Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án tự chọn 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.56 KB, 27 trang )

Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 6 / 9 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
 Kiến thức cơ bản: Nắm đước thế nào là tỉ khối , hiểu được nội dung của đònh luật bảo toàn
khối lượng , các công thức tính nồng độ của ccác chất có trong dung dòch
 Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP :Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Tính tỉ khối của hổn hợp gồm :3
lít H
2
và 2 lít CO đối với hidro.
ĐS : d
hh/hidro
= 6,2.
Bài 2: Khi cho m ( g ) hổn hợp hai kim
loại Mg và Al tác dụng hoàn toàn với
500 ml dung dòch HCl 1 M thu được
22,85 g muối .Tính khối lượng hổn hợp
hai kim loại đã dùng .
ĐS : m
hh
= 22,85 +0,5 – 18,25 = 5,1 ( g).
Bài 3 : Hoà tan 12,5 g CuSùO
4
.5H


2
O vào
87,5 ml nước .Xác đònh C% và C
M _
thu
được.
ĐS : C% = 8% , C
M
= 0,54 M
Bài 4 : Phải thêm bao nhiêu lít nước vào
400 ml dung dòch NaCl 3M để được dung
dòch NaCl 1,2 M.
ĐS : V
Nước
= 0,6 l.
GV : cho hs nhắc lại ct tính tỉ khối .
GV : phân tích và đưa ra công thức tính phân tử
khối trung bình của hổn hợp .
HS : vận dụng làm bài tập .
GV nhận xét củng cố và cho điểm .
GV: đònh hướng cho hs vận dụng đònh luật
BTKL để giải quyết bài toán .
GV: nhận xét và cho điểm.
GV: yêu cầu hs nêu công thức tính C% và C
M

của dung dòch . từ công thức đó đònh hướng cho
hs các đại lượng cần tìm khi tính ccác nồng độ .
GV: cho hs làm bài tập . Nhận xét và củng cố
cho hs .


GV : nhấn mạnh cho hs quá trình pha loãng
không làm thay đổi số mol của chất tan.Từ ct
tính nồng độ mol /l học sinh vận dụng để làm
bài tập
GV: nhận xét và củng cố cho hs.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài mới .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
1
Tiết
1
LUYỆN TẬP :TỶ KHỐI , ĐỊNH LUẬT BTKL , NỒNG ĐỘ
DUNG DỊCH
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 10 / 9 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: Nắm được thành phần cấu tạo nên nguyên tử , khối lượng và điện tích của các
hạt cấu thành nên nguyên tử .
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ? đặc điểm của các hạt cấu
tạo nên nguyên tử
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Vẻ cấu tạo của nguyên tử

Al (Z = 13 ) , Ar ( Z = 18 ) .
Bài 2: Biết nguyên tử C có 6 proton , 6
electron và 6 notron .
a. Tính khối lượng ( gam ) của toàn
nguyên tử C.
b. Tỉ lệ khối lượng của electron so với
khối lượng của toàn nguyên tử .
ĐS : a.m
nguyên tử C
= 20,0899 * 10
-24
g .
b. Tỉ lệ m
e
= 0,00027.
m
nt
Bài 3 : Nguyên tử X có tổng số hạt bằng
13 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 3 hạt . Hãy
tính số hạt proton,electron ,notron trong
X
ĐS : P = E + Z = 4, N = 5.
GV : yêu cầu hs nêu thành phần cấu tạo
nguyên tử , nguyên tử được cấu tạo như thế
nào ?
GV cho hs làm bài tập , nhận xét và củng cố
cho hs.
GV: dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs đưa ra ct
tính khối lượng của nguyên tử.

GV : cho hs làm bài tập .
GV : chú ý đến pp đổi hệ số mủ , nhấn mạnh
cho hs , giúp hs củng cố .
GV: qua tỉ lệ vừa tìm được em có nhận xét gì
về khối lượng của electron so với khối lượng
của toàn nguyên tử ? .
GV: sử dụng các câu hỏi gợi mở giúp hs thiết
lập các phương trình thông qua các gt .
GV: cho hs làm bài tập , nhận xét đánh giá và
đưa ra pp giải tổng quát cho bài toán.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn: nguyên tử Fe gồm 26p , 26e , và 26n .Tính khối lượng của nguyên tử Fe và khối lượng
của electron có trong một kg Fe.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
2
Tiết
2
LUYỆN TẬP : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 17 / 9 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: Nắm được thành phần cấu tạo nên nguyên tử , kn về nguyên tố hoá học , đồng vò
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm cấu tạo của hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hoá học ,
đồng vò ?

3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Tổng số hạt trong nguyên tử của
một nguyên tố bằng 40 ,trong đosố hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 12 . Xđ số khối A , số hiệu
nguyên tửcủa nguyên tố đó.
ĐS : A = 27 , Z = 13.
Bài 2 : Tổng số hạt trong nguyên tử của
một nguyên tố bằng 13 . Xđ số hiệu
nguyên tử và số khối của nguyên tử
nguyên tố đó .
ĐS: Z = 4 , A = 9.
Bài 3 : Tổng số hạt trong nguyên tử của
một nguyên tố bằng 115 . Xđ số hiệu
nguyên tử và số khối của nguyên tử
nguyên tố đó .
ĐS : Z = 33 , A = 82
Z = 34 , A = 81
Z = 35 , A = 80
Z = 36 , A = 79
Z = 37 , A = 78
Z = 38 , A = 77
GV : cho hs làm bài tập , nhận xét và cho điểm.
GV: giới thiệu đặc điểm của các nguyên tố có
2 < = Z < = 82 ta luôn có 1< = N < = 1,5
Z
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs đònh
hướng pp giải bài tập .
GV : cho hs vận dụng vàlàm bài tập.

GV : nhận xét , củng cố cho hs.
GV : khái quát pp chung để giải dạng bài tập
này.
GV : cho hs vận dụng các kiến thức vừa có để
làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm .
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố bằng 78 . Xđ Z và A của nguyên tử
nguyên tố đó.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
3
Tiết
3
LUYỆN TẬP : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 29 / 9 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: Nắm được cách tính nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : vì sao phải tính nguyên tử khối trung bình ? công thức tính nguyên tử
khối trung bình? giải thích các đại lượng
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Tính nguyên tử khối tb của Ni

biết rằng Ni có 4 đồng vò :
58
28
Ni ( 67,76
% ) ,
60
28
Ni ( 26,16 % ),
61
28
Ni ( 2,42 % ) ,
62
28
Ni ( 3,66 % ) .
ĐS : A
tb
= 58,74.

Bài 2 : Nguyên tử khối tb của Ag là
107,87 trong đó
109
Ag chiếm 44% , phần
còn lại là đồng vò thứ hai .Xđ số khối
của đồng vò thứ hai .
ĐS: A
2
= 107.
Bài 3 : xy có ba đồng vò :
16
8

O ,
17
8
O ,

18
8
O . Tính nguyên tử khối tb của oxy.
Biết % cácc đồng vò là x
1
, x
2
, x
3
mà x
1
=
15x
2
và x
1
– x
2
= 21x
3
.
ĐS : A
tb
= 16,14.
GV : cho hs vận dụng công thức tính nguyên tử

khối tb để giải bài tập.
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp hs đònh
hướng làm bài tập.
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : cho hs vận dụng nhữnh kiến thức đã có để
làm bài tập.
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn: Neon có nguyên tử khối tb bằng 20,18 gồm 2 đồng vò
20
10
Ne ,
22
10
Ne. Tính % của các đồng
vò.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
4
Tiết
4
LUYỆN TẬP : NGUYÊN TỬ KHỐI – NGUYÊN TỬ KHỐI
TRUNG BÌNH
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 5 / 10 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: Nắm được đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử , cấu hình electron nguyên tử . phân
loại nguyên tố .

2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong khi luyện tập .
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Viết cấu hình electron của các nguyên
tử nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau : Z
bằng : 12 , 15 , 17 , 20 , 31 , 33 , 36. cho biết
nguyên tố nào là kim loại , phi kim , khí hiếm
? , với mổi nguyên tử lớp electron nào lk với
hạt nhân chặc chẻ nhất , lớp nào liên kết với
hạt nhân yếu nhất ? .
Bài 2 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng
số hạt bằng 36 , số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 12 .Viết cấu hình
electron của nguyên tử nguyên tố X . cho biết
X là kim loại , phi kim hay khí hiếm ?
ĐS : Mg ( Z = 12 ) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
. kim loại
Bài 3 : Tổng số hạt trong nguyên tử của một
nguyên tố bằng 13 Xác đònh số khối A và

viết cấu hình electron của nguyên tử .
ĐS : A = 9 . Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
.
GV : cho hs viết cấu hình electron của
nguyên tử các nguyên tố .
GV : nhận xét và cho điểm.nhấn mạnh
những điểm hs hay sai khi viết cấu hình
electron .
GV : cho hs làm bài tập
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : cho hs vận dụng nhữnh kiến thức đã
có để làm bài tập.
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 115 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 25 . Tính số khối A và Z của X , viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X
cho biết X thuộc loại nguyên tố
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
5
Tiết
5
LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 15 / 10 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY

1.Kiến thức cơ bản: Nắm được đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử , cấu hình electron nguyên tử . phân
loại nguyên tố .
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra trong khi luyện tập .
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Tổng số hạt trong nguyên tử của một
nguyên tố bằng 60 .Tính số khối A và Z của
nguyên tử nguyên tố đó biết nguyên tử của
nguyên tố đó có 2e lớp ngoài cùng.
ĐS : A = 40 , Z = 20
Bài 2 : Hợp chất A được tạo nên từ nguyên tử
40
20

Ca và một phi kim X có hoá trò I ,tổng số hạt có
trong A bằng 164 , số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 52 .Xác đònh số khối A
và cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X.
ĐS : A = 35
Cl ( Z = 17 ) 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
5

Bài 3 : Nguyên tử của hai nguyên tố X , Y lần
lược có phân lớp electron ngoài cùng là 4p
x

4s
y
cho biết X không phải là khí hiếm . cho biết
X và Y là kim loại hay phi kim biết tổng số
electron của hai phân lớp ngoài cùng của
nguyên tử hai nguyên tố bằng 7e.
ĐS : cấu hình electron ở phân lớp mhoài cùng
của hai nguyên tử .
X : 4s
2
4p
5
( pk ) , Y : 4s
2
( kl )
GV : cho hs làm bài tập
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học
sinh lập công thức phân tử của A . viết
các phương trình theo gt bài toán .
GV : cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học
sinh đònh hướng cách làm bài tập.
GV:cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn: Viết cấu hình electron của ccác nguyên tử có số hiệu nguyên tử sau : 15 , 22 , 28 , 34 , 39 ,
42.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
6
Tiết
6
LUYỆN TẬP : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 22 / 10 / 2007
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: cấu tạo của bảng tuần hoàn , cách xác đònh vò trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn .
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.Cách xác
đònh vò trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : Cho các nguyên tố có số hiệu nguyêntử
sau : 13, 18 , 20, 32, 35 .Hãy xác đònh vò trí của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .

Bài 2 : Nguyên tố A thuộc chu kì 5 , nhóm VIIA .
Xác đònh số hiệu nguyên tử của nguyên tố A ,
viết cấu hình electron của A.
ĐS : I ( Z = 53 ) :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
5
.
Bài 3 : Một nguyên tố thuộc nhóm VIA , nguyên
tử của nguyên tố có tổng số hạt bằng 28 . Hãy
xác đònh tên nguyên tố , viết cấu hình electron

của nguyên tử nguyên tố ấy.
ĐS : Nguyên tố Flo : 1s
2
2s
2
2p
5
.
GV : cho hs làm bài tập
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp
dònh hướng pp giải bài tập
GV : cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học
sinh đònh hướng cách làm bài tập.
GV:cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 52 .X thuộc nhóm VIIA .Xác đònh số khối
của X , viết cấu hình electron của X.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
7
Tiết
7
LUYỆN TẬP :BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ
HỌC
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngy soản:......../........./200...

A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: nắm được quy luật biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :nêu qui luật biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn hãy giải thích qui luật biến đổi đó .
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : cho biết các nguyên tử các nguyên tố
A,B,C các electron có mức năng lượng cao nhất
được xếp vào các phân lớp tương ứng là : 2p
3
,4s
1
,
4p
5
.Viết cấu hình electron đầy đủ của các
nguyên tử nguyên tố trên và cho biết vò trí của
các nguyên tố đó .
Bài 2 : A và B là hai nguyên tố ở cùng một phân
nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng
tuần hoàn . tổng số electron trong hai hạt nhân
nguyên tử bằng 32 . Xác đònh vò trí của A và B
trong bảng tuần hoàn .

ĐS: A là Mg thuộc chu kì 3 nhóm IIAvà B là Ca
thuộc chu kì 4 nhóm IIA.
Bài 3 : Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau
trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có
tổng số điện tích hạt nhân là 25 xác đònh hai
nguyên tố A và B.
ĐS: A là Mg và B là Al
GV : cho hs làm bài tập
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp
dònh hướng pp giải bài tập
GV : cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học
sinh đònh hướng cách làm bài tập.
GV:cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn : hai nguyên tố A và B thuộc cùng chu kì và hai nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn .Xác đònh vò trí của A và B trong bảng tuần hoàn biết tổng số proton trong A và B bằng 51.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
8
Tiết
8
LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngy soản:......../........./200...


A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.và đònh luật tuần hoàn .
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu qui luật biến đổi tính kim loại , phi kim của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn giải thích qui luật đó.
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 : hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự
.giải thích ?
a. Tính kim loại tăng dần: Na , Mg , Al , Si ,P ,K.
b. Tính phi kim giảm dần : As, Se , Br , Cl, F.

Bài 2 : Một nguyên tố có ôxit cao nhất là R
2
O
7

.Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó
hiđro chiếm 0,78 % về khối lượng .Hãy xác đònh
nguyên tố ấy .
ĐS: M
R
= 127 , R là I
2
.
Bài 3 : Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố thuộc

nhóm chính nhóm III tác dụng với axit HCl có dư
thì thu được 53,5 gam muối khan, hãy xác đònh
nguyên tố ấy.
ĐS: Nguyên tố Al.
GV : cho hs làm bài tập
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp
dònh hướng pp giải bài tập
GV : cho hs làm bài tập .
GV: đònh hướng pp giải bài tập chung.
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học
sinh đònh hướng cách làm bài tập.
GV:cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò: btvn Hoà tan một ôxit của nguyên tố thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dòch H
2
SO
4

10% thì thu được một dung dòch muối nồng độ 11,8 %. Hãy xác đònh nguyên tố trên .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
9
Tiết
9
LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Tự chọn ) Năm học : 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngy soản:......../........./200...

A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản: nắm được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.và đònh luật tuần hoàn .
2.Kỹ năng: Vân dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
Bài 1 :Cho một kim loại có hoá tri không đổi tác
dụng với nước người ta thu được 168 ml khí H
2

(đkc) xác đònh kim loại trên.
ĐS : Ca
Bài 2 : Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A và B
có phân tử lượng 76 .Av à B có hoá trò cao nhất
với oxi là n
o
và m
o
có hoa stri với hidri là n
H
và m
H
thoả mản điều kiện : n
o

-n
H
= 0 và m
o
= 3m hãy
lập công thức phân tử của X
ĐS: CS
2
.
Bài 3 : Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hổn hợp hai
kim loại Mg và Al vào 200 gam dung dòch HCl
sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H
2
( đkc )
a. Các đònh % khối lượng các kim loại trong
hổn hợp
Tính C% các muối có trong dung dòch thu được
sau phản ứng .
ĐS : a.%m
Mg
= 30,77 và %m
Al
= 69,23.
b. C%(MgCl
2
)= 4,59% và C%(AlCl
3
) =12,9 %
GV : cho hs làm bài tập
GV : nhận xét và cho điểm.

GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp
dònh hướng pp giải bài tập
GV : cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
GV : dùng các câu hỏi gợi mở giúp học
sinh đònh hướng cách làm bài tập.
GV:cho hs làm bài tập .
GV : nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố: trong khi luyện tập.
5. Dặn dò:btvn Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam một kim loại M hoá tri II và III vào lượng dư dung dòch
H
2
SO
4
thu được 6,72 lít khí H
2
(đkc) .Xác đònh kim loại M.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn : Nguyễn Đặng Vónh
10
Tiết
10
LUYỆN TẬP BẢNG TUẦN HOÀN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×