Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988 KB, 138 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TUẤN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
HÌNH ẢNH CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
NHỒI MÁU RUỘT DO TẮC MẠCH MẠC TREO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TUẤN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,


HÌNH ẢNH CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
NHỒI MÁU RUỘT DO TẮC MẠCH MẠC TREO

Chuyên ngành: NGOẠI TIÊU HÓA
Mã số: 62.72.07.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. NGUYỄN TẤN CƯỜNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2014


3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Tuấn


4


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
1.1. Giải phẫu mạch máu mạc treo .............................................................................. 5
1.2. Sinh lý bệnh của thiếu máu cục bộ mạc treo cấp tính .......................................... 7
1.3. Giải phẫu bệnh của thiếu máu cục bộ mạc treo cấp tính ..................................... 9
1.4. Bệnh sinh của tắc mạch máu mạc treo cấp tính ................................................. 11
1.4.1. Thuyên tắc động mạch mạc treo .......................................................... 11
1.4.2. Huyết khối động mạch mạc treo .......................................................... 13
1.4.3. Huyết khối tĩnh mạch mạc treo ............................................................ 14
1.5. Biểu hiện lâm sàng ............................................................................................. 15
1.6. Cận lâm sàng ...................................................................................................... 16
1.6.1. Xét nghiệm ........................................................................................... 16
1.6.2. X quang bụng ....................................................................................... 17
1.6.3. Siêu âm ................................................................................................. 19
1.6.4. Chụp động mạch .................................................................................. 21
1.6.5. Chụp cộng hưởng từ ............................................................................. 23
1.6.6. Chụp cắt lớp điện toán ......................................................................... 24
1.7. Điều trị tắc mạch mạc treo ................................................................................. 29
1.7.1. Hồi sức tích cực ................................................................................... 29



5

1.7.2. Điều trị tái lưu thông mạch máu trong tắc động mạch mạc treo
cấp tính ........................................................................................................... 30
1.7.3. Điều trị tái lưu thông mạch máu trong huyết khối
tĩnh mạch mạc treo ......................................................................................... 36
1.7.4. Cắt ruột ................................................................................................. 38
1.7.5. Điều trị sau mổ ..................................................................................... 40
1.8. Các nghiên cứu trong nước về tắc mạch mạc treo ............................................. 41
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 44
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 44
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh .......................................................................... 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................... 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 44
2.2.1. Loại hình và cỡ mẫu nghiên cứu .......................................................... 44
2.2.2. Các khái niệm dùng trong nghiên cứu ................................................. 46
2.2.3. Các biến số chính trong nghiên cứu ..................................................... 47
2.2.4. Phương pháp chụp cắt lớp điện toán .................................................... 52
2.2.5. Phương pháp thống kê xử lý số liệu..................................................... 54
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 55
3.1. Số liệu chung ...................................................................................................... 55
3.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 55
3.2.1. Đặc điểm bệnh nhân ............................................................................. 55
3.2.2. Triệu chứng lâm sàng ........................................................................... 57
3.2.3. Tiền căn phẫu thuật và sử dụng thuốc.................................................. 59
3.2.4. Kết quả xét nghiệm .............................................................................. 60
3.2.5. Chẩn đoán hình ảnh.............................................................................. 61
3.3. Giá trị của chụp cắt lớp điện toán ...................................................................... 64
3.4. Kết quả điều trị ................................................................................................... 68

3.4.1. Thời gian được can thiệp phẫu thuật .................................................... 68
3.4.2. Các dấu hiệu trong mổ và phương pháp phẫu thuật ............................ 68


6

3.4.3. Điều trị thuốc kháng đông sau phẫu thuật ........................................... 70
3.4.4. Biến chứng và tử vong sau mổ............................................................. 71
3.4.5. Các yếu tố tiên lượng tử vong sau mổ ................................................. 73
3.4.6. Khả năng sống còn ............................................................................... 75
Chương 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 77
4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân ............................................................... 77
4.1.1. Tuổi ...................................................................................................... 77
4.1.2. Giới tính ............................................................................................... 77
4.1.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 78
4.1.4. Phân bố tuổi, giới theo nhóm nguyên nhân ......................................... 79
4.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 79
4.2.1. Đau bụng .............................................................................................. 79
4.2.2. Các triệu chứng lâm sàng khác ............................................................ 82
4.2.3. Bệnh kèm và các yếu tố nguy cơ ......................................................... 83
4.3. Giá trị của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán nhồi máu ruột do
tắc mạch mạc treo...................................................................................................... 86
4.3.1. Khả năng phát hiện các dấu hiệu của chụp cắt lớp điện toán .............. 87
4.3.2. Độ đặc hiệu của các dấu hiệu trong chụp cắt lớp điện toán ................. 92
4.3.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán của chụp cắt lớp điện toán ............................... 95
4.4. Kết quả điều trị ................................................................................................... 97
4.4.1. Các dấu hiệu trong mổ và phương pháp phẫu thuật ............................ 97
4.4.2. Biến chứng sau mổ ............................................................................... 99
4.4.3. Tử vong sau mổ.................................................................................. 101
4.4.4. Các yếu tố tiên lượng tử vong sau mổ ............................................... 103

4.4.5. Kết quả lâu dài của điều trị phẫu thuật tắc mạch mạc treo ................ 105
4.5. Những điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu ................................................ 106
4.6. Những điểm mới và tính ứng dụng của nghiên cứu ......................................... 106
4.6.1. Những điểm mới ................................................................................ 106
4.6.2. Những ứng dụng ................................................................................ 107


7

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1. MẪU BỆNH ÁN
Phụ lục 2. MẪU BỆNH ÁN CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN
Phụ lục 3. DANH SÁCH BỆNH NHÂN


8

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ASA

: American Society of Anesthesiologists: Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ

APTT

: Activated Partial Thromboplastin Time


BN

: Bệnh nhân

CCLĐT

: Chụp cắt lớp điện toán

CK

: Creatine kinase

ĐM

: Động mạch

KTC

: Khoảng tin cậy

LDH

: Lactate dehydrogenase

MTTT

: Mạc treo tràng trên

OR


: Odds ratio

PTA

: Percutaneous transluminal angioplasty: Tạo hình mạch máu qua da

rtPA

: Recombinant tissue plasminogen activator

SGOT

: Serum glutamic oxaloacetic transaminase

SGPT

: Serum glutamic pyruvate transaminase

TCK

: Temps de céphaline kaolin

TH

: Trường hợp

TIPS

: Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt


TM

: Tĩnh mạch

TMCB

: Thiếu máu cục bộ

TMMT

: Tắc mạch mạc treo

TQ

: Temps de Quick

XQBKSS

: X quang bụng không sửa soạn


9

BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Huyết khối

Thrombus

Cục thuyên tắc


Embolus

Chụp tĩnh mạch gan bít

Wedged hepatic venography

Cung tĩnh mạch

Venous arcades

Dấu ấn ngón tay cái

Thumbprint sign

Đo nồng độ ô-xy qua thành động mạch

Pulse oximetry

Đo độ biến thiên thể tích bằng ánh sáng

Infrared photoplethysmography

hồng ngoại
Động mạch mạc treo ngoằn ngoèo

Meandering mesenteric artery

Động mạch viền Drummond

Marginal artery of Drummond


Huyết khối

Thrombosis

Huyết khối thuyên tắc

Thromboembolism

Ổ bụng vắng hơi

Gasless abdomen

Phẫu thuật xem lại

Second-look procedure

Phương tiện chẩn đoán không tiêu chuẩn

Non-standard diagnosis test

Phù mỡ mạc treo

Mesenteric fat stranding

Shunt cửa-chủ trong gan xuyên tĩnh mạch cảnh TIPS
Thiếu máu cục bộ đoạn ruột khu trú

Focal segmental ischemia


Thuyên tắc

Embolism

Tiếp cận thông thương nhau

Through-and-through access

Mạch thẳng

Vasa recta

Vữa thuyên tắc

Atheroemboli

Vùng chuyển tiếp

Transitional zone


10

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Chẩn đoán trước mổ của 21 BN nhồi máu ruột do TMMT ....................46
Bảng 2.2. Tỉ lệ tương đồng về kết quả đọc các dấu hiệu trên phim CCLĐT .........53
Bảng 3.1. So sánh tuổi, giới tính và thời gian đến viện theo nhóm
nguyên nhân ............................................................................................................57
Bảng 3.2. Vị trí khởi phát đau bụng ........................................................................57

Bảng 3.3. So sánh mức độ đau bụng giữa hai nhóm ...............................................58
Bảng 3.4. So sánh đặc điểm lâm sàng của hai nhóm nguyên nhân .........................58
Bảng 3.5. So sánh bệnh kèm giữa hai nhóm ...........................................................59
Bảng 3.6. So sánh tiền sử bệnh tật giữa hai nhóm ..................................................60
Bảng 3.7. So sánh các chỉ số xét nghiệm huyết học giữa hai nhóm .......................60
Bảng 3.8. Kết quả xét nghiệm máu lúc nhập viện ở cả hai nhóm...........................61
Bảng 3.9. Các dấu hiệu trên X quang bụng không sửa soạn ở 37 TH ....................62
Bảng 3.10. Các dấu hiệu trên siêu âm bụng ở 35 TH .............................................62
Bảng 3.11. So sánh tuổi trung bình, sự phân bố giới tính và thời gian trung bình
từ CCLĐT đến phẫu thuật giữa nhóm bệnh và nhóm chứng .................................64
Bảng 3.12. Chẩn đoán sau mổ của 49 TH trong nhóm chứng ................................65
Bảng 3.13. Phân tích dấu hiệu hình ảnh CCLĐT....................................................67
Bảng 3.14. So sánh thời gian chờ phẫu thuật và thời gian có triệu chứng
trung bình ................................................................................................................68
Bảng 3.15. So sánh phần ruột bị nhồi máu giữa hai nhóm .....................................68
Bảng 3.16. Phương pháp phẫu thuật được thực hiện ở 48 TH ................................69
Bảng 3.17. Biến chứng sau mổ của 48 TH .............................................................72
Bảng 3.18. So sánh thời gian nằm viện trung bình, tỉ lệ biến chứng và
tử vong sau mổ của hai nhóm .................................................................................73
Bảng 3.19. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến tử vong sau mổ ...............74
Bảng 3.20. Nguyên nhân tử vong và thời gian theo dõi của 5 BN .........................75


11

Bảng 4.1. Các báo cáo gần đây về TMCB mạc treo cấp tính .................................77
Bảng 4.2. Độ nhạy của CCLĐT trong chẩn đoán TMCB mạc treo cấp tính ..........88
Bảng 4.3. Độ đặc hiệu của các dấu hiệu CCLĐT ...................................................94
Bảng 4.4. Độ nhạy và độ đặc hiệu của CCLĐT .....................................................96
Bảng 4.5. Tỉ lệ tử vong sau mổ TMCB ruột do TMMT .......................................102



12

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố số TH nghiên cứu trong 7 năm (2004 – 2010) ....................... 55
Biểu đồ 3.2. Nguyên nhân gây nhồi máu ruột ở 48 BN ........................................... 56
Biểu đồ 3.3. Phân bố tuổi ở 48 BN ........................................................................... 56
Biểu đồ 3.4. Phân bố số TH nhóm chứng trong 7 năm (2004 – 2010) .................... 64
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ sống còn ở 2 nhóm BN nhồi máu ruột do tắc ĐM và tắc TM
bằng cách sử dụng phân tích Kaplan-Meier ............................................................. 76


13

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Minh họa tuần hoàn bàng hệ mạch máu mạc treo ...................................... 6
Hình 1.2. Nội soi đại tràng ........................................................................................ 10
Hình 1.3. Mô bệnh học của thành ruột do TMCB .................................................... 10
Hình 1.4. Sơ đồ trình bày các vị trí thuyên tắc và huyết khối ĐM MTTT ............... 11
Hình 1.5. TMCB ruột cấp tính có hoại tử ruột .......................................................... 12
Hình 1.6. Hình ảnh “dấu ấn ngón tay cái” ở đại tràng ngang ................................... 18
Hình 1.7. Phù nề thành ruột trong huyết khối TM MTTT ........................................ 20
Hình 1.8. Hình ảnh siêu âm Doppler năng lượng có chất tương phản...................... 21
Hình 1.9. Hình ảnh cộng hưởng từ và chụp ĐM quy ước trong tắc TM MTTT ...... 24
Hình 1.10. Hơi trong thành ruột. Hơi trong TM cửa ................................................ 27
Hình 1.11. Huyết khối ĐM MTTT, thành ruột giảm bắt cản quang. Hình ảnh
hoại tử ruột trong mổ ................................................................................................. 28

Hình 1.12. Huyết khối TM MTTT. Thành ruột dày có bắt cản quang và
phù mỡ mạc treo ........................................................................................................ 28
Hình 1.13. Hút lấy huyết khối ĐM MTTT ............................................................... 31
Hình 1.14. Kỹ thuật lấy huyết khối ĐM MTTT........................................................ 32
Hình 1.15. Bắc cầu ĐM chậu chung – ĐM MTTT ................................................... 34
Hình 1.16. Phối hợp mở bụng đặt stent ĐM MTTT ................................................. 35
Hình 1.17. Điều trị huyết khối TM mạc treo qua da xuyên gan ............................... 37
Hình 3.1. Hình chụp ĐM số hóa xóa nền và CCLĐT BN tắc ĐM MTTT và ĐM
hồi-đại tràng .............................................................................................................. 63
Hình 3.2. Hình ảnh nhồi máu thận trái, dày thành ruột giảm bắt cản quang và
hình ảnh trong mổ ..................................................................................................... 66
Hình 3.3. Hình ảnh hoại tử ruột lan rộng và kiểm tra ĐM MTTT trong mổ ............ 69
Hình 3.4. Hình ảnh ruột thiếu máu trước và sau khi lấy huyết khối ĐM.
Huyết khối ĐM MTTT và ống thông Fogarty .......................................................... 70
Hình 3.5. Hình ảnh ruột thiếu máu trước và sau khi lấy huyết khối TM.


14

Huyết khối và tổn thương trong thành TM MTTT được lấy ra ................................ 71


15

MỞ ĐẦU
Thiếu máu cục bộ (TMCB) mạc treo cấp tính bao gồm những hội chứng lâm
sàng khác nhau được đặc trưng bởi sự tưới máu ruột không đủ. TMCB mạc treo
chiếm khoảng 0,1% tổng số bệnh nhân (BN) nhập viện và có xu hướng tăng lên
dần, tỉ lệ tử vong lên đến khoảng 30% đến 90% tùy thuộc vào nguyên nhân và giai
đoạn bệnh [28],[78],[100],[114]. TMCB mạc treo cấp tính có thể được phân nhóm

theo nguyên nhân như TMCB mạc treo cấp tính do tắc mạch máu (hay tắc mạch
mạc treo- TMMT- cấp tính) bao gồm thuyên tắc động mạch (ĐM) mạc treo, huyết
khối ĐM mạc treo và huyết khối tĩnh mạch (TM) mạc treo; và TMCB mạc treo
không tắc nghẽn [28],[97].
Về lâm sàng, chẩn đoán sớm TMCB mạc treo nguyên phát cấp tính gặp
nhiều khó khăn vì triệu chứng của nó thường không đặc hiệu. Diễn tiến lâm sàng có
thể chia làm ba giai đoạn: (a) giai đoạn đầu – TMCB mạc treo cấp tính với biểu hiện
là đau bụng dữ dội kèm nôn ói và/ hoặc tiêu chảy do co thắt ruột phản xạ; triệu
chứng đau bụng chủ quan của BN thường không tương xứng với những phát hiện
lúc thăm khám; (b) giai đoạn trung gian – có sự bù trừ tình trạng thiếu máu, BN
thường có ít triệu chứng và đôi khi gây lầm tưởng là có sự cải thiện về lâm sàng; và
(c) giai đoạn cuối – hoại tử ruột do thiếu máu biểu hiện bởi tình trạng viêm phúc
mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm độc, suy kiệt và tử vong [74],[95],[108].
Vì các triệu chứng lâm sàng ở giai đoạn trung gian là không rõ ràng, nên hầu
hết BN TMCB mạc treo cấp tính được chẩn đoán và điều trị đặc hiệu thường ở giai
đoạn ruột đã có nhồi máu, hoại tử. Tuy ở giai đoạn nhồi máu ruột, nhưng các
phương tiện cận lâm sàng được thực hiện trong cấp cứu như xét nghiệm máu, siêu
âm bụng, X quang bụng không sửa soạn (XQBKSS) thường không giúp khẳng định
chẩn đoán và đưa ra quyết định điều trị. Mặc dù chụp ĐM được xem như là tiêu
chuẩn để chẩn đoán TMCB mạc treo cấp tính, nhưng đó là phương pháp xâm lấn,
chưa được trang bị rộng rãi, mất thời gian, tốn kém và đặc biệt là không chẩn đoán
được tình trạng ruột đã bị nhồi máu hay chưa [28],[60],[108],[120]. Gần đây, chụp
cắt lớp điện toán (CCLĐT) được sử dụng rộng rãi, là phương tiện chẩn đoán nhanh


16

chóng và đáng tin cậy, cung cấp thông tin về toàn bộ tình trạng ổ bụng trong một
thời gian ngắn. Tuy đã có một số nghiên cứu về việc sử dụng CCLĐT trong chẩn
đoán TMCB mạc treo cấp tính bằng cách phân tích cả về các dấu hiệu tắc nghẽn

mạch máu và những hậu quả của tổn thương mô như là hơi trong thành ruột, thành
ruột dày, hơi TM cửa-TM mạc treo, hoặc nhồi máu tạng đặc nhưng giá trị của
phương pháp này đang là một chủ đề gây nhiều tranh cãi giữa các tác giả
[28],[78],[114].
Từ khi Elliott báo cáo trường hợp (TH) cắt ruột điều trị nhồi máu mạc treo
thành công đầu tiên vào năm 1895 [12] đến nay đã hơn một thế kỷ. Mặc dù đã có
nhiều tiến bộ trong việc hiểu biết về bệnh sinh, cải thiện khả năng chẩn đoán bằng
các phương tiện chẩn đoán hiện đại như chụp ĐM, siêu âm Doppler, CCLĐT khảo
sát mạch máu mạc treo… cùng với việc áp dụng nhiều phương pháp điều trị phối
hợp như phẫu thuật mạch máu, cắt ruột hoại tử, điều trị nội mạch, điều trị thuốc tiêu
huyết khối, thuốc kháng đông, thuốc giãn mạch, hồi sức tích cực… nhưng tỉ lệ biến
chứng và tử vong của nhồi máu ruột do TMMT vẫn còn rất cao [40],[95],[98],[108].
Cho đến nay, tại Việt Nam đã có một số báo cáo về chẩn đoán và điều trị
TMCB và nhồi máu ruột do TMMT. Nhìn chung, số lượng BN trong mỗi nghiên
cứu không nhiều, chưa hệ thống hóa các triệu chứng lâm sàng cũng như cận lâm
sàng trong chẩn đoán [2],[6], các nghiên cứu ứng dụng CCLĐT chẩn đoán nhồi máu
ruột do TMMT chỉ tập trung vào việc mô tả các hình ảnh cắt lớp điện toán giúp
chẩn đoán chứ chưa đánh giá được giá trị của CCLĐT trong chẩn đoán bệnh này
[3],[7],[8] và các báo cáo về kết quả điều trị phẫu thuật ngắn hạn của BN TMCB
mạc treo cấp tính [2],[5],[9].
Hầu hết các báo cáo trên thế giới và trong nước có mô tả về đặc điểm lâm
sàng, phương pháp chẩn đoán và kết quả điều trị nhồi máu ruột do TMMT thì chỉ
tập trung vào một nhóm BN tắc ĐM hay tắc TM, hoặc chỉ nói chung là nhồi máu
ruột do TMMT mà đa số TH là được chẩn đoán trong khi phẫu thuật
[2],[6],[39],[40],[95],[98],[108]. Như vậy, liệu đặc điểm lâm sàng của nhồi máu
ruột do tắc ĐM và tắc TM có gì giống và khác nhau? Liệu sử dụng hình ảnh cắt lớp


17


điện toán có giúp chẩn đoán được nhồi máu ruột do TMMT trước mổ không? Và
kết quả điều trị phẫu thuật của nhồi máu ruột do tắc ĐM và tắc TM mạc treo có
khác nhau không? Với mong muốn giải quyết các vấn đề này trên cùng một nhóm
BN nghiên cứu, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm những mục tiêu sau:
1. Xác định các đặc điểm lâm sàng của nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo
2. Xác định giá trị của chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán ở bệnh nhân
mà lâm sàng nghi ngờ bị nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo
3. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật của nhồi máu ruột do tắc mạch mạc
treo.


18

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TMCB mạc treo được mô tả lần đầu tiên vào thế kỷ thứ 15 bởi Antonio
Beniviene ở Florence, nước Ý. Tuy vậy, chỉ vào thế kỷ 19, khi có nhiều tác giả báo
cáo về tình trạng này, thì nó mới được công nhận như là một thực thể lâm sàng
[26],[100].
Năm 1875, qua nghiên cứu thực nghiệm đầu tiên của Litten, tắc ĐM mạc
treo tràng trên (MTTT) cấp tính do thuyên tắc hay huyết khối ĐM được thừa nhận
như là một nguyên nhân gây ra hoại tử ruột và tử vong [12],[26],[100].
Năm 1895, Elliott là người đầu tiên mô tả hiện tượng huyết khối TM mạc
treo dẫn đến TMCB mạc treo cấp tính; BN đã hồi phục sau khi phẫu thuật cắt đoạn
ruột bị hoại tử và đưa hai đầu ruột ra da. Phẫu thuật nối lại hai đầu ruột được thực
hiện sau mổ hai tuần [12],[87],[100]. Hội chứng này được giải thích rõ ràng hơn bởi
Warren và Eberhand vào năm 1935 [26],[87].
Trước thập niên 1950, cắt ruột là cách điều trị hữu ích duy nhất được thực
hiện để điều trị bệnh này [98]. Y văn cho thấy số lượng BN được cứu sống do
TMMT tăng lên dần, từ 24 TH vào năm 1921 (Klein) đến 217 TH vào năm 1953
(Mersheimer) [26].

Năm 1951, Klass là người đầu tiên báo cáo TH lấy huyết khối trong ĐM
MTTT giúp tái tưới máu ruột thành công, và tránh phải cắt ruột. Tác giả mô tả biểu
hiện lâm sàng sớm của TMCB mạc treo cấp tính với đau bụng dữ dội, đi tiêu phân
có máu, và khám lâm sàng gần như bình thường [12],[98],[100]. Cũng vào năm
1951, Stewart và cs. đã cứu sống được BN đầu tiên bằng cách lấy huyết khối ĐM
kèm với cắt 50 cm hồi tràng và BN này sống thêm được hơn 5 năm [12],[26],[98].
Năm 1957, Shaw và Rutledge đã đưa ra được những nguyên tắc xử trí một
TH thuyên tắc ĐM mạc treo. Năm 1958, Shaw công bố TH đầu tiên phẫu thuật cấp
cứu cắt bao trong ĐM MTTT thành công để điều trị huyết khối ĐM MTTT cấp tính
[98].
Năm 1967, Aakhus và Brabrand áp dụng chụp ĐM vào việc chẩn đoán ở
những BN có nghi ngờ TMCB mạc treo cấp tính [26],[100].


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full








×