Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố hồ chí minh (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.07 KB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
VỀ VÀNG DA SƠ SINH
CỦA BÀ MẸ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ SẢN NHI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG

KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH
VỀ VÀNG DA SƠ SINH
CỦA BÀ MẸ VÀ NHÂN VIÊN Y TẾ SẢN NHI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: NHI – SƠ SINH
Mã số: 62.72.16.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC


Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. LÂM THỊ MỸ
2. PGS. TS. PHẠM LÊ AN

TP Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.

Tác giả luận án

Phạm Diệp Thùy Dương


MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ
Bảng đối chiếu các từ tiếng Anh sử dụng trong luận án
Danh mục các phụ lục


MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.

Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da
sơ sinh ………………. ................................................................................. 5
Tổng quan về vàng da sơ sinh ..................................................................... 11
Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ....................................... 23
Những vấn đề tồn tại trong thế kỷ XXI ...................................................... 28

CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 32
2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 34
2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ....................................................................... 37
2.4. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường - Thu thập - Xử lý - Phân tích dữ liệu ....44
2.5. Vấn đề y đức ................................................................................................ 49

CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.

Mục tiêu 1- Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái
độ, thực hành về vàng da sơ sinh ................................................................ 51
Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và

thực hành đúng về vàng da sơ sinh ............................................................ 63
Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành
về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ ................................ 71
Tóm tắt kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành
về vàng da sơ sinh của 3 nhóm ................................................................... 77


CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.

Mục tiêu 1 - Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái
độ, thực hành về vàng da sơ sinh ............................................................... 79
Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành
và thực hành đúng về vàng da sơ sinh ...................................................... 85
Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành
về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ .............................. 96
Bàn luận chung .......................................................................................... 99

KẾT LUẬN ................................................................................................ 101
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 102
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BS

Bác sĩ

BV

Bệnh viện

ĐD

Điều dưỡng

G6PD

Glucose 6-phosphat deshydrogenase

NHS

Nữ hộ sinh

NVYT

Nhân viên y tế

SS

Sơ sinh

TPHCM


Thành phố Hồ Chí Minh

VD

Vàng da


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ước lượng bilirubin máu theo vùng da ................................................. 18
Bảng 1.2. Khuyến cáo giờ tuổi cần tái khám theo thời điểm xuất viện ................. 21
Bảng 1.3. Tổng kết số liệu về các trường hợp thay máu do tăng bilirubin gián
tiếp tại 2 bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 trong 5 năm 2007 – 2011 .......... 29
Bảng 2.1. Cách chọn cơ sở y tế và kết quả ............................................................ 35
Bảng 2.2. Cách chọn đối tượng nghiên cứu tại cơ sở y tế ..................................... 36
Bảng 2.3. Định nghĩa kiến thức đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm........................42
Bảng 2.4. Định nghĩa thái độ đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm ............................42
Bảng 2.5. Định nghĩa kiến thức thực hành đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm......43
Bảng 2.6. Tổng điểm và số điểm tối thiểu cần đạt cho mỗi biến tổng hợp kiến
thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành ............................................................44
Bảng 3.1. Kết quả 7 cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của các bà mẹ ................ 51
Bảng 3. 2 . Kết quả cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của nhân viên y tế sản khoa .... 52
Bảng 3.3. Mô hình Niềm tin sức khỏe áp dụng trong vấn đề vàng da sơ sinh ...... 53
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bộ câu hỏi nháp I của các chuyên
gia sơ sinh............................................................................................................... 54
Bảng 3.5. Kết quả sử dụng kỹ thuật Delphi ........................................................... 55
Bảng 3.6. Tổng thống kê các câu hỏi cho 3 nhóm và Cronbach's alpha deleted Hệ số Cronbach’s alpha của bộ câu hỏi khảo sát ................................................... 57
Bảng 3.7. Xác định tên, đối tượng, mục tiêu, các đề mục thực hành cần đánh giá
và thứ tự đánh giá của bảng kiểm thực hành.......................................................... 58
Bảng 3.8. Xác định tiêu chí hoàn thành các đề mục trong bảng kiểm thực hành ... 60
Bảng 3.9. Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho 3 nhóm đối tượng .......... 61

Bảng 3.10. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bảng kiểm thực hành của các
chuyên gia sơ sinh .................................................................................................. 62


Bảng 3.11. Phân bố các đối tượng nghiên cứu....................................................... 63
Bảng 3.12. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bà mẹ ................................................ 64
Bảng 3.13. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm nhân viên y tế sản nhi ...................... 64
Bảng 3.14. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bác sĩ nhi .......................................... 65
Bảng 3.15. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm
bà mẹ ...................................................................................................................... 66
Bảng 3.16. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bà mẹ ....................................... 66
Bảng 3.17. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành
đúng trong nhóm bà mẹ.......................................................................................... 67
Bảng 3.18. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm
nhân viên y tế sản nhi ............................................................................................. 67
Bảng 3.19. Kết quả về thực hành đúng của nhóm nhân viên y tế sản nhi ............. 68
Bảng 3.20. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực
hành đúng trong nhóm nhân viên y tế sản nhi ....................................................... 68
Bảng 3.21. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm
bác sĩ nhi................................................................................................................. 69
Bảng 3.22. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bác sĩ nhi ................................. 69
Bảng 3.23. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành
đúng trong nhóm bác sĩ nhi .................................................................................... 70
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bà mẹ .............. 71
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm bà
mẹ ........................................................................................................................... 71
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bà mẹ71
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các
yếu tố dịch tễ trong nhóm bà mẹ ............................................................................ 72
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm nhân viên y tế

sản nhi .................................................................................................................... 73


Bảng 3.29. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm
nhân viên y tế sản nhi............................................................................................. 73
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm nhân
viên y tế sản nhi...................................................................................................... 73
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các
yếu tố dịch tễ trong nhóm nhân viên y tế sản nhi .................................................. 74
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bác sĩ nhi......... 75
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm
bác sĩ nhi................................................................................................................. 75
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bác
sĩ nhi ....................................................................................................................... 75
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các
yếu tố dịch tễ trong nhóm bác sĩ nhi ...................................................................... 76
Bảng 3.36. Tóm tắt tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và
thực hành đúng về vàng da sơ sinh trong 3 nhóm và các mối liên quan ............... 77
Bảng 4.1. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành trong và ngoài nước về
vàng da sơ sinh ....................................................................................................... 80


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Phân độ vàng da theo thang điểm Kramer ............................................. 17
Biểu đồ 1.1. Toán đồ bilirubin máu dựa trên bách phân vị đặc hiệu theo giờ tuổi
trước và sau xuất viện ............................................................................................ 20
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực
hành đúng trong 3 nhóm ........................................................................................ 78
Sơ đồ 1.1. Mô hình Niềm tin sức khoẻ ................................................................... 7

Sơ đồ 2.1. Lưu đồ các bước tiến hành nghiên cứu ................................................. 33
Sơ đồ 3.1. Lưu đồ kết quả nghiên cứu ................................................................... 50


BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ TIẾNG ANH SỬ DỤNG TRONG
LUẬN ÁN
Tiếng Việt

Tiếng Anh

Ánh sáng liệu pháp

Phototherapy

Bảng kiểm

Checklist

Bất đồng

Incompactibility

Bệnh lý não do bilirubin

Hyperbilirubinemia encephalopathy

Bộ câu hỏi phỏng vấn

Questionnaires


Chiếu đèn

Phototherapy

Chuyên gia

Expert

Độ nhất quán nội bộ

Internal consistency

Động cơ thúc đẩy

Cues to action

Hiệu ứng bầy đàn

Herd effect

Khoa học sức khỏe

Health science

Kiến thức

Knowledge

Kiến thức thực hành


Practical knowledge

Kỹ thuật Delphi

Delphi technique

Lý thuyết hành vi dự kiến

Theory of planned behavior

Mô hình Niềm tin sức khỏe

Health belief model

Mô hình Các giai đoạn thay đổi

Stages of change model

Mô hình Quá trình chấp nhận dự phòng

Precaution adoption process model

Nhân viên y tế

Health workers

Nhận thức về khả năng dễ mắc bệnh

Perceived susceptibility


Nhận thức về lợi ích

Perceived benefits

Nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh Perceived severity
Nhận thức về rào cản

Perceived barriers


Nhiễm độc thức ăn

Foodborne disease

Thái độ

Attitude

Thảo luận nhóm có trọng tâm

Focus group discussion

Thay máu

Exchange transfusion

Thực hành

Practice


Toán đồ

Nomogram

Trẻ non tháng ít

Late preterm

Ủy ban Lâm thời nhằm Cải thiện Chất

Provisional Committee for Quality

lượng và Tiểu ban về Tăng bilirubin máu

Improvement and Subcommittee on
Hyperbilirubinemia

Vàng da do bú mẹ thất bại
(# Vàng da do bú mẹ)

Breastfeeding failure jaundice
(# Breastfeeding jaundice)

Vàng da nhân

Kernicterus

Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ

American Academy of Pediatrics



DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Phụ lục 1: Bộ câu hỏi nháp II
Phụ lục 2: Bộ câu hỏi khảo sát và kết quả mô tả
Phụ lục 3: Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh
Phụ lục 4: Cẩm nang của người điều tra - Cẩm nang của người đánh giá
Phụ lục 5: Danh sách người điều tra - Danh sách người đánh giá
Phụ lục 6: Danh sách chuyên gia sơ sinh tham gia đánh giá công cụ đo lường
Phụ lục 7: Danh sách các cơ sở y tế tham gia nghiên cứu
Phụ lục 8: Tờ đồng thuận


1

MỞ ĐẦU
Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp là vấn đề sức khỏe thường gặp nhất ở trẻ
sơ sinh và là sinh lý trong phần lớn trường hợp. Tuy nhiên, đôi khi nồng độ
bilirubin trong máu tăng cao khó tiên lượng, và vượt quá ngưỡng não của trẻ, gây
bệnh lý não do bilirubin vàng da nhân . ây là một bệnh lý gây di chứng thần kinh

trầm tr ng, làm tăng chi ph điều tr và là n i đau lớn lao cho gia đ nh và b n thân
trẻ [35].
Bệnh lý não do bilirubin là hoàn toàn có thể dự phòng, dựa trên cơ sở
bilirubin chỉ gây độc khi đã thấm vào mô não, nghĩa là chỉ khi nồng độ vượt quá
ngưỡng não của trẻ. Do đó, việc bà mẹ phát hiện vàng da và đưa con đến khám
sớm, cũng như việc nhân viên y tế xử lý đúng vàng da sơ sinh tại cơ sở điều tr là
điều quyết đ nh. Vấn đề xử lý tăng bilirubin máu đã được hoàn thiện: nếu trẻ được
nhập viện k p thời th ch n lựa đầu tiên luôn là ánh sáng liệu pháp do t tốn kém,
không xâm lấn, hiếm tác dụng phụ. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tỉ lệ trẻ cần thay máu một thủ thuật xâm lấn và có nhiều biến chứng nặng nề chỉ thực hiện khi đã quá chỉ
đ nh chiếu đèn - vẫn còn cao.
Tại Việt nam cũng như trên thế giới, trẻ đủ tháng hay gần đủ tháng “có vẻ
khỏe mạnh” đã trở thành nhóm có nguy cơ b bệnh lý não nếu quá tr nh theo dõi và
xử lý tăng bilirubin máu không được thực hiện tốt tại nhà và tại bệnh viện. Thật
vậy, ở các trẻ này, bilirubin máu thường đạt đến nồng độ đỉnh vào ngày thứ 4 đến
ngày thứ 6 sau sinh. Do thời gian nằm viện hậu s n trung b nh hiện nay là kho ng 2
ngày nếu sanh ng dưới và 4 ngày nếu sinh mổ, bilirubin máu thường chỉ tăng đến
điểm đỉnh khi trẻ đã xuất viện hậu s n theo mẹ. Trong quá tr nh này, việc phát hiện
sớm và theo dõi tiến triển của vàng da trên lâm sàng - biểu hiện ban đầu cho mức
tăng bilirubin máu - cần ph i được bà mẹ và nhân viên y tế thực hiện đúng: hướng
dẫn phát hiện sớm, theo dõi sát vàng da, mà không can thiệp quá mức cần thiết gây
lãng ph , lo âu cho thân nhân trẻ; kết hợp với việc cho trẻ nhập viện điều tr đúng
lúc bằng ánh sáng liệu pháp, tránh quá muộn để ph i thay máu.


2

Ở các nước phát triển, vấn đề vàng da sơ sinh hiện nay tập trung vào việc chủ
động tầm soát trẻ có nguy cơ tăng bilirubin máu nặng trước xuất viện, theo dõi tái
khám theo l ch và điều tr dự phòng k p thời bằng chiếu đèn, nhờ đó tỉ lệ vàng da
nặng đã gi m đến mức tối thiểu. Trong khi đó, nước ta chưa có hệ thống tầm soát

này, nhân viên y tế hoàn toàn b động, chỉ có thể chờ đợi và điều tr cho trẻ tăng
bilirubin máu nặng nếu trẻ được thân nhân đưa đến khám.
Thật vậy, thực tế cho thấy số trẻ nhập viện lại v vàng da nặng vẫn còn nhiều,
và thường đến viện trong t nh trạng tăng bilirubin máu đã tiến triển, đôi khi đã có
dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin. Nghiên cứu của Trần Liên Anh tại Viện Nhi
Trung ương, từ 5/2001-5/2002, cho thấy có 28,2% trẻ sơ sinh vàng da nặng đã cần
được thay máu, trong đó 62,5 % trẻ đã có dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin trước
nhập viện [1]. Trong nghiên cứu của Nguyễn Lệ B nh, có 140 trẻ sơ sinh ph i thay
máu m i năm trong 2 năm 2005 và 2006 tại bệnh viện Nhi

ồng 1, trong đó có

nhiều trẻ đến trong bệnh c nh bệnh lý não do bilirubin tiến triển [2]. Nghiên cứu
của chúng tôi tại bệnh viện Nhi

ồng 2 giai đoạn 2009-2011 cho thấy trong 1262

trẻ nhập viện v vàng da tăng bilirubin gián tiếp, có 50,4% vào khi đã tăng bilirubin
máu nặng và có 8,7% ph i thay máu [14].
V sao tại Việt Nam, trẻ sơ sinh b vàng da cần điều tr vẫn còn được bà mẹ
đưa đến khám quá muộn và chưa được nhân viên y tế xử tr k p thời? Có ph i 1 v
kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ về vàng da chưa đúng nên không đưa trẻ
đến khám k p thời? 2 v kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về vàng
da chưa tốt nên chưa có các biện pháp hướng dẫn bà mẹ theo dõi vàng da, cũng như
chưa đánh giá và xử lý tăng bilirubin máu đúng mức? 3 hay là do kết hợp c hai lý
do trên?
Gi thuyết của chúng tôi là 1 kiến thức của bà mẹ đối với vàng da sơ sinh là
chưa đủ nên có thái độ chần chừ, dẫn đến thực hành thường sai, đưa trẻ đi khám trễ;
2 nhân viên y tế chưa được cung cấp đầy đủ kiến thức cập nhật về vàng da sơ sinh,
nên thái độ và thực hành chưa tốt, chưa hướng dẫn bà mẹ thực hành đúng cách.



3

Do nhu cầu cấp thiết của vấn đề, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với
mong muốn t m hiểu tỉ lệ các bà mẹ, nhân viên y tế s n khoa và nhi khoa có kiến
thức, thái độ, thực hành đúng về vàng da sơ sinh.
Các nghiên cứu trước đây kh o sát trên từng nhóm đối tượng riêng lẻ, hoặc
bà mẹ, hoặc nhân viên y tế. Các công cụ đo lường sử dụng trong nghiên cứu chưa
được công bố t nh giá tr và độ tin cậy. Do đó, kết qu thu được dễ b nhiễu do
không sử dụng từ ngữ của dân số nghiên cứu, dễ gây mất lòng tin và gi m sự cộng
tác của đối tượng nghiên cứu. V vậy, chúng tôi muốn xây dựng công cụ đo lường
kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh cho từng nhóm đối tượng có giá tr
nội dung và tin cậy.


4

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
ánh giá kiến thức, thái độ, thực hành của các bà mẹ, nhân viên y tế s n
khoa và nhi khoa về vấn đề vàng da sơ sinh thông qua việc xây dựng công cụ đo
lường có giá tr nội dung và tin cậy.
Mục tiêu chuyên biệt
1. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về
vàng da sơ sinh, gồm bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để
phỏng vấn và b ng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho các bà mẹ, nhân viên y tế
s n khoa và nhi khoa.
2. Xác đ nh tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực
hành đúng về vàng da sơ sinh trong nhóm các bà mẹ có con dưới 15 ngày tuổi,

trong nhóm điều dưỡng, nữ hộ sinh, bác sĩ s n khoa, và trong nhóm bác sĩ nhi khoa.
3. Xác đ nh mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành về
vàng da sơ sinh với nhau và với một số yếu tố d ch tễ của các nhóm đối tượng trên.


5

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh
ể đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da VD sơ sinh SS , cần
có bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và b ng
kiểm thực hành về VD SS riêng cho từng nhóm đối tượng nghiên cứu.
1.1.1. Các cách xây dựng công cụ đo lường về kiến thức, thái độ, thực hành
Có nhiều cách để có bộ câu hỏi kh o sát để phỏng vấn cho một nghiên cứu:
-

Nếu có sẵn một bộ câu hỏi phù hợp mục tiêu nghiên cứu, có thể sử dụng

nhưng cần điều chỉnh cho phù hợp với văn hóa và ngôn ngữ của đối tượng nghiên
cứu. V dụ: tập quán mặc quần áo màu vàng cho trẻ để dự phòng VD SS của các bà
mẹ Thổ Nhĩ Kỳ không tồn tại ở nước ta nên không thể đưa vào bộ câu hỏi cho các
bà mẹ Việt Nam [50]. Hay khi hỏi về việc tiêu thụ thức uống có cồn, không nên
dùng nguyên đơn v t nh là 3 ly rượu vang/ ngày đối với người Âu Mỹ cho người
Việt Nam, v người Việt thường uống các loại rượu gạo có nồng độ cồn cao hơn
nhiều… Ngoài ra, khi có khác biệt ngôn ngữ, cần ph i d ch đúng theo quy trình
d ch xuôi, rồi dùng b n d ch d ch ngược lại ngôn ngữ gốc để b o đ m đã chuyển t i
ch nh xác nội dung, sau đó tiến hành nghiên cứu thử .
-

Nếu bộ câu hỏi kh o sát có sẵn chỉ đáp ứng một phần mục tiêu nghiên


cứu, có thể phát triển thêm thêm mục tiêu, thêm đối tượng,… . V dụ: nếu bộ câu
hỏi dành cho nhân viên y tế NVYT cơ sở th phát triển và điều chỉnh cho phù hợp
với NVYT tại bệnh viện BV .
-

Thực tế, một số bộ câu hỏi tự xây dựng được cấu trúc theo suy nghĩ chủ

quan của nhóm nghiên cứu. Cách này thường gặp nhược điểm là sử dụng từ ngữ
hàn lâm, bối c nh và đề mục được thiết lập thuần lý thuyết, không phù hợp với suy
nghĩ, hành động của đối tượng nghiên cứu. Hậu qu tất yếu là đối tượng không
hiểu, không tin tưởng và tr lời không ch nh xác, dẫn đến đo lường không đúng
điều cần đo.


6

-

Cách tốt nhất để xây dựng bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến

thức thực hành có giá tr và tin cậy là kết hợp kết qu của nghiên cứu đ nh t nh và
nghiên cứu đ nh lượng.
1.1.2. Đặc trưng của công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành
Bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn và
b ng kiểm thực hành ph i có giá tr nội dung và độ tin cậy chấp nhận được. Khi đó
kết qu thu được sẽ ch nh xác và có thể so sánh trong nhiều nhóm kh o sát, cũng
như cho phép t m mối quan hệ giữa các biến quan tâm [39], [90].
1.1.2.1. Giá trị nội dung của bộ câu hỏi khảo sát kiến thức, thái độ, kiến thức
thực hành để phỏng vấn [43], [105]

Bộ câu hỏi kh o sát kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành để phỏng vấn
được xem là có giá tr nội dung khi đo lường đúng kiến thức, thái độ, kiến thức thực
hành của người được phỏng vấn.

iều này có được khi người được phỏng vấn hiểu

rõ bộ câu hỏi và tin tưởng để tr lời ch nh xác, đúng với kiến thức, suy nghĩ và hành
động của h vào thời điểm kh o sát. Do đó, ph i xây dựng các câu hỏi dựa trên
những từ khóa và đề mục về chủ thể nghiên cứu VD SS sử dụng trong ngôn ngữ
hàng ngày của đối tượng được phỏng vấn, để h tin tưởng, thông hiểu và tr lời
ch nh xác. Các từ khóa và đề mục này chỉ có thể được thu thập một cách tin cậy từ
nghiên cứu đ nh t nh.
Bên cạnh đó, cần xây dựng bộ câu hỏi kh o sát dựa trên khung nghiên cứu,
tức là mô h nh, nhằm giúp gi i th ch một cách duy lý kết qu thu được từ việc đo
lường kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành và hành vi/ thực hành. Thật vậy,
nhiều mối quan hệ trong thực tế khoa h c sức khỏe có thể phức tạp, chứ không đơn
thuần là quan hệ nhân qu như trong d ch tễ - khoa h c sức khỏe. V dụ: dù biết rửa
tay giúp gi m thiểu ngộ độc thức ăn; v sao nhiều người không thực hiện hành động
dự phòng này? VD SS cũng đặt ra vấn đề tương tự: theo dõi sát và điều tr đúng
cách trước khi bilirubin máu tăng quá ngưỡng não hoàn toàn có thể dự phòng VD
nhân, vậy v sao nhiều trẻ SS VD cần điều tr vẫn còn được bà mẹ đưa đến khám
quá muộn và chưa được NVYT xử tr k p thời?... Có nhiều mô h nh sức khỏe ở mức


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full








×