Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CÁC câu hỏi ( KEY ) ve luat NSNN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.47 KB, 13 trang )

CÁC CÂU HỎI VỀ LUẬT NSNN
* Câu 1 : Luật NSNN ( 2002) quy định: “ NSNN gồm NSTW và NSĐP. NSĐP bao
gồm NS của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ”.
Quy định trên được hiểu như thế nào?
Luật qui định điều kiện cần và đủ của 01 cấp NS ở địa phương là cấp hành chính
có HĐND và UBND
Hệ thống NSNN bao gồm:
+ NS TW
+NS cấp tỉnh
+ NS cấp huyện
+ NS cấp xã
* Câu 2 : Dự phòng ngân sách là gì? Dự phòng ngân sách được sử dụng cho những
mục tiêu nào? Thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách?
+ Luật NSNN 2002 qui định: dự toán chi NSTW và NS các cấp chính quyền ĐP
đuợc bố trí khoản dự phòng từ 2% đến 5% tổng số chi của NS mỗi cấp để chi phòng
chống thiên tai, hỏa hoạn,nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ cấp
bách khác phát sinh ngoài dự toán.
+ Thẩm quyền sử dụng dự phòng NS:
*. DPhong TW
 Duoi 01 tỷ: Bộ Tài chính quyết định
 Trên 1 tỷ: Thủ tướng chính phủ quyết định ( chi đầu tư, chi bổ sung dự trữ, chi hỗ
trợ tín dụng NN, góp vốn cổ phần, lien doanh thi BỘ ke hoach DT chu tri phoi hop, và
con lai thi BTC chu tri phoi hop voi Bộ KHĐT trình )
* Dphong ĐP : UBND quyết định
* Câu 3: Quỹ dự trữ tài chính là gì? Những cấp nào được lập quỹ dự trữ tài chính?
Nguồn hình thành và mức khống chế tối đa của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp?
Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tài chính của CP, UBND cấp tỉnh, độc lập tương đối
với quỹ NSNN.
A1 . Quỹ dự trữ tài chính TW được hình thành từ các nguồn sau:
1



1. một phần tăng thu NSTW so với dự toán ( mức do TT chính phủ quyết định )
2. 50% kết dư thu NSTW
3. Bố trí 01 khoản trong dự toán chi hang năm, cua NSTW ( mức do Q Hội qui
quyết định từ CP trình )
4. Các nguồn tài chính khác theo qui đinh của pháp luật.
A2 . Quỹ dự trữ tai chính của NS cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
1. một phần tăng thu NS cấp tỉnh so với dự toán ( mức do UBND tỉnh quyết định )
2. 50% kết dư thu NS tỉnh
3. Bố trí 01 khoản trong dự toán chi hang năm, cua NS cấp tỉnh ( mức do HĐND
tỉnh quyết định từ UB tỉnh trình )
4. Các nguồn tài chính khác theo qui đinh của pháp luật.
B. Việc trích lập quỹ dự trữ tài chính được thực hiện dần từng năm, mức khống chế tối
đa là 25% dự toán chi NS hang năm của cấp tương ứng.
C. Quỹ dự trữ tài chính đc sử dụng để tạm ứng cho các nhu cầu chi của NS khi nguồn
thu chưa tập trung kịp thời. Trừ trường hợp đặc biệt, TT chính phủ ( NSTW), UBND
cấp tỉnh ( NS DP ) quyết định sử dụng quỹ dự trữ tài chính cấp mình để xử lý cân
đối NS, khi:
+ Thu nS hoac vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán đã dc QH, HDND quyết
định, sau khi đã sắp xếp lại NS và sử dụng hết dự phòng mà chưa đủ nguồn để đáp ứng
nhiệm vụ chi.
+ Thực hiện các nhiệm vụ phòng chống thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn nghiêm trọng,
nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng….phát sinh ngoài dự toán mà sau khi đã sắp xếp
lại NS và đã sử dụng hết dự phòng NS ma cũng ko đủ nguồn để chi.
D. Tổng mức chi từ quỹ dự trữ tài chính ( ko kể phần tạm ứng) cả năm không vượt quá
30% số dư của quỹ tại thời điểm bắt đầu năm ngân sách.
E. Quỹ dự trữ tài chính TW cho Bộ trưởng Tài chính là chủ Tài khoản. Quỹ dự trữ của
tỉnh do chủ tịch UBND tỉnh làm chủ tài khoản.
NS huyện, xã dc tạm ứng từ quỹ tài chính của tỉnh. NS tỉnh dc tạm ứng từ quỹ
dự trữ tài chính của TW.

* Câu 4: Theo qui định của Luật NSNN (2002), nhiệm vụ chi của NS cấp nào do NS
cấp đó bảo đảm. Vậy có trường hợp nào được dung NS của cấp này để chi cho NS cấp
khác? Cho ví dụ..

2


* Câu 5: Kinh phí hoạt động đối với các tổ chức của Đảng CSVN và các tổ chức chính
trị-xã hội có phải do NSNN bảo đảm toàn bộ hay chỉ hỗ trợ một phần? Các tổ chức
chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp được Nhà
nước cấp kinh phí hoạt động ko?
+ Kinh phí hoạt động của Đảng CSVN và các tổ chức chính trị-xã hội do NSNN bảo
đảm cân đối.
+ Đối với các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp….: được thực hiện theo nguyên tắc
tự bảo đảm..chỉ hỗ trợ cụ thể khi đ0ược các cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ của
nhà nước…

* Câu 6: Khi nào thì việc hạch toán sai bị coi là vi phạm pháp luật về ngân sách ? và bị
xử lý như thế nào?
( Điều 61)
* Câu 7: Công khai ngân sách có phải là qui định bắt buộc ko và thực hiện như thế
nào?
Quy tắc bắt buột
+ khoản 1, điều 13 theo Luật
+ Điều 12, Nghị định 60/2003/ND-CP

* Câu 8: Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có lien quan khi đơn vị sử dụng ngân
sách chi sai chế độ, không đúng mục đích, không đúng dự toán được giao?
+ Cơ quan tài chính: kiểm tra, giám sát..có thể yêu cầu KBNN tạm dừng chi với đơn vị
dự toán có sai phạm

+ KBNN : thực hiện chưc năng nhiệm vụ kiểm soát chi, chú ý điều 51 của ND 60/2003
+ Các cơ quan cấp quản lý ở TW và địa phương có lien quan…
+ Thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách
+ Người phụ trách công tác tài chính, kế toán của các đơn vị sử dụng NSNN

3


* Câu 9: Thế nào là trì hoãn các khoản chi ngân sách? Việc trì hoãn các khoản chi thì
bị xử lý như thế nào?
Khi các khoản chi của các đơn vị sử dụng NS yêu cầu chi đã bảo đảm đủ các
điều kiện thoe qui định ( điều 51 của ND 60/2003 )và quỹ NS dc bảo đảm về nguồn
nhưng cơ quan KB ko đồng ý chi..
* Câu 10: Kết dư ngân sách các cấp chính quyền là gì ? Phương pháp xác định số kết
dư và nguyên tắc xử lý kết dư ngân sách các cấp chính quyền?
+ Kết dư NSTW = tổng thu NSTW+ Vay bù đắp bội chi – Tổng chi NSTW
+ Kết dư NSDP = Tổng thu NSDP – Tổng chi NSDP ( chi n Strong năm, chi torng thời
gian chỉnh lý, chi chuyển nguồn năm sau để thực hiện chi ( kể cả số dư đã tạm ứng kinh
phí nhưng hết thời gian chỉnh lý quyết toán mà ko đủ chứng từ thnah toán và dc cơ
quan có thẩm quyền cho chuyển năm sau thanh toán))
+ Kết dư NSTW, NS cấp tỉnh: 50% đưa vào thu năm sau, 50% đưa vào quỹ dự trữ tài
chính.. TRường hợp quỹ dự trữ đã đủ mức giới hạn 25% dự toán chi NS hang năm
của từng cấp thì chuyển toàn bộ vào thu năm sau.
+ Kết dư NS huyện và xã dc chuyển toàn bộ vào thu NS năm sau.
* Câu 11: Nhiệm vụ chi NSNN bố trí trong dự toán đến hết 31/12 chưa chi hoặc đã
tạm ứng mà chưa đủ chứng từ thanh toán tạm ứng trong thời gian chỉnh lý quyết toán
thì xử lý thế nào?
+ về dự toán đã dc cấp để sử dụng trong năm, NGuyên tắc là các khoản chi NS thuộc
dự toán năm trước chưa thực hiện hay thực hiện chưa hết thì không dc chuyển năm sau
chi tiếp ( trừ những trường hợp cụ thể dc các cấp có thẩm quyền cho phép chuyển năm

sau chi tiếp thì chuyển qua năm sua chi và quyết toán năm sau…chú ý kèm nghiệp vụ
chi chuyển nguồn )
+ Đồi với các khoản đã tạm ưng dự toán để chi ( tạm ứng tại KB ), hết thời gian chỉnh
lý quyết toán mà vẫn chưa thnah toán dc thì :
a. nếu dc cơ quan có thẩm quyền cho phép thì chuyển năm sau tiếp tục thanh toán
( khi chuyển có kèm nghiệp vụ chi chuyển nguồn )
b. nếu ko dc chuyển thì đơn vị phải nộp hoàn trả KB số đã tạm ứng hoặc..KB trừ
vào dự toán năm sau của đơn vị và báo cáo tình hình đến các cơ quan có thẩm
quyền lien quan.
* Câu 12: chi chuyển nguồn là gì? Thẩm quyền xử lý và phương pháp hạch toán chi
chuyển nguồn?
4


Chi chuyển nguồn là việc chuyển nguồn kinh phí năm trước snag năm sau để
thực hiện các khoản chi đã được bố trí trong dự toán năm trước hoặc dự toán bổ sung
nhưng đến hết thời gian chỉnh lý chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong, được cơ
quan có thẩm quyền cho tiếp tục thực hiện chi vào ngân sách năm sau.
+ Thẩm quyền: NSTW do Bộ trưởng BTC quyết định ; NSDP do Chủ tịch UBND tỉnh (
có thể ủy quyền ) quyết định
+ Số chi chuyển nguồn của từng cấp NS dc thục hiện torng phạm vi nguồn cho phép,
bảo đảm số quyết toán chi NS ( gồm: số thực chi NS+ số chi chuyển nguồn snag năm
sau) không lớn hơn số quyết toán thu NS của từng cấp.
+ Thực hiện chi chuyển nguồn bằng hình thức chi: “” Lệnh chi tiền””
* Câu 13: Sự khác nhau giữa duyệt quyết toán

và thẩm định quyết toán ? ( về cơ quan thực hiện, về nội
dung thực hiện, trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình thực hiện )

Cơ quan

thuc hien

Duyệt quyết toán
- Đơn vị dự toán cấp trên duyệt quyết
toán cho cơ quan dự toán cấp dưới
trực thuộc.
- Cơ quan tài chính các cấp duyệt
quyết toán của các đơn vị dự toán cấp
1 trong trường hợp đơn vị đó đồng
thời là đơn vị sử dụng ngân sách

Thẩm định quyết toán
Cơ quan Tài chính
các cấp thẩm định quyết
toán của ngân sách cấp dưới
trực tiếp và của các đơn vị
dự toán cấp 1 thuộc NS cấp
mình ( trừ trường hợp đơn
vị dự toán cấp 1 đồng thời
là đơn vị sử dụng NS)

Nội dung
thực hiện

a. Xét duyệt từng khoản thu chi phát
sinh tại đơn vị.
b. Kiểm tra các khoản thu phải đúng các
luật, các qui định khác của nhà nước
về các khoản thu NS.
c. Kiểm tra các khoản chi phải bảo đảm

các điều kiện chi
d. Ktra các khoản thu chi về hạch toán
theo đúng chế độ kế toán, đúng mục
lục nsnn, đúng niên độ ngân sách.
e. Ktra các chứng thừ thu chi về tính
hợp pháp. Sổ sách và báo cáo quyết
toán phải khớp với chứng từ và khớp
với số liệu của KBNN.
f. Ktra việc mua sắm, quản lý, sử dụng
tài sản của nhà nước của các đơn vị
trực thuộc.

a. Ktra tính đầy đủ và
khớp đúng giữa các
số liệu quyết toán
theo quy định; bảo
đảm khớp đúng giữa
số liệu quyết toán của
đơn vị dự toán cấp 1
với các thong báo
duyệt quyết toán của
cơ quan, đơn vị trực
thuộc và xác nhân
của KBNN.
b. Xem xét, xác định
tính chính xác và hợp
pháp của số liệu
quyết toán của các
khoản tang, giảm so
dự toán được giao

5


Trách
nhiệm của
cơ quan có
thẩm
quyền
trong quá
trình thực
hiện

1. Có trách nhiệm thong báo kết quả xét
duyệt quyết toán.
2. Có trách nhiệm xử lý hoặc kiến nghị
xử lý các sai phạm.
3. Chịu trách nhiệm về kết quả xét duyệt
quyết toán: nếu có vi phạm ma không
phát hiện hoặc đã phát hiện ma không
xử lý sẽ bị xử lý theo qui định của
Pháp luật.

1. Có trách nhiệm thong
báo kết quả thẩm
định quyết toán.
2. Có trách nhiệm xử lý
hoặc kiến nghị xử lý
các sai phạm.

* Câu 14: Những nguyên tắc cơ bản và nội dung quyết toán thu, chi NSNN của các

đơn vị dự toán và của các cấp chính quyền?
+ Nguyên tắc: Số liệu báo cáo quyết toán phải chính xác, trung thực,đầy đủ. NỘi dung
báo cáo quyết toán ngân sách phải theo đúng các nội dung ghi trong dự toán được cơ
quan có thẩm quyền giao và chi tiết theo mục lục NSNN. Thủ trưởng đơn vị sử dụng
nsnn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ; chịu
trách nhiệm về những khoản thu chi, hạch toán, quyết toán ngân sách sai chế độ.
+ Nội dung: các nội dung tham khảo từ các Điều qui định của Luật NSNN và ND
60/2003
* Câu 15: Cơ quan nào thực hiện công tác kế toán thu, chi NSNN các cấp chính
quyền, và phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
KBNN là cơ quan dc giao nhiệm vụ kế toán NSNN
CHuc năng nhiem vu tham khao QĐ 108 ve chuc nang nhiem vụ cua KBNN

* Câu 16: Quốc hội có nhiệm vụ gì, quyền hạn gì về NSNN?
Điều 15
CHú ý:
+ Quyền về quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán.
+ Quyền quyết định phân bổ NSNN thì: quyết định phân bổ theo từng loại thu và lĩnh
vực chi và theo cơ cấu chi thuong xuyen, chi đầu tư, chi trả nợ..; quyết định phân bổ
NSTW theo từng lĩnh vực chi ; quyết định dự toán chi của từng Bộ, cơ quan TRung
ương theo từng lĩnh vực, mức bổ sung ( cân đối và mục tiêu) từ NSTW cho từng địa
phương.
6


+ Quyết định các công trình, dự án quan trọng quốc gia dc đầu tư từ nguồn NSNN.
* Câu 17: UB Thường vụ Quốc hội có nhiệm vụ gì, quyền hạn gì về NSNN?
Điều 16, Luật NSNN 2002
Chú ý:
+ Quyết định tỷ lệ % phân chia giữa NSTW và NSDP đối với các khoản thu quy định

tại khoản 2 điều 30 của Luật NSNN.
+ Cho ý kiến trước khi CHính phủ quyết định về những ché độ chi NS quan trọng,
phạm vi ảnh hưởng rộng, lien quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế-xã hội của cả
đất nước như: chế độ tiền lương, trợ cấp XH, chế độ với người có công, tỷ trọng chi
NS thực hiện nhiệm vụ giáo dục, khoa học trong tổng chi NSNN.
+ Cho ý kiến trước khi THủ tướng Chính phủ quyết định về định mức phân bổ NS
làm căn cứ xây dựng dự toán, phân bổ NS cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc chính phù, cơ quan khác của TW và DP.
+ Cho ý kiến về phương án sử dụng nguồn tang thu NS do Chính phủ trình.
+ UB thuong vu QH ko quyet định phân bổ NSTW ( là thẩm quyền này của QH )

* Câu 18: HDND, UBND các cấp có nhiệm vụ, quyền hạn gì về NSNN?
Điều 25 Luật NSNN 2002
CHú ý:
• HDND:
+ HDND Quyết định phân bổ dự toán NS cấp mình
+ Bãi bỏ những van bản pháp quy về tai chinh-ngan sách của UBND cùng cấp và
HDND cấp dưới trực tiếp trái với Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của QH, nghị quyết của
UBTV QH và các cơ quan NN cấp trên.
+ Riêng HDND cấp tỉnh thì thêm các quyền ở khoản 8, Điều 25 ( QD phan cap nguồn
thu chi, QD tỉ lệ % giữa NS các cấp, QD thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp theo
phap luat, QD cụ thể một số định mức phân bổ NS, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
theo qui định của CHính phủ; QD mức huy động vốn theo qui định tại khoản 3 Điều 8
của Luật )
UBND :
7


+ Lập dự toán, quyết toán NSDP
+ Kiểm tra Nghị quyết HDND cấp dưới về tài chính, ngân sách.

+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện NSDP
+ Phối hợp với các cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý NSNN trên địa bàn.
+ Báo cáo về NSNN theo quy định của pháp luật.
+ Lập và trình để HDND cùng cấp quyết định : phân cấp nguồn thu chi, tỷ lệ %..., thu
phí , lệ phí, mức huy động vốn….

* Câu 19 : Phân biệt định mức phân bổ và định mức chi tiêu Ngân sách? Thẩm quyền
quyết định định mức phân bổ và định mức chi tiêu?
Định mức phân bổ
Khái niệm
Là căn cứ để xây dựng
và phân bổ NS cho các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung
ương và các địa phương
Cơ quan có Thủ tướng Chính phủ,
thẩm quyền HDND cấp tỉnh
Thẩm quyền

1.Thủ tướng CHính
phủ quyết định mức
phân bổ NS làm căn cứ
xây dựng dự toán, phân
bổ NS cho các Bộ, cơ
quan ngang BỘ, cơ quan
thuộc CHính phủ, các cơ
quan khác ở TW, các địa
phương ( TT chính phủ
quyết định sau khi báo

cáo và có ý kiến bằng
văn bản của UBTV QH )
2.HDND cấp tỉnh căn
cứ vào định mức phân
bổ NS do TT CP ban
hành, khả năng tài chính
ngân sách và đặc điểm
tình hình ở địa phương,

Định mức chi tiêu NS
Là những chế độ, tiêu chuẩn làm căn cứ để
thực hiện chi tiêu và kiểm soát chi tiêu NS

Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, BỘ trưởng
BTC, HDND cấp tỉnh và thủ trưởng đơn vị sự
nghiệp có thu
1. Chính phủ căn cứ vào các chủ trương,
chính sách của Đảng, nhà nước, Quốc hội,
quyết định những chế độ chính sách quan
trọng, phạm vị ảnh hưởng rộng, li6en quan
đến việc thực hiện nhiệm vụ KT-XH của cả
nước như: chế độ tiền lương, trợ cấp xã hội,
chế độ đối với người có công với cách mạng,
tỷ trọng chi ngân sách thực hiện nhiệm vụ
giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ trong
tổng chi NSNN ( TT chính phủ quyết định
sau khi báo cáo và có ý kiến bằng văn bản của
UBTV QH ).
2. Chính phủ giao Bộ trưởng BTC quyết
định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi NS đối

với các ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất với
các BỘ quản lý ngành, lĩnh vực; trường hợp
không thống nhất, BTC trình Thủ tướng CP
xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định.
8


quyết định mức phân bổ
3. Ngoài các chế độ, tiêu chuẩn, định mức
NS làm căn cứ xây dựng chi tiêu do CP, TT CP, BT BTC ban hành, đối
dự toán và phân bổ NS ở với một số nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù
địa phương.
ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ phát triển
KT-XH, bảo đảm trật tự an toàn XH trên địa
bàn, HDND cấp tỉnh được quyết định chế
độ chi NS phù hợp với đặc điểm tình hình
thực tế ở địa phương. Riêng những chế độ
chi có tính chất tiền lương, tiền công, phụ
cấp, trước khi quyết định phải có ý kiến của
các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và UBND tỉnh
báo cáo Bộ Tài chính việc ban hành noi trên.
4. THủ trưởng đơn vị sự nghiệp có thu
căn cứ vào yêu cầu, nội dung và hiệu quả
công việc, trong phạm vi nguồn tài chính
được sử dụng, quyết định các mức chi quản
lý, chi nghiệp vụ cho phù hợp yêu cầu thực tế
của đơn vị theo quy định của BTC về chế độ
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp ( NĐ 43 )
( chú ý ban hành sau khi có ý kiến của cơ
quan quản lý NN cấp trên, và có gửi chế độ

cho KBNN để kiểm soát, gửi báo cáo cơ quan
tài chính cùng cấp.
* Câu 20: Tổ chức, cá nhân nào được quyền phân bổ và giao dự toán NSNN?
Theo quy định tại các Điều 15,20,25 và 26 của Luật NSNN 2002.
1. Về quyết định phân bổ NS: Quốc HỘi và HDND các cấp
QUỐC HỘI:
+ QĐ dự toán NSNN
+ QĐ phân bổ NSTW
+ QĐ điều chỉnh dự toán NSNN trong trường hợp cần thiết.
HDND các cấp:
+ QĐ dự toán thu, chi NSDP ( căn cứ vài nhiệm vụ thu chi NS dc cấp trên giao
và tình hình thực tế địa phương.
+ QĐ phân bổ dự toán ngân sách cấp mình.
+ QĐ điều chỉnh dự toán NSDP trong trường hợp cần thiết.
2. Về Giao dự toán NS : Thủ tướng CHính phủ, UBND các cấp.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ:
Theo quy định của Luật thì thẩm quyền này qui định chung cho Chính
phủ. TRên cơ sở Luật, CHính phủ đã giao cho Thủ tướng CHính phủ : Quyết
định giao nhiệm vụ thu chi NS cho từng BỘ, ngành, lĩnh vực; nhiệm vụ thu chi,
9


tỷ lệ % phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSDP và mức bổ sung
( cân đối,mục tiêu ) từ NSTW cho từng tỉnh, TP trực thuộc trung ương.
UBND CÁC CẤP:
+ Căn cứ Nghị quyết của NDND cùng cấp, UBND cấp tỉnh quyết định giao
nhiệm vụ thu chi NS cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu chi ,
tỷ lệ % phân chia các khoản thu giựa NSTW với NSDP và giữa NS các cấp chính
quyền địa phương; mức bổ sung từ NS tỉnh cho từng huyện, quận…...trực thuộc
tỉnh.

+ UBND cấp dưới:
Sauk hi dự toán NS được HDND cùng cấp quyết định, UBND quyết định giao
nhiệm vụ thu chi NS cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, nhiệm vụ thu chi, mức
bổ sung cho NS cấp dưới và tỷ lệ % phân chia giữa các cấp NS ( nếu có ) ở địa
phương đối với các khoản thu phân chia.
* Câu 21 :

Sự khác nhau giưa bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên? ( mục đích,
mức bổ sung, thời điểm quyết định giao, tính ổn định và thẩm quyền quyết định )

BỔ sung cân đối
Mục
đích

Nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp
dưới cân đối nguồn ngân sách để thực
hiện nhiệm vụ KT-XH, quốc phòng, an
ninh được giao.
+ BỔ sung cân đối từ NSTW cho
NSDP:
Mức bổ sung được xác định trên cơ sở
chênh lệch thiếu giữa tổng các nguồn
thu NSDP được hưởng 100% và nguồn
Về mức thu NSDP được hưởng theo tỷ lệ điều
bổ sung tiết với Tổng chi NSDP
+ Bổ sung cân đối từ NS cấp trên cho
NS cấp dưới ở địa phương, mức bổ
sung được xác định theo nguyên tắc
xác định số chênh lệch giữa số chi và
nguồn thu NS các cấp dưới ( thu 100%

và phần được hưởng theo tỷ lệ % từ các
khoản thu phân chia giữa các cấp NS
chính quyền địa phương )
Về thời
điểm

Bổ sung có mục tiêu
Để hỗ trợ NS cấp dưới thực hiện
một số nhiệm vụ thuộc phạm vi
NS cấp bảo đảm nhưng NS cấp
dưới chưa cân đối được.
Mức bổ sung phụ thuộc vào khối
lượng nhiệm vụ cần thực hiện và
yêu cầu ngân sách để thực hiện;
khả năng cân đối NSDP và khả
năng của NS cấp trên.

Quyết định khi dự toán đầu năm của Quyết định khi giao dự toán NS
thời kỳ ổn định, mức bổ sung được ổn đầu năm hoặc quyết định bổ sung
10


quyết
định và
tính ổn
định

định cho các năm tiếp theo của kỳ ổn trong năm từ nguồn dự phòng hoặc
định NS
tăng thu, mức bổ sung có thể thay

đổi hàng năm.

Do Quốc Hội, HDND quyết định (
Về thẩm Do Quốc hội ( đối với bổ sung từ đối với các khoản bổ sung bố trí
quyền NSTW) và HDND ( đối với bổ sung từ trong dự toán năm); CHính Phủ,
Quyết NS các cấp chính quyền địa phương) THủ tướng Chính phủ, Bộ Tài
định
quyết định
chính, UBND quyết định ( đối với
các khoản bổ sung trong năm )
* Câu 22: Căn cứ để lập dự toán NSNN hang năm?
1. Nhiệm vụ phát triển KT-XH và bảo đảm quốc phòng, an ninh và những nhiệm vụ
cụ thể của cơ quan, đơn vị mình.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NS, tỷ lệ % phân chia các khoản thu….
3. CHính sách, chế độ thu ngân sách, định mức phân bổ NS, chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi NS.
4. Các văn bản về xây dựng kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm sau.
5. Số kiểm tra về dự toán thu chi NSNN, dự toán chi đầu tư phát triển..
6. Tình hình thực hiện NS các năm trước.
7. Ngoài ra, tùy từng nhiệm vụ thu chi, khi lập dự toán cần căn cứ them vào các yếu
tố có lien quan như cơ sở tang trưởng kinh tế, các quy hoạch chương trình dự án, chế
độ, tiêu chuẩn và định mức có liên quan….
* Câu 23: Yêu cầu đối với việc lập dự toán NSNN hàng năm?
1. Dự toán NSNN và dự toán NSNN các cấp chính quyền phải tổng hợp từ từng cơ
quan thu, đơn vị sử dụng NS theo từng lĩnh vực thu, chi và theo cơ cấu giữa chi thường
xuyên, chi đầu tư phát triển, trả nợ.
2. DỰ toán NS của đơn vị dự toán các cấp phải lập theo đúng nội dung,biểu mẫu, thời
hạn và phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi theo Mục lục NSNN và hướng dẫn của
BTC. ( có những tiêu chí, nội dung chi tiết khác nhau để căn cứ lập dự toán cho từng
lĩnh vực thu NS, chi NS )

3. Dự toán NS phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ, căn cứ tính toán.
* Câu 24: Những đối tượng nào dc NSNN cấp kinh phí bằng hình thức Lệnh chi tiền ?
11


+ Chi cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thường
xuyên với NS.
+ Chi trả nợ, viện trợ.
+ Chi bổ sung từ NS cấp trên cho NS cấp dưới và một số khoản chi khác ( không có đu
3 điều kiện chi trả, thanh toán theo dự toán từ KBNN ) theo quyết định của Thủ trưởng
cơ quan Tài chính.
* Câu 25: Điều kiện để thực hiện chi NSNN?

Điều 51 của Nghị định 60/2003

* Câu 26: Trong tình huống thiếu hụt ngân sách tạm thời do nguồn thu tập trung chậm
hoặc có nhiều nhu cầu phải chi trong cùng thời điểm dẫn đến vượt quá nguồn thu, xử lý
như thế nào?
Khi xảy ra thiếu hụt NS tạm thời do nguồn thu và các khoản vay ( đối với
NSTW) tập turng chậm hoặc có nhiều nhu cầu phải chi trong cùng thời điểm dẫn đến
mất cân đối tạm thời về quỹ NS, các cấp NS dc phép xử lý như sau:
1. NSTW được tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính của TW, tạm ứng tồn ngân KBNN
( theo quyết định của BỘ trưởng Bộ Tài chính ); nếu còn thiếu thì tạm ứng
Quỹ Bảo hiểm xã hội và các quỹ Tài chính khác. Nếu tiếp tục thiếu thì BỘ
trưởng BỘ Tài chính báo cáo đề nghị tam ứng vốn của Ngân hang Nhà nước (
Thủ tướng Chính phủ quyết định )
2. NGân sách cấp tỉnh được tạm ứng Quỹ dự trữ Tài chính của tỉnh ( UBND cấp
tỉnh quyết định ). Nếu vẫn thiếu thì đề nghị Bộ Tài chính xem xét: tăng tiến cấp
BỔ sung cân đối NS hoặc tạm ứng từ NSTW, tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính của
TW.

3. NS cấp huyện, NS cấp xã được tạm ứng từ Quỹ dự trữ của tỉnh. ( Riêng xét tạm
ứng cho xã thì căn cứ vào đề nghị của UBND xã còn căn cứ vài ý kiến của
UBND huyện có xã xin tạm ứng ). Nếu còn thiếu, có thể đề nghị Cơ quan Tài
chính cấp trên tăng tiến độ bổ sung hoặc tạm ứng nguồn NS cấp trên.
4. Các khoản tạm ứng để xử lý thiếu hụt tạm thời phải được hoàn trả trong năm NS
( trừ trường hợp đặc biệt đối với Tạm ứng từ Ngân hang Nhà nước dc UB
Thường vụ Quốc Hội cho phép trả sau nếu ko thể hoàn trả trong năm)
5. TRong trường hợp đặc biệt, vì tình hình căng thẳng nguồn quỹ NS, cơ quan Tài
chính phải ưu tiên bảo đảm cho chi lương, công trình quan trọng, chi chương
trình mục tiêu, chi thường mang tính bảo đảm kip thoi hoạt động…..Đồng thời
có thể yêu cầu KBNN tạm ngừng chi việc mua sắm, chi tiêu không cần thiết của
các đơn vị sử dụng NS.
* Câu 27: Điều kiện để được ứng chi dự toán NSNN năm sau? Thẩm quyền quyết
định ra sao?
12


Theo qui định của Luật NSNN 2002, những trường hợp sau đây dc ứng dự toán
NS năm sau trong phạm vi khả năng cho phép của quỹ NS :
( A ) Các dự án, công trình quốc gia và công trình XDCB thuộc nhóm A, đủ điều kiện
thực hiện theo qui định về quản lý đầu tư và xây dựng, đang thực hiện và cần phải đẩy
nhanh tiến độ.
( B) Các nhiệm vụ quan trọng, cấp bách dc xác định thuộc dự toán năm sau, nhưng phải
thực hiện ngay trong năm, chưa được bố trí trong dự toán và nguồn dự phòng không
đáp ứng được.
*** Về thẩm quyền quyết định chi ứng trước dự toán NS năm sau:
1. Đối với NSTW:
+ Đối với ứng cho nhiệm vụ điểm (A), BỘ kế hoạch đầu tư chủ trì phối hợp BTC trình,
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
+ Đối với ứng dự toán cho nhiệm vụ điểm (B), BỘ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

2. Đối với NS các cấp chính quyền địa phương:
Chủ tịch UBND quyết định
CHú ý:
+ Việc chi ứng dự toán không ảnh hưởng đến việc bố trí dự toán năm sau. Tổng số chi
ứng dự toán chi NS năm sau cho các cơ quan, đơn vị không vượt quá 20% dự toán
chi NS theo từng lĩnh vực tương ứng năm hiện hành đã giao hoặc số kiểm tra dự toán
chi NS năm sau đã thong báo cho cơ quan, đơn vị đó.
+ BỘ Tài chính chịu trách nhiệm thu hồi các khoản chi ứng dự toán NSTW.
+ CHủ tịch UBND các cấp ở địa phương chịu trách nhiệm thu hồi các khoản chi ứng
trước NS cấp mình.

13



×