Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 161 trang )

1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

PHAN ĐÌNH HẢI



NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

̣I H

O

̣C

K

IN

H

CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ



Đ
A

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2015

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


2 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

PHAN ĐÌNH HẢI



NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH

IN


H

CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ

K

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

O

̣C

Mã số: 60 34 01 02

Đ
A

̣I H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

HUẾ, 2015

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



3 of 128.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Phan Đình Hải, học viên cao học lớp QTKD K14A niên khóa
2013-2015 của Trường Đại Học Kinh tế Huế. Luận văn “Nâng cao năng lực cạnh

Ế

tranh của VNPT Thừa Thiên Huế” do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS

U

Hoàng Hữu Hòa.

́H

Tôi xin cam đoan tất cả số liệu được sử dụng, nghiên cứu trong luận văn này



là trung thực và là kết quả nghiên cứu của bản thân. Các số liệu và thông tin trong
luận văn này chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, các thông tin trích dẫn

Huế, tháng

năm 2015

Người cam đoan

Phan Đình Hải


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

i
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


4 of 128.

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học
tập và nghiên cứu đề tài.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA,
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình nghiên


Ế

cứu và hoàn thành luận văn này.

U

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế Huế; Phòng

́H

Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học; các Khoa, Phòng ban



chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài này.

H

Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các cán bộ công nhân viên tại

IN

VNPT Thừa Thiên Huế, đặc biệt là phòng Kinh doanh, phòng Kế hoạch và phòng
Tài chính Kế toán đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này.

K

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt


̣C

tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

O

Do giới hạn về mặt thời gian và trình độ còn hạn chế nên luận văn không

̣I H

tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
các thầy, cô giáo để luận văn này được hoàn thiện hơn.

Đ
A

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Phan Đình Hải

ii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: PHAN ĐÌNH HẢI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2013 - 2015
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, song song với sự lớn mạnh của các

́H

công ty viễn thông trong nước cũng như sự gia nhập của các tập đoàn viễn thông



quốc tế, sự cạnh tranh trong lĩnh vực VT-CNTT ngày càng diễn ra gay gắt hơn.
Mức độ cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ trên thị trường như MobiFone,

H

VinaPhone, Vietel, HT Mobile, FPT... ngày càng trở nên khốc liệt. Mỗi nhà cung


IN

cấp đều đưa ra những chiến lược, chiến thuật kinh doanh để giành giật cũng như
bảo vệ thị phần của mình trên thị trường.

K

VNPT Thừa Thiên Huế là đơn vị thành viên của Tập đoàn BCVT Việt Nam

̣C

cung cấp các dịch vụ VT-CNTT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Để có thể đứng

O

vững và giành vị trí người dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ viễn thông –

̣I H

CNTT trên địa bàn, VNPT Thừa Thiên Huế cần phải có những chiến lược và
phương hướng cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.

Đ
A

Nhận thức được tính hữu ích và tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, tôi chọn
đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế” làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp: phân tích thống kê, phân tích kinh tế và

phân tích kinh doanh; phân tích phân tổ; phương pháp chuyên gia; xử lý và tính toán số
liệu bằng phần mềm SPSS.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Luận văn đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về cạnh tranh, các tiêu chí đánh

iii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


6 of 128.

giá năng lực cạnh tranh, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp; kinh nghiệm của một số doanh nghiệp, công ty, tập đoàn lớn trên thế giới và
trong nước về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông.
- Luận văn đã đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh; rút ra được kết quả,
tồn tại, nguyên nhân ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế.
- Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản; Trong mỗi
nhóm đưa ra nhiều giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT

Ế

Thừa Thiên Huế. Luận văn cũng mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị, đề xuất đối với

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, Tập đoàn BCVT Việt Nam.

iv
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Công nghệ điện thoại di động thế hệ thứ hai (second generation)

3G

Công nghệ điện thoại di động thế hệ thứ ba (third generation)


BTS

Trạm thu phát sóng điện thoại di động (Base Transceiver Station)

DT

Doanh thu

DVKH

Dịch vụ khách hàng

CSKH

Chăm sóc khách hàng

ĐTCĐ

Điện thoại cố định

ĐTDĐ

Điện thoại di động

Gphone

Điện thoại cố định vô tuyến

GSM


Hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for



́H

U

Ế

2G

H

Mobile Communications)

Công ty thông tin di động – VMS

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Viettel

Tập đoàn Viễn thông quân đội

Vinaphone

Công ty dịch vụ viễn thông – Vinaphone


̣C

K

IN

Mobifone

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

O

VNPT

ADSL

̣I H

VNPT Thừa Thiên Huế Viễn thông Thừa Thiên Huế.

Đ
A

CB-CNV

Đường dây thuê bao số bất đối xứng
Cán bộ công nhân viên

CDMA


Đa truy nhập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access)

DN

Doanh nghiệp.

FTTx

Cáp quang tới nhà thuê bao,

GPRS

Dịch vụ vô tuyến gói chung (General Packet Radio Service)

GTel Mobile

Công ty cổ phần viễn thông di động

GPON

Gigabit Passive Optical Network

Hanoi Telecom

Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội

IP

Internet Protocol


v
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


8 of 128.

Kinh tế - xã hội

MAN

Là mạng dữ liệu băng rộng (Metropolitan Area Network)

NGN

Mạng thế hệ mới (Next Generation Network)

NSNN

Ngân sách nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

QCKM

Quảng cáo - Khuyến mãi

SPT


Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VT-CNTT

Viễn thông - Công nghệ thông tin

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

KT-XH

vi
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


9 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1:

Kết quả SXKD của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 – 2014 ....37

Bảng 2.2:

Tỷ số hoạt động nợ SXKD của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn
2012-2014 ...................................................................................................................38

Bảng 2.3:


Lợi nhuận hoạt động SXKD của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn

Ế

2012-2014..............................................................................................40
Nhân sự của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012- 2014 .................41

Bảng 2.5:

Năng lực mạng lưới viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế (2012-2014) .44

́H

U

Bảng 2.4:

Bảng 2.7:



Bảng 2.6 : Đại lý, điểm bán lẻ thuộc VNPT Thừa Thiên Huế 2012-2014 .............46
Tình hình phát triển thuê bao điện thoại và internet của Thừa Thiên

H

Huế 2012 – 2014...................................................................................47
Số liệu về thị phần các nhà mạng di động trên địa bàn tỉnh TT- Huế...49

Bảng 2.9:


Sản phẩm dịch vụ các DN viễn thông cung cấp trong nước năm 2014 63

IN

Bảng 2.8:

K

Bảng 2.10: So sánh trình độ học vấn các DN viễn thông năm 2014 .......................64

̣C

Bảng 2.11: So sánh kênh phân phối các DN viễn thông năm 2014.........................64

O

Bảng 2.12: Dung lượng mạng lưới các DN viễn thông tại Thừa Thiên Huế năm 2014....66

̣I H

Bảng 2.13: Cơ cấu mẫu điều tra...............................................................................68
Bảng 2.14: Các kênh thông tin nhận biết của khách hàng .......................................69

Đ
A

Bảng 2.15: Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng ...........................................70
Bảng 2.16: Sản phẩm dịch vụ của khách hàng ........................................................70
Bảng 2.17: Hệ số Cronbach Alpha thang đo năng lực cạnh tranh ...........................72

Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett EFA .........................................................73
Bảng 2.19: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo năng lực cạnh tranh .....75
Bảng 2.20: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo thỏa mãn của khách hàng...77
Bảng 2.21: Ma trận tương quan giữa các biến .........................................................78
Bảng 2.22: Kết quả phân tích các hệ số hồi qui các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của công ty...........................................................................79

vii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


10 of 128.

Bảng 2.23: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về hình ảnh thương
hiệu của Công ty....................................................................................82
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ
của Doanh nghiệp ..................................................................................84
Bảng 2.25: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động chăm
sóc khách hàng của Công ty ..................................................................85
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của khách hàng về hoạt động chăm

Ế

sóc khách hàng của Công ty ..................................................................85

U

Bảng 2.27: Phân tích kiểm định giả thuyết về trị trung bình của hai tổng thể độc lập

́H


(Independent Samples Test) ..................................................................86
Bảng 2.28: Kết quả kiểm định Levenne’s về sự đồng nhất phương sai theo độ tuổi ....87



Bảng 2.29 Kết quả phân tích ANOVA theo độ tuổi ...............................................87
Bảng 2.30: Kết quả kiểm định Levenne’s về sự đồng nhất phương sai theo trình độ ..87

H

Bảng 2.31: Kết quả phân tích ANOVA theo trình độ..............................................87

IN

Bảng 2.32: Kết quả kiểm định Levenne’s về sự đồng nhất phương sai theo nghề nghiệp.88

K

Bảng 2.33. Kiểm định Kolmogorov Smirnov về phân phối chuẩn .........................88
Bảng 2.34: Kiểm định Kruskal Wallis với nhóm nhân tố năng lực cạnh tranh .......89

O

̣C

Bảng 2.35: Kết quả kiểm định Levenne’s về sự đồng nhất phương sai theo thu nhập..89

̣I H


Bảng 2.36: Kết quả phân tích ANOVA theo thu nhập.............................................90
Bảng 2.37: Đánh giá của KH về khả năng cạnh tranh của các DN .........................91

Đ
A

Bảng 2.38: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh.......................92
Bảng 2.39: Đánh giá mức độ quan tâm của khách hàng khi lựa chọn dịch vụ........93
Bảng 2.40: Ý kiến đề xuất cải tiến của khách hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh
của VNPT Thừa Thiên Huế...................................................................94
Bảng 2.41: Sự lựa chọn của KH khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông .........95

viii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


11 of 128.

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình

Trang

Mô hình kim cương của M. Porter ......................................................19

Hình 1.2:

Kênh phân phối thông thường.............................................................22


Hình 1.3:

Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter............................26

Hình 2.1:

Mô hình tổ chức của VNPT Thừa Thiên Huế .....................................35

Hình 2.2:

Số liệu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................38

Hình 2.3:

Hệ thống kênh phân phối sản phẩm của VNPT Thừa Thiên Huế.......46

Hình 2.4:

Tình hình phát triển thuê bao điện thoại và internet tại Thừa Thiên

́H

U

Ế

Hình 1.1:




Huế từ 2012-2014................................................................................48
Thị phần dịch vụ truy nhập internet cáp đồng năm 2014....................48

Hình 2.6:

Thị phần dịch vụ truy cập internet cáp quang năm 2014 ....................49

Hình 2.7:

Thị phần các nhà cung cấp dịch vụ di động trên địa bàn Thừa Thiên Huế....50

Hình 2.8:

Logo thương hiệu của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ VT-CNTT ....60

Hình 2.9:

Số trạm BTS của các DN trên địa bàn Thừa Thiên Huế năm 2014 ....65

Hình 2.10:

Các kênh thông tin nhận biết của khách hàng.....................................69

Hình 2.11:

Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng.........................................70

Hình 2.12:


Loại dịch vụ đang sử dụng của khách hàng ........................................71

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Hình 2.5:

Phân phối chuẩn của phần dư..............................................................80

Hình 2.14:

Sự lựa chọn của KH khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông .......95

Đ
A

Hình 2.13:

ix
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



12 of 128.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .................................................................................................iii
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vii

Ế

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................................ix

U

PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3

H


5. Kết cấu luận văn ...............................................................................................................5

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG.......................................................6

K

1.1 Lý luận cơ bản về cạnh tranh.........................................................................................6

̣C

1.1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................................6

O

1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp....................................................................11

̣I H

1.1.3 Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông.......................................................14
1.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông...........................................18

Đ
A

1.2.1 Mô hình kim cương của Micheal.E.Porter ..............................................................18
1.2.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp........................................................................19
1.2.3 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .......................................................................24

1.2.4 Một số kết quả nghiên cứu liên quan .......................................................................28
1.2.5 Khung và mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................29
1.3 Một số kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp viễn thông ............................................................................................................30
1.3.1 Kinh nghiệm Viettel phát triển thị trường trong nước............................................30
1.3.2 Kinh nghiệm Viettel phát triển thị trường ngoài nước ...........................................31

x
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


13 of 128.

1.3.3 Kinh nghiệm China Telecom ...................................................................................32
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT THỪA
THIÊN HUẾ......................................................................................................................33
2.1 Tổng quan về vnpt thừa thiên huế...............................................................................33
2.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển ...........................................................33
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ...........................................................................................34
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của bộ máy.......................................................................................34
2.2 Phân tích năng lực cạnh tranh của vnpt thừa thiên Huế ...........................................35

U

Ế

2.2.1 Các nhân tố bên trong ...............................................................................................35

́H


2.2.2 Các nhân tố bên ngoài...............................................................................................55
2.2.3 So sánh năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông



tại tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................................60
2.3 Khảo sát đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa thiên Huế67

H

2.3.2 Kiểm định sự phù hợp của thang đo và phân tích nhân tố .....................................71

IN

2.3.3 Kiểm định sự khác biệt của các yếu tố ....................................................................86
2.3.4 Đánh giá chung của khách hàng về khả năng cạnh tranh của Viễn thông Thừa

K

Thiên Huế so với các công ty khác trên thị trường ..........................................................90

̣C

2.3.5 Đánh giá của khách hàng về những tiêu chí khi lựa chọn dịch vụ, các đề xuất cải

O

tiến của khách hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh .....................................................93

̣I H


2.3.6 Đánh giá của khách hàng sẽ lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ trong tương lai khi có
nhu cầu ................................................................................................................................95

Đ
A

2.3.7 Phân tích ma trận SWOT đối với VNPT Thừa Thiên Huế ....................................96
2.4. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa thiên Huế.......................98
2.4.1 Những ưu điểm..........................................................................................................98
2.4.2 Những hạn chế bất cập..............................................................................................99
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ ...............................................................................101
3.1 Định hướng phát triển của VNPT Thừa Thiên Huế.................................................101
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế. ..................103
3.2.1 Nhóm giải pháp từ nội lực VNPT Thừa Thiên Huế .............................................103

xi
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


14 of 128.

3.2.2 Nhóm giải pháp về kinh doanh và chăm sóc khách hàng.....................................106
3.2.3 Nhóm giải pháp khác ..............................................................................................108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

xii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


15 of 128.

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hòa nhập sâu, rộng vào thị
trường thế giới, trong giai đoạn nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn, thách thức
trước ảnh hưởng gián tiếp của làn sóng khủng hoảng tài chính toàn cầu và tình trạng lạm
phát gia tăng trong nước, thị trường chứng khoán còn non trẻ, chưa ổn định.

Ế

Đôi khi người ta tự hỏi tại sao một số doanh nghiệp thì thành công còn số khác lại

U

hoạt động kém hiệu quả, thậm chí thất bại có thể dẫn đến phá sản? Thực tế cho thấy, mỗi

́H

doanh nghiệp có một cách thức để tồn tại và phát triển riêng. Điều quan trọng là các



doanh nghiệp biết cách giành được lợi thế cạnh tranh từ việc thực hiện tốt các chiến lược
mà mình đề ra hay không.

H

Có lẽ chưa bao giờ thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin

IN

lại phát triển mạnh mẽ như một vài năm trở lại đây. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế

giới, song song với sự lớn mạnh của các công ty viễn thông trong nước cũng như sự gia

K

nhập của các tập đoàn viễn thông quốc tế, sự cạnh tranh trong lĩnh vực VT-CNTT ngày

̣C

càng diễn ra gay gắt hơn. Mức độ cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ trên thị

O

trường như MobiFone, VinaPhone, Vietel, HT Mobile, FPT... ngày càng trở nên khốc

̣I H

liệt. Mỗi nhà cung cấp đều đưa ra những chiến lược, chiến thuật kinh doanh để giành giật
cũng như bảo vệ thị phần của mình trên thị trường.

Đ
A

Trên địa bàn Thừa Thiên Huế sự cạnh tranh các dịch vụ viễn thông ngày càng

tăng do nhiều doanh nghiệp viễn thông mới ra đời và chủ yếu kinh doanh các dịch vụ
viễn thông có lợi nhuận cao như điện thoại di động, Internet tốc độ cao…Là doanh
nghiệp hàng đầu về cung cấp các dịch vụ VT-CNTT, VNPT Thừa Thiên Huế đang sở
hữu hệ thống mạng lưới viễn thông hiện đại - rộng khắp. Tuy nhiên trước áp lực cạnh
tranh VNPT Thừa Thiên Huế đã và đang đối mặt với tình trạng bị chia sẻ thị phần, doanh
thu và phát triển thuê bao đang có chiều hướng giảm, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

1

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


16 of 128.

Vì vậy để có thể đứng vững và làm người dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch
vụ VT –CNTT trên địa bàn, VNPT Thừa Thiên Huế cần phải có những chiến lược và
phương hướng cụ thể để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
Nhận thức được tính hữu ích và tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, tác giả chọn
đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc
sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1 Mục tiêu chung

U

Trên cơ sở phân tích năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế, đề

́H

xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế đến




năm 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và

IN

nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế;

̣C

Thiên Huế;

K

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa

O

- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên

̣I H

Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đ
A

3.1 Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến nâng cao năng lực cạnh

tranh của VNPT Thừa Thiên Huế.
- Đối tượng khảo sát: Ba doanh nghiệp lớn tại Thừa Thiên Huế: VNPT Thừa
Thiên Huế, Viettel và FPT; khách hàng và chuyên gia tại Thừa Thiên Huế đã sử
dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

2

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


17 of 128.

- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động và năng lực cạnh tranh
của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2014; Đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thông tin có sẵn và được thu thập từ các báo cáo
của các cơ quan ban ngành trung ương và địa phương; từ các phòng ban, trung tâm

Ế


của VNPT Thừa Thiên Huế. Ngoài ra còn sử dụng tài liệu tham khảo từ sách báo,

U

tạp chí chuyên ngành, internet...

́H

- Số liệu sơ cấp:



Được thu thập thông tin qua hình thức gửi phiếu điều tra trực tiếp khách hàng
và chuyên gia (Ban Giám đốc, Trưởng phòng chức năng, Sở Thông tin và Truyền

IN

* Quy mô mẫu điều tra:

H

thông Thừa Thiên Huế).

K

Đối tượng điều tra: Khách hàng vừa sử dụng dịch vụ viễn thông của VNPT

̣C

Thừa Thiên Huế vừa sử dụng dịch vụ viễn thông của đối thủ cạnh tranh là chù yếu.


O

Theo kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu cho rằng, nếu sử dụng phương

̣I H

pháp ước lượng thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair & Ctg
1988). Ngoài ra theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu

Đ
A

cho 1 tham số ước lượng. Từ ta xác định số lượng mẫu theo công thức sau:
n =(số biến x năm) + 20% x(số biến x năm)

Với thang đo chất lượng các sản phẩm dịch vụ gồm 23 câu hỏi, số lượng mẫu

tối thiểu cho nghiên cứu này là 150 mẫu. Để nâng cao độ tin cậy, tác giả thực hiện
điều tra 200 khách hàng được khảo sát theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
* Phương pháp điều tra:
Điều tra phỏng vấn trực tiếp từ chuyên gia theo bản câu hỏi được thiết kế sẵn.
Điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng theo bản câu hỏi được thiết kế sẵn.

3

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


18 of 128.


4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa số liệu
điểu tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với yêu cầu nghiên cứu của đề tài;
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán theo các phần mềm thống kê thông
dụng như: Excel, SPSS,…
4.3 Các phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency (tần

Ế

suất), Valid Percent (% phù hợp). Sau đó, lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo

U

các thuộc tính như giới tính, tuổi, trình độ học vấn,..v.v.. của đối tượng nghiên cứu.

́H

- Vận dụng phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian để đánh giá tốc độ



tăng trưởng dịch vụ, xu hướng phát triển.

- Các phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA - Exploratory Factor

H

Analysis):


IN

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua lượng Cronbach Alpha: Cho
phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế của các biến rác

K

trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến quan sát có tương quan biến tổng

̣C

Item-total correlation < 0.3 thì bị loại và thang đo được chấp nhận khi hệ số tin cậy

O

Cronbach Alpha >0,6.

̣I H

+ Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Sử dụng trị số KMO.
Nếu trị số KMO từ 0,5 -> 1: Phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu.

Đ
A

Nếu trị số KMO < 0,5: Phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với

các dữ liệu.


+ Phương pháp hàng hồi quy bội: Được xây dựng để xác định mức độ ảnh

hưởng của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế. Mô hình
hồi quy được viết như sau.
Y = β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 +….+ ε
Trong đó Y là biến phụ thuộc
Xi: Các biến phụ thuộc
βi: Hệ số hồi quy ứng với biến độc lập Xi.
4

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


19 of 128.

+ Kiểm định One sample T-test kiểm định giá trị trung bình trong đánh giá
của khách hàng về các yếu tố.
Giả thuyết cần kiểm định là:
H0: μ = Giá trị kiểm định (Test value)
H1: μ ≠ Giá trị kiểm định (Test value)
α là mức ý nghĩa của kiểm định, đó là xác suất bác bỏ H0 khi H0 đúng, α= 0,05.
Nếu sig > 0,05: chưa có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết H0.

Ế

Nếu sig ≤0,05: có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết H0.

U

- Phương pháp phân tích ma trận SWOT: Được vận dụng để phân tích các cơ


́H

hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động của



công ty, hình thành phương án chiến lược kinh doanh, giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty.

H

4.4 Phương pháp chuyên gia

IN

Phỏng vấn sâu một số chuyên gia đang nghiên cứu, quản lý hoặc đang hoạt
động trong lĩnh vực VT-CNTT biết rõ về các doanh nghiệp viễn thông và VNPT trên

K

đọa bàn thông qua phiếu điều tra.

̣C

Thu thập thông tin thông qua bảng hỏi. Bảng hỏi được gửi tới các chuyên gia Sở

O

Thông tin và truyền thông; VNPT Thừa Thiên Huế.


̣I H

Được sử dụng làm căn cứ để phân tích đối thủ cạnh tranh và đề xuất giải pháp.
5. Kết cấu luận văn

Đ
A

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và doanh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của doanh

nghiệp viễn thông;
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa Thiên Huế;
Chương 3: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Thừa
Thiên Huế.

5

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


20 of 128.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

1.1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH
1.1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

1.1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau, với đề tài

Ế

nghiên cứu tác giả chỉ đề cập đến trong khuôn khổ khái niệm cạnh tranh trong nền

U

kinh tế.

́H

Trong kinh tế, cạnh tranh là yếu tố luôn gắn liền với nền kinh tế thị trường, tuỳ
từng cách hiểu và cách tiếp cận mà có nhiều quan điểm về cạnh tranh.



Dưới thời kỳ CNTB, Các Mác đã quan niệm rằng: “Cạnh tranh TBCN là sự
ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện

H

thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch” [4].

IN

Tiếp cận ở góc độ đơn giản, mang tính tổng quát thì cạnh tranh là hành động
ganh đua, đấu tranh chống lại các cá nhân hay các nhóm, các loài vì mục đích giành


̣C

thứ khác.

K

được sự tồn tại, sống còn, giành được lợi nhuận, địa vị, các phần thưởng hay những

O

Trong kinh tế chính trị học thì cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa

̣I H

những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận
lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích

Đ
A

nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu
dùng, người sản xuất muốn bán giá cao, người tiêu dùng muốn mua giá rẻ; giữa
người tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để
có những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ.
Theo Michael E. Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm
đi (1980)[8].


6

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


21 of 128.

Tại nước ta, dưới sự hoạt động của cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô của
nhà nước, khái niệm cạnh tranh có thay đổi nhưng về bản chất nó không hề thay đổi:
Cạnh tranh vẫn là sự đấu tranh gay gắt, sự ganh đua giữa các tổ chức, các doanh
nghiệp nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và kinh doanh để
đạt được mục tiêu của tổ chức hay doanh nghiệp đó.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cạnh tranh là một điều kiện và là yếu
tố kích thích sản xuất kinh doanh, là môi trường và động lực thúc đẩy sản xuất phát

Ế

triển, tăng năng suất lao động và tạo đà cho sự phát triển của xã hội. Cạnh tranh của

U

một doanh nghiệp là chiến lược của một doanh nghiệp với các đối thủ trong cùng

́H

một ngành.

Như vậy, cạnh tranh là qui luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá vận




động theo cơ chế thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng
nhiều, số lượng người cung ứng càng nhiều thì cạnh tranh càng gay gắt. Kết quả cạnh

H

tranh sẽ có một số doanh nghiệp bị thua cuộc và bị đào thải khỏi thị trường trong khi

IN

một số doanh nghiệp khác tồn tại và phát triển. Cạnh tranh sẽ làm cho doanh nghiệp

K

năng động hơn, nhạy bén hơn trong việc nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm
giá cả và các dịch vụ sau bán hàng nhằm tăng vị thế của mình trên thương trường, tạo

O

̣C

uy tín với khách hàng và mang lại nguồn lợi nhuận cho doanh nghiệp.

̣I H

Từ những khái niệm, cách hiểu, cách tiếp cận khác nhau nêu trên, theo tác giả,
cạnh tranh là sự ganh đua, sự phấn đấu, vươn lên không ngừng giữa các doanh nghiệp

Đ
A


trên cùng một thị trường để giành một nhân tố sản suất hoặc được nhiều khách hàng
bằng các biện pháp khác nhau nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt
được một mục đích kinh doanh cụ thể như lợi nhuận, thị phần, doanh số hoặc những
lợi ích khác cho doanh nghiệp.
1.1.1.2 Phân loại cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực mạnh mẽ
thúc đẩy mọi hoạt động kinh tế. Trong sản xuất, cạnh tranh buộc doanh nghiệp phải năng
động, nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công
nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế.

7

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


22 of 128.

Loại hình cạnh tranh được nhìn nhận theo nhiều khía cạnh khác nhau:
a. Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường:
- Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Là cuộc cạnh tranh diễn ra
theo “luật” mua rẻ bán đắt. Người mua luôn muốn mua được rẻ, ngược lại người
bán thì luôn muốn được bán đắt. Sự cạnh tranh này được thực hiện mặc cả và cuối
cùng giá cả được hình thành sau quá trình thương lượng giữ hai bên.
- Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Là cuộc cạnh trạnh trên cơ

Ế

sở quy luật cung cầu. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên quyết liệt và


U

giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng cao, kết quả là người bán sẽ thu được lợi nhuận

́H

cao, còn người mua phải chấp nhận giá cao để mua được hàng hoá họ cần.
- Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh gay go và



quyết liệt nhằm giành giật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và
có lợi cho người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào không có chiến

H

lược cạnh tranh thích hợp thi sẽ lần lượt bị gạt ra khỏi thị trường, nhường thị phần

IN

của mình cho các đối thủ mạnh hơn, đồng thời mở rộng đường cho doanh nghiệp nào

K

nắm chắc được yếu tố cạnh tranh, biết chấp nhận luật chơi phát triển.
b. Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế:

O

̣C


- Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các DN trong cùng một

̣I H

ngành, cùng sản xuất ra hoặc tiêu thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ. Những doanh
nghiệp chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp mình trên thị

Đ
A

trường, những doanh nghiệp thua cuộc sẽ thu hẹp phạm vi kinh doanh thậm chí phá
sản. Kết quả của cuộc cạnh tranh này là làm cho kỹ thuật phát triển.
- Cạnh tranh giữa các ngành: Là cạnh tranh giữa các DN trong các ngành

kinh tế với nhau nhằm giành được lợi nhuận lớn nhất, có sự phân bổ nguồn vốn đầu
tư một cách tự nhiên giữa các ngành, từ ngành ít lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi
nhuận, kết quả là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.
c. Căn cứ vào mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường:
- Cạnh tranh hoàn hảo: Là cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị trường
trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế về giá cả trên thị trường. Một

8

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


23 of 128.

hãng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo không có lý do gì bán rẻ hơn mức giá thị

trường, hơn nữa sẽ không tăng giá của mình hơn cao giá thị trường vì thế hãng sẽ
chẳng bán được gì. Đối với thị trường hoàn hảo sẽ không có hiện tượng cung cầu
giả tạo, không bị hạn chế bởi các biện pháp hành chính Nhà nước. Giá cả thị trường
hoàn hảo sẽ dần tới chi phí sản xuất. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt hoá
sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.

Ế

- Cạnh tranh không hoàn hảo: Là cạnh tranh giữa những người bán có các

U

sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi loại sản phẩm có thể có nhiều loại nhãn

́H

hiệu khác nhau, mỗi loại nhãn hiệu lại mang hình ảnh và uy tín khác nhau cho nên



để giành được ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng nhiều cách như:
Quảng cáo, khuyến mại, những ưu đãi giá cả, đây là loại hình cạnh tranh rất phổ

H

biến trong giai đoạn hiện nay.

IN


- Cạnh tranh độc quyền: Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số người
bán một số sản phẩm thuần nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm không

K

đồng nhất. Họ có thể kiểm soát gần như toàn bộ số lượng sản phẩm hay hàng hóa

̣C

bán ra thị trường. Giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ

O

quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu.

̣I H

d. Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng tính chất của cạnh tranh:
- Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn

Đ
A

mực xã hội và được xã hội thừa nhận, nó thường diễn ra sòng phẳng, công bằng và
công khai.

- Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh dựa vào kẽ hở của luật

pháp, trái với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế buôn lậu, v.v...)
1.1.1.3 Vai trò của cạnh tranh

Cạnh tranh là một biểu hiện đặc trưng của nền kinh tế hàng hóa, đảm bảo tự
do trong sản xuất kinh doanh và đa dạng hóa hình thức sở hữu. Trong cạnh tranh,
các doanh nghiệp không ngừng dùng nhiều biện pháp nhằm tích cực và sáng tạo để

9

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


24 of 128.

tạo nên những ưu thế vượt trội trong cuộc đua cạnh tranh của mình nhằm đạt lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Tăng giá, tăng lượng bán, giảm chi phí và để đạt
được lợi nhuận doanh nghiệp phải áp dụng thành tựu khoa học công nghệ, các
phương thức sản xuất tiên tiến hiện đại để tạo được những sản phẩm có chất lượng
tốt, mẫu mã đẹp, sự khác biệt về sản phẩm… và chi phí sản xuất thấp nhất. Những
chiến lược Marketing thích hợp nhằm quảng bá sản phẩm đạt hiệu quả trong sản
xuất kinh doanh của mình.

Ế

Cạnh tranh mang lại đối với nền kinh tế quốc dân: Là động lực phát triển

U

kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội. Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế

́H

mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp phát triển có khả năng cạnh tranh cao.




Do đó buộc các doanh nghiệp phải lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp
nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Như vậy cạnh tranh tạo ra sự đổi mới

H

mang lại sự tăng trưởng kinh tế.

IN

Cạnh tranh mang lại đối với người tiêu dùng: là thị trường cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp càng diễn ra gay gắt thì người được lợi nhất là khách hàng. Khi có

K

cạnh tranh thì người tiêu dùng không phải chịu một sức ép nào mà còn được hưởng

̣C

những thành quả do cạnh tranh mang lại như: chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán

O

thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn... Đồng thời khách hàng cũng tác động trở lại

̣I H

đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về chất lượng hàng hoá, về giá cả, về chất

lượng phục vụ... Khi đòi hỏi của người tiêu dùng càng cao làm cho cạnh tranh giữa

Đ
A

các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn để giành được nhiều khách hàng hơn.
Cạnh tranh mang lại đối với doanh nghiệp: là điều bất khả kháng đối với mỗi

doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh có thể được coi là cuộc chạy
đua khốc liệt mà các doanh nghiệp không thể tránh khỏi mà phải tìm mọi cách vươn
nên để chiếm ưu thế và chiến thắng. Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp
thể hiện được khả năng “bản lĩnh” của mình trong quá trình kinh doanh. Nó sẽ làm
cho doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển hơn nếu nó chịu được áp lực cạnh
tranh trên thị trường.

10

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


25 of 128.

Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của cạnh tranh đối với nền kinh
tế nói chung và đến từng doanh nghiệp nói riêng nên việc nâng cao khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền kinh tế thị
trường [3].
1.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh
(1) Theo WEF (2009) [3] báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu thì năng


Ế

lực cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà DN có thể duy trì vị trí của nó

U

một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm thực hiện một tỷ lệ

́H

lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của DN, đồng thời đạt được



những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra. Năng lực cạnh tranh có thể chia làm 03 cấp:
(2) Năng lực cạnh tranh quốc gia: là năng lực của một nền KT đạt được tăng

H

trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định KT-XH.

IN

(3) Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: là khả năng duy trì và mở rộng thị
phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài

K

nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của


̣C

doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh nghiệp đó có được.

O

(4) Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: được đo bằng thị phần của

̣I H

sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch
vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó dựa vào chất lượng, tính độc đáo của

Đ
A

sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ đó.
1.1.2.2 Khả năng cạnh tranh
Một chuỗi các khái niệm về khả năng cạnh tranh của các tác giả nghiên cứu

cho rằng khả năng cạnh tranh là khả năng có thể sản xuất ra sản phẩm với chi phí
biến đổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị trường (Fafchams); khả năng giành
được và duy trì thị phần trên thị trường với lợi nhuận nhất định (Randall).
Dunning và một các tác giả cho rằng khả năng cạnh tranh là khả năng cung
ứng sản phẩm của chính doanh nghiệp trên thị trường khác nhau mà không phân

11

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



×