Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.53 KB, 133 trang )

1 of 128.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Nguyễn Thị Vân

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanithac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


2 of 128.

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều
tập thể và cá nhân. Trước hết tôi trân trọng cảm ơn cô giáo, TS.Nguyễn Thị Minh
Hòa, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin
chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng KHCN – HTQT - ĐTSĐH, các thầy giáo,
cô giáo, cán bộ, nhân viên của trường Đại học kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi

Ế

trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.

U

Tôi xin dành lời cảm ơn chân thành đến Cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế,

́H

Phòng thống kê thành phố Huế, Phòng kinh tế thành phố Huế, Hiệp hội thủ công mỹ




nghệ Huế, cùng toàn thể các đơn vị, cá nhân sản xuất kinh doanh trong nghề thêu
truyền thống trên địa bàn thành phố Huế, bạn bè, người thân đã giúp đỡ động viên và

H

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài.

IN

Do còn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên luận văn không tránh khỏi
những sai sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo

K

và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thành tốt hơn.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Vân

Đ
A

̣I H

O

̣C

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.


kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vaniithac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


3 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Vân
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị

Niên khóa: 2010-2012

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: “PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ”

Ế

1.Tính cấp thiết của đề tài:

U

Nghề thêu tồn tại độc lập và có tính chất chuyên nghiệp ở Huế từ lâu, phù hợp

́H

với nữ giới, thời gian học nghề nhanh, vốn đầu tư ít, mặt bằng sản xuất không cần
lớn, thị trường tiêu thụ rộng rãi cả nội địa và xuất khẩu. Nghề thêu ở Huế hiện vẫn




có xu hướng phát triển khá phong phú và đa dạng.

Tuy nhiên, sản phẩm thêu hiện nay của nhiều cơ sở ở thành phố Huế vẫn chưa

H

hấp dẫn với du khách về mẫu mã, giá cả, bao bì… Các cơ sở chưa có đội ngũ thiết

IN

kế mẫu chuyên nghiệp; Chưa khai thác tốt thông tin thị trường; Mẫu mã hàng thêu

K

vẫn còn ít; Chưa chú ý nhiều đến việc xây dựng thương hiệu; Chưa có kinh nghiệm
quảng bá sản phẩm, chưa có tính liên kết giữa các cơ sở với nhau. Để phát huy tiềm

̣C

năng của nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế các cấp lãnh đạo của

O

thành phố, các chủ đơn vị thêu cần nghiên cứu, tìm ra những các giải pháp nhằm

̣I H

phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế trong thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp chủ yếu sau: phương pháp


Đ
A

duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp trừu tượng hóa khoa học, phương
pháp tổng hợp, phân tích số liệu điều tra thu thập thông tin, phương pháp chuyên gia.
3. Kết quả nghiên cứu của luận văn
Đề tài đã đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh hàng thêu của các đơn vị
trên địa bàn thành phố Huế. Tiến hành điều tra thu thập thông tin của 50 đơn vị sản
xuất khinh doanh thêu, dựa trên kết quả thu thập được để đánh giá thực trạng và đề xuất
những giải phù hợp nhằm phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế trong thời
gian tới

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vaniiithac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


4 of 128.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nghĩa

CC

Cơ cấu

CNH

Công nghiệp hóa


C.ty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HĐH

Hiện đại hóa

HTX

Hợp tác xã

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SL


Số lượng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UNESCO

Tổ chức văn hóa, Khoa học và Giáo dục

K

IN

H



́H

U

Ế

Ký hiệu


Ủy ban nhân dân
Đô la Mỹ

Đ
A

̣I H

USD

O

UBND

̣C

của Liên hiệp quốc

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanivthac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên

Trang

Hình 2.1:


Bản đồ thành phố Huế.........................................................................30

Hình 2.2:

Cơ cấu nguồn vốn bình quân củađơn vị điều tra năm 2011 ...............55

Hình 2.3:

Cơ cấu thị trường nguyên vật liệu.......................................................59

Hình 2.4:

Cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị năm 2011..........64



́H

U

Ế

Số hiệu

IN

H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên


Trang

Sơ đồ 2.1:

Kênh tiêu thụ nội địa...........................................................................65

Sơ đồ 2.2:

Kênh xuất khẩu ...................................................................................66

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Số hiệu

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanvthac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


6 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu

Tên

Trang

Bảng 2.1:

Dân số và lao động trên địa bàn thành phố Huế .................................35

Bảng 2.2:

Số lượng các loại hình tổ chức sản xuất kinh doanh
thêu ở thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 .....................................41

Bảng 2.3:

Số lượng lao động của các đơn vị thêu ở thành phố Huế
giai đoạn 2009 – 2011.........................................................................42

Ế

Tình hình vốn sản xuất kinh doanh của các đơn vị thêu

U

Bảng 2.4:

Bảng 2.5:


́H

thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 ................................................43
Kết quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị thêu...............................44



ở thành phố Huế giai đoạn 2009 – 2011 .............................................44
Đặc điểm chung của các chủ đơn vị sản xuất kinh doanh nghề thêu .45

Bảng 2.7:

Tình hình sử dụng lao động trong các đơn vị sản xuất

H

Bảng 2.6:

Cơ cấu lao động trong các đơn vị sản xuất

K

Bảng 2.8:

IN

kinh doanh hàng thêu năm 2011 ........................................................47

kinh doanh thêu năm 2011..................................................................49
Thu nhập bình quân của lao động trong các đơn vị sản xuất kinh


̣C

Bảng 2.9:

Tình hình vốn sản xuất kinh doanh bình quân

̣I H

Bảng 2.10:

O

doanh thêu ở thành phố Huế năm 2011 ..............................................52

của đơn vị điều tra năm 2011..............................................................54
Bình quân đất đai của đơn vị điều tra năm 2011 ................................57

Bảng 2.12:

Giá bán và giá gia công một số sản phẩm thêu

Đ
A

Bảng 2.11:

của các đơn vị ở thành phố Huế năm 2011.........................................60

Bảng 2.13:


Tình hình tiêu thụ sản phẩm của các đơn vị năm 2011 ......................62

Bảng 2.14:

Kết quả sản xuất kinh doanh bình quân của
đơn vị điều tra năm 2011 ....................................................................68

Bảng 2.15:

Hiệu quả sản xuất kinh doanh bình quân của đơn vị điều tra năm 2011 ..70

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanvithac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .........................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi

Ế

MỤC LỤC................................................................................................................ vii

U


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................1

́H

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1



2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2

H

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................4

IN

5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN........................6

K

NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG..............................................................................6

̣C

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ NGHỀ

O


THÊU TRUYỀN THỐNG..........................................................................................6

̣I H

1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6
1.1.2. Tiêu chí xác định nghề truyền thống .................................................................6

Đ
A

1.1.3. Nghề thêu truyền thống.....................................................................................7
1.2. VAI TRÒ CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI.....................................................................................10
1.2.1.Phát triển nghề truyền thống là hình thức chủ yếu của phát triển công nghiệp nông
thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn .................10
1.2.2. Phát triển nghề truyền thống góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống của người dân ....................................................................................10

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanviithac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


8 of 128.

1.2.3. Phát triển nghề truyền thống theo hướng sản xuất hàng hóa giúp đội ngũ lao
động có khả năng thích ứng với lao động công nghiệp, góp phần công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nông thôn. .............................................................................................12
1.2.4. Phát triển nghề truyền thống góp phần làm tăng giá trị tổng sản phẩm hàng
hóa cho nền kinh tế ...................................................................................................13
1.2.5. Phát triển nghề truyền thống góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc .......13
1.3. ĐẶC ĐIỂM NGHỀ TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM .......................................14


Ế

1.4. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA

U

NGHỀ TRUYỀN THỐNG .......................................................................................15

́H

1.4.1. Nhu cầu thị trường .........................................................................................15
1.4.2. Cơ chế chính sách và pháp luật của Nhà nước ...............................................16



1.4.3. Vốn đầu tư.......................................................................................................16
1.4.4. Nguyên vật liệu ...............................................................................................17

H

1.4.5. Trình độ kỹ thuật và công nghệ ......................................................................17

IN

1.4.6. Yếu tố truyền thống và kinh nghiệm lâu đời...................................................18

K

1.5. TÌNH HÌNH VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGHỀ TRUYỀN THỐNG

CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM........................................18

O

̣C

1.5.1. Kinh nghiệm của một số nước châu Á............................................................18

̣I H

1.5.2. Kinh nghiệm trong nước .................................................................................23
1.5.3. Những bài học rút ra đối với sự phát triển nghề thủ công truyền thống ở thành

Đ
A

phố Huế .....................................................................................................................28
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ..................................................................................30
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ...................................................................................................30
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của thành phố Huế ............................................................30
2.1.2. Đặc điểm lịch sử của thành phố Huế ..............................................................32
2.1.3. Cơ sở hạ tầng của thành phố Huế ...................................................................33

viii
kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van
thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



9 of 128.

2.1.4. Đặc điểm về dân số, lao động của thành phố Huế ..........................................34
2.1.5. Tình hình kinh tế - xã hội của thành phố Huế.................................................36
2.1.6. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát
triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế..........................................................37
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG Ở THÀNH
PHỐ HUẾ..................................................................................................................40
2.2.1. Sự phát triển của nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế

Ế

giai đoạn 2009 - 2011................................................................................................40

U

2.2.2. Kết quả điều tra các đơn vị sản xuất kinh doanh hàng thêu............................45

́H

2.3. PHÂN TÍCH SWOT NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN



THÀNH PHỐ HUẾ...................................................................................................73
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT

H


TRIỂNNGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ .78

IN

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HUẾ .........................................................................................78

K

3.2. MỤC TIÊU.........................................................................................................79

̣C

3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGHỀ THÊU TRUYỀN

O

THỐNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ......................................................80

̣I H

3.3.1. Giải pháp về vốn .............................................................................................80
3.3.2. Giải pháp đào tạo, nâng cao trình độ người lao động .....................................82

Đ
A

3.3.3. Giải pháp về thị trường ...................................................................................85
3.3.4. Giải pháp về mặt bằng và kết cấu hạ tầng.......................................................89
3.3.5. Giải pháp về môi trường .................................................................................91

3.3.6. Tạo lập mối liên kết, hợp tác giữa các đơn vị trong nghề thêu thông qua các
hiệp hội ngành nghề ..................................................................................................93
3.3.7. Giải pháp cải tiến chất lượng, phát triển mẫu mã sản phẩm ..........................93
3.3.8. Hoàn chỉnh một số chính sách kinh tế của Nhà nước trong việc phát triển
nghề thêu truyền thống..............................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................99

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanixthac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


10 of 128.

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................99
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................104
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan vanxthac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


11 of 128.

PHẦN I
PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nghề thêu tồn tại độc lập và có tính chất chuyên nghiệp ở Huế từ lâu. Thợ
thêu Huế không chỉ từ nôi Quất Động, Bắc Hà, mà còn từ nhiều nơi khác đến phục
vụ cho nhu cầu của giới quý tộc, thượng lưu từ khi xây dựng triều đình nhà Nguyễn.

U

Ế


Nghề thêu là nghề có tính chất công việc phù hợp với nữ giới, thời gian học nghề

́H

nhanh (khoảng 06 tháng), vốn đầu tư ít, mặt bằng sản xuất không cần lớn và có thể
sử dụng không gian trong gia đình, thị trường tiêu thụ rộng rãi cả nội địa và xuất



khẩu. Sản phẩm ngành thêu ngày càng phong phú, đa dạng, ngoài các mặt hàng thêu
truyền thống như tranh thêu, cờ trướng, liễn… đến nay đã xuất hiện nhiều sản phẩm

H

mới như hàng thêu chân dung, thêu hai mặt, thêu hàng lưu niệm, áo thêu, túi xách

IN

thêu, rua và móc chỉ… đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng và khách du lịch.

K

Nghề thêu ở Huế hiện vẫn có xu hướng phát triển khá phong phú và đa dạng.
Tuy nhiên, sản phẩm thêu hiện nay của nhiều cơ sở ở thành phố Huế vẫn

̣C

chưa hấp dẫn với du khách về mẫu mã, giá cả, bao bì… Các cơ sở chưa có đội ngũ

O


thiết kế mẫu chuyên nghiệp; Chưa khai thác tốt thông tin thị trường xuất khẩu; Chủ

̣I H

đề và mẫu mã hàng thêu vẫn còn ít và chưa phù hợp thị hiếu khách hàng, không hấp
dẫn du khách; Chưa chú ý nhiều đến việc xây dựng thương hiệu; Chưa có kinh

Đ
A

nghiệm quảng bá sản phẩm, chưa có tính liên kết giữa các cơ sở với nhau; Đội ngũ
cán bộ kỹ thuật chưa có phương pháp sư phạm để truyền nghề.
Trước những vấn đề trên, yêu cầu được đặt ra là làm thế nào để phát huy

tiềm năng của nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế. Đây là yêu cầu
vừa cấp thiết vừa lâu dài cần được nghiên cứu nhằm tìm ra những căn cứ lý luận và
thực tiễn làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp phát triển phù hợp. Xuất phát từ
lý do đó, tôi đã chọn thực hiện đề tài “Phát triển nghề thêu truyền thống trên địa
bàn thành phố Huế”

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van1thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


12 of 128.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về nghề truyền thống và
nghề thêu truyền thống.
- Phân tích, đánh giá tình hình phát triển các cơ sở sản xuất hàng thêu trên

địa bàn thành phố Huế trong những năm qua.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để phát triển nghề thêu truyền thống trên
địa bàn thành phố Huế trong thời gian tới.

Ế

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

U

3.1. Phương pháp nghiên cứu chung

́H

* Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

Phương pháp duy vật biện chứng được vận dụng xuyên suốt quá trình nghiên



cứu. Bởi các hiện tượng kinh tế, xã hội nói chung đều chịu sự tác động của nhiều
yếu tố, mỗi yếu tố lại được đặt trong mối liên hệ ràng buộc với các yếu tố khác và

H

có tác động qua lại lẫn nhau, thường xuyên vận động, phát triển không ngừng.

IN

Nghiên cứu nghề thêu truyền thống được đặt trong bối cảnh phát triển chung


K

của nghề thêu trên địa bàn thành phố Huế và tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong quá trình
nghiên cứu, các yếu tố như dân số, thu nhập của dân cư, điều kiện tự nhiên, điều

O

̣C

kiện kinh tế, chính trị - xã hội… được đặt trong mối quan hệ thống nhất và đấu

̣I H

tranh giữa các mặt đối lập, được xem xét qua nhiều năm từ đó đưa ra những giải
pháp cụ thể, phù hợp trong từng thời kỳ.

Đ
A

Phương pháp duy vật lịch sử được sử dụng để nghiên cứu trong luận văn, bởi
các hiện tượng kinh tế - xã hội bao giờ cũng tồn tại những điều kiện thời gian và địa
điểm cụ thể. Việc tiếp cận, đánh giá quá trình hình thành và phát triển của nghề thêu
truyền thống cần dựa trên những tiền đề đã được hình thành trong quá khứ, đứng
trên quan điểm lịch sử để kiểm chứng và dự báo phát triển của nghề thêu truyền
thống trong hiện tại và trong tương lai.
* Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
Đây là phương pháp quan trọng được sử dụng để nghiên cứu trong luận văn.
Các hiện tượng và quá trình kinh tế rất phức tạp, có nhiều nhân tố tác động đến, cho


kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van2thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


13 of 128.

nên sử dụng phương pháp trừu tượng hóa khoa học làm cho việc nghiên cứu trở nên
đơn giản hơn. Khi nghiên cứu nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế
tiến hành nghiên cứu những cơ sở sản xuất tiêu biểu. Từ đó, tìm ra nguyên nhân tác
động lên sự phát triển của nghề thêu truyền thống của thành phố Huế. Đồng thời đề
xuất giải pháp phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành phố Huế trong
thời gian tới.
3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể

Ế

* Phương pháp điều tra, thu thập thông tin:

U

- Đối với tài liệu thứ cấp: Nguồn tài liệu được thu thập từ niên giám thống kê

́H

của chi cục thống kê thành phố Huế; Số liệu từ Phòng kinh tế thành phố Huế; Tài
liệu từ các nguồn sách báo, báo điện tử, các báo cáo khoa học, công trình nghiên



cứu khoa học của nhiều tác giả liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Đối với tài liệu sơ cấp: Những thông tin cần thu thập từ các đơn vị được điều tra


H

(bằng mẫu“Bảng hỏi phỏng vấn đơn vị sản xuất kinh doanh hàng thêu”): các yếu tố đầu

IN

vào, lực lượng lao động, trình độ người quản lý, thị trường tiêu thụ, kết quả và hiệu quả

K

sản xuất, … được thực hiện theo mẫu soạn sẵn và phỏng vấn trực tiếp các chủ đơn vị.
- Phương pháp điều tra: Sau một quá trình nghiên cứu, trao đổi ý kiến với lãnh

O

̣C

đạo Phòng kinh tế thành phố Huế, các chuyên gia có kinh nghiệm trong nghề thêu cũng

̣I H

như sự quan sát chủ quan của tác giả, đề tài đã tiến hành tập trung điều tra trực tiếp chọn
lọc 50 đơn vị sản xuất kinh doanh thêu (trong tổng số 74 đơn vị sản xuất kinh doanh thêu

Đ
A

ở thành phố Huế), cụ thể:
+ 02 hợp tác xã

+ 03 doanh nghiệp tư nhân
+ 01 công ty trách nhiệm hữu hạn
+ 44 hộ gia đình
Đây là những đơn vị có quy mô sản xuất lớn, ổn định mang tính đại diện cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh thêu trên địa bàn thành phố Huế để từ đó đánh giá được thực
trạng và đề xuất những giải phù hợp nhằm phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố
Huế trong thời gian tới.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van3thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


14 of 128.

* Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
Số liệu được tổng hợp, phân tích thông qua:
- Mô tả, phân tích, so sánh kết quả qua các năm.
- Phần mềm xử lý số liệu trên Excel.
- Sử dụng hệ thống bảng biểu, biểu đồ để xử lý và mô phỏng số liệu
- Phương pháp phân tích thống kê sử dụng phần mềm SPSS.
- Ma trận SWOT.

Ế

- Tổng hợp suy luận khoa học.

U

* Phương pháp chuyên gia

́H


Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã dùng phương pháp thu thập thông tin
từ chuyên viên Nguyễn Hữu Hùng – Phòng kinh tế thành phố Huế, nghệ nhân Lê



Văn Kinh – hiệu thêu Đức Thành, 62 Phan Đăng Lưu, thành phố Huế và nghệ nhân
Nguyễn Văn Sính – chủ tịch Hội nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là

H

những người có kinh nghiệm lâu năm và rất am hiểu về nghề thêu truyền thống ở

IN

tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và thành phố Huế nói riêng, từ đó có được những

K

thông tin và ý kiến liên quan đến đề tài nghiên cứu mang tính thực tế và có tính
thuyết phục cao.

̣I H

O

* Đối tượng:

̣C


4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các đơn vị sản xuất kinh doanh thêu trên
địa bàn thành phố Huế.

Đ
A

* Phạm vi:

- Về không gian: Địa bàn thành phố Huế (tại 50 đơn vị thêu trên địa bàn

thành phố Huế).
- Về thời gian:
+ Đánh giá thực trạng phát triển nghề thêu truyền thống giai đoạn 2009 - 2011
+ Đề xuất các giải pháp phát triển nghề thêu truyền thống ở thành phố Huế
đến năm 2020.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van4thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


15 of 128.

5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo, đề tài được kết cấu thành ba chương:
Chương 1.Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nghề thêu truyền thống
Chương 2. Thực trạng phát triển nghề thêu truyền thống trên địa bàn thành
phố Huế
Chương 3. Phương hướng và giải pháp chủ yếu phát triển nghề thêu truyền


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

thống ở thành phố Huế

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van5thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


16 of 128.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGHỀ THÊU TRUYỀN THỐNG

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ NGHỀ
THÊU TRUYỀN THỐNG

U

Ế

1.1.1. Một số khái niệm

́H

Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật [3].



Phát triển là sự biến đổi về mặt kích thước, giá trị, nền kinh tế đang thời kỳ
hát triển [1].

H

Nghề là công việc chuyên làm theo sự phân công lao động của xã hội.

IN


Truyền thống là thói quen hình thành đã lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ,

K

được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác [1].
Nghề thủ công – nghề truyền thống: là những nghề sản xuất ra sản phẩm mà

̣C

kỹ thuật sản xuất chủ yếu là làm bằng tay, được truyền nghề từ thế hệ này sang thế

O

hệ khác. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các nghề thủ công có thể sử

̣I H

dụng máy, hoá chất và các giải pháp kỹ thuật của công nghiệp trong một số công
đoạn, phần việc nhất định, nhưng phần quyết định chất lượng và hình thức đặc trưng

Đ
A

của sản phẩmvẫn làm bằng tay [1].
1.1.2. Tiêu chí xác định nghề truyền thống
Nghề truyền thống Việt Nam vốn có truyền thống quý báu từ lâu đời gắn liền

với tên những làng nghề, phố nghề và được biểu hiện bằng những sản phẩm thủ
công truyền thống, với những nét độc đáo, tinh xảo, hoàn mỹ. Có rất nhiều tên gọi
khác nhau để chỉ nghề thủ công truyền thống ở nước ta: Nghề truyền thống, Nghề cổ

truyền, Nghề thủ công, Nghề phụ, Ngành tiểu thủ công nghiệp…Hiện nay, các số
liệu thống kê chính thức hàng năm vẫn chưa có một mục chuyên về sản xuất thủ

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van6thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


17 of 128.

công truyền thống mà gộp các ngành nghề này vào nhóm “Tiểu công nghiệp – thủ
công nghiệp”, “Tiểu thủ công nghiệp”, “Sản xuất hộ gia đình phi nông nghiệp”…
Để tránh được sự chồng chéo những khái niệm, dẫn đến nhiều khó khăn trong
nghiên cứu, chỉ đạo và đầu tư phát triển sản xuất các nhà nghiên cứu đã thống nhất
rằng một nghề được xếp vào nghề truyền thống nhất thiết phải có các tiêu chí sau đây:
i. Đã hình thành, tồn tại và phát triển lâu đời ở nước ta;
ii. Sản xuất tập trung, tạo thành các làng nghề, phố nghề;

Ế

iii. Có nhiều thế hệ nghệ nhân tài hoa và đội ngũ thợ lành nghề;

U

iv. Kỹ thuật và công nghệ khá ổn định của dân tộc Việt Nam;

́H

v. Sử dụng nguyên liệu tại chỗ, trong nước hoàn toàn, hoặc chủ yếu nhất;
vi. Sản phẩm tiêu biểu và độc đáo của Việt Nam, có giá trị và chất lượng rất




cao, vừa là hàng hóa vừa là sản phẩm văn hóa nghệ thuật, mỹ thuật, thậm chí trở
thành các di sản văn hóa của dân tộc, mang bản sắc văn hóa Việt Nam.

H

vii. Là nghề nghiệp nuôi sống một bộ phận dân cư của cộng đồng. Có đóng

IN

góp đáng kể về kinh tế vào ngân sách nhà nước.

K

Từ những quan niệm và tiêu chí trên có thể hiểu rằng: Nghề truyền thống là
những nghề tiểu thủ công nghiệp đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển kinh tế

O

̣C

của nước ra, còn tồn tại đến ngày nay, bao gồm cả ngành nghề mà phương pháp

̣I H

được cải tiến hoặc sử dụng những máy móc hiện đại để hỗ trợ cho sản xuất, nhưng
vẫn tuân thủ công nghệ truyền thống[22].
1.1.3. Nghề thêu truyền thống

Đ

A

1.1.3.1. Nguồn gốc của nghề thêu
Nghề thêu tay đã trở thành một phần sinh hoạt của đời sống và là đặc trưng

văn hóa dân tộc. Dân chúng đều biết rõ cội nguồn nghề thêu tay xuất phát từ làng
Quất Động. Ông tổ nghề thêu Quất Động cũng như nghề thêu chung của ba miền
Bắc Trung Nam là tiến sĩ Lê Công Hành, tên thật là Bùi Công Hành, sống ở cuối
đời Trần, đầu đời Lê (khoảng thế kỷ 14), tại làng Quất Động, huyện Thượng Phúc,
phủ Thường Tín, trấn Sơn Nam nay thuộc Thường Tín, Hà Nội. Cuối đời Trần, ông
lên đường dự thi vừa lúc quân Minh sang xâm lược nên khoa thi bị hủy. Ông ẩn náu

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van7thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


18 of 128.

trong rừng rồi theo Lê Lợi kháng chiến chống quân Minh. Cuộc bình Ngô thành
công, ông được Lê Thái Tổ trọng dụng. Đến đời Lê Thái Tông (1423-1442), Bùi
Công Hành dẫn đầu đoàn sứ bộ đi sứ. Vua nhà Minh muốn thử tài sứ giả nước Việt
bèn cho dựng một lầu cao chót vót rồi mời ông lên chơi. Rồi rút thang để ông không
thể leo xuống và lệnh trong một tháng nếu ông không tiếp đất an toàn sẽ bị giam
cầm mãi mãi ở Trung Quốc. Đây là một gian thờ Phật, không để một thứ thức ăn gì
ngoại trừ một vại nước uống cầm chừng. Với niềm tin ở hiền gặp lành, ngày ngày

Ế

ông cũng ngồi thiền niệm Phật dưới ban thờ và nghĩ cách leo xuống. Một hôm, ông

U


thấy một đàn ong bay lượn phía sau mấy tán lọng che tượng Phật. Lại gần tìm hiểu

́H

thì thấy trên cánh tay của tượng có một vết rạn, và một con ong đang chui vào đấy.
Biết rằng ong chỉ tập trung ở đâu khi nơi ấy có mật ngọt, ông liền bẻ một mảng mà



nếm, thì thấy vị ngọt đậm. Thật ra bức tượng làm bằng chè lam ông ăn dần nhờ thế
sống sót. Ngắm mấy cái lọng đẹp, hoa văn khác lạ, ông nảy ra ý học lại cách thêu

H

của người Trung Quốc, ông vừa tháo vừa thêu lại những hoa văn đó. Ngày cuối

IN

cùng của tháng giam hãm, ông kẹp hai cái lọng vào nách và nhảy xuống đất không

K

hề bị một vết thương tích. Vua tôi nhà Minh quá kinh ngạc và thán phục.
Khi về nước, ông đã đem cách thêu lọng Trung Quốc dạy cho người dân quê

O

̣C


hương. Nhờ công lao ấy, ông được phong danh Kim tử vinh lộc đại phu, chức Tả thị

̣I H

lang bộ Công, tước Thanh lương hầu và được đổi sang họ vua. Hàng chục làng
trong vùng được Lê Công Hành truyền nghề trực tiếp, theo địa danh thời Nguyễn là

Đ
A

các xã Quất Động, Tam Xá, Vũ Lăng, Hướng Dương và Hương Giai. Năm xã này
dựng chung một đền thờ ông ở thôn Hướng Xá, gọi là đền Ngũ Xã. Giỗ ông vào
ngày 12 thánh Sáu âm lịch. Cảm ân đức tiến sĩ, nhiều vùng bao gồm cả Hà Nội đều
lấy ngày mất của ông làm ngày giỗ tổ nghề thêu [13].
1.1.3.2. Dụng cụ - vật liệu và kỹ thuật thêu
Về dụng cụ - vật liệu : Với nghề thêu truyền thống, chủ yếu thêu tay nên
các dụng cụ và vật liệu rất đơn giản, gồm có: Khung thêu, kim thêu, chỉ thêu, vải
làm nền thêu, vải làm lót, dụng cụ cắt tỉa, vẽ mẫu.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van8thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


19 of 128.

Về kỹ thuật thêu: Để tạo ra được một sản phẩm thêu, những người thợ đã
phải làm rất nhiều công đoạn. Trước tiên, để có thể thêu, người thợ cần in mẫu thêu
lên vải. Để in được mẫu thêu lên vải cũng cần trải qua rất nhiều các bước:
+ Bước 1: Vẽ hình mẫu thêu lên nền giấy trắng, sau đó chỉnh sửa lại từng
đường nét của họa tiết sao cho mềm mại đơn giản mà vẫn giữ được đặc điểm riêng
biệt của từng họa tiết đó.

+ Bước 2: Căn lại hình mẫu từ nền giấy trắng lên nền giấy bóng. Sau đó dùng

Ế

kim châm thủng theo đường nét của họa tiết hình mẫu trên giấy bóng. Mỗi lỗ kim

U

cách nhau 1mm.

́H

+ Bước 3:

● Làm mực in: Dùng dầu hỏa để ngâm giấy than (hoặc bột vẽ màu đen) làm



mực đen, ngâm bột vẽ màu trắng làm mực nước trắng, khi in vải thì dùng mực đen
và ngược lại.

H

● Làm bút: dùng một que dài 40cm đầu cuốn lông.

IN

● Cách in: đặt mẫu đã được châm kim lên trên nền vải thêu. Bóc giấy bóng ra,

nhiều hình mẫu như ý.


K

ta sẽ có mẫu hình in trên vải cần thêu. Lặp đi lặp lại cách này nhiều lần ta sẽ có

O

̣C

+ Bước 4: thêu sản phẩm

̣I H

Sau khi đã in được mẫu lên vải, người thợ bắt đầu thêu, có 9 cách thêu cơ bản:
thêu bạt, thêu lướt, thêu vờn, thêu nối đầu, thêu sa hạt, thêu chăng chặn, thêu bó, thêu

Đ
A

đâm xô quyện màu, thêu bó. Mỗi nghệ thuật thêu lại có sự khéo léo, tinh tế riêng.
* Sản phẩm của nghề thêu:Thời kỳ đầu, nghề thêu chủ yếu là thêu câu đối,

trướng, tàu lọng… thờ ở các đình chùa; các loại khăn chầu, áo ngự, mũ miện cho
vua chúa… Các sản phẩm thêu thường nặng về giá trị sử dụng và kỹ thuật còn đơn
giản. Dần dần, theo nhu cầu của thị trường và tài hoa của người thợ, mẫu mã hàng
thêu ngày một phong phú, đa dạng hơn đòi hỏi người thợ thêu tính kiên trì, sáng tạo
với nhiều chủng loại như: câu đối, liễn, cờ trướng, tranh, áo, ga trải giường, khăn
tắm, rèm cửa, túi xách, áo vua chúa thời xưa…[20].

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van9thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



20 of 128.

1.2. VAI TRÒ CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1.2.1.Phát triển nghề truyền thống là hình thức chủ yếu của phát triển công nghiệp
nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
Trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, làng nghề là nơi phát triển của các nghề
truyền thống phục vụ cho sản xuất, xuất khẩu và nâng cao đời sống nông dân. Trong
thời kỳ đổi mới (từ năm 1986 đến nay), các cơ sở sản xuất kinh doanh góp phần giải

U

vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn.

Ế

quyết việc làm, tăng thu nhập, tạo ra sản phẩm phục vụ xã hội và góp phần tích cực

́H

Phát triển nghề truyền thống đặc biệt là ở các làng nghề đồng nghĩa với phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn, nhờ vậy sẽ nâng tỷ trọng của



công nghiệp trong cơ cấu kinh tế ở nông thôn và tăng tốc độ phát triển kinh tế nông
thôn. Đồng thời với thúc đẩy phát triển công nghiệp, phát triển nghề truyền thống


H

của các làng nghề sẽ kéo theo phát triển nông nghiệp để cung cấp nguyên liệu cho

IN

công nghiệp và tiêu thụ sản phẩm của công nghiệp, thúc đẩy sự phát triển cơ sở hạ

K

tầng kỹ thuật và các nghề dịch vụ... Do vậy, phát triển nghề truyền thống và làng
nghề truyền thống sẽ góp phần tích cực vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy

O

̣C

CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn. Đến nay, cơ cấu kinh tế ở nhiều địa phương

̣I H

có nghề truyền thống và làng nghề truyền thống đã chuyển dịch theo hướng 60 80% cho công nghiệp và dịch vụ, 20 - 40% cho nông nghiệp [11].

Đ
A

1.2.2. Phát triển nghề truyền thống góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống của người dân
Nghề truyền thống là một biểu tượng văn hoá bền bỉ, đậm đà bản sắc riêng.


Không những thế, trong thời kỳ mở cửa, sự duy trì và phát triển của nó đã đóng góp
tích cực vào mức tăng trưởng của nền kinh tế địa phương. Theo Bộ NN&PTNT,
hiện cả nước có khoảng 3.000 làng nghề với trên 13 triệu lao động nông thôn với
thu nhập 700.000 - 3 triệu đồng/người/tháng.
Với diện tích đất canh tác bình quân vào loại thấp và tỷ lệ thất nghiệp, thiếu
việc làm không những ở khu vực nông thôn mà còn ngay cả ở khu vực thành thị, do

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van10thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


21 of 128.

vậy vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho lao động trở nên hết sức khó khăn. Việc
mở mang, đầu tư phát triển ngành nghề truyền thống ở các làng nghề, các địa
phương là biện pháp tốt nhất để huy động nguồn lao động này. Bởi vì, sản xuất
những mặt hàng thủ công truyền thống chủ yếu thực hiện bằng tay, không đòi hỏi
cao về trình độ cũng như về chuyên môn, kỹ thuật như đối với các lĩnh vực sản xuất
khác. Các cơ sở sản xuất tuy có quy mô nhỏ, thậm chí chỉ là sản xuất của các hộ gia
đình nhưng đã thu hút một số lượng khá lớn lao động. Sự phát triển của nghề truyền

Ế

thống không những thu hút lao động ở gia đình, địa phương mình mà còn thu hút

U

được nhiều lao động từ các địa phương khác, đồng thời có thể sử dụng lao động

́H


nông nhàn ở nông thôn, lao động trẻ em, người già, làm tăng thu nhập cho người
dân. Ngoài ra, sự phát triển của các nghề truyền thống còn kéo theo nhiều ngành



nghề dịch vụ khác phát triển, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
Mặt khác, cần chú ý đến ý nghĩa xã hội của những việc làm được tạo ra ở các

H

nghề truyền thống. Người dân luôn có tâm lý gắn bó với làng quê khi đã có việc làm

IN

và thu nhập ổn định. Việc phát triển nghề truyền thống gắn liền với các làng nghề

K

theo phương châm “ly nông, bất ly hương” không chỉ có khả năng lớn giải quyết
việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, mà còn có vai trò tích cực trong

O

̣C

việc hạn chế dòng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị, từ vùng này sang vùng

̣I H

khác ở nước ta hiện nay.


Bên cạnh đó, tạo thêm công ăn việc làm sẽ làm tăng thu nhập của người lao

Đ
A

động, góp phần xoá đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân, góp phần giảm bớt
những tệ nạn xã hội trong dân cư, bởi “nhàn cư vi bất thiện”. Đây cũng là một trong
những chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề quốc kế dân sinh. Vì vậy, sự
phục hồi và phát triển của các làng nghề và nghề truyền thống đã có ý nghĩa rất to lớn
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Thu nhập của các hộ làm nghề thủ công ở các làng
nghề cao hơn từ 2 - 8 lần thu nhập của hộ thuần nông. Ở các làng có nghề, tỷ lệ hộ khá
và giàu thường rất cao, tỷ lệ hộ nghèo thường rất thấp và hầu như không có hộ đói. Thu
nhập từ nghề thủ công chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thu nhập đã đem lại cho người dân
một cuộc sống đầy đủ, phong lưu hơn cả về vật chất lẫn tinh thần [19].

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van11thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


22 of 128.

1.2.3. Phát triển nghề truyền thống theo hướng sản xuất hàng hóa giúp đội ngũ
lao động có khả năng thích ứng với lao động công nghiệp, góp phần công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
Khi "thủ công nghiệp" tách khỏi sản xuất nông nghiệp, hình thành nên các xí
nghiệp "công nghiệp", thì "thủ công nghiệp" được coi là hình thức tiền thân, là giai
đoạn trung gian giữa thủ công và công nghiệp hiện đại, thúc đẩy phân công lao
động xã hội ở nông thôn theo hướng CNH, HĐH. Phát triển nghề truyền thống sẽ

Ế


thực hiện tốt việc phân công lao động tại chỗ, là nơi kết hợp nông nghiệp – công

U

nghiệp có hiệu quả. Sự phát triển ngành nghề thủ công truyền thống là một trong

́H

những hướng rất quan trọng để thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
theo hướng CNH-HĐH.



Trong sinh hoạt chung của cộng đồng làng xã Việt Nam, giao tiếp bị hạn chế,
giao lưu văn hóa không được mở mang, tính bảo thủ đã xuất hiện như là một điển

H

hình của người dân. Người dân sản xuất nhỏ thường tùy tiện trong hoạt động và

IN

giao tiếp nên thiếu tính kỷ luật. Họ muốn làm thì làm, thích nghỉ thì nghỉ, tùy theo

K

hứng thú, không bị kỷ luật của công việc, của tổ chức quy định. Tình trạng đó đã
tạo nên tác phong tùy tiện, thiếu tinh thần trách nhiệm trong công việc. Như vậy, ở


O

̣C

họ thiếu tính kỷ luật lao động và điều này đã trở thành lực cản đối với sự phát triển

̣I H

của xã hội và của cá nhân trong công cuộc CNH-HĐH đất nước. Phát triển ngành
nghề truyền thống theo hướng sản xuất hàng hóa tạo điều kiện xóa bỏ tình trạng

Đ
A

chia cắt, khép kín trong từng địa bàn, từng đơn vị, hình thành và phát triển các mối
quan hệ hợp tác, phân công lao động, thúc đẩy việc mở rộng giao lưu kinh tế và văn
hóa giữa các vùng nông thôn, giữa thành thị và nông thôn, giữa trong nước và nước
ngoài, tạo điều kiện cho kinh tế – xã hội ở nông thôn phát triển theo hướng văn
minh, tiến bộ. Đồng thời sản xuất hàng hóa làm cho trình độ nhận thức của lao động
được nâng cao, thói quen năng động, ý chí vươn lên và phong cách nghề nghiệp
được tôi luyện trong môi trường kinh tế hàng hóa sẽ càng có điều kiện đáp ứng nhu
cầu chất lượng sức lao động ngày càng tăng của công nghiệp và dịch vụ [3,11].

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van12thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


23 of 128.

1.2.4. Phát triển nghề truyền thống góp phần làm tăng giá trị tổng sản phẩm
hàng hóa cho nền kinh tế

Phát triển nghề truyền thống có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh
tế, xã hội của địa phương nói riêng và của đất nước nói chung. Với quy mô nhỏ bé,
được phân bổ rộng khắp các địa phương trong cả nước đặc biệt là ở các vùng nông
thôn, hàng năm các địa phương làm nghề sản xuất ra một khối lượng sản phẩm hàng
hoá khá lớn phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đóng góp đáng kể cho

Ế

nền kinh tế quốc dân nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Năng lực sản

U

xuất, kinh doanh của các đơn vị làm nghề là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển

́H

sản xuất hàng hoá của đất nước. Thực tế cho thấy ở địa phương nào có nhiều nghề



truyền thống thì ở đó kinh tế hàng hoá phát triển [16].

1.2.5. Phát triển nghề truyền thống góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc

H

Lịch sử phát triển kinh tế cũng như lịch sử phát triển nền văn hoá Việt Nam

IN


luôn gắn liền với lịch sử phát triển của các nghề truyền thống và các làng nghề
truyền thống. Văn hoá nghề và làng nghề truyền thống với các thể chế cộng đồng

K

chứa đựng những quan hệ huyết thống, láng giềng, hôn nhân, nghề nghiệp với các

̣C

phong tục, tập quán, tín ngưỡng, lễ hội mang đậm những sắc thái riêng, tạo nên bản

O

sắc truyền thống văn hoá phong phú của dân tộc ta. Vì vậy, để các nghề truyền

̣I H

thống mai một cũng tức là đánh mất đi một vốn quý của dân tộc. Nghề truyền thống
bảo lưu những tinh hoa nghệ thuật và kỹ thuật từ đời này sang đời khác, hun đúc

Đ
A

các thế hệ nghệ nhân tài ba. Những sản phẩm độc đáo mang bản sắc riêng bởi đặc
trưng của nghề thủ công là sự tích hợp các kiến thức về tự nhiên, xã hội, môi
trường, văn hóa, khoa học kỹ thuật, tinh hoa văn hóa dân tộc và truyền thống đẹp
trong đời sống xã hội qua nhiều thời đại. Vì vậy, trong nghề truyền thống với những
bàn tay vàng của người thợ thủ công cần được coi trọng, bảo tồn và phát triển. Bảo
tồn và phát triển nghề truyền thống là tăng thêm sức mạnh cội nguồn, gieo vào lòng
mỗi người Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân trọng, giữ gìn di sản và bản sắc

văn hoá Việt Nam. Điều đó không gì khác là giữ gìn và phát huy một bộ phận của
nền văn minh nhân loại, làm tăng những giá trị văn hoá truyền thống trong một thế

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van13thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


24 of 128.

giới đa phương tiện thông tin và đầy biến động [16].
1.3. ĐẶC ĐIỂM NGHỀ TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
Nhìn chung, các nghề truyền thống ở nước ta đều có những đặc điểm chung
nổi bật sau đây:
Một là, tổ chức sản xuất kinh doanh theo hộ gia đình là chủ yếu. Ngoài ra,
còn có một số loại hình sản xuất khác như: doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,...
Hai là, hầu hết các nghề truyền thống đều sử dụng công nghệ thủ công và thô

Ế

sơ. Cho đến nay vẫn chỉ có một số mặt hàng có khả năng cơ giới hoá được một số

U

công đoạn sản xuất. Có thể nói, đặc điểm này đã đem lại những đặc tính riêng biệt và

́H

sự quý hiếm cho các sản phẩm của nghề truyền thống. Tuy nhiên, chính đặc điểm này
làm cho năng suất, chất lượng sản phẩm thấp, khả năng cạnh tranh bị hạn chế.




Ba là, nghề truyền thống thường có nhiều nghệ nhân tài hoa và đội ngũ thợ
lành nghề. Việc sản xuất các sản phẩm thủ công đều có các nghệ nhân và đội ngũ

H

thợ lành nghề, có kỹ thuật tinh xảo làm hạt nhân để phát triển. Mỗi nghề thường có

IN

một ông tổ nghề là người truyền dạy bí quyết, kỹ thuật nghề. Phương thức dạy nghề

K

chủ yếu là truyền nghề, kèm cặp của người thợ cả đối với thợ học việc.
Bốn là, nguyên liệu sử dụng cho sản xuất của nghề truyền thống chủ yếu là

̣C

nguyên liệu sẵn có ở địa phương và trong nước như tre nứa, song mây, gỗ, sừng, tơ

O

tằm... Ngoài ra có nhập khẩu một số nguyên liệu từ nước ngoài; việc tận dụng phế

̣I H

liệu cho sản xuất cũng được coi trọng.
Năm là, sản phẩm của nghề truyền thống thường là những sản phẩm độc đáo,


Đ
A

được sản xuất theo kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo, nhiều sản phẩm không thể sử
dụng máy móc vào quá trình sản xuất được mà chỉ có bàn tay con người mới thực
hiện được. Sản phẩm của các nghề truyền thống mang tính độc đáo, tính nhân văn,
nét nghệ thuật cao,... tất cả đều mang vóc dáng dân tộc, quê hương và chứa đựng
trong nó những ảnh hưởng văn hoá tinh thần, quan niệm nhân văn, tín ngưỡng tôn
giáo của dân tộc. Khác với các mặt hàng công nghiệp sản xuất hàng loạt bằng máy
móc, giá trị của hàng thủ công trong các nghề chính là ở lao động thủ công, ở tâm
hồn và sự sáng tạo của người thợ được thể hiện trong chính mỗi sản phẩm.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van14thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


25 of 128.

Sáu là, nghề truyền thống ở Việt Nam không chỉ phản ánh mối quan hệ giữa
"nghề" với "nghiệp" mà còn chứa đựng những giá trị tinh thần đậm nét, được phản
ánh qua các tập tục, tín ngưỡng, lễ hội và nhiều quy định khác. Trước hết có thể nói
đến là những quy ước, luật lệ để gìn giữ bí quyết nghề, để bảo tồn nghề của dòng họ
hay của cộng đồng làng xã. Có thể nói tất cả các nghề thủ công đều có bí quyết.
Việc giữ bí quyết nghề không chỉ đơn thuần là giữ nghề mà nó còn chi phối cả các
quan hệ xã hội khác như quan hệ hôn nhân, hoặc việc truyền nghề chỉ đóng khung

Ế

trong một số đối tượng cụ thể, như chỉ truyền cho con trai, hoặc chỉ truyền cho con

U


trưởng hoặc cháu đích tôn. Điều này đã tạo ra một trật tự trong nghề truyền thống

́H

và những nét văn hoá đặc thù trong các làng nghề Việt Nam [13].

1.4. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN



CỦA NGHỀ TRUYỀN THỐNG
1.4.1. Nhu cầu thị trường

H

Sản xuất kinh doanh mặt hàng truyền thống ngày nay chịu sự chi phối của

IN

quy luật cung cầu, quy luật giá trị. Những mặt hàng nào thích ứng với cơ chế thị

K

trường thì sẽ phát triển nhanh và ngược lại. Động lực thúc đẩy nghề truyền thống
phát triển chính là yếu tố thị trường.

O

̣C


Sự tồn tại và phát triển của nghề truyền thống phụ thuộc rất lớn vào khả năng

̣I H

đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và thường xuyên biến đổi của thị
trường. Những nghề có khả năng thích ứng với sự thay đổi nhu cầu của thị trường

Đ
A

thường có sự phát triển nhanh chóng. Sự thay đổi nhu cầu của thị trường tạo định
hướng cho sự phát triển của nghề truyền thống. Những nghề mà sản phẩm của nó
phù hợp với nhu cầu của xã hội, có khả năng tiêu thụ lớn thì vẫn phát triển bình
thường. Trong các nghề truyền thống, cũng có những nghề phát triển, trong khi một
số nghề khác lại không phát triển được, do sản phẩm làm ra chỉ là những sản phẩm
truyền thống, ít chú ý đến sự thay đổi kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng, giá cả, không
bắt kịp với sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng và chúng bị các sản phẩm
công nghiệp hiện đại thay thế [22].

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van15thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


×