LÝ THUYẾT LỌC MÀNG VÀ ỨNG DỤNG
MÀNG LỌ C ĐỂ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Các tài liệu tham khảo
1.
2.
Lê Văn Cát. Cơ sở hóa học và kỹ thuật xử lý nước.
Trần Đức Hạ, Đỗ Văn Hải, 2002. Cơ sở hóa học quá trình xử lý nước cấp và nước thải. NXB
Khoa học và Kỹ thuật
3.
Jimmy L. Humphrey and Georgy E. Keller II. Separation Process Technology.McGrawHill,1997.
4.
Georgy Tchobanoglous. Wastewater Engineering- Treatment and Reuse. McGraw-Hill,
2004
5.
Nicholas P. Cheremisinof, 2002. Membrane seperation technology. In: Handbook of Water and
Wastewater Treatment Technology.
6.
Bergman, R.AS, 2005. Membrane process. In: Water Treatment Plant Design, 4th edn. New
York: McGraw- Hill.
1.KHÁI NIỆM CHUNG
•
Màng là một pha rắn hoạt động như một hàng rào chắn đối với dòng chảy hỗn hợp
chất lỏng và các cấu tử trong đó.
Dung dịch lọc
Dòng hỗn hợp
Phần tử giữ lại trước màng
Phương pháp màng lọc
•
Q u á t r ì n h l ọ c m à n g : T á ch l ọc cá c ph ầ n tử ch ấ t b ẩ n q ua mà n g c ó k ích th ướ c l ỗ rỗ n g từ m ột v ài p h ần
mư ờ i m i cro me t đ ế n m ộ t v à i p h ần mư ờ i n a no m et d ướ i tá c d ụ n g c ủa g ra di en t á p su ất .
Phần tử hữu cơ lớn
Hợp chất hữu cơ
Keo
100Mm
10
Muối hòa tan
Virut
Vi khuẩn
1
0,1
0,01
0,001
0,0001
Thẩm thấu ngược
Lọc nano
Siêu lọc
Vi lọc
Lọc cát
0,00001
Tách các phần tử bằng màng lọc
Phân tử
T á ch k h í v à
Keo
Hạt
t á c h muối
Ao
1
Thẩm thấu
10
100
Siêu lọc
1.000
10.000
Vi lọc
ngược
Khuếch tán dung
dịch
Quá trình thủy động học
100.000
1.000.000
Lọc
Bản chất hóa học của vật liệu màng là hữu cơ (xenlunozơ, polyacrylic, polyamit…) hoặc vô cơ (oxit nhôm, cácbua silic, oxit
titan…
-Thẩm thấu ngược (RO): tách được tất cả mọi hợp chất trong nước
-Lọc nano: giữ lại ion hóa trị hai và cho lọt ion hóa trị một
-Siêu lọc: lọc huyền phù và các phân tử lớn
-Vi lọc: Chỉ giữ lại các hạt huyền phù và hạt keo lớn.
Chất lỏng cần lọc
Môdul màng
Chất lỏng không qua
lọc
Chất lỏng đã lọc
Sơ đồ vận chuyển các chất trong nước qua màng lọc
Nước
ion hóa trị I Ion hóa trị cao
Nước
ion hóa trị I
Virus
Vi khuẩn
Chất lơ lửng
Vi lọc (MF)
Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn Chất lơ lửng
Siêu lọc (MF)
Nước
ion hóa trị I
Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn Chất lơ lửng
Lọc nano (NF)
Nước
Thẩm thấu ngược (RO)
ion hóa trị I
Ion hóa trị cao
Virus
Vi khuẩn
Chất lơ lửng
Đặctrưngcơbảncủaquátrìnhlọcmàng
Quá
trình
Động lực
Cơ chế tách
Kíchthướclỗxốp
màng
Vi lọc
Các chất thấm
Áp lực thủy tĩnh
Sàng lọc
Chênh áp lực thủy tĩnh
L ỗ lớ n ,
0,08-2,0
>50nm
Sàng lọc
Lỗ vừa,
0,005-0,2
Các phần tử ô
nhiễm được x ử lý
μm
hoặc chân không
Siêu lọc
Kíchthướcphântử,,
Nước và chất hòa
TSS, Đục, ĐVNS, Vi
tan
khuẩn
Nước và phân tử nhỏ
Phân tử lớn, keo, vi khuẩn
2-50nm
Sàng lọc
Lọc nanô
Chênh áp lực thủy
+ khuếch tán
Nước, phân tử rất
Lỗ nhỏ,
<2nm
0,001-0,1
nhỏ và ion
Phân tử nhỏ, virus
tĩnh
Nước, phân tử rất
Khuếch tán dung dịch
Thẩm thấu ngược
Chênh áp lực thủy
L ỗ n h ỏ d à y,
<2nm
tĩnh
Thẩm tích
0,001
Khuếch tán
rất nhỏ
L ỗ v ừ a , 2-
độ
Trao đổi io n qua màng
Điện chuyển động
Nước và phân tử
Phân tử rất nhỏ, màu, độ
cứng
Phân tử lớn, keo, vi
khuẩn
50nm
Chênh lệch nồng
Điện thẩm tích
0,0001-
nhỏ và ion
Io n
Lỗ nhỏ,
<2nm
Nước và ion
-
2. C Á C L O Ạ I M À N G
Màng vi lọc (MF):
•
•
•
•
•
•
•
•
Loại màng: xốp, đối xứng
Độ dày của màng: 10-150μm
Kích thước lỗ xốp:0,05-10 μm
Áp suất động lực: <0,1-2,0 bar
Tốc độ lọc: >0,5 m3/m2.ngày.bar
Cơ chế hoạt động: rây (sàng) lọc
Vật liệu chế tạo: polymer, sợi, gốm, sứ
Ứng dụng: phân tích, khử trùng, nước siêu sạch…
Màng siêu lọc (UF):
•
•
•
•
•
•
•
•
Loại màng: xốp đối xứng
Độ dày: ~150 μm
Kích thước lỗ xốp:10-100nm
Áp suất động lực: 1-10 bar
Tốc độ lọc: >0,1-0,5 m3/m2.ngày.bar
Cơ chế hoạt động: rây lọc
Vật liệu: polymer, sợi, gốm, sứ
Ứng dụng: XLNT sưa, thực phẩm, dược phẩm. Tách hệ keo, cao phân tử…
Màng lọc nano ( dưới siêu lọc, NF)
•
•
•
•
•
•
•
Loại màng: bất đối xứng, tổ hợp cômposit
Độ dày của màng: lớp đỡ 150μm, lớp da màng 1 μm
Kích thước lỗ xốp: <2nm
Tốc độ lọc: >0,05 m3/m2.ngày.bar
Cơ chế hoạt động: hòa tan, khuếch tán
Vật liệu chế tạo: polyme
Ứng dụng: làm mềm nước, loại bỏ chất hữu cơ, xử lý nước siêu tinh khiết…
•
Màng thẩm thấu ngược (RO):
Ngăn cản sự chuyển dịch tất cả các tạp chất (trừ nước), áp suật động lực cao hơn áp suất
thẩm thấu. Kích thước lỗ nhỏ nên áp suất động lực cao. Thiết bị làm ngọt nước biển hoạt
động với áp suất 40-80 bar.
•
Điện thẩm tích:
Kết hợp phương pháp điện và màng trao đổi ion. Các ion vận chuyển qua màng trao đổi ion
từ vùng nồng độ thấp lên vùng nồng độ cao do dòng điện một chiều. Động lực điện hóa.
Tăng cường hiệu quả hoạt động bằng điện thẩm tích đảo chiều.
Giá thành màng: RO > NF > UF > MF
Áp suất động học: RO > NF > UF > MF
3.CƠ CHẾ CHUYỂN KHỐI QUA MÀNG
•
Nguyên tắc rây lọc:
Nước thải
Da màng
Lớp
màng
Nước lọc
•
Nguyên tắc hấp thụ ion trên màng nước
Màng nước
Nước lọc
Lý thuyết chuyển khối qua màng
Chuyển khối qua màng xốp:
2
J =
βr
∆p
8 ηq
∆x
•
J- dòng thể tích
•
∆p - á p su ấ t đ ộ n g l ự c ; ∆x-chiều dày màng
•
β- độ xốp bề mặt; r -đường kính mao dẫn; q-hệ số lệch (tỷ lệ giữa quãng đường vận chuyển phần tử và
bề dày màng)
Chuyển khối qua màng đặc:
J=
DK
l∆c
•
J-dòng thể tích
•
D- Hệ số khuếch tán; K-Hệ số hóa tan (hấp phụ); l-Độ dày của màng; ∆c- sự chênh lệch nồng độ.
Thẩm thấu ngược:
J=A(∆p- ∆π)
•
J- dòng thể tích dung môi
•
A- hằng số thấm của hệ, p hụ thu ộc vào bản chất của m àng (độ hấp phụ, khuếch tán, độ dày, nhiệt độ)
•
∆p- áp s u ất đ ộ ng lự c ; ∆π -áp suất thẩm thấu.
Độ dày lớp bám
D òng t h ể t í ch
dính
Độ dày lớp bám
D òn g t h ể t ích
dính
Thời gian
Thời gian
Nước lọc
Nước thải
Nước thải
Nước lọc
Nước lọc
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG KỸ THUẬT MÀNG ĐỂ XỬ LÝ CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG NƯỚC MẶT
Nguồn
Hợp chất hữu cơ nước vào
Quá trình màng (ngưỡng tách)
nước
trong nước lọc
1
CHC hòa tan 4,8-2,8
mg/l
2
CHC hòa tan 5,4 mg/l
UF (0,01Mm) UF(0,01Mm)+Than HT
3
CHC hòa tan 5,6 mg/l
CHC hòa tan43,2 mg/l CHC sinh học
0,8mg/l
3,6-2,2 mg/l
bột
2,6-1,3 mg/l
MF(0,2Mm)
3,7 mg/l
UF(0, 1Mm)
3,6 mg/l
UF(50 kilo dalton)
4
Hợp chất hữu cơ
3,3 mg/l
UF (50 kilo dalton)
3,4 mg/l
NF (200 dalton)
0,3 mg/l(CHCHT)
<0,1 mg/l
Mμng ngËp n − í c