Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án 10 Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.31 KB, 41 trang )

Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Học sinh hệ thống hóa – khái quát những nội dung đã học làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức mới.
2. Trọng tâm:
Hóa học ở lớp 8 và lớp 9.
3. Kó năng:
Học sinh tái hiện lại những kiến thức đã học.
Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề mới.
B- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại + nêu vấn đề
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh:
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
15

1. Ngu yên tử .
Bài 1. Hãy điền vào ô trống những số liệu
thích hợp.
N/tử Số
P
Số
e
Số
lớp
e
Số e


trong
cùng
Số e
lớp
ngoài
cùng
Nitơ 7 2 2
Natri 11 2
Lưu
huỳnh
16 2
Agon 18 2
Bài 2 . Nguyên tố natri có A = 23 . Trong hạt
nhân nguyên tử có 11 Proton . Hãy cho biết
tổng số các hạt proton , notron , electron tạo
nên nguyên tử đó .
* Hướng dẩn.
Ta có : A = P + N => N = A – P = 12
Mặt khác trong nguyên tử ta luôn có
P = e = Z = 11
GV . yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về nguyên tử ,
thành phần cấu tạo nên nguyên tử .
GV . Các electron trong vỏ nguyên tử được sắp
xếp như thế nào ?
GV . yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học để
giải quyết bài toán.
GV . Trong nguyên tử electron mang điện âm còn
proton mang điện dương. Nguyên tử trung hoà về
điện điều đó dẩn đến hệ quả gì?
HS. Vận dụng kiến thức để giải bài tập.

HS . Nêu đònh nghỉa nguyên tố hoá học , lấy ví
dụ minh hoạ. Tính chất hoá học của các nguyên
tố phụ thuộc vào yếu tố nào ? lấy ví dụ minh hoạ.
GV. Hoá trò của một nguyên tố là gì ? , dựa vào
đâu để xác đònh hoá trò của một nguyên tố?. Cách
thiết lập công thức hoá học của một hợp chất ?.
HS. Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tuần :1
Tiết : 1
Ngày soạn : 3 / 9 /2007
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

10

7

10
'
2. Nguyên tố hoá học
3. Hoá trò của một nguyên tố
* Cách thiết lập CTPT của một hợp chất
A
a
x
B

b
y
=> ax = by
Bài 3. Tính hoá trò của các nguyên tố trong
các hợp chất sau.CH
4
, CO
2
, FeO , Fe
2
O
3


4. Đònh luật bảo toàn khối lượng
Bài 4. Hãy giải thích vì sao ?
a. Khi nung CaCO
3
thì khối lượng chất
rắn sau phản ứng giảm ?
b. Khi nung một miếng đồng thì khối
lượng chất rắn sau phản ứng tăng ?
* Hướng dẩn.
a. Ptpư. CaCO
3
= CaO
R
+ CO
2 K
.

Khí CO
2
thoát ra làm cho khối lượng của chất
rắn giảm.
b. Ptpư. 2 Cu + O
2
= 2 CuO.
Khí O
2
phản ứng bám vào thanh đồng làm
cho khối lương tăng .
5. Mol.
* Đối với chất lỏng và chất rắn : n =m / M.
* Đối với chất khí .
+ Ở đkc : n = V / 22,4 (O
0
C và 1 atm)
+ Ở đk bất kì : n = PV / RT
Bài 5 . Hãy tính thể tích ở đkc của .
a. Hổn hợp khí gồm có 6,4 g O
2
và 22,4
g N
2

b. Hổn hợp khí gồm có 0,75 mol CO
2
,
0,5 mol CO và 0,25 mol N
2

.
GV. Hãy phát biểu nội dung đònh luật bảo toàn
khối lượng?
GV. Với phương trình .
A + B = C + D
HS .Rút ra biểu thức tính từ đònh luật.
HS. Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
GV. Mol là gì ? . Hãy nêu công thức thể hiện mối
liên hệ giửa số mol với khối lượng chất , thể tích
của chất khí ở đkc , số nguyên tử hoặc phân tử ?.
GV. Giới thiệu công thức tính số mol ở đk bất kì.
HS. Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
IV- Củng cố: Trong khi ôn tập.
V- Dặn dò: Ngâm 15 g hổn hợp bột các kim loại sắt và đồng trong dung dòch CuSO
4
dư. Phản ứng xong được
một chất rắn có khối lượng 16 g . Tính % khối lượng mổi kim loại trong hổn hợp.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
2
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Học sinh hệ thống hóa – khái quát những nội dung đã học làm cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức mới.
2. Trọng tâm:
Hóa học ở lớp 8 và lớp 9.
3. Kó năng:
Học sinh tái hiện lại những kiến thức đã học.
Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề mới.

B- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại + nêu vấn đề
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh:
II- Kiểm tra bài cũ:
III- Bài mới:
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
10

10’
6. Tỉ khối của chất khí .
Công thức tính tỉ khối của chất khí.
* Tỉ khối của khí A so với khí B:
d
A/ B
= M
A
/ M
B
.
Bài 6. Có những chất khí riêng biệt sau :
NH
3
, N
2
, CO
2
.
a. Hãy xác đònh tỉ khối của hổn hợp khí

trên đối với khí H
2
S.
b. Hãy xác đònh tỉ khối của mổi khí
trên so với không khí.
7. Dung dòch.
Bài 7. Trong 800 g dung dòch NaOH có 8
g NaOH .
a. Tính nồng độ mol/l của dung dòch
NaOH.
b. Phải thêm bao nhiêu ml H
2
O vào 200
ml dung dòch NaOH để có dung dòch
NaOH 0,1 M ?.
GV. Tỉ khối là gì?. Lập công thức tính tỉ khối của
khí A so với khí B.
GV. Không khí có khối lượng mol bắng bao
nhiêu ? .
HS . Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
GV. Dung dòch là gì ? . Dung dòch bảo hào ,
chưa bảo hào , quá bảo hoà? .Độ tan của một
chất vào dung môi và các yếu tố ảnh hưởng đến
độ tan ? .
GV. Hãy cho biết công thức tính nồng độ mol / l
và nồng độ % của dung dòch .
HS. Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
3

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tuần :1
Tiết : 2
Ngày soạn : 4 / 9 / 2007
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

12’
10’
* Hướng dẩn .
a. C
M
= n / V = 0,25 mol / l
b. Ta có trong 200 ml dung dòch NaOH
có 2 g NaOH = > n
NaOH
= 0,05 mol
Mắc khác ta có C
M
= 0,1 M => V
dd
= 0,5 l
Vậy thể tích H
2
O cần thêm vào là :
0,3 l = 300 ml.
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
a. Oxit.
Vd . CaO + 2 HCl = CaCl
2

+ H
2
O
CO
2
+ 2 NaOH = Na
2
CO
3
+ 2 H
2
O
b. Axit – Bazơ.
Vd. 2 NaOH + H
2
SO
4
= Na
2
SO
4
+ 2 H
2
O
c. Muối .
Vd . NaCl + AgNO
3
= AgCl + NaNO
3
CaCO

3
+ 2 HCl = CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
FeCl
3
+ 3 NaOH = Fe(OH)
3
+ 3 NaCl
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học.
Bài 8 . Nguyên tố A trong bảng HTTH có số
hiệu nguyên tử là 12 . Hãy cho biết :
a. Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A.
b. Tính chất hoá học cơ bản của nguyên
tó A.
GV . Trong háo học vô cơ người ta chia ra bao
nhiêu loại hợp chất ?. kể tên các hợp chất đó .
GV. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của : oxit ,
axit , bazơ , muối . Lấy ví dụ minh hoạ.
GV. Ô nguyên tử cho biết điều gì ?
GV. Thế nào là chu kỳ , nhóm. Đặc điểm chung
của các nguyên tố trong một chu kỳ ,nhóm ? .
biến thiên tính chất của các nguyên tố trong
cùng chu kỳ trong cùng một nhóm ?
HS. Vận dụng kiến thức để giải bài tập.

IV- Củng cố: Trong khi ôn tập
V- Dặn dò: Đọc trước bài thành phần nguyên tử.
Bài tập : Làm bay hơi hoàn toàn 300 g nước ra khỏi 700 g dung dòch muối 12% , nhận thấy có 5 g muối kết
tinh tách ra khỏi dung dòch . Hãy xác đònh nồng độ % của dung dòch muối bảo hào trong điều kiện nhiệt độ
của thí nghiệm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
4
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản:
H t nhân ngun t đ c t o nên t nh ng h t nào? ạ ử ượ ạ ừ ữ ạ
Ngun t có c u t o nh th nào, đ c t o nên t nh ng h t gì? Kích th c, kh i l ng,ử ấ ạ ư ế ượ ạ ừ ữ ạ ướ ố ượ
đi n tích c a chúng ra sao?ệ ủ
C u t o v ngun t nh th nào? M i liên h gi a c u t o ngun t và tính ch t c a cácấ ạ ỏ ử ư ế ố ệ ữ ấ ạ ử ấ ủ
ngun t .ố
2.Kỹ năng:
HS bi t dùng các đ n v đo l ng nh : u, đtđt, nm, ế ơ ị ườ ư
ο
A
và bi t cách gi i các bài t p quy đ nhế ả ậ ị
HS bi t nh n xét đ rút ra k t lu n v thành ph n c u t o c a ngun t , h t nhân ngun t .ế ậ ể ế ậ ề ầ ấ ạ ủ ử ạ ử
3.Giáo dục tư tưởng:
Thơng qua ti n trình l ch s các cơng trình k ti p nhau c a các nhà khoa h c, d n d n khámế ị ử ế ế ủ ọ ầ ầ
phá ra c u t o ngun t , HS học tập và tiếp cận với phương pháp nghiên cứu khoa học.ấ ạ ử
B- PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan + nêu vấn đề
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh:

II- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ? ( 3’ )
III- Bài mới:
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
15’
7’
I. Thành phần cấu tạo của ngun tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
- Tia âm cực là bằng chứng chứng tỏ nguyên tử
có cấu tạo phức tạp.
- Tia âm cực là chùm hạt vật chất chuyển động
rất nhanh .
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm
=>Người ta gọi những hạt tạo tia âm cực là
electron . Kí hiệu : e
b) Thực nghiệm xác định:
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C
Người ta quy ước 1,602.10
-19
C là điện tích

đơn vị.
GV cùng HS đọc một vài nét lịch sử trong
quan niệm về ngun tử từ thời Đê-mơ-crit
đến giữa thế kỷ 19. Từ đó đặt vấn đề: các chất
được cấu tạo nên từ các hạt vơ cùng nhỏ bé
khơng thể phân chia được nữa, đó là ngun
tử. Điều đó còn đúng nữa hay khơng?
GV. Nếu nguyên tử chưa phải là hạt nhỏ
nhất thì khi ta tác động vào nguyên tử sẻ có
điều gì xảy ra?
GV. Treo hình 1.3 (SGK) lên bảng, dẫn dắt
HS ngược dòng lịch sử để tìm hiểu các thí
nghiệm của Tơm-xơn theo cách dạy học nêu
vấn đề.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
5
CHƯƠNG 1: NGUN TỬ
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUN TỬ
Tuần :2
Tiết : 3
Ngày soạn : 10 / 9 / 2007
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5’
10’
2. Sự tìm ra hạt nhân ngun tử:
+ Ngun tử phải chứa phần mang điện
dương có kích thước rất nhỏ so với kích
thước ngun tử chứng tỏ ngun tử có cấu

tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân
+ Xung quanh hạt nhân có các electron tạo
nên vỏ ngun tử.
+ Khối lượng của ngun tử hầu như tập
trung ở hạt nhân
3. Cấu tạo hạt nhân ngun tử
Hạt nhân ngun tử được tạo thành bởi các
hạt proton và nơtron. Vì nơtron khơng mang
điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số
đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng
số electron quay xung quanh hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
CỦA NGUN TỬ
1. Kích thước:
-Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên
tử của các nguyên tố khác nhau lại có kích
thước khác nhau.
- Để đo kích thước của nguyên tử ta dùng các
đơn vò đo: nm , A
0
.
1nm = 10
-9
m , 1
0
10
0
101 10 AnmmA
==>=


- Các electron chuyển động trong vùng
không gian rổng của nguyên tử .
2. Khối lượng của nguyên tử .
Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ
Vd. m
H
= 1,6738 10
-27
kg = 1 u
GV: Đặt vấn đề về sự tồn tại của phần mang
điện tích dương trong nguyên tử => giới
thiệu thí nghiệm => kết luận
GV: Đặc vấn đề như ở phần 1 => trình bày
kết quả thí nghiệm của Rơ-đơ-pho, thí nghiệm
của Chat-ch. Dẫn dắt HS đến kết luận về
thành phần hạt nhân ngun tử gồm những gì.
GV: Nêu lý do cần phải sử dụng các đơn vò :
nm , A
0
để đo kích thước của nguyên tử .
GV: Cho hs đọc kích thước của nguyên tử ,
hạt nhân , các hạt electron , proton , notron
=> các electron trong nguyên tử chuyển
động trong vùng không gian như thế nào ?
GV: Lưu ý cho hs đơn vò đo khối lượng của
nguyên tử .
1u = 1 / 12 khối lượng của nguyên tử C
IV- Củng cố: Nguyên tư có cấu tạo như thế nào ? . Hãy lập bảng số liệu về khối lượng và điện tích của các
hạt tạo nên nguyên tử . ( 5’) û
V- Dặn dò: Làm các bài tập SGK.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
6
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản:
- i n tích c a h t nhân, s kh i c a h t nhân ngun t là gì?Th nào là ngun tĐ ệ ủ ạ ố ố ủ ạ ử ế ử
kh i, cách tính ngun t kh i. nh ngh a ngun t hóa h c trên c s đi n tích h t nhân.ố ử ố Đị ĩ ố ọ ơ ở ệ ạ
Th nào là s hi u ngun t . Kí hi u ngun t cho ta bi t đi u gì?ế ố ệ ử ệ ử ế ề
2.Kỹ năng:
- HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích
hạt nhân, số khối, kí hiệu ngun tử, đồng vị, ngun tử khối, ngun tử khối trung bình của các ngun tố
hóa học.
3.Giáo dục tư tưởng:
-Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo ngun tử, bản
chất của thế giới vật chất
B- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại + nêu vấn đề
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh:
II- Kiểm tra bài cũ:Hãy nêu thành phần caaus tạo của nguyên tử. Thí nghiệm nào chứng minh nguyên tử có
cấu tạo rỗng ? (5’)
III- Bài mới:
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
5’
10’
I. Hạt nhân ngun tử
1. Điện tích hạt nhân

a. Hạt nhân có Z proton thì có điện tích là Z+
b. Ngun tử trung hòa về điện nên số proton
trong hạt nhân bằng số electron của ngun tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton =
số electron
Vd: nguyên tử Oxi có Z = 8 => số proton =
số electron = 8
2. Số khối
a.Số khối kí hiệu là A
A = Z + N = P + N = e + N
Vd: Nguyên tử Natri có A= 23 , điện tích
hạt nhân của Natri bằng 11+ . Hãy tính số
GV : Nêu cách tính điện tích hạt nhân =>
nguyên tử trung hoà về điện dẩn đến hệ quả
gì ?
GV:Định nghĩa số khối. nêu công thức tính số
khối .Yêu cầu học sinh khai triển công thức
trên cơ sơ của hệ quả đả rút ra,
Sau đó, cho HS áp dụng cơng thức: A = Z + N
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
7
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ –
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
Tuần :2
Tiết : 4
Ngày soạn : 11 / 9 / 2007
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8’

10’
electron , số proton , số notron , có trong
nguyên tử .
Ta có : N = A – Z = 23 – 11 = 12.
Trong nguyên tử : P = e = Z = 11.
b. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc
trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho ngun
tử
II. Ngun tố hóa học
1. Định nghĩa:
Ngun tố hóa học là những ngun tử có
cùng điện tích hạt nhân
2. Số hiệu ngun tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân ngun tử của
một ngun tố được gọi là số hiệu ngun tử
của ngun tố đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu ngun tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được
coi là đặc trưng cơ bản của ngun tử. Nên kí
hiệu ngun tử được đặc:
X
A
Z
A: Số khối
Z: Số hiệu ngun tử
Vd:
35
17
Cl => cho biết nguyên tử Clo có : 17
proton , 17 electron , 18 notron , điện tích

hạt nhân là 17+ .
để giải bài tập.
GV: Nhấn mạnh: số đơn vị điện tích hạt nhân Z
và số khối A là những đặc trưng của hạt nhân,
cũng chính là đặc trưng của ngun tử.
GV: trình bày để HS hiểu được định nghĩa
ngun tố hóa học, sau đó hướng dẫn HS đọc ví
dụ trong SGK. Tính chất của ngun tử là đặc
trưng của điện tích hạt nhân. Nếu điện tích hạt
nhân ngun tử bị thay đối thì tính chất của
ngun tử cũng thay đổi theo.
-Giúp HS phân biệt khái niệm ngun tử và
ngun tố
Hoạt động 4: GV trình bày để HS hiểu được
định nghĩa số hiệu ngun tử.
GV: Nhấn mạnh cho hs yếu tố đắc trưng cho
nguyên tử => kí hiệu của nguyên tử .
GV: Từ kí hiệu của nguyên tử cho ta biết
những thông tin gì về nguyên tử ?
IV- Củng cố: Sử dụng các bài tập 1 ,2 ,3, 4 SGK để củng cố cho hs. (7’)
V- Dặn dò: Học bại củ đọc trước bài mới và làm các bài tập SGK.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
8
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản:
Định nghĩa đồng vò , nguyên tử khối , cách tính ngun tử khối trung bình của các ngun tố.
2.Kỹ năng:

HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: đồng vị, ngun tử
khối, ngun tử khối trung bình của các ngun tố hóa học.
3.Giáo dục tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo ngun tử, bản chất của
thế giới vật chất
B- PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại + nêu vấn đề
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- Ổn đònh:
II- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nguyên tố hoá học ? .
Xác đònh số P , N , e , Z , A của nguyên tố có kí hiệu nguyên tử là
40
20
Ca (5’)
III- Bài mới:
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
10’
5’
III. Đồng vị
Các đồng vị của cùng một ngun tố hóa học
là những ngun tử có cùng số proton nhưng
khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của
chúng khác nhau.
Vd: trong tự nhiên Oxi có ba đồng vò là:
16
8
O
,
17

8
O ,
18
8
O
IV. Ngun tử khối và ngun tử khối
trung bình
1. Ngun tử khối
Ngun tử khối của một ngun tử cho biết
khối lượng của ngun tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng ngun tử.
Vd: nguyên tử Natri có nguyên tử khối bằng
23 có nghỉa là nguyên tử Natri nặng gấp 23
u
Khối lượng của ngun tử coi như bằng tổng
khối lượng của các proton và nơtron trong hạt
GV: cùng HS giải bài tập: Hãy tính số proton,
nơtron của:
H
1
1

H
2
1

H
3
1
từ đó giúp HS rút ra

nhận xét.
=> Đònh nghỉa về đồng vò
GV: Hướng dẫn HS tính tốn giá trị u, nêu lên
định nghĩa.
GV: cho hs so sánh khối lượng của các hạt
proton , notron , electron , từ đó rút ra cách
tinh nguyên tử khối gần đúng của một nguyên
tử => nguyên tử khối là đại lượng nào của
nguyên tử ?
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
9
BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ –
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
Tuần :3
Tiết : 5
Ngày soạn : 16 / 9 / 2007
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15’
nhân ngun tử.
2. Ngun tử khối trung bình
Nhiều ngun tố hóa học tồn tại nhiều đồng
vị trong tự nhiên. Giả sử một ngun tố tồn
tại trong tự nhiên với hai đồng vị X chiếm a
% và Y chiếm b% với X,Y là ngun tử khối:
100
bYaX
A
+

=
Vd1 : Clo có hai đồng vò
35
17
Cl ( 75,77%) và
37
17
Cl ( 24,23 % ).
Ta có
100
bYaX
A
+
=
= 75,77 * 35 + 24,23 * 37 = 35,5 u
100
Vd 2 : Oxi có ba đồng vò
16
8
O ( 99,757 %) ,
17
8
O ( 0,039 % ) ,
18
8
O ( 0,204 % )
Ta có
100
cZbYaX
A

++
=

=
16* 99,757 + 17 * 0,039 + 18* 0,,204
100
= 16,00447
GV: nêu các ngun tố hóa học là hỗn hợp của
nhiều đồng vị nên ngun tử khối của ngun tố
là ngun tử khối trung bình của hỗn hợp các
đồng vị tính theo tỉ lệ % số ngun tử trong mỗi
đồng vị. Lưu ý HS trong các sách trước đây
người ta còn ký hiệu ngun tử khối trung bình
là:
M
GV : đưa ra công thức tính , lấy ví dụ minh
hoạ
- Tương tự Vd 1 hs vận dụng để tính khối
lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố
Oxi
IV- Củng cố: Sử dụng các bài tập 3 ,4 , 5 SGK
V- Dặn dò: Học bài củ và làm các bài tập còn lại ở SGK, chuẩn bò cho tiết LT.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
10
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
 Kiến thức cơ bản:
Cho HS hi u và v n d ng ki n th c: Thành ph n c u t o ngun t , kí hi u ngun t , đ ngể ậ ụ ế ứ ầ ấ ạ ử ệ ử ồ

v , ngun t kh i trung bình.ị ử ố
 Kỹ năng:
Xác đ nh s electron, proton, n tron và ngun t kh i khi bi t kí hi u ngun t . Xác đ nhị ố ơ ử ố ế ệ ử ị
ngun t kh i trung bình c a ngun t hóa h c.ử ố ủ ố ọ
 Giáo dục tư tưởng:
B/PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I/Ổn định lớp
II/ kiểm tra bài cũ
G i HS s a các bài t p 4, 5 trang 14 sách giáo khoa. ( 7’)ọ ử ậ
III/ Bài mới
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
3’
10’

Bài 1 : Tính khối lượng ngun tử nitơ ra
kg và so sánh khối lượng các electron với
khối lượng tồn ngun tử.
HD.
Khối lượng 7p = 1,6726.10
-27
kg × 7 =
11,7082.10
-27
kg
GV tổ chức thảo luận chung vấn đề: Ngun tử
có thành phần cấu tạo như thế nào? HS trả lời,
GV tổng kết theo sơ đồ









N g u y ª n t ư
V á n g u y ª n t ư g å m c ¸ c e l e c t r o n
H ¹ t n h © n
n g u y ª n t ư







P r o t o n :
N ¬ t r o n :
u1m
p

)đvđt( 1q
p
+≈
u1m
n


0 q
p
=
u00055,0m
e

)đvđt( 1q
p
−≈
GV: Gợi ý cho học sinh cách tính khối lượng
của nguyên tử, đắc biệt chú ý đến cách đổi đơn
vò khối lượng và cách chuyển hệ số mủ
GV: cho hs làm bài tập=> nhận xét về khối
lượng của electron so với khối lượng toàn
nguyên tử.
GV:nhận xét và cho điểm.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
11
Tuần :3
Tiết : 6
Ngày soạn : 18 / 9 / 2007
LUYỆN TẬP
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
15’
8’
Khối lượng 7n = 1,6748.10
-27

kg × 7 =
11,7236.10
-27
kg
Khối lượng 7e = 9,1094.10
-31
kg × 7 =
0,0064.10
-27
kg
Tổng khối lượng của ngun tử nitơ =
23,4382.10
-27
kg
K h è i l ­ ỵ n g c đ a c ¸ c e l e c t r o n
K h è i l ­ ỵ n g n g u y ª n t ư N
0003,000027,0
kg10.4382,23
kg10.0064,0
27
27
≈==


= 0.00027
Bài 2: ( BT 5 sgk) .
HD.
V
( 1 mol Ca )
= 25,87*74 = 19,15cm

3
100
Nếu coi nguyên tử Ca là một quả cầu thì
: r
Ca
= 1,93 *10
-8
cm.
GV : Nêu đònh nghóa : nguyên tố hoá học , đồng
vò , nguyên nhân tính nguyên tử khối trung
bình , công thức tính nguyên tử khối tb ?
GV: gợi ý hướng dẩn học sinh làm các bài tập
2,4,6 SGK trang 18.
GV: hướng dẩn hs cách tính nhanh số phân tử
có thể có ở bài 6.
GV: yêu cầu hs tính V thực của nguyên tử Ca .
GV : 1 mol Ca có bao nhiêu nguyên tử?, công
thức tính V hình cầu ?
GV: cho hs làm bài tập , nhận xét và cho điểm.
IV- Củng cố: trong khi luyện tập.
V- Dặn dò: Bo có hai đồng vò
10
5

B ,
11
5
B có nguyên tử khối trung bình là 10,81 .Xác đònh % các đồng vò.
- chuẩn bò bài mới.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
12
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1Kiến thức cơ bản:
Tìm hi u trong ngun t , electron chuy n đ ng quanh h t nhân t o nên v ngun t . C uể ử ể ộ ạ ạ ỏ ử ấ
t o v ngun t . L p, phân l p electron. S electron có trong m i l p, phân l p.ạ ỏ ử ớ ớ ố ỗ ớ ớ
2Kỹ năng:
Rèn luy n k n ng đ gi i đ c các bài t p liên quan đ n các ki n th c sau: Phân bi t đ c l pệ ĩ ă ể ả ượ ậ ế ế ứ ệ ượ ớ
electron và phân l p electron; s electron t i đa trong m t phân l p, trong m t l p; Cách kíớ ố ố ộ ớ ộ ớ
hi u các l p, phân l p, s phân b electron trên các l p (K, L, M...) và phân l p (s, p, d...)ệ ớ ớ ự ố ớ ớ
3Giáo dục tư tưởng:
Giáo d c cho h c sinh v lòng tin vào kh n ng c a con ng i có th tìm ra c u t o ngunụ ọ ề ả ă ủ ườ ể ấ ạ
t , b n ch t c a th gi i v t ch tử ả ấ ủ ế ớ ậ ấ
B/PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề
C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. n đ nh l p Ổ ị ớ
II. ki m tra bài c ể ũ
III.Bài mới
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
7’
15’
I. Sự chuyển động của các electron
trong ngun tử.
Các electron chuyển động rất nhanh trong khu
vực xung quanh hạt nhân ngun tử khơng
theo quỹ đạo xác định tạo nên vỏ ngun tử.
II. Lớp electron và phân lớp electron

1. Lớp electron
- Trong nguyên tử các electron được sắp xếp
theo từng lớp ,theo mức năng lượng từ thấp
đến cao ( từ trong ra ngoài )
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau
n 1 2 3 4….
Tên lớp K L M N….
2. Phân lớp electron
-Các electron trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
-Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái
GV: treo hình 1.6 SGK và hướng dẫn cho HS
cùng học SGK để qua đó rút ra các kết luận
GV: cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng
rút ra các nhận xét:
+ Trong nguyên tử các electron có hoàn
toàn giống nhau không ? vì sao?
+ Ngun tắc sắp xếp các electron trong lớp
vỏ
+ Năng lượng các electron cùng lớp có đặc
điểm gì?
+ Mỗi lớp tương quan với mức năng lượng
như thế nào?
GV củng cố 2 nội dung trên, tập trung vào 2
ý:
+ Số thứ tự của ngun tố trong bảng tuần
hồn bằng số electron ở lớp vỏ ngun tử
+ Các electron sắp xếp thành từng lớp.
GV:các electron trong một lớp đã hoàn toàn

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
13
Tuần :4
Tiết : 7
Ngày soạn : 22 / 9 / 2007
BÀI 4: CẤU TẠO VỎ ELECTRON CỦA
NGUYÊN TỬ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8’
8’
thường s, p, d, f.
- thứ tự mức năng lượng : s < p < d < f
- Số phân lớp trong một lớp bằng số thứ tự
của lớp ( n<= 4 )
-Các electron ở phân lớp s được gọi là các
electron s, các electron ở phân lớp p được gọi
là các electron p…….
III. Số electron tối đa trong một phân
lớp
- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron
- Phân lớp p chứa tối đa 6 electron
- Phân lớp d chứa tối đa 10 electron
- Phân lớp f chứa tối đa 14 electron
Phân lớp đã có đủ số electron tối đa gọi là
phân lớp electron bão hòa.
Số electron tối đa của lớp thứ n là 2n
2
.

Lớp electron đã có đủ số electron tối đa
gọi là lớp electron bão hòa.
giống nhau chưa ? => nguyên nhân phân lớp
electron trong 1 lớp .
GV hướng dẫn HS đọc SGK để hiểu các quy
ước .
- Kí hiệu các phân lớp .
- mức năng lượng của các phân lớp.
- Số phân lớp trong một lớp .
- Tên của electron .
GV : lưu ý cho hs cách viết kí hiệu các phân
lớp trong một lớp và nhấn mạnh các phân
lớp trên các lớp mang bản chất như nhau
chỉ khác nhau về thứ tự của lớp.

GV: hướng dẫn HS đọc SGK để các em biết
các quy ước về số electron tối đa trên mổi
phân lớp .
GV: Phân lớp electron đã có đủ số electron tối
đa gọi là phân lớp electron đã bão hòa.
GV : từ số phân lớp electron trên các lớp và
số electron tối đa trên các phân lớp => số
electron tối đa trên các lớp .
GV : đònh hướng hs rút ra qui luật chung để
xác đònh số electron tối đa trên các lớp
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 2
GV: làm ví dụ minh họa:Sắp xếp electron vào
các lớp electron ngun tử nitơ
N
14

7

Sau đó GV để cho HS tập lập luận theo mẫu
như trên để sắp xếp electron vào các lớp của
ngun tử Magie
Mg
24
12
.
IV- Củng cố: GV dùng bài tập 3,4 để củng cố cho hs. (7’)
V- Dặn dò: làm bài tập và chuẩn bò bài mới
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
14
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A/MỤC ĐÍCH CỦA BÀI DẠY
1.Kiến thức cơ bản:
Quy lu t s p x p các electron trong v ngun t c a các ngun t .ậ ắ ế ỏ ử ủ ố
2.Kỹ năng: Viết cấu hình electron ngun tử của 20 ngun tố đầu
3.Giáo dục tư tưởng:
B/PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại, trao đổi- thảo luận nhóm
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n đ nh l p :Ổ ị ớ
2. ki m tra bài c : Nguyên tắc sắp xếp các electron trong nguyên tử ? thế nào là lớp vàể ũ
phân lớp electron , số electron tối đa trên mổi phân lớp mổi lớp ?. ( 5’ )
3. Bài mới :
TG
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
5’

5’
15’
I. Thứ tự các mức năng lượng trong
ngun tử
Các electron trong ngun tử ở trạng thái cơ
bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao.
Mức năng lượng electron được xắp xếp: 1s 2s
2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…
II. Cấu hình electron ngun tử
1. Cấu hình electron của ngun tử
Cấu hình electron của ngun tử biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau.
Người ta quy ước cách viết cấu hình electron
của ngun tử như sau:
+ Bước 1: Xác định số electron của ngun tử
+ Bước 2: Phân bố các electron theo mức năng
lượng từ thấp đến cao
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự
GV: treo lên bảng Sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và các phân lớp và hướng
dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật sau:
* Các electron trong ngun tử ở trạng thái cơ
bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
thấp đến cao.
* Mức năng lượng của các lớp electron tăng
theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất,
và của phân lớp tăng theo thứ tự s, p, d, f.
Thực nghiệm xác định mức năng lượng phân

lớp 3d hơi cao hơn phân lớp 4s
GV : giải thích do sự chèn mức năng lượng.
GV : từ phân mức năng lưọng đònh hướng
cho học sinh đi đến đònh nghóa về cấu hình
electron .
Người ta quy ước như sau:
* Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số
1, 2, 3,...
* Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường
s, p, d, f....
* Số electron được ghi bằng số ở trên bên
phải của phân lớp.
GV : lấy ví dụ từ các nguyên tố đơn giản.
GV : lấy ví dụ để minh hoạ cho các bước
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
15
Tuần :4
Tiết : 8
Ngày soạn : 25 / 9 / 2007
BÀI 4: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA
NGUYÊN TỬ
Trường THPT Triệu Phong Giáo án 10 ( Cơ Bản) Năm học 2007 - 2008
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5’
5’
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
5s...)
VD : Cl ( Z = 17 ) 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5

Fe ( Z = 26 )
- Phân mức năng lượng :
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
- Cấu hình electron :
1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
*Lưu ý -Khi các electron đã được phân bố
theo từng lớp thì phân mức năng lượng củng
chính là cấu hình electron
-số electron trên các phân lớp bằng số
electron phân bố theo mức năng lượng.
*Ngun tố s là những ngun tố mà ngun tử
có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s.
*Ngun tố p là những ngun tố mà ngun tử
có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
*Ngun tố d là những ngun tố mà ngun tử
có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
*Ngun tố f là những ngun tố mà ngun tử
có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f.
*Cách xác dònh số electron lớp ngoài cùng :
Số electron lớp ngoài cùng bằng tổng số
electron lớp ngoài cùng của phân lớp s và p.
VD : Na ( Z = 11 ) 1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
có 1e lớp
ngoài cùng
Cl ( Z = 17 ) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
có 7e lớp
ngoài cùng
viết cấu hình electron .
GV : lấy một số ví dụ cho học sinh viết cấu
hình electron nhận xét và sửa cho hs.
GV : từ các ví dụ đã có đònh hướng cho học
sinh cách gọi tên của nguyên tố .
GV : giới thiệu cách xác đònh số electron
ngoài cùng láy ví dụ minh hoạ , cho hs xác
đònh số electron ngoài cùng của các nguyên
tố đã lấy ví dụ.
IV- Củng cố: Viết cấu hình electron và xác đònh số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố có Z bằng :
10 , 13 , 15 , 20 , 31 .

V- Dặn dò: làm bài tập và chuẩn bò bài mới.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Người soạn :NGUYỄN ĐẶNG VĨNH
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×