lỗi Kiểm tra
đường kết nối
Chú ý: Khi biến tần gặp sự cố màn hình hiển thị sẽ nháy mã lỗi, biến tần ngừng hoạt động
mã lỗi cuối cùng được chứa trong P140, các mã lỗi gần nhất được chứa trong 141-P143.
Khi biến tần được sửa lỗi có thể ấn P 2 lần để reset lỗi hoặc xóa lỗi thông qua đầu vào số.
Khi có cảnh báo sự cố biến tần sẽ nháy mã cảnh báo tương ứn, thông tin cảnh báo được
chứa trong P931.

P140: Chứa giá trị mới nhất của mã lỗi được hiển thị trên màn hình, có thể dùng phím tăng,
giảm để xóa hoặc dùng chức năng reset hệ thống để xóa.
P141: Mã lỗi cuối cùng được bỏ đi của P140
P142: Mã lỗi cuối cùng được bỏ đi của P141
P143: Mã lỗi cuối cùng được bỏ đi của P142
P944: Reset về chế độ mặc định của nhà sản xuất 0-1[0]
5. BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

- Viết báo cáo theo đúng quy định hiện hành.
14


BÁO CÁO THỰC HÀNH – BIẾN TẦN CÔNG NGHIỆP
- Báo cáo kết quả nhận được từ quá trình thực hiện bài thí nghiệm.
BÀI 3 : CÀI ĐẶT VÀ ĐIỀU KHIỂN BIẾN TẦN QUA TÍN HIỆU SỐ
1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.1. Mục đích thí nghiệm
- Giúp cho người thực hiện thí nghiệm cài đặtvà điều khiển biến tần công nghiệp qua
1.2.
-

tín hiệu số
Biến tần MMV
Phần tử của biến tần công nghiệp: Panel điều khiển, cầu nối tín hiệu điều khiển
Yêu cầu đối với người thực hiện thí nghiệm
Thực hiện đúng nội quy của phòng thí nghiệm
Thực hiện đúng trình tự và đầy đủ các biện pháp an toàn, đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người và thiết bị trong suốt quá trình thí nghiệm

Ng


15



×