Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP ĐT XD và thương mại địa chính Đất Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.1 KB, 81 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
Trang
M ỤC L ỤC………………………………………………………………… i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU................................................................v
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................vi
PHẦN I: TÔNG QUAN VÊ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
...........................................................................................................................1
THƯƠNG MẠI VÀ ĐỊA CHÍNH ĐẤT VIỆT..............................................1
1. Khái quát chung về công ty CP ĐT xây dựng thương mại và địa chính
Đất việt.............................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Thương mại và Địa chính Đất Việt...........................................2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại và Địa chính Đất Việt............................................................3
1.2.1. Lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh Bất Động Sản.................4
1.2.2. Lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển Kinh tế- Xã hội
...................................................................................................................4
1.2.3 Lĩnh vực đo đạc, bản đồ...................................................................4
1.2.4. Lĩnh vực môi trường........................................................................5
1.2.5. Lĩnh vực khác..................................................................................5
1.3 Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại và Địa chính Đất Việt trong hai năm 2008- 2009; những
thuận lợi và khó khăn.................................................................................5
1.3.1. Tình hình hoạt động của Công ty Đất Việt trong hai năm 2008- 2009. 5
1.3.2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty Đất Việt...................................6


1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................7

Hoàng Khắc Huy

i

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Đất Việt.................10
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tái công ty...................................10
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.........................10
1.5.2.1. Kế toán trưởng...........................................................................10
1.5.2.2. Nhiệm vụ của Kế toán Tổng hợp................................................13
1.5.2.3 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán................................................15
1.5.2.4 Nhiệm vụ của kế toán công nợ....................................................15
1.5.2.5 Nhiệm vụ kế toán Tài sản cố định (TSCĐ) - Công cụ, dụng cụ. .16
1.5.2.6. Nhiệm vụ của kế toán công trình................................................16
1.5.2.7. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng...............................................16
1.5.2.8 Nhiệm vụ thủ quỹ.........................................................................17
1.6. Các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Địa chính Đất Việt....17
1.6.1. Hình thức kế toán của Công ty Đất Việt........................................17
1.6.2 Các phần hành kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại và Địa chính Đất Việt..........................................................19
1.6.2.1. Phần hành kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................20
1.6.2.2. Phần hành kế toán công trình....................................................22
1.6.2.3.Phần hành kế toán công nợ.........................................................22
1.6.2.4. Phần hành kế toán thanh toán....................................................23

1.6.2.5. Phần hành kế toán các khoản vay..............................................24
1.6.2.6. Phần hành kế toán tài sản cố định và công cụ dụng cụ lao động
.................................................................................................................24
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
CP ĐT XD VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA CHÍNH ĐẤT VIỆT.........................26
2.1. Đối tượng, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty................26
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất...............................................26

Hoàng Khắc Huy

ii

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
.........................................................................................................................27
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty Đất Việt......................27
2.2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp.....................27
2.2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp...............................32
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công............................39
2.2.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung......................................46
2.2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuấ kinh doanh dở dang................51
PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI VÀ ĐỊA CHÍNH ĐẤT VIỆT...............................................................58

3.1. Tổ chức quản lý và hoạt động sản xuất:...........................................58
3.2. Tổ chức hạch toán hạch toán kế toán:..............................................58
3.3 .Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tại
công ty CP ĐT Xây dựng và thương mại Địa Chính Đất Việt :...........61
3.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện:..........................................................61
3.3.2 Các ý kiến đề xuất:.........................................................................62
KẾT LUẬN...................................................................................................viii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................x
Phụ lục 01.......................................................................................................xi
Phụ lục 02......................................................................................................xii
Phụ lục 03.....................................................................................................xiii
Phụ lục 04.....................................................................................................xiv
Phụ lục 05.......................................................................................................xv
Phụ lục 06......................................................................................................xvi
Phụ lục 07....................................................................................................xvii

Hoàng Khắc Huy

iii

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Hoàng Khắc Huy

iv

KT2-K9



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

BĐS
BHXH
Công ty Đất Việt

Bất động sản
Bảo hiểm xã hội
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng

CP ĐT
HĐKT
HTKT
KT-XH
KSBM
NN-PTNT
TMCP
TSCĐ
QH

thương mại và địa chính Đất Việt
Cổ phần đầu tư

Hợp đồng kinh tế
Hạch toán kế toán
Kinh tế xã hội
Khách sạn Bình Minh
Nông nghiệp phát triển nông thôn
Thương mại cổ phần
Tài sản cố định
Quy hoạch

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty Đất Việt....................................5
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đất Việt............................9
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Đất Việt...........................10

Hoàng Khắc Huy

v

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty..............................................18
Sơ đồ 1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ Ngân hàng................................21
Biểu 2.1: Sổ chi tiết Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp...............................30
Biểu 2.2: Chứng từ ghi sổ..............................................................................31
Biểu 2.3: Sổ cái Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................32
Biểu 2.4: Bảng thanh toán lương làm thêm CNTT.....................................34
Biểu 2.5: Bảng thanh toán lương..................................................................35

Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 622................................................................36
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ..............................................................................37
Biểu 2.8: Chi phí nhân công trực tiếp..........................................................38
Biểu 2.9: Sổ Chi tiết Chi phí Máy thi công..................................................44
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ............................................................................45
Biểu 2.11: Sổ cái Chi phí máy thi công.........................................................46
Biểu 2.12: Sổ chi tiết Chi phí Sản xuấtchung..............................................48
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ............................................................................49
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ............................................................................50
Biểu 2.15: Sổ cái Chi phí sản xuất chung.....................................................51
Biểu 2.16: Sổ Chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang......................52
Biểu 2.17: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang..............................53
Biểu 2.18: Sổ chi tiết giá vốn.........................................................................54
Biểu 2.19: Bảng tính giá thành sản phẩm....................................................55
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ............................................................................56
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản giá vốn.................................................................57

Hoàng Khắc Huy

vi

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đã và đang trên đà đi lên công cuộc công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, với những bước chuyển mình khá vững chắc. Trong công
cuộc đổi mới và phát triển đất nước, nền kinh tế thị trường đã mở ra cho

doanh nghiệp thời cơ mới, mặt khác lại đặt ra nhiều khó khăn, thử thách buộc
các doanh nghiệp phải tìm ra con đường đúng đắn để tồn tại và phát triển. Các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, vươn lên khẳng định vị trí của mình
trong nền kinh tế thị trường cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nền kinh tế nước ta đang lớn mạnh từng ngày, kéo theo đó là Quy
hoạch địa chính và ngành xây dựng - phục vụ cho nhu cầu nhà ở, phục vụ
phát triển cơ sở hạ tầng đất nước cũng phát triển theo. Ngành xây dựng cơ bản
trong điều kiện phát triển như hiện nay ngày càng giữ vai trò quan trọng trong
quá trình tạo ra cơ sở vật chất cho đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra nhiều,
để quản lý tốt là một vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp. Bộ phận Kế Toán
là không thể thiếu nhăm giúp cho các nhà quản lý nắm bắt tình hình tài chính
của công ty đưa ra những quyết sách hợp lý, giúp các nhà đầu tư có cái nhìn
tổng quát hơn về các quyết định đầu tư của mình thông qua các thông tin mà
bộ phận kế toán cung cấp.
Nội dung của chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: Tổng quan về Công ty CPĐT xây dựng thương mại Địa Chính
Đất Việt
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty CP ĐT XD và thương mại địa chính Đất Việt
Phần III: Đánh giá khái quát tổ chức HTKT tại Cty CPĐT Xây dưng
thương mại Địa Chính Đất Việt

Hoàng Khắc Huy
K9

vii

KT2-



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình, chu đáo của thầy giáo: ThS. Phạm Xuân Kiên, cũng như các bác, các
Anh Chị trong Phòng Kế toán của Công ty để em hoàn thành tốt Chuyên đề
thực tập của mình. Trong quá trình nghiên cứu, em đã cố gắng tiếp cận với
thực tiễn để kết hợp với kiến thức đã học được trong trường Đại học, bài viết
còn nhiều sai sót. Em rất mong muốn được tiếp thu những ý kiến đóng góp
của các thầy, cô giáo để em có điều kiện bổ sung và nâng cao kiến thức của
mình, hoàn thiện bài báo cáo và phục vụ tốt hơn cho công việc kế toán của em
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 05 năm 2010
Sinh viên

Hoàng Khắc Huy

Hoàng Khắc Huy
K9

viii

KT2-


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHẦN I

TÔNG QUAN VÊ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ ĐỊA CHÍNH ĐẤT VIỆT
1. Khái quát chung về công ty CP ĐT xây dựng thương mại và địa chính
Đất việt
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI VÀ ĐỊA CHÍNH ĐẤT VIỆT
 Tên

giao

dịch:

DAT

VIET

CADASTRAL

AND

TRANING

CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắt:

DAVICO.,JSC

 Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:

0103006572 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28

tháng 01 năm 2005; đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm
2008.
 Vốn điều lệ: 7.600.000.000 (Bảy tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn./.)
 Số tài khoản: 0031100428008 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân

đội – Chi nhánh Thanh Xuân.
 Trụ sở chính tại: Số 147 đường Hoàng Văn Thái - phường Khương

Trung - quận Thanh Xuân - Tp. Hà Nội
 Số điện thoại

: (+84-4) 3568 0418

 Số Fax

: (+84-4) 3568 0418 - 304

 Website

: www.davico.com.vn

 E-mail

:

* Ngành nghề kinh doanh:
- Dịch vụ tư vấn về giá đất; tư vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Hoàng Khắc Huy


K9

1

KT2 -


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Dịch vụ về đo đạc và bản đồ; về thông tin đất đai;
- Tư vấn chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật;
- Tư vấn QH phát triển KT-XH phục vụ đề án phát triển kinh tế - xã hội;
- Dịch vụ bảo vệ môi trường;
- Đánh giá tác động môi trường;
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu, tư vấn thẩm định công trình;
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi;
- Kinh doanh bất động sản;
- Đầu tư xây dựng nhà và kinh doanh nhà; cho thuê văn phòng, nhà ở;
- Mua bán xuất nhập khẩu nông, lâm, thuỷ sản, cây xanh, cây cảnh, đồ
giải trí gia đình, đồ gia dụng...;
- Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp;
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng Thương mại và Địa chính Đất Việt
Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số:
0103006572, do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 28 tháng
01 năm 2005 với số vốn điều lệ: 1.900.000.000 (Một tỷ chín trăm triệu đồng
VN), trong đó vốn lưu động: 1.500.000.000 (Một tỷ năm trăm triệu đồng
VN). Trụ sở chính tại số 14 Tô Vĩnh Diện - Khương Trung - Thanh Xuân - Hà
Nội.

Tháng 4 năm 2006, Công ty trở thành thành viên của Hội Khoa học đất
Việt Nam và được lấy tên là Chi hội Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại và Địa chính Đất Việt theo Quyết định số 109 KHĐ/QĐ ngày 12
tháng 4 năm 2006.
Tháng 7 năm 2006, Công ty đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội về việc điều chỉnh vốn điều lệ tăng từ 1.900.000.000 đồng (Một

Hoàng Khắc Huy

2

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

tỷ chín trăm triệu đồng chẵn) lên 3.600.000.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm triệu
đồng chẵn), trong đó vốn lưu động từ 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm
triệu đồng chẵn) lên 2.500.000.000 đồng (Hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn./.)
Ngày 16 tháng 8 năm 2006, Công ty được Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép hoạt động Đo đạc và Bản đồ số 303.
Tháng 7 năm 2008, Công ty đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội về việc điều chỉnh vốn điều lệ tăng từ 3.600.000.000 đồng (Ba tỷ
sáu trăm triệu đồng) lên 7.600.000.000 đồng (Bảy tỷ sáu trăm triệu đồng VN).
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại và Địa Chính Đất Việt trở thành
công ty con của Công ty cổ phần Tập Đoàn Đất Việt. Công ty mẹ đã góp vốn
vào công ty con là 4.000.000.000 đồng, nâng vốn điều lệ của công ty con từ
3.600.000.000 đồng lên 7.600.000.000 đồng.
Tháng 9 năm 2008 công ty chuyển sang địa chỉ: Số 147 Hoàng Văn
Thái – Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội.

Trong quá trình hình thành và phát triển, đội ngũ cán bộ của Công ty đã
phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng. Từ lúc thành lập chỉ có
15 người, đến nay Công ty đã có trên 100 cán bộ đang hoạt động chính, cùng
đông đảo đội ngũ cộng tác viên là các giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ hiện đang công
tác và đã từng công tác tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Viện nghiên cứu và các
trường Đại học lớn.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng
Thương mại và Địa chính Đất Việt
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại và Địa chính Đất Việt,
và đăng ký kinh doanh của Công ty với Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội, Công ty chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ như:

Hoàng Khắc Huy

3

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.2.1. Lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh Bất Động Sản
Với mục tiêu trở thành sàn giao dịch Bất động sản có hệ thống dịch vụ
và mạng lưới thông tin tốt nhất Việt Nam và có đội ngũ nhân viên được đào
tạo từ đại học trợ lên và đúng với chuyên ngành Bất Động Sản, có kinh
nghiệm trong lĩnh vực định giá cho các hoạt động tín dụng, kết hợp với các
chuyên gia hàng đầu trong lịnh vực Bất động sản. Ngoài đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp sàn giao dịch bất động sản Đất Việt được ứng dụng công nghệ
tốt nhất như hệ thống môi giới được quản lý bằng các phần mền chuyên dụng,

hữu dụng nhất hiện nay, hệ thống thông tin Bất động sản được lưu trữ bằng
các bạn đồ, còn định giá BĐS đươc xây dựng trên các mô hình chuẩn được
kiểm định và được sự dụng các chương trình phân tích rủi ro để tính toán độ
rủi ro cho Bất động sản.
1.2.2. Lĩnh vực quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển Kinh tế- Xã
hội
Các công trình Tư vấn về lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp
Tỉnh- Huyện- Xã; Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế- Xã hội; Tư vấn Quy
hoạch thiết kế kiến trúc xây dựng… Công ty cùng các Công ty thành viên đã
và đang triển khai thực hiện tại các tỉnh: Bắc Giang, Phú Thọ, Hải Dương,
Thái Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Long An, Sóc Trăng, Đăk
Lăk… được các nhà đầu tư cùng các nhà khoa học đánh giá uy tín cao và có
chất lượng tốt.
1.2.3 Lĩnh vực đo đạc, bản đồ
Hiện nay các Tỉnh đang triển khai dự án đo đạc lớn của Trung ương
(mỗi tỉnh 300 đến 500 tỷ) cùng dự án VILAP của World Bank 50 triệu USD
nên khối lượng công việc lớn. Do đó Công ty sẽ kết hợp, liên doanh, liên kết
và huy động thêm vốn để đầu tư máy móc, thiết bị, con người... để tận dụng
lợi thế, phát triển mạnh mẽ.

Hoàng Khắc Huy

4

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.2.4. Lĩnh vực môi trường

Hoạt động đánh giá tác động môi trường là lĩnh vực mới nhưng Công
ty cũng đạt doanh thu khá lớn. Trong thời gian tới dịch vụ đánh giá tác động
môi trường và các dịch vụ môi trường sẽ phát triển mạnh mẽ. Đây thực thực
sự là lĩnh vực đầy tiềm năng với khối lượng công việc khổng lồ trong khi tư
vấn cho lĩnh vực này rất ít. Vì vậy, Ban lãnh đạo công ty cần phải nghiên cứu
phát triển.
1.2.5. Lĩnh vực khác
Ngoài các lĩnh vực kể trên Công ty còn tham gia một số lĩnh vực khác
như; sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng, gia đình, kinh doanh dịch vụ khách
sạn, kinh doanh vận tải, kinh doanh máy tính, máy văn phòng và cho thuê
máy móc thiết bị liên quan đến xây dựng…
1.3 Tình hình hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương
mại và Địa chính Đất Việt trong hai năm 2008- 2009; những thuận lợi và
khó khăn
1.3.1. Tình hình hoạt động của Công ty Đất Việt trong hai năm 2008- 2009
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty Đất Việt
TT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu
Tổng Doanh thu
Tổng Chi phí
Tổng Lợi nhuận
Tổng Vốn lưu động

Tổng Vốn cố định
Lao động sử dụng
Thu nhập bình Quân

Đơn vị tính
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Người
Người/tháng

Năm 2008
Năm 2009
5.682.152
11.546.942
4.956.552
10.626.524
725.599
920.417
3.415.308
3.670.937
4.015.330
4.614.855
62
95
2.545
2.635
(Nguồn: P. Kế toán – Tài chính)


Nhìn vào bảng trên, có thể thấy Tổng doanh thu năm 2009 so với năm
2008 có sự tăng trưởng vượt bậc, tăng 5.864.789.950 đồng, tương đương
203,21%, có sự tăng trưởng như vậy do một số công trình triển khai năm
Hoàng Khắc Huy

5

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

2008 sang đến năm 2009 mới quyết toán, nghiệm thu bàn giao; bên cạnh đó là
mảng hoạt động Bất động sản trong năm 2009 (nhất là đầu năm 2009) được
đẩy mảnh và chú trọng hơn. Nhưng bên cạnh đó, đòi hỏi sự phát triển của
Công ty, Tổng chi phí của Công ty cũng tăng tương ứng 5.669.972.300 đồng
tương đương 214,39%, có thể nói năm 2009 là năm khó khăn không chỉ đối
với nền kinh tế của các nước lớn như Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Nhật Bản…
mà cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước đang phát triển trong đó có
Việt Nam nên có thể hiểu tại sao Chi phí của Công ty tăng hơn so với Doanh
thu. Và nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận cuối năm tài chính của Công ty
tăng 126,85% tương đương 194.817.670 đồng.
1.3.2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty Đất Việt
a. Những thuận lợi
Là Công ty tư nhân tiên phong trong lĩnh vực Quy hoạch phát triển
Kinh tế- Xã hội, đo đạc địa chính mà trước đây chủ yếu thuộc các cơ quan
Nhà nước; gây dựng được Thương hiệu và có chỗ đứng vững trong lĩnh vực
mà Công ty nhắm tới.
Là Công ty có đội ngũ cán bộ được đào tạo chuyên sâu, trẻ trung, năng

động, áp dụng các công nghệ tiên tiến trong phục vụ công tác quản lý, xử lý
các thông tin cũng là một thế mạnh của Công ty nhằm tạo bước đột phá trong
sản xuất, kinh doanh của mình.
b. Những khó khăn
Do đặc thù hoạt động của Công ty, trước đây chủ yếu do các cơ quan
Nhà nước làm, ngoài ra việc Quy hoạch vùng phát triển Kinh tế- Xã hội là
một lĩnh vực hoạt động mới (mới có cách đây 5 năm) cho các doanh nghiệp
không thuộc sự quản lý của Nhà nước, vì vậy cũng là một thách thức lớn đối
với Công ty.
Các hoạt động của Công ty chủ yếu thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà

Hoàng Khắc Huy

6

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

nước, nên cũng phụ thuốc rất nhiều vào nguồn kinh phí sự nghiệp của Nhà
nước cấp cho các Tỉnh, Huyện, xã…
Trong năm vừa qua, do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới, việc cắt
giảm các nguồn kinh phí của Chính phủ, chưa kể do khủng hoảng kinh tế, nên
thị trường Bất động sản cuối năm 2009 cũng lắng đọng, cũng ảnh hưởng rất
nhiều đến hoạt động chính của Công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ngày nay, Công ty Đất Việt đã phát triển ngày càng lớn mạnh với đội
ngũ lao động là 120 người. Trong đó cán bộ nhân viên có trình độ Đại học là
30 người, 60 người là Cao đẳng và trung cấp còn lại là lao động phổ thông.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý bao gồm: Ban giám đốc, Phòng Tổ
chức hành chính, Phòng Kinh doanh, Phòng Tài chính Kế toán, Phòng
Marketing và Tổ Vận tải.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Ban giám đốc: gồm giám đốc và phó giám đốc:
+ Giám đốc: là người lãnh đạo chung, ra quyết định chỉ đạo và phải
chịu trách nhiệm pháp nhân.
+ Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc, thay quyền giám
đốc xử lý các công việc khi giám đốc đi vắng, tổ chức chỉ đạo – điều hành
hoạt động của các bộ phận chức năng theo đúng quy định.
- Các phòng ban:
+ Phòng Tổ chức hành chính: Giúp giám đốc lập kế hoạch nhân sự,
tiền lương, bồi dưỡng đào tạo- đề bạt cán bộ công nhân viên trong Cty và
công tác văn phòng.
+ Phòng Tài chính – Kế toán: giúp việc cho giám đốc trong lĩnh
vực quản lý tài chính. Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kế toán theo đúng
pháp luật, chế độ kế toán, có kế hoạch sử dụng nguồn vốn đảm bảo cho hoạt

Hoàng Khắc Huy

7

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

động của Công ty đạt hiệu quả cao. Kiểm tra, thanh toán với ngân sách nhà
nước, ngân hàng, phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cân đối thu chi,
thực hiện các báo cáo theo đúng quy định.

+ Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, tìm đối tác
trên cơ sở chủ trương và kế hoạch đã được duyệt, nghiên cứu hồ sơ giải quyết
các vướng mắc trong quá trình xem xét hồ sơ với chủ đầu tư. xây dựng và
tổng hợp kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm trên cơ sở hiện có về nhân
lực, tiền vốn, thiết bị thi công và nhu cầu thị trường.
Giữa các đơn vị, các phòng ban tổ chức của Công ty có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, được thể hiện qua sơ đồ sau:

Hoàng Khắc Huy

8

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Đất Việt.

Hoàng Khắc Huy

9

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Đất Việt
1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tái công ty.

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN
NGÂN
HÀNG

KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ

KẾ
TOÁN
CÔNG
TRÌNH

KẾ
TOÁN
TSCĐ

THỦ

QUỸ

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Đất Việt
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
1.5.2.1. Kế toán trưởng
a. Nhiệm vụ điều hành

Hoàng Khắc Huy
K9

10

KT2-


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Chỉ đạo Ban Tài chính Công ty bao gồm Kế toán tổng hợp, và các nhân
viên trong Ban tài chính Công ty, kế toán tại các đơn vị trực thuộc.
Kế toán trưởng cùng Ban Tài chính Công ty có trách nhiệm giám sát tài
chính các Công ty thành viên hoạt động độc lập.
Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm soát mọi hoạt động có liên quan
đến lĩnh vực tài chính. Phải nắm được toàn bộ tình hình tài chính của Công ty
để tham mưu cho Giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài
chính của Công ty.
Tổ chức công tác quản lý và điều hành Ban Tài chính, thực hiện các
công việc liên quan đến lĩnh vực nghiệp vụ, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ
và trách nhiệm thuộc Ban Tài chính;
Tổ chức công tác tài chính kế toán và bộ máy nhân sự theo yêu cầu đổi
mới phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển của Công ty trong từng giai

đoạn.
Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của
Ban để kịp thời giải quyết các vướng mắc khó khăn, đảm bảo việc thực hiện
nhiệm vụ của Ban và mỗi thành viên đạt hiệu qủa cao nhất, nhận xét, đánh giá
kết qủa thực hiện công việc và năng lực làm việc của từng cán bộ nhân viên
để khen thưởng, động viên hoặc kỷ luật kịp thời;
Chủ trì các cuộc họp hội ý, định kỳ (14 h30 thứ sáu hàng tuần), Họp đột
xuất để thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác của Ban, của
từng thành viên. Tham gia các cuộc họp giao ban của Công ty, họp chuyên đề
có liên quan đến nhiệm vụ của Ban hoặc cần đến sự phối hợp của Ban Tài
chính;
Báo cáo thường xuyên tình hình hoạt động của Ban Tài chính cho Ban
Giám Đốc Công ty; tiếp nhận; phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời các
chỉ thị của Ban Giám Đốc Công ty;

Hoàng Khắc Huy

11

KT2-K9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

b. Nhiệm vụ chuyên môn
b1. Công tác tài chính
Là người trực tiếp tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn. Vốn
của các dự án đầu tư quan trọng được chi cho các kế hoạch phát triển sản
xuất, kinh doanh và Marketing...
Là người trực tiếp giám sát, theo dõi các nguồn vốn được tài trợ, quản

trị khoản mục tiền mặt của Công ty, quan hệ với các ngân hàng, các tổ chức
tín dụng và các định chế tài chính khác, nhằm bảo đảm cho Công ty thực hiện
được nghĩa vụ của nó đối với các chủ đầu tư hoặc người nắm giữ cổ phiếu của
Công ty;
Nghiên cứu, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, hệ thống các báo
biểu, biểu đồ; xác định phương pháp, chỉ tiêu phân tích… nhằm phân tích
đánh giá hoạt động tài chính của Công ty theo định kỳ;
Đánh giá hiệu qủa quản lý sử dụng vốn của Công ty và đề xuất biện
pháp nâng cao hiệu qủa quản lý và sử dụng vốn;
Phân tích một cách chi tiết từng khoản mục chi phí của Công ty, từ đó
đề xuất các biện pháp tiết giảm chi phí hiệu quả;
Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tài chính đã xây dựng;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc phân công;
b2. Công tác kế toán
Tổ chức kế toán, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty
theo yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát
triển chung của Công ty;
Tổ chức cải tiến và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán, bộ máy kế
toán thống kê theo mẫu biểu thống nhất, bảo đảm việc ghi chép, tính toán số
liệu chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ toàn bộ qúa trình hoạt động kinh
doanh trong toàn Công ty;

Hoàng Khắc Huy
K9

12

KT2-



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Tổ chức chỉ đạo việc kiểm kê, đánh giá chính xác tài sản cố định, công
cụ dụng cụ, tiền mặt, thành phẩm, hàng hóa, từ kết quả kiểm kê, đánh giá tình
hình sử dụng và quản lý vốn cũng như phát hiện kịp thời các trường hợp làm
sai nguyên tắc quản lý tài chính kế toán hoặc làm mất mát, gây hư hỏng, thiệt
hại, đề ra các biện pháp xử lý và quản lý phù hợp;
Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm
bảo vệ cao nhất quyền lợi của Công ty;
Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh
của toàn Công ty. Thông qua số liệu Tài chính kế toán nâng cao hiệu qủa sử
dụng vốn, tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh do các quy định tài chính không
phù hợp để đẩy mạnh phát triển kinh doanh;
Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế
hoạch chi phí Công ty, các đơn vị phụ thuộc Công ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ
chức công tác phân tích việc thực hiện chi phí, đề ra các biện pháp tiết kiệm
hợp lý trên cơ sở kết qủa phân tích và đánh giá;
b3. Nhiệm vụ khác
Tham gia kiểm tra, kiểm soát, giám sát việc chấp hành các qui định, thể
lệ, chính sách liên quan đến công tác tài chính kế toán do Công ty qui định,
nhằm ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vụ việc làm sai;
Không ngừng nâng cao kiến thức kỹ năng nghiệp vụ quản lý Tài chính
kế toán, nghiên cứu sâu sát hoạt động của các bộ phận để cải tiến và hoàn
thiện công tác kế toán toàn Công ty, đáp ứng kịp thời đổi mới và phát triển
của Công ty;
Thực hiện các công tác, nhiệm vụ khác do Ban Giám Đốc trực tiếp
phân công;
1.5.2.2. Nhiệm vụ của Kế toán Tổng hợp
Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập
các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.


Hoàng Khắc Huy
K9

13

KT2-


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, đơn vị thành viên, bảo
đảm tính chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác phân tích tình hình hoạt
động kinh doanh toàn Công ty.
Kiểm tra, kiểm soát, giám sát, tự kiểm tra nội bộ, hậu kiểm tình hình
hoạt động tài chính của chi nhánh, kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi
chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng.
Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu
chỉnh kịp thời các sai sót (nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu
chính xác, kịp thời.
Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân
đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt,
tổng hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm
tính hiệu qủa trong việc sử dụng vốn.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty và các chi
nhánh trong công tác xử lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
để thực hiện tốt phần hành kế toán được phân công. Kiểm tra, hiệu chỉnh
nghiệp vụ cho các kế toán viên nắm rõ cách thức hạch toán đối với các phát

sinh mới về nghiệp vụ hạch toán kế toán.
Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban
Giám Đốc khi được yêu cầu.
Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đặc biệt là lĩnh
vực kế toán quản trị để nhằm đáp ứng tốt công tác quản lý tài chính kế toán và
đạt hiệu qủa cao nhất.

Hoàng Khắc Huy
K9

14

KT2-


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Thay mặt Kế toán trưởng khi Kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều
hành hoạt động của Ban tài chính sau đó báo cáo lại Kế toán trưởng các công
việc đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải quyết.
Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần
hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân công.
1.5.2.3 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán.
Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với
khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các sổ sách liên
quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ;
Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của Công ty hàng ngày
và cuối tháng. Theo dõi các khoản tạm ứng.
Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của

chúng từ
Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng.
Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT, chênh
lệch tỷ giá.
Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên
quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
1.5.2.4 Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách
hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp
lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và
đòi các khoản nợ chưa thanh toán.
Phân tích tình hình công nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện công nợ, tính tuổi nợ.
Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.
Hoàng Khắc Huy
K9

15

KT2-


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.5.2.5 Nhiệm vụ kế toán Tài sản cố định (TSCĐ) - Công cụ, dụng cụ
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công
cụ, dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.
Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ gía trị công cụ, dụng cụ định kỳ

hàng tháng.
Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch toán khấu
hao, phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng ban trực thuộc
công ty và chi nhánh.
1.5.2.6. Nhiệm vụ của kế toán công trình
Lập bảng kê tập hợp và phân loại chi phí phát sinh vào giá thành của
từng công trình, từng dự án và chi tiết cho từng hạng mục làm cơ sở tính toán
giá thành hợp lý của công trình, dự án (theo hạng mục nếu có).
Lập hồ sơ cập nhật, theo dõi chi tiết cho từng công trình, dự án chi tiết
theo từng hạng mục nếu có, đối chiếu số lượng thực tế phát sinh trên sổ sách
với dự toán đã duyệt theo hợp đồng.
Thông báo giá trị của những hạng mục, công trình, dự án vượt dự toán
được duyệt để nhà quản lý quan tâm giải quyết kịp thời.
Là nhân viên phòng kế toán được phân công tham gia vào Ban quản lý
dự án để giải quyết nhiệm vụ kế toán trong Ban quản lý dự án.
1.5.2.7. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng
Căn cứ chứng từ ngân hàng lập hồ sơ kế toán chi tiết tài khoản tiền gởi
ngân hàng, chi tiết đối với từng tài khoản tiền gửi.
Lưu chứng từ kế toán chứng minh cho các định khoản kế toán ngân hàng.
Lập hồ sơ và thực hiện liên quan bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện
hợp đồng, ... ký quỹ, mở L/C, thanh toán nước ngoài, thủ tục vay ngân hàng,
vay khác...
Hoàng Khắc Huy
K9

16

KT2-



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.5.2.8 Nhiệm vụ thủ quỹ
- Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực
thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày.
- Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu và lập
báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
1.6. Các phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Địa chính Đất Việt
1.6.1. Hình thức kế toán của Công ty Đất Việt
Công ty Đất Việt áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ- Ghi sổ” để thực
hiện công tác kế toán. Việc áp dụng hình thức kế toán này là phù hợp với điều
kiện, đặc điểm, tình hình hoạt động hạch toán của Công ty. Với đặc điểm của
Công ty là Công ty dịch vụ có quy mô, số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều,
yêu cầu chuyên môn hóa cao trong phân công lao động kế toán, do vậy các
nhân viên kế toán của Công ty đều có trình độ cao và đồng đều.
Công ty sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán và lập báo cáo
tài chính theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính.

Hoàng Khắc Huy
K9

17

KT2-


×