GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
TUẦN 5
Ngày 20/ 9/ 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đứng; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
(trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ: Viết từ, câu, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TIẾT: 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
. Khởi động (1’)
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Trên chiếc bè.
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:(30’)
Giới thiệu: GV treo tranh, giới thiệu chủ
điểm và bài đọc Chiếc bút mực.
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung. Khi
Lan quên bút Mai đã cho bạn mượn bút
của mình, nhưng khi nghe cô nói sẽ cho
Mai viết bút mực Mai rất tiếc nhưng vẫn
đưa cho bạn dùng.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
- Hát
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: nức nở, ngạc nhiên,
mượn, loay hoay...
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/
viết bút chì.//
+ Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em
viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
+ hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
đọc cá nhân, đồng thanh. thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT: 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’)
1.Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy
Mai rất mong được viết bút mực?
2.Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
3.Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp
bút?
4.Khi biết mình cũng được cô giáo cho
viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
5.Vì sao cô giáo bằng lòng với ý kiến
của Mai?
Hoạt động 2: luyện đọc lại:( 15’)
- GV cho HS thi đọc theo vai.
- Hát
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
- HS đọc đoạn 1
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai
buồn lắm vì chỉ còn mình em viết bút chì
thôi.
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng quên bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì em nửa muốn
cho bạn mượn, nửa lại tiếc.
- HS đọc đoạn 3
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “cứ để
bạn Lan viết trước.”
- Vì thấy Mai biết nhường nhịn giúp đỡ bạn.
- HS TLN chọn các bạn để thi đọc phân vai(
người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai)
- Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn nhóm đọc
đúng và hay.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(5’)
- Nêu những trường hợp em đã giúp bạn?
- Nhận xét tiết học.
MÔN: TOÁN
Tiết 22: HÌNH TỨ GIÁC – HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật hình tứ giác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1số miếng bìa tứ giác, hình chữ nhật.Bảng phụ.
D
A
C
Q
P
E
B
P
G
B
Q
E
M N
I
G HM N
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
1.Kiểm tra bài cũ: (3’) Luyện tập
- GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu: (1’)
- Giới thiệu hình tứ giác, hình chữ nhật.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tứ giác.
* ĐDDH: Hình tứ giác và hình chữ nhật
mẫu.
GV cho HS quan sát và giới thiệu.
* Đây là hình tứ giác.
+ Hình tứ giác có mấy cạnh?
+ Có mấy đỉnh?
- HS vẽ hình lên bảng
-GV đọc tên hình
+ Hình tứ giác ABCD, hình tứ giác
MNQP, hình tứ giác EGHI.
- GV chỉ hình: + Có 4 đỉnh A, B, C, D
+ Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA
* Giới thiệu hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát hình và cho biết có
mấy cạnh, mấy đỉnh?
- Tìm các đồ vật có hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát hình và đọc tên.
A
E G
I H
D C
- Hát
- HS làm trên bảng con và bảng lớp.
+ Đặt tính rồi tính.
- 47 + 32 48 + 33
- 68 + 11 28 + 7
+ Đọc bảng 8 cộng với 1 số
- 4 cạnh
- 4 đỉnh
-
HS quan sát, nghe
Hs nêu đỉnh và cạnh của 2 hình còn lại
HS trình bày.
Có 4 cạnh, 4 điểm.
Mặt bàn, bảng con, quyển sách, khung
ảnh,...
- Có 4 đỉnh A, B, C, D
- Có 4 cạnh AB, BC, CD, DA.
- Hình chữ nhật ABCD,MNQP,
EGHI.
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
+ Hình tứ giác và hình chữ nhật có điểm
giống nhau?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm.
- Nêu đề bài?
Bài 2:
- Nêu đề bài?
- cho HS tô màu, lưu ý tìm hình tứ giác để
tô.
- GV giúp đỡ, uốn nắn.
- Đều có 4 đỉnh và 4 cạnh.
- Nối các điểm để được hình tứ giác, hình
chữ nhật.
- HS nối.
- Tô màu vào các hình trong hình vẽ.
- HS tô
a) Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình để
được 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác.
b) 3 hình tứ giác.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)
- Hình chữ nhật có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
- Hình tứ giác có mấy cạnh? Có mấy đỉnh?
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giũ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ tranh TLN, Phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành
- Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Hát
- Giúp ta không vi phạm những lỗi đã
mắc phải
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
- Khi nào cần nhận và sửa lỗi?
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu:
- Chỗ học, chỗ chơi đồ đạc được sắp xếp
ngăn nắp, gọn gàng thì có tác dụng ntn?
Cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Đọc truyện ngăn nắp và
trật tự
Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt gọn
gàng, ngăn nắp và chưa tốt.
* ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận
- Treo tranh minh họa.
- Yêu cầu các nhóm hãy quan sát tranh
treo trên bảng và thảo luận theo các câu
hỏi trong phiếu thảo luận sau:
1.Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
2.Bạn làm như thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
thảo luận.
- Kết luận: Các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: TL nhận xét ND tranh
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng,
ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Nhận xét
xem nơi học và sinh hoạt của các bạn
trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp
chưa? Vì sao?
- GV kết luận: Nơi học và sinh hoạt của
các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng, ngăn
nắp. Còn tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn
nắp.
Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý
kiến của mình với người khác.
- Khi làm những việc có lỗi.
- Các nhóm HS quan sát tranh và thảo
luận theo phiếu.
Chẳng hạn:
1.Bạn nhỏ trong tranh đang cất sách vở
đã học xong lên giá sách.
2.Bạn làm như thế để giữ gìn, bảo quản
sách vở, làm cho sách vở luôn phẳng
phiu. Bạn làm thế để giữ gọn gàng nhà
cửa và nơi học tập của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS thảo luận N4
+ N1: tranh 1 + N2: tranh 2
+ N3: tranh 3 + N4: tranh 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
* ĐDDH: phiếu thảo luận
- GV chia lớp thành nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy nhỏ có ghi các ý kiến.
- Yêu cầu thảo luận tìm những ý kiến
đúng.
- Kết luận: Câu c,d đúng. Câu a,b sai.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng,
thư ký và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
nhóm mình.
- Cả lớp cùng nhận xét và kết luận về
cách xử lí đúng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
- HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
CHÍNH TẢ
Tiết 9: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
-Chép chính xác, trình bày đúng bài CT(SGK)
-Làm được BT 2; BT (3) a / b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(3’) Trên chiếc bè
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Viết bài “Chiếc bút mực”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
+ Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
+ Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại
sao Lan lại oà khóc?
+ Ai đã cho Lan mượn bút?
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- GV theo dõi HD.
- GV chấm tổ1, 2
Hoạt động 2: Làm bài tập
bài 2: Điền vào chỗ trống
bài 3:Tìm những từ có chứa tiếng
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp: dạy dỗ – ăn giỗ,
dòng sông – ròng rã, dân làng – dâng
lên.
- Lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc lại
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu,
tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS viết bảng con: viết, bút mực, oà
khóc, hóa ra, mượn.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở sửa bài theo N2
- Nêu yêu cầu
- Điền ia hay ya vào chỗ trống
- HS 2 đội thi đua điền trên bảng.
- Nêu yêu cầu
- Tìm những tiếng có âm đầu en/ eng
- HS thi đua tìm
- HS nêu.
- Lớp nhận xét
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
Nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp.
- GV nhận xét tiết học
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
Thứ tư ngày 22/ 9/ 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết10: MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa. Bảng phụ, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động (1’)
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Chiếc bút mực
- GV nhận xét.
B. Bài mới:(30’)
Giới thiệu: Phần cuối mỗi quyển sách đều
có mục lục. Mục lục cho chúng ta
biết trong đó có những bài gì? trang
nào, bài ấy là của ai?
- Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các
em cách đọc mục lục sách.
Hoạt động 1:. Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu toàn bộ mục lục: rõ ràng,
mạch lạc
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
* Đọc từng mục:
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
* Đọc từng mục trong nhóm:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân( từng mục, cả bài).
- Hát
- HS đọc bài + TLCH
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng mục.
- HS LĐ các từ: Vương quốc, Phùng
Quán, Quang Dũng, Huy Phương.
- HS LĐ các1,2 dòng trong mục lục:
+ Một.// Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//
trang 7.//
+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ
nội.// Trang 28.//
+ Mục lục, tuyển tập, hương đồng cỏ
nội, Tác giả, , Vương quốc.
- HS nối tiếp đọc từng mục theo nhóm 4,
cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình
thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá
nhân, nhóm đọc đúng và hay.
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
1.Tuyển tập này có những truyện nào?
Các dòng chữ in nghiêng cho em biết điều
gì?
2.Truyện người học trò cũ ở trang nào?
3.Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào?
4. Mục lục sách dùng để làm gì?
5. HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp 2
tập 1, tuần 5.
- 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ
nội. Bây giờ bạn ở đâu. Người học trò
cũ. Như con cò vàng trong cổ tích.
- Tên người viết truyện đó, còn gọi là tác
giả hay nhà văn.
- Trang 52
- Quang Dũng
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có
những phần nào, trang bắt đầu của mỗi
phần là trang nào. Từ đó ta nhanh chóng
tìm những mục cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đôi)
- HS tra và trình bày.
IV. CỦNG CÔ – DẶN DÒ:(2’)
- Khi có cuốn sách mới trong tay, em hãy mở ra xem ngay phần mục lục ghi ở cuối
hoặc đầu sách để biết sách viết về những gì, có những mục nào trong sách muốn đọc
truyện hay 1 mục trong sách thì tìm chúng ở trang nào.
- Tập xem mục lục.
- GV nhận xét tiết học.
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
MÔN: TOÁN
TIẾT 23: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS hiểu
- Biết giải và trinh bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, nam châm, hình mấy quả cam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:(Bài 1 không TT, bài 2 bỏ)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hình tứ giác, hình chữ nhật.
- GV cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi
tên cạnh.
A B N
M p
C D Q
- GV nhận xét
3. Bài mới:(29’)
Giới thiệu: Học dạng toán về nhiều hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều
hơn
- GV đính trên bảng
+ Cành trên có 5 quả cam
+ Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn 2
quả nữa. Ta nói số cam ở cành dưới “nhiều
hơn” số cam ở cành trên là 2 quả.
+ GV đọc đề bài toán
/--------------------------------/
/---------------------------------------------
/
quả cam
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS quan sát
- Lấy số cam ở cành trên cộng với 2
quả nhiều hơn ở cành dưới.
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
- Hoạt động cá nhân
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
+ Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu
ta làm sao?
+ Nêu phép tính?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn
- Hoà có mấy bông hoa?
- Bình có mấy bông hoa?
- Đề bài hỏi gì?
- Để tìm số hoa Bình có ta làm sao?
Bài 2:( HS giỏi)
- GV cho HS lên tóm tắt
+ Để tìm số bi của Bắc ta làm sao?
Bài 3:
- GV gọi HS lên tóm tắt
- Mời HS làm bài
- HS đọc đề - HS không cần tóm tắt.
- Hòa: 4 bông hoa
- Bình hơn Hòa 2 bông
- Bình…………bông hoa?
- Số hoa Hòa cộng với số hoa Bình
nhiều hơn.
- HS làm bài - nhận xét
- HS đọc đề
- Nam có 10 bi, Bắc hơn Nam 5 bi Bắc
có mấy bi?
- Lấy số bi Nam có cộng số bi Bắc có
nhiều hơn.
- HS làm bài - nhận xét
- HS đọc đề
- HS làm bài: Bài giải:
Bình cao là:
95 + 3 = 98 (cm)
Đáp số: 98 cm
- nhận xét
IV. CỦNG – DẶN DÒ: (2’)
- HS nêu lại cách thực hiện bài toán về nhiều hơn.
- GV nhận xét tiết học.
GV: Ngô Thị Hồng Thu- Trường TH Đinh Bộ Lĩnh
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết5: TÊN RIÊNG.CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được
quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam ( BT 1); bước đầu biết viết hoa tên riêng (BT 2)
- Biết đặt câu theo mẫu: Ai là gì? (BT 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm giấy khổ to, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Khởi động (1’)
A.Kiểm tra bài cũ (3’) Danh từ – Đặt và trả
lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.
- GVnhận xét
B. Bài mới:(29’)
- Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu về danh từ và củng cố về cách
đặt câu theo mẫu: Ai, là gì?
Hoạt động 1: HS làm bài tập
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài?
- Cột 1 gọi tên 1 loại sự vật, chúng là danh
từ chung
- Cột 2 chỉ sự cụ thể. Chúng là danh từ riêng
Trường Tiểu Học Dinh Bộ Lĩnh là 1 cụm từ
cố định cũng được coi như 1 từ.
- Các từ ở cột 1 và 2 : về cách viết có gì
khác nhau?
Từ ở cột 1 (Tên chung ) không viết hoa.
-Danh từ ở cột 2 ( Danh từ riêng ) phải viết
hoa.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu:
- GV cho từng nhóm trình bày
- 3 danh từ riêng là tên các bạn trong lớp.
- 3 danh từ riêng là tên sông suối, kênh,
rạch, hồ hay núi ở quê em.
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu: Ai (cái
- Hát
- 3 HS nêu 3 từ chỉ người, đồ vật, loài
vật, cây cối.
- 2 HS lên đặt câu hỏi và trả lời
- Lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm (đôi)
- Nghĩa của các danh từ ở cột (1) & (2)
khác nhau ntn?
- HS thảo luận – trình bày
- Cột 1: Gọi tên 1 loại sự vật.
- Cột 2: Gọi tên riêng của từng sự vật.
- Cột 1: Không viết hoa
- Cột 2: Viết hoa
- Hoạt động nhóm
- HS nêu
- Thảo luận – trình bày
- Bình, Tâm, Yến
- Sông Bạch Đằng, Đò, Đồng Nai