Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giao an lop2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.44 KB, 59 trang )

TUẦN 30
TOÁN Tiết :143
So sánh các số có ba chữ số
Sgk :148 / tgdk: 40’

A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Nắm được thứ tự các số ( không quá 1000). So sánh các số có ba chữ số thành thạo.
- Vận dụng kiến thức đã học vào so sánh trong thực tế.
B. Đồ dùng day-học:
GV: Các tấm bìa hình vuông, hình chữ nhật như trong sgk. Bảng phụ bài tập.
HS: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: GV đọc các số có ba chữ số - HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn lại cách đọc và viết số có ba chữ số.
- GV treo trên bảng các dãy số viết sẵn cho HS đọc.
- HS lần lượt đọc. GV chú ý uốn nắn HS đọc dãy số.
- GV đọc số có ba chữ số - HS nghe, viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: So sánh các số
- GV đưa số ô vuông, HS nêu số có ba chữ số và so sánh số.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS so sánh số có ba chữ số.
( so sánh theo thứ tự : từ trái sang phải, so sánh từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)
- HS nhắc lại cách so sánh.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- HS so sánh và điền dấu >, <, hoặc dấu = vào vbt.
- HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu so sánh số.
- Lớp nhận xét, sửa bài.


Bài 2: HS đọc các số đã cho và nêu miệng số lớn nhất; số bé nhất.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số ?
- GV gắn bảng phụ - Hướng dẫn HS nhận xét điền số.
- HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS đọc dãy số đã hoàn thành và nêu nhận xét:
* Số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị. ( cộng thêm 1) Hoặc ( muốn viết số liền sau ta lấy
số liền trước và cộng thêm 1)
3. Củng cố dặn dò:
- GV cho số có ba chữ số và HS so sánh 2 số đã cho.
- HS nhắc lại cách so sánh số có ba chữ số.
BTVN: 1/sgk
Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung:
1
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 29
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
Sgk: 95/ tgdk:40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ về cây cối (các bộ phận của cây: rễ, thân, lá, hoa, quả…)
- Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?. Rèn kĩ năng đặt và
trả lời câu hỏi cho HS.
- Giáo dục HS biết yêu quí và chăm sóc cây cối.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh bài tập 3
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng hỏi-đáp theo kiểu câu: Để làm gì?

- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- HS nêu tên cây ăn quả HS biết và nói về các bộ phận của cây.
- HS nêu miệng, cả lớp nhận xét.
GV kết: Các loài cây đều có 3 bộ phận chính : rễ, thân và lá. Có một số loài cây có
hoa và quả.
Bài 2: Viết những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây.
- GV hướng dẫn mẫu ở vbt – HS làm bài theo cặp.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai. Ví dụ:
* Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, uốn lượn, xù xì…
* Gốc cây: đen xì, to đùng, thô ráp, chắc nịch….
- HS làm vở bài tập, GV chấm, giúp học sinh làm.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3
- GV gắn tranh phóng to sgk – HS nêu nội dung từng tranh.
- HS hỏi - đáp theo cặp theo kiểu câu có cụm từ Để làm gì?
- GV gợi ý cho HS yếu đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp lần lượt các tranh – Nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt câu hỏi và câu trả lời của HS.
- Tuyên dương nhóm biết đặt và trả lời câu hỏi.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại các bộ phận của cây cối.
- Về nhà xem lại các bài tập. Thực hành đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
….
…………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….
2
THỦ CÔNG Tiết 29
Làm vòng đeo tay ( tiết 1)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Qui trình làm vòng đeo tay.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu vòng đeo tay và gợi ý HS nhận xét về hình dáng, màu sắc
của vòng.
- GV chốt ý.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- GV gắn qui trình làm vòng đeo tay - Hướng dẫn các bước:
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán nối các nan giấy
Bước 3: Gấp các nan giấy
Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu từng bước – HS theo dõi.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS thực hành tập làm vòng đao tay.
- GV hướng dẫn HS yếu

- Nhận xét sản phẩm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 4 bước làm vòng đeo tay.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau: thực hành làm vòng đeo tay.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Tiết 59
Hoa phượng
Sgk: 97/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ Hoa phượng.
- HS làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu dễ lẫn: s/x .
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết đúng.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS lên bảng viết: mịn màng, bình minh, củ sâm, xâm lược…
- HS dưới lớp viết nháp – GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
Bước 1: GV đọc bài thơ lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV nêu tóm tắt nội dung bài thơ: Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà,
thể hiện sự than phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
- HS viết bảng con các từ khó: chen lẩn, lửa thẫm, mắt lửa, rừng rực…
- GV nhận xét, sửa sai.

Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài lần 2 – GV đọc từng câu thơ ( 2 -3 lần)- HS nghe- viết.
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 a : Điền vào chỗ trống s hay x?
- GV hướng dẫn HS làm bài – HS làm vbt.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại bài tập 2a.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
4
TOÁN Tiết: 145
Mét
Sgk: 150 /tgdk: 40’

A. Mục tiêu :Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét. Làm quen với thước m. Nắm
được quan hệ giữa dm, cm và m.
- Làm quen các phép tính cộng ( có nhớ) trên số đo với đơn vị là m. Bước đầu tập đo
độ dài (các đọan thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị m.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Thước 1m “( có chia vạch từng cm). Một sợi dây dài khoảng 3m.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: HS lên bảng làm bài tập 3/sgk-149.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài m và thước m
Bước 1: Ôn tập kiểm tra
Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học – GV nhận xét, chốt: cm, dm.
- Yêu cầu HS vẽ trên giấy đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Nhận xét, sửa sai.
Bước 2: GV giới thiệu thước 1m
- GV nói mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m.
- GV giới thiệu: 1m = 10dm; 10dm = 1m; 1 m = 100cm.
- HS nhắc lại nhiều lần.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS nhớ lại quan hệ giữa cm, dm và m – HS làm bài vào vbt.
- HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài -Lớp đồng thanh
Bài 2: Tính.
- Học sinh làm vbt – GV kèm HS yếu tính toán đúng.
- HS lên bảng làm bài - lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Giải toán.
- HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán lên bảng.
- HS nêu dạng toán và cách giải bài toán.
- HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu giải toán.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
5
Bài 4: Điền dm, cm, m vào chỗ chấm thích hợp:
- Lần lượt HS đọc và nêu miệng đơn vị cần điền.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 1m =…dm; 1m = …...cm;
- Đơn vị m thường được sử dụng khi nào?
- Về nhà ôn và làm bài 1,2 /sgk.
- Tiết sau: Km

D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN Tiết 29
Đáp lời chia vui – Nghe-trả lời câu hỏi
Sgk: 98 /tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng biết rèn cách đáp lời chia vui.
Rèn kĩ năng nghe-hiểu:
+ Nghe GV kể chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương, nhớ và trả lời được câu hỏi về nội
dung câu chuyện.
+ Hiểu nội dung câu chuyện. Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ tỏa
hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây dạ hương lan biết cách bày tỏ lòng
biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
- Giáo dục HS biết ghi nhớ và biết ơn những người giúp đỡ mình.
B. Đồ dùng dạy-học:
Tranh bt2, Phiếu rời bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: GV đưa tình huống, HS đáp lời chia vui.
- Nhận xét, ghi điểm.
2 Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
- HS thực hành nói lời đáp theo cặp - Thừng cặp HS nói lời đáp trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, có ý kiến.
- GV chốt: Cần đáp lời chia vui với thái độ cởi mở, vui vẻ và thể hiện lòng biết ơn
chân thành nhất.
Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: Sự tích hoa dạ lan hương
Bước 1: 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cuối tranh sgk.
- GV yêu cẩu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh vẽ.

- GV kể câu chuyện 1,2 lần – HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi theo cặp trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Các nhóm trả lời câu hỏi – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý trả lời đúng.
- GV nêu nội dung chính của câu chuyện – GV giáo dục HS biết ơn những ai đã giúp
đỡ mình.
6
3. Củng cố, dặn dò:
- Thực hành đáp lời chia vui. Ghi nhớ và kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 29
Một số loài vật sống dưới nước
SGK : 60 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nói tên một số con vật sống ở dưới nước. Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt,
nước mặn
- Hình thành kỹ năng quan sát,nhận xét, mô tả.
- Giáo dục HS yêu quí và bảo vệ các loài vật.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: sưu tầm tranh, ảnh một số loài vật sống dưới nước.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: Kể tên một số loài vật sống trên cạn.
- Nêu lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc với Sgk.

* Mục tiêu: HS biết nói tên 1 số con vật sống dưới nước. Biết tên một số loài vật sống
ở nước ngọt, nước mặn.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc theo cặp.Tự quan sát và nêu tên con vật, lợi ích và nơi sống của chúng
( nước ngọt hay nước mặn).
- Từng cặp HS hỏi và trả lời tên một số con vật sống dưới nước.
- Nhóm khác có ý kiến, bổ sung.
- GV kết luận : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, có loài vật sống ở nước ngọt,
có loài vật sống ở nước mặn. Chúng ta cần giữ sạch nguồn nước để bảo vệ chúng.
Hoạt động 2: sưu tầm tranh
* Mục tiêu: Hình thành cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về một số loài vật sống dưới nước.
- GV chia nhóm – yêu cầu: Nói tên các loài vật trong tranh và phân loại nơi sống của
chúng.
- Các nhóm phân loại – Các nhóm trình bày.
7
- Nhóm khác có ý kiến, bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng, tuyên dương nhóm trình bày đúng.
Hoạt động 3: Trò chơi: Thám hiểm đại dương
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài.
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi – GV chia lớp thành nhóm 6, phát phiếu cho các
nhóm.
- HS thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn.
- Các nhóm trình bày lên bảng – GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
* GV giáo dục HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật sống dưới nước.
3. Củng cố, dặn dò.
- Sư tầm tranh, ảnh các con vật sống dưới nước.

- Nhận xét tiết học.
Tiết sau: Nhận biết cây cối và các con vật

MỸ THUẬT Tiết 30
Vẽ tranh: đề tài vệ sinh môi trường
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS hiểu về vệ sinh môi trường.
- HS biết cách vẽ tranh. Vẽ được tranh đề tài vệ sinh môi trường.
- Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh môi trường.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh, ảnh về vệ sinh môi trường.
HS: vở tập vẽ, màu…
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV cho HS xem tranh ảnh phong cảnh.
- HS nêu vẻ đẹp của tranh, sự cần thiết phải giữ gìn môi trường xanh-sạch-đẹp.
- GV yêu cầu HS nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường.
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh.
- GV gợi ý cho HS chọn nội dung tranh vẽ.
- GV gợi ý cho HS tìm những hình ảnh cần vẽ cho từng nội dung tranh.
- HS nêu đề tài đề sẽ vẽ.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV nêu yêu cầu vẽ tranh – HS vẽ vào vở tập vẽ.
- GV theo dõi, gợi ý thêm cho HS yếu, lúng túng.
- GV gợi ý HS cách tô màu cho bức tranh.

Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- GV chọn một số bài vẽ của HS.
8
- GV nêu tiêu chí đánh giá bài vẽ.
- HS nhận xét bài vẽ của nhau - Cùng lớp nhận xét, xếp loại bài vẽ.
- Tuyên dương những HS có bài vẽ đẹp, sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS chưa hoàn thành bài về nhà tiếp tục hoàn thành.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn môi trường xanh-sạch-đẹp.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
……………………………………………………………………………………
................................................................................................................................
TOÁN Tiết :146
KI-LÔ-MÉT
Sgk: 151/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
-Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị km - Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo
bằng km.
- Nắm được quan hệ giữa km và mét.
- Biết làm quen với phép cộng, trừ (có nhớ ) trên các số đo với đơn vị là km.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: HS nêu lại: 1m =… dm ; 1m = … cm.
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3/sgk-150
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài ki-lô-mét

- Để đo khoảng cách lớn hơn, ta dùng đơn vị là km.
- GV : ki-lô-mét viết tắt là km – HS viết bảng con.
- 1km = 1000m
- HS nhắc lại nhiều lần.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: số?
- HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài.
- GV kèm HS yếu làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- HS nhìn hình vẽ trên bảng – GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vbt – 1 HS làm bảng phụ.
9
- GV kèm HS yếu làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3: Đọc bảng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn HS đọc bảng.
- GV hướng dẫn cách làm bài – HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS đọc đáp án từng câu.
- Lớp theo dõi, nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại 1km=… m .
- Các em thường hay nghe nói đến km khi nào?
- Tiết sau: Milimét
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC Tiết 88 +89
Ai ngoan sẽ được thưởng
Sgk: 100/ tgdk: 40’
TIẾT 1
( Soạn giáo án rời – Phòng thanh tra)

TIẾT 2
A. Mục tiêu: Rèn HS yếu đọc đúng đoạn 3 của bài tập đọc và cả bài.
- Rèn kỹ năng đọc lưu loát, trôi chảy đoạn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc phân
biệt lời kể với lời nhân vật( Bác Hồ, Các cháu học sinh)
- Hiểu các từ khó trong bài :trìu mến, mừng rỡ.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm về việc ăn, ở, học tập
của thiếu nhi. Bác khen những em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm,
để xứng đáng là cháu ngoan của Bác.
- Giáo dục có lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
B. Đồ dùng dạy - học:
C. Các hoạt động day- học:
1. Bài cũ: Cây đa quê hương.
- HS đọc đoạn và TLCH
-HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Bước 1: Luyện đọc câu
GV đọc mẫu đoạn 3
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS
đọc đúng từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
10
Bước 2: - HS nối tiếp đọc đoạn 3 nhiều lần.
- GV Ghi bảng các từ mới: trìu mến, mừng rỡ – HS giải nghĩa từ mới.
- Luyện đọc đoạn 3 trong nhóm 2 - GV kèm HS yếu đọc đúng đoạn 3.
- đại diện các nhóm - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Bước 3: Cả lớp đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc câu hỏi 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn giọng đọc – GV đọc mẫu.
- HS hướng dẫn các nhóm phân vai đọc trong nhóm.
- GV mời một vài nhóm đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
Câu chuyện này cho em biết được điều gì? – GV giáo dục HS khi có lỗi phải biết
nhận lỗi và sửa lỗi, vậy mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:…………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
KỂ CHUYỆN Tiết 30
Ai ngoan sẽ được thưởng
Sgk :102/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng câu chuyện .
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ .
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xétlời kể của bạn hoặc kể tiếp lời kể của bạn.
3. giáo dục HS yêu thích kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy-học:
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện :Những quả đào.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Họat động 1: Hướng dẫn kể chuyện.

- GV hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói nhanh nội dung từng tranh.
-HS dựa vào tranh, kể lại từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm nối tiếp nhau kể 3 đoạn.
- GV và HS nhận xét.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
11
- Cho 3 HS đại diện 3 nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp, lớp nhận xét.
-Kể lại đoạn cuối câu chuyện theo lời kể của Tộ.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
-1 HS kể mẫu, HS tiếp nhau kể trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn nhóm, bạn kể câu chuyện hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện này em học được gì ở Tộ.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe.
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) Tiết 59
Ai ngoan sẽ được thưởng
Sgk : 102/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung 1đoạn văn trong bài Ai ngoan sẽ
được thưởng.
- Làm đúng bài tập phân biệt các cặp vần dễ lẫn êt/êch.
- Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài. Chăm chỉ rèn chữ viết.
B. Đồ dùng dạy-học :
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2

B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS lên bảng viết: xuất sắc, sóng biển, xanh xao…
- HS dưới lớp viết nháp – GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe-viết
Bước 1: GV đọc bài thơ lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV nêu nội dung chính của đoạn viết.
- HS tìm tên riên trong bài.
12
- HS viết bảng con các từ khó: buổi sang, quay quanh, dắt, hồng hào.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài lần 2 – GV đọc từng câu, cụm từ ( 2 -3 lần)- HS nghe- viết.
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 b: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài – HS làm vbt.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài.
ngồi bệt trắng bệch
chênh chếch đồng hồ chết
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại bài tập 2b.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:.............................................................................................................

.................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ Tiết 30
Tuần 30
1. Đánh giá hoạt động tuần 30
a. Nề nếp:
- Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đều, đi học đúng giờ.
- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
c. Học tập: Vẫn chưa chú ý bài: Mai Tuấn, Thắm.
- Quên mang đồ dùng học tập, sách vở: V.Tuấn, Thắm.
2. Phương hướng hoạt động tuần 31:
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua:
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt, ra thể dục nhanh chóng, không xô đẩy nhau
trong giờ thể dục, tập thể dục đều các động tác.
- Xếp hàng ra về trật tự. Không đi học trễ.
b. Vệ sinh:
- Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học.
- Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mang bảng tên đầy đủ.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
c. Học tập:
13
- Đi học chuyên cần. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
* Đi học đầy đủ ở lớp buổi chiều.
- Hoạt động khác:
- Tham gia lao động đầy đủ.
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà.
* Tiếp tục thu gom bao ni lông và giấy vụn.

TUẦN 32 KỂ CHUYỆN Tiết 31
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Sgk: 109 / Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
-Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 3 tranh Sgk theo đúng diễn biến trong câu chuyện.
-Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
- Rèn HS yếu kể liên tiếp 2 đoạn câu chuyện.
2, Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng, có thể kể tiếp lời bạn.
3. Giáo dục HS yếu thích môn kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy-học:
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: 3 HS kể lại câu chuyện :Những quả đào .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Họat động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.
- HS suy nghĩ và xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến.
14
-Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm - Đại diện các nhóm thi kể.
- Nhóm khác nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm – GV hướng dẫn HS yếu kể lien tiếp 2
đoạn câu chuyện.
- Đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện – gọi HS yếu kể chuyện.
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN Tiết : 152
Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 10000
Sgk: 158 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đặt tính rồi tính trừ các số có ba chữ số theo cột dọc.
- Rèn kĩ năng đặt tính ( cột dọc), tính nhẩm, giải toán có lời văn các số trong phạm vi
1000.
- Rèn tính cân thận, chính xác khi làm bài.
B. Đồ dùng dạy-học:
- Hình vuông.Bảng phụ giải bài tập.
C. Các hoạt động đay-học:
1. Bài cũ: Sửa bài 1,4- sgk
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trừ các số có 3 chữ số.
Bước 1: - GV viết 653 - 214= ?
- GV gắn các tấm bìa hình vuông lên bảng như trong sgk – HS theo dõi, nhận xét.
Bước 2: GV hướng dẩn HS đặt tính và thực hiện phép tính từ phải sang trái.
15
- HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính.
- HS làm bài bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm vào vở- GV kèm HS yếu đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Tính nhẩm:

- GV hướng dẫn bài mẫu – HS làm và nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Giải toán
- HS đọc đề toán – GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS nêu cách giải bài toán – HS làm bài vào vbt.
- GV kèm HS yếu giải bài toán – 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại cách thực hiện phép trừ số có 3 chữ số đã học.
-Về nhà làm bài 2/ Sgk.
- Tiết sau: Luyện tập
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ ( nghe -viết) Tiết 61
Việt Nam có Bác
Sgk : 109 / Tgdk: 40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ thể lục bát Việt Nam có Bác.
- HS làm đúng các bài tập phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV:Bảng phụ bài tập.
HS: Bảng con, vở chính tả.
C. Các hoạt động day-học:
1. Bài cũ: HS viết lại từ sai của tiết trước.
2. Bài mới:
Họat động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
Bước 1: GV đọc bài thơ lần 1 – HS nêu thể thơ đã học.
16

- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV nêu tóm tắt nội dung bài thơ: bài thơ ca ngợi Bác Hồ là người tiêu biểu
cho dân tộc Việt Nam.
- HS tìm tên riêng trong bài: Bác, Việt Nam, Trường Sơn.
- HS viết bảng con các từ khó: đỉnh, chung đúc, điệu lục bát,…
- GV nhận xét, sửa sai.
Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài thơ lần 2 – GV đọc từng câu thơ ( 2 -3 lần)- HS nghe- viết.
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm bài thơ – GV hướng dẫn HS yếu điền vào chỗ trống.
- HS làm vbt.
- 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, sửa bài – HS đọc lại bài thơ.
Bài tập 3b: Điền tiếng thích hợp vào chỗi trống:
- HS đọc thầm bài và điền tiếng thích hợp vào chỗi chấm.
- 1 HS làm bảng phụ - GV hướng dẫn HS yếu.
- Lớp nhận xét, sửa bài – HS đọc các câu, từ đã hoàn thành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại bài tập 3b.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:....................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN Tiết :153
Luyện tập
Sgk :159/ tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về trừ số có ba chữ số (không nhớ).

- Rèn kỹ năng tính trừ các số có 3 chữ số không nhớ, kĩ năng tính nhẩm.
- Ôn tập về giải bài toán có lời văn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ làm bài tập.
- Bảng con.
C. Các hoạt động day-học:
1. Bài cũ: HS nêu lại cách trừ các số có ba chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000.
- 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính.
17
- HS dưới lớp làm nháp – Lớp nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Tính
- HS tính bảng con – Cả lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở bài tập – GV kèm HS yếu làm.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS nêu lại cách tìm số Hiệu, số bị trừ, Số trừ.
- HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Giải toán.
- HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán lên bảng.
- HS nêu dạng toán và cách giải bài toán.
- HS làm bài vào vở - GV kèm HS yếu làm bài.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 1000 (không nhớ).
- Nhận xét tiết học.
- Tiết sau: Luyện tập chung.

D. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31
Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy
Sgk:112 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về Bác Hồ .
- Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. Củng cố kỹ năng đặt câu.
- Giáo dục HS yêu quí Bác Hồ.
B. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy-học:
1 Bài cũ: HS 1: Đặt 1 câu với từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
HS2: Đặt 1 câu với từ ngữ nói về tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
- HS nhận xét- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
18
Bài tập 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- HS đọc các từ ngữ cho trong ngoặc đơn.
- GV hướng dẫn HS làm bài : đọc thầm đoạn văn, đọc từng câu và điền từ ngữ thích
hợp. – GV giải nghĩa một số từ mới HS chưa hiểu.
- HS tự làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu đọc thầm đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn đã hoàn thành – Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đoạn văn – GV nêu nội dng chính của đoạn văn.
Bài tập 2: Tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- HS tìm và nêu miệng - lớp nhận xét, sửa sai.
- GV khuyến khích HS khá, giỏi đặt câu với từ ngữ tìm được.

Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau?
- HS tự điền dấu câu thích hợp – GV kèm HS yếu làm bài.
- 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS nêu lại tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy trong câu.
3. Củng cố dặn dò:
- HS tìm từ ca ngợi về Bác Hồ.
-Về nhà xem lại bài.
D. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
THỦ CÔNG Tiết 31
Làm con bướm ( tiết 1)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- HS biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
B. Đồ dùng dạy-học:
GV: Qui trình làm con bướm. Mẫu con bướm bằng giấy.
HS : Giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
19
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát mẫu con bướm làm bằng giấy và gợi ý HS nhận xét về hình
dáng, màu sắc của con bướm.
- GV chốt ý.

Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- GV gắn qui trình làm con bướm - Hướng dẫn các bước:
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Gấp cánh bướm
Bước 3: Buộc thân bướm
Bước 4: Làm râu bướm
- GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu từng bước – HS theo dõi.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS thực hành tập làm con bướm.
- GV hướng dẫn HS yếu
- Nhận xét sản phẩm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 4 bước làm con bướm bằng giấy.
- Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học.
Tiết sau: Thực hành làm con bướm.
D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP VIẾT Tiết 31
Chữ hoa N ( Kiểu 2)
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ:
- Viết chữ N kiểu 2 ( theo cỡ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứng dụng Người ta là hoa đất (theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét,
nối chữ đúng qui định.
- Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Mẫu chữ hoa N (kiểu 2). Phiếu viết chữ Người cụm từ Người ta là hoa đất trên
dòng kẻ ô li.
HS: Vở tập viết (vtv2), bảng con.

C. Các hoạt động dạy – học:
20
1. Bài cũ: HS viết bảng con chữ M.
- Viết chữ Mắt
- 1 HS đọc và giải nghĩa câu: Mắt sáng như sao
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa N
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa N
Bước 1: GV gắn chữ mẫu N.
- Chữ N cao 5 li, gồm 2 nét.
- GV hướng dẫn cách viết chữ hoa N – HS viết trên không.
Bước 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết lần lượt chữ N ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV hướng dẫn HS viết chữ N cỡ nhỏ - HS viết bảng con.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Người ta là hoa đất.
- 3 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét về độ cao các
con chữ.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Người và hướng dẫn HS viết.
- HS viết bảng con – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 3: HS viết vở tập viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ,
khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa N
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.

D. Bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC Tiết 93
Cây và hoa bên lăng Bác
Sgk : 111 /tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn HS yếu đọc đúng bài tập đọc.
- Rèn HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
-Biết đọc lời với giọng trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân với Bác.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài:uy nguy, tụ hội, tam cấp, …
-Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp nơi trên đất nước tụ hội bên lăng Bác
thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
21
3. Giáo dục HS chăm ngoan để xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ
B. Đồ dùng dạy-học :
Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Bước 1: Luyện đọc câu
GV đọc mẫu đoạn toàn bài
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV theo dõi rút từ khó ghi bảng và hướng dẫn HS
đọc đúng từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
Bước 2: luyện đọc đoạn
- GV chia bài thành 4 đoạn - HS nối tiếp đọc đoạn nhiều lần.

- GV Ghi bảng các từ mới: uy nguy, tụ hội, tam cấp … – HS giải nghĩa từ mới.
Bước 3: đưa bảng phụ ghi câu, đoạn khó – và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng.
- HS luyện đọc đoạn khó.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm 2 - GV kèm HS yếu đọc đúng.
- Đại diện các nhóm thi đọc – GV gọi HS yếu đọc đoạn - Lớp nhận xét, tuyên dương.
Bước 4: Cả lớp đồng thanh đoạn 3, 4.
Họat động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc câu hỏi, cả lớp đọc nội dung chứa câu hỏi – HS trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, chốt ý trả lời đúng.
Họat động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn giọng đọc - GV đọc mẫu.
- HS đọc diễn cảm 3-5 em – GV kèm HS yếu đọc đúng.
- Thi đọc toàn bài trước lớp.
3. Củng cố dặn dò:
- Bài đọc thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác Hồ như thế nào?
- Về nhà đọc nhiều lần và trả lời câu hỏi.
D. Bổ sung………………………………………………………………...................
………………………………………………………………………………………..


TOÁN Tiết 154
Luyện tập chung
Sgk: 160 / tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ số có ba chữ số (không nhớ).
- Rèn kỹ năng tính trừ các số có 3 chữ số không nhớ, kĩ năng tính nhẩm.
- Ôn tập về giải bài toán có lời văn.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ làm bài tập.

22
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 4/sgk-73.
- GV kiểm tra bài về nhà - Nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Tính .
- Làm bảng con – Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Tính
- HS làm vở bài tập, đổi chéo kiểm tra.
- HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Tính nhẩm:
- HS nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu lại 2 bước tính và cách thực hiện phép tính.
- HS làm bài vào vbt – HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số.
- Về nhà làm bài 1,2 / Sgk.
- Tiết sau: Tiền Việt Nam
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 31
MẶT TRỜI
Sgk : 64,65 / tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất
- Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời.

- HS có ý thức đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
B. Đồ dùng dạy-học:
Hình vẽ trong sgk. Bảng phụ câu hỏi cho hoạt động 1.
23
C. Các hoạt động dạy-học:
1. Bài cũ: Cây cối có thể sống ở đâu? Kể tên một số loài cây sống trên cạn; cây sống
dưới nước;cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
- Loài vật có thể sống ở đâu? Kể tên một số loài vật sống trên cạn; sống dưới nước;
vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Mặt trời
* Mục tiêu: Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên
trái đất.
* Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi:
+ Mặt trời có hình dạng gì?
+ Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che dù?
+ Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát trực tiếp Mặt trời bằng mắt?
- HS quan sát tranh sgk/64, thảo luận nhóm đôi câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời – Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Mặt trời tròn, giống như một quả bóng lửa khổng lồ.Chiếu sáng và
sưởi ấm trái đất Mặt trời ở rất xa trái đất.
Hoạt động 2 : Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?
* Mục tiêu: HS biết 1 cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái
đất .
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trê trái đất?
- Nếu không có mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt thì Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?
- HS phát biểu ý kiến – GV ghi nhanh lên bảng.
* GV kết luận: Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt trái đất của chúng ta

sẽ không có sự sống. Người, vật cây cối sẽ chết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Mặt Trời có đặc điểm và vai trò như thế nào đối với sự sống ?
- Giáo dục HS không nhìn trực tiếp lên mặt trời.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ ( Nghe viết) Tiết 62
Cây và hoa bên lăng Bác
Sgk : 114 / tgdk:40’
A. Mục tiêu:
- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 1đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng Bác.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có dấu thanh dễ viết sai thanh hỏi/ thanh ngã.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy-học:
24
GV: Bảng phụ làm bài tập
HS: bảng con, vở chính tả
C. Các hoạt động day-học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng tìm từ có tiếng chứa thanh hỏi/ thanh ngã.
- HS dưới lớp tìm nháp – Lớp nhận xét, sửa sai.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Họat động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
Bước 1: GV đọc đoạn chính tả lần 1 – HS nghe, theo dõi sgk.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: HS nêu nội dung chính của đoạn chính tả: đoạn văn tả vẻ đẹp của các loài
hoa từ khắp mọi miền đất nước được trồng sau lăng Bác.
- HS tìm tên riêng và viết bảng con: Sơn La, Nam Bộ - GV nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng con các từ khó: lăng, khỏe khoắn, bậc tam cấp, hoa mộc, hoa ngâu,

ngào ngạt…
- GV nhận xét, sửa sai.
Bước 3: GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc đoạn chính tả lần 2 – GV đọc từng câu , cụm từ- HS nghe, viết.
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
Bước 4: HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2b : HS đọc yêu cầu bài tập – GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS hỏi đáp theo cặp để tìm từ thích hợp.
- HS chơi trò chơi đố bạn – Lớp nhận xét, sửa sai.
Cỏ - gõ - chổi
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm lại bài tập 2b.
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung:....................................................................................................................
.................................................................................................................................
TOÁN Tiết: 155
TIỀN VIỆT NAM
Sgk :162-163/ tgdk: 40’

A. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị thường dùng tiền Việt Nam là đồng.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×