Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Đề cương ôn thi môn đánh giá tác động môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 19 trang )

ĐÁNH GÍA TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Câu 1:Tóm tắt các cơ sở pháp lý liên quan đến việc thực hiện ĐTM hiện nay (Tên văn
bản, Tổ chức ban hành, thời hạn hiệu lực, phạm vi áp dụng, đối tượng, tổng hợp khái
quát các điều khoản quy định...)
1. Luật BVMT số 55/2014/QH13
-

Tên văn bản: Luật BVMT số 55/2014/QH13
Tổ chức ban hành: Quốc hội
Thời hạn hiệu lực: Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01năm 2015
Phạm vi áp dụng: Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách,
biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong bảo vệ môi trường.
Đối tượng áp dụng: Đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh
thổ nước CHXHCNVN,bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời

-

Khái quát điều – khoản quy định: Trong chương II – Mục 3:Đánh giá tác động môi
trường (DTM)
+ Điều 18: Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
+ Điều 19: Thực hiện đánh giá tác động môi trường
+ Điều 20: Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 21: Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
+ Điều 22: Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 23: Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 24: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 25: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 26: Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường
được phê duyệt
+ Điều 27: Trách nhiệm của chủ đầu tư trước khi đưa dự án vào vận hành


+ Điều 28: Trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Nghị định 18/2015/NĐ-CP
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng
Đối tượng áp
dụng

Nghị đinh 18/2015/NĐ-CP:Nghị định quy hoạch về bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chính phủ
-Ngày ban hành: 14/02/2015
-Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/04/2015
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành các
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường của
Luật Bảo vệ môi trường.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
1


Khái quát
điều – khoản
quy định


hoạch bảo vệ môi trường trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Trong chương IV: Đánh giá tác động môi trường
+ Điều 12: Thực hiện đánh giá tác động môi trường
+ Điều 13: Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi
trường
+ Điều 14: Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 15: Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 16: Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác
động môi trường được phê duyệt
+ Điều 17: Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành dự án

3. Nghị định 179/2013/NĐ-CP
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng

Nghị định 179/2013/NĐ-CP: Nghị định quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Chính phủ
-Ngày ban hành: 14/11/2013
-Có hiệu lực thi hành từ ngày 30/12/2013
1. Nghị định này quy định về:
a) Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường,

hình thức xử phạt, mức phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành
chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc
phục hậu quả;
b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục áp dụng hình thức xử lý buộc di dời,
cấm hoạt động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi
chung là cơ sở) gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
c) Công bố công khai thông tin về vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường của cơ sở và khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp tập trung (sau đây gọi chung
là khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung);
d) Các biện pháp cưỡng chế, thẩm quyền, thủ tục áp dụng các biện pháp
cưỡng chế thi hành quyết định đình chỉ hoạt động; quyết định buộc di
dời, cấm hoạt động đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao
gồm:
a) Các hành vi vi phạm các quy định về cam kết bảo vệ môi trường, báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường;
b) Các hành vi gây ô nhiễm môi trường;
c) Các hành vi vi phạm các quy định về quản lý chất thải;
d) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt
động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, chế phẩm sinh học;
đ) Các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt
động du lịch và khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên;
2


Đối tượng áp
dụng


Khái quát
điều – khoản
quy định

e) Các hành vi vi phạm các quy định về thực hiện phòng, chống, khắc
phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường;
g) Các hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học bao gồm: Bảo
tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên; bảo tồn và phát triển
bền vững các loài sinh vật và bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên
di truyền;
h) Các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra,
xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm quy định khác về
bảo vệ môi trường.
3. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ
môi trường quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan thì áp
dụng các quy định đó để xử phạt.
Cá nhân, tổ chức trong nước và cá nhân, tổ chức nước ngoài (sau đây gọi
chung là cá nhân, tổ chức) có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
đều bị xử phạt theo các quy định tại Nghị định này hoặc các Nghị định có
liên quan.
Trong chương II: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường. Mục 1: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường, hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
+ Điều 9: Vi phạm các quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động
môi trường
+ Điều 10: Vi phạm các quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường và cung ứng dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá

tác động môi trường
+ Điều 12: Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà không có cam kết bảo vệ môi trường
hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường

4. Thông tư 27/2015/TT-BTNMT
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng

Đối tượng áp

Thông tư 27/2015/TT-BTNMT: Thông tư về đáng giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
Bộ tài nguyên và môi trường
-Ngày ban hành: 29/05/2015
-Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/07/2015
Thông tư này quy định chi tiết thi hành điểm c Khoản 1 Điều 32 Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 5 Điều 8, Khoản 7 Điều 12,
Khoản 4 và Khoản 6 Điều 14, Khoản 2 Điều 16, Khoản 4 Điều 17,
Khoản 5 Điều 19 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số
18/2015/NĐ-CP).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động

3


dụng
Khái quát
điều – khoản
quy định

liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trong chương III: Đánh giá tác động môi trường
+ Điều 6: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
+ Điều 7: Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi
trường
+ Điều 8: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 9: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 10: Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác
động môi trường được phê duyệt
+ Điều 11: Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trong chương V: Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
+ Điều 18: Thành phần và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường
+ Điều 19: Điều kiện, tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm
định
+ Điều 20: Trách nhiệm của ủy viên hội đồng
+ Điều 21: Quyền hạn của ủy viên hội đồng

+ Điều 22: Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ
tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện
+ Điều 23: Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên thư ký
+ Điều 24: Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng là đại
diện Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các
Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập
+ Điều 25: Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định
+ Điều 26: Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm
định
+ Điều 27: Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không
có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ
quan ngang bộ thành lập
+ Điều 28: Đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định
+ Điều 29: Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của hội đồng
thẩm định
+ Điều 30: Nội dung kết luận của hội đồng thẩm định
+ Điều 31: Hình thức và nội dung biên bản phiên họp chính thức của
hội đồng thẩm định

4


5. Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT
Tên văn bản
Tổ chức ban
hành
Thời hạn
hiệu lực
Phạm vi áp
dụng

Đối tượng áp
dụng
Khái quát
điều – khoản
quy định

Quyết định 19/2007/QĐ-BTNMT: Quyết định về việc ban hành quy
định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên Và Môi trường
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo
(26/11/2007)
Quy định này quy định về điều kiện và hoạt động dịch vụ thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư ở Việt Nam, trừ
dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và dự án đầu tư có liên
quan đến bí mật Nhà nước.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức dịch
vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
Trong chương I: Quy định chung
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng
+ Điều 3: Nguyên tắc đối với hoạt động dịch vụ thẩm định
+ Điều 4: Chi phí cho hoạt động thẩm định
+ Điều 5: Thẩm định thông qua tổ chức dịch vụ thẩm định
Trong chương II: Điều kiện, trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức dịch
vụ thẩm định
+ Điều 6: Điều kiện về năng lực đối với tổ chức tham gia dịch vụ thẩm
định

+ Điều 7: Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức dịch vụ thẩm định
Trong chương III: Tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 8: Thông báo về việc tuyển chọn, tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 9: Đăng ký tuyển chọn thực hiện dịch vụ thẩm định
+ Điều 10: Tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 11: Thông báo kết quả tuyển chọn và hợp đồng dịch vụ thẩm
định
Trong chương IV: Hoạt động của tổ chức dịch vụ thẩm định
+ Điều 12: Tiếp nhận và nghiên cứu và xử lý hồ sơ thẩm định
+ Điều 13: Khảo sát thực tế tại hiện trường thực hiện dự án
+ Điều 14: Xử lý kết quả thẩm định và hoàn thiện báo cáo đánh giá
+ Điều 15: Báo cáo và giao nộp hồ sơ thẩm định
+ Điều 16: Hoàn chỉnh nhân bản và gửi báo cáo đánh giá tác động môi
trường
+ Điều 17: Lưu giữ hồ sơ thẩm định

5


Câu 2: Phân biệt các cấp độ Đánh giá môi trường ( ĐM ) cơ bản hiện nay (Cơ sở pháp
lý, Định nghĩa, mục đích, đối tượng áp dụng, quy mô, tóm tắt tiến trình thực hiện...)
Đặc điểm
phân biệt

ĐMC

Là việc phân tích,
dự báo tác động
đến mt của chiến
lược, quy hoạch,

kế hoạch phát
triển để đưa ra
giải pháp giảm
thiểu tác động bất
lợi đến mt, làm
Khái niệm
nền tảng và được
tích hợp trong
chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch
phát triển nhằm
đảm bảo mục tiêu
phát triển bền
vững
Quy mô
Đối tượng

Lớn

ĐTM

KBM

Ghi
chú

Là việc phân tích,
dự báo các tác
động đến mt của
dự án đầu tư cụ

thể để đưa ra các
biện pháp bvmt
khi triển khai dự
án đó

Là một hồ sơ pháp
lý ràng buộc trách
nhiệm giữa doanh
nghiệp đối với cơ
quan mt và là một
quá trình phân tích,
đánh giá và dự báo
các ảnh hưởng đến
mt của dự án trong
giai đoạn thực
hiện và hoạt động
của dự án. Từ đó
đề xuất các giải
pháp thích hợp để
bvmt trong từng
giai đoạn hđ cũng
như thi công các
công trình

Theo
Luật
BVM
T

Vừa


Nhỏ

- Chiến lược, quy - Các dự án đầu
hoạch, kế hoạch
tư pt KT – XH, dự
án công trình
- Các dự án quy
định tại PL I, NĐ trọng điểm quốc
gia
18/2015
- Các dự án quy
định tại pl II,…

- Dự án đầu tư
mới, đầu tư mở
rộng quy mô, nâng
công suất các cơ sở
sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ
không thuộc đối
tượng quy định tại
pl II
- Phương án đầu tư
sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ,
phương án đầu tư
mở rộng quy mô,
6



nâng công suất các
cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch
vụ không thuộc đối
tượng tại khoản 4
điều 18 NĐ 18,
đồng thời không
thuộc pl II
Mức độ cụ
thể

CSPL

Khái quát

Chi tiết và đầy đủ

Đơn giản

- Luật BVMT
2014 chương II
mục 2

- Luật BVMT
2014 chương II
mục 3

- Luật BVMT
2014 chương II

mục 4

- Quy định tại
chương III, nđ
18…

- Quy định tại
chương IV, nđ
18…

- Thông tư 27…
tại chương II và
V

- Thông tư 27…
tại chương III và
V

- Quy định tại
chương Luật
BVMT 2014
chương II mục 2
- Quy định tại
chương III, nđ
18…
- Thông tư 27… tại
chương II và V, nđ
18…
Thông tư 27… tại
chương VI


Định hướng
Ý nghĩa

Ràng buộc trách
nhiệm bvmt trong
quá trình làm dự
án

Nâng cao ý thức về
bvmt và ptbv

7


Câu 3: Tóm tắt quy trình ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các bước thực hiện ĐTM:
Lược duyệt, Lập đề cương, Phân tích, đánh giá tác động môi trường; áp dụng phân
tích các nội dung trên trong một trường hợp nghiên cứu cụ thể.







 Tóm tắt quy trình ĐTM:
Bước 1: Lược duyệt
Bước 2: ĐTM sơ bộ
Bước 3: lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết
Bước 4: Tham vấn cộng đồng

Bước 5: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Bước 6: Quản lý và giám sát
 Phân tích nội dung cơ bản thực hiện ĐTM:

1. Lược duyệt (là bước đầu của quá trình ĐTM, nằm giữa giai đoạn hình thành ý
tưởng và dự án tiền khả thi)
 Mục đích ý nghĩa: xem có phải lập ĐTM hay không
+ Nếu phải lập DTM thì sẽ chuyển sang bước 2 trong quy trình DTM là DTM sơ bộ. Đối
chiếu danh mục các dự án phải lập DTM trong phụ lục II,NĐ18/2015/NĐ-CP.
+Nếu k phải lập DTM thì dự án có thể không được thực hiện, được miễn DTM hoặc lập kế
hoạch BVMT. => có thể tiết kiệm được một khoản kinh phí đáng kể.
 Cơ sở lược duyệt
-

Đối chiếu danh mục các dự án phải lập DTM trong phụ lục II thuộc NDD18/2015/NĐCP.

-

Đối chiếu về ngưỡng: quy mô, kích thước và sản lượng có thể được lập đối với các loại
dự án phát triển. Các dự án vượt ngưỡng sẽ là đối tượng của DTM.

-

Mức nhạy cảm của nơi đặt dự án các dự án này cần phải thực hiện đánh giá tác động
+ Môi trường tự nhiên: những vị trí nhạy cảm là khu bảo tồn thiên nhiên được thế giới
hoặc Việt Nam công nhận, kỳ quan thế giới, di sản, khu bảo tồn đất ngập nước, khu
bảo tồn thiên nhiên…
Nếu 1 dự án rơi vào vùng đệm thì dù quy mô nhỏ cũng phải lập DTM và phải thẩm
định ở mức cao nhất.
+ Môi trường xã hội: những vị trí nhạy cảm là khu vực được thế giới công nhận là di

sản văn hóa, di tích lịch sử…
-

Căn cứ trong trường hợp dự án có phát sinh chất thải nguy hại thì phải lập báo cáo
DTM và thẩm định ở mức cao nhất.

-

Xem xét bản chất của dự án để ra quyết định có phải lập DTM hay không

2. ĐTM sơ bộ/Xác định mức độ phạm vi đánh giá (Bc 2 của quá trình chung khi
lập ĐTM, nằm giữa giai đoạn dự án tiền khả thi đến khi thiết kế quy trình, công
nghệ)
-

Mđích ý nghĩa: để xác định những mức tác động chính của các hoạt động dự án gây
ra cho môi trường.
8


-

Nội dung
+ Chỉ ra những tác động môi trường của một kiểu dự án
+ Lược bỏ những tác động môi trường không đáng kể hoặc ít tác động

-

Mục đích
+ Rút ngắn tài liệu báo cáo DTM

+ Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho DTM

-

Cách thực hiện
+ Xem xét tài liệu hướng dẫn DTM
+ Tham khảo những báo cáo tương tự về kiểu dự án đã được phê duyệt
+ Tham vấn các chuyên gia.

3. ĐTM chi tiết & đầy đủ
a. Lập đề cương
-

Mđích, ý nghĩa: xây dựng 1 kế hoạch thực hiện báo cáo ĐTM

+ Giới hạn lại ndung thực hiện trong báo cáo
+ Giúp cho quá trình ĐTM theo 1 tiến độ thời gian và có 1 hệ thống nhất định
+ Đưa ra những vấn đề mt quan trọng nhất cần nghiên cứu và đặt ĐTM trong mqh vs chính
sách pháp luật nhà nc.
-

Nội dung trong đề cg:

+ Cơ sở pháp lý thực hiện báo cáo ĐTM (những văn bản còn hiệu lực: Luật, NĐ, TT, TC,
…)
+ Xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát cho mt cơ sở (mt nền) (điều tra những thông số j? ở
đâu?, kinh phí, sử dụng phương pháp nào?, tần suất lặp lại,…)
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện và phân công trách nhiệm
+ Lập khung phân tích logic và dự toán kinh phí thực hiện
b. Phân tích, đánh giá ĐTM

-

Chỉ ra đc DA gồm những hđ nào và hđ này ảnh hưởng đến mt ntn

 Ví dụ cho dự án cụ thể:…
Xác định các tai biến môi trường: Các nguồn gây tác động nêu trên sẽ là nguyên
nhân dẫn tới những thay đổi môi trường, kể cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
trên địa bàn hoạt động của dự án. Khi thưc hiện ĐTM cần xác định các tai biến có thể xảy
ra.
Phân tích, dự báo các tác động cụ thể: ở phần trên mới chỉ đề cập đến tiềm năng, khả
năng gây tác động của dự án đến môi trường. Bước này chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn các
tác động cụ thể, dự báo diễn biến của nó cũng như tác hại mà nó có thể gây ra cho môi
trường.
phương pháp được sử dụng: danh mục, ma trận, khung logic,…

9


Dự báo quy mô và cường độ tác động: sau khi đã nhận dạng và phân tích thì phải dự
báo các tác động chính. Các phương pháp để dự báo: phán đoán của chuyên gia, mô hình
hóa
-

Tài liệu:
+ Thông tin DA (báo cáo KT-KT) nắm quy trình công nghệ, nguyên nhiên liệu
+ Các VB liên quan (Quy hoạch, kế hoạch của địa phương, TC, QC,…)
+ Báo cáo ĐTM tương tự (quy mô, loại hình, vị trí,…)
+ Đk TN-KT-XH của khu vực đặt DA
c. Đề xuất biện pháp giảm thiểu


-

Mđích, ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho DA vẫn duy trì những giá trị và tránh cho mt, cộng đồng, doanh
nghiệp những tác động k đáng có
+ Tìm kiếm các phương thức tiến hành nhằm loại bỏ hoặc tối thiểu hóa các tác động,
phát huy sử dụng những tác động có lợi.

-

Nguyên tắc khi đưa các biện pháp giảm thiểu
+ Vs mỗi 1 nguồn tác động phải có 1 giải pháp hoặc biện pháp giảm thiểu tương ứng.
+ Biện pháp giảm thiểu phải có tính khả thi thực tế và phù hợp vs tài chính, KH-KTCN, Vị trí, tgian

-

Nội dung của biện pháp giảm thiểu:
+ Xem xét, lực chọn phương án (dựa vào quy mô, công suất, quy trình, địa điểm của
DA)
+ Đề xuất biện pháp giảm thiểu cụ thể
 Ví dụ dự án cụ thể
d. Lập báo cáo ĐTM (theo phụ lục 2.5 của thông tư 26)
Chương

Tài liệu

1.Mô tả tóm tắt dự án

Tài liệu từ chủ DA, báo cáo hồ sơ KT-XH


2.Đk MT TN-KT-XH của nơi thực
hiện DA

Từ UBND nơi đặt DA, phòng TNMT, Chi cục
thống kê, báo cáo hàng năm

3.Đánh giá tác động môi trường

Sử dụng QT-CN của DA, báo cáo ĐTM tương tự,
VB hướng dẫn, áp dụng các công cụ (các phương
pháp)

4.Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tác động xấu và phòng ngừa sự cố mt

Kế thừa từ C3

5.Chương trình quản lý và giám sát
mt

Sử dụng mạng lưới điều tra, kiểm soát mt cơ sở
để xd chương trình quản lý giám sát

6.Tham vấn ý kiến cộng đồng

Chưa viết đc
10


Câu 4:Hệ thống các phương pháp sử dụng trong ĐTM: Phương pháp liệt kê số liệu,

danh mục, ma trận môi trường, sơ đồ mạng lưới, chồng ghép bản đồ, đánh giá nhanh,
mô hình, tham vấn cộng đồng (lập phiếu điều tra), pp lấy mẫu và phân tích trong
phòng thí nghiệm,
1. Phương pháp liệt kê số liệu

Khái niệm: là phương pháp lập bảng thống kê các thông tin môi trường vào 1 cột sau
đó bổ sung thông tin mô tả dưới dạng số liệu để làm rõ cho đối tượng nhằm giúp nhà quản
lý đưa ra quyết định lựa chọn dự án, phương án.

Các dạng liệt kê:
- Liệt kê các môi trường (sinh học, lý học, XH – KT …), dạng này chỉ cần nêu tất cả
các vấn đề môi trường có thể bị tác động của dự án mà chưa cần xem xét đến mức độ
tác động do dự án mà chưa cần xem xét đến mức độ
- Liệt kê các hành động của dự án có thể tác động đến môi trường, dạng nafyc so thêm
phần xác định mức độ tác động
- Liệt kê các yếu tố hoặc câu hỏi nhằm mục đích xác định vùng và thông số có khả
năng ảnh hưởng

Mục đích: phân tích các hoạt động phát triển, chọn ra một số thông số liên quan đến
môi trường, liệt kê ra và cho các số liệu liên quan đến thông số đó nhằm giúp nhà quản lý ra
quyết định chọn dự án, phương án đó hay không

Cách thực hiện: Thống kê các thông số, nhân tố môi trường vào một cột. Sau đó, điền
thông tin dưới dạng số liệu ở các cột tiếp theo để làm rõ cho thông số hoặc nhân tố môi
trường đó

Phạm vi áp dụng: Thường được áp dụng trong bước đánh giá sơ bộ về tác động đến
môi trường hoặc trong hoàn cảnh không đủ điều kiện về chuyên gia, số liệu hoặc kinh phí
đẻ thực hiện về ĐTM một cách đầy đủ


Ưu điểm:
- Đơn giản , sơ lược, dễ thực hiện, không cần chuyên môn cao.
- Rõ dàng, dễ hiểu, minh bạch
- Không đòi hỏi chuyên môn của sâu về môi trường

Nhược điểm
- Nhiều khi, các số liệu của phương án không đủ, do vậy sẽ bỏ sót các thông số, tác đông
môi trường quan trọng.
- Còn mang tính chủ quan của người đánh giá.
- Không phân tích được các tác động môi trường
- Một số thông tin môi trường khó có thể trình bày dưới dạng số liệu
- Không phân tích được mối quan hệ nhân quả của giữa nguồn gây tác động và nguồn bị
tác động
2. Phương pháp danh mục:
- Khái niệm: là phương pháp tương tự như phương pháp liệt kê số liệu nhưng có bổ sung
thêm thông tin chi tiết thể hiện các thuộc tính của đối tượng tiếp theo
11


- Mục đích: đánh giá sơ bộ về tác động môi trường để từ đó ra quyết định lựa chọn dự án,
phương án tối ưu.
- Cách thức thực hiện: liệt kê thành 1 danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan đến
các hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.
Có 6 dạng danh mục (Danh mục đơn giản; danh mục mô tả ; danh mục câu hỏi; danh mục
ghi mức độ tác động đến từng nhân tố MT; danh mục có xét trong các tác động; danh mục
có ghi trị số của tác động) trong đó có 3 dạng đang được sử dụng rộng rãi:
- Danh mục mô tả: ngoài liệt kê các nhân tố môi trường còn có thể cung cấp thêm thông tin
và hướng dẫn đánh giá tác động môi trường, nhưng chưa đưa ra được tầm quan trọng của
các tác động.
- Danh mục câu hỏi: gồm nhiều câu hỏi liên quan tới những khía cạnh môi trường cần được

đánh giá. Trong phương pháp danh mục câu hỏi thường được sử dụng với 3 dạng câu hỏi:
câu hỏi mở, câu hỏi đóng và câu hỏi định lượng.
+Câu hỏi mở: là dạng câu hỏi chưa biết đáp án trả lời thường được sử dụng đầu tiên trong
bảng hỏi hoặc cuộc điều tra phỏng vấn nhằm tạo sự cởi mở giữa người điều tra và đối tượng
cung cấp thông tin.
+Câu hỏi đóng: là câu hỏi có sẵn đáp án trả lời, người được hỏi lựa chọn các đáp án có sẵn
+Câu hỏi định lượng: là dạng câu hỏi kết thúc với “bao nhiêu”, “như thế nào”...đòi hỏi
người được hỏi phải cung cấp thông tin dạng số liệu hoặc xác định mức độ và tầm quan
trọng của vấn đề được hỏi

- Danh mục định lượng (gắn trọng số)
Lập bảng, sau đó liệt kê các thông số MT vào 1 cột, cung cấp thêm thông tin để mô tả cho
đối tượng ở cột tiếp theo, nhưng gắn thêm trọng số để đánh giá mức độ t/đ của đối tượng
+ Gắn trọng số theo thang điểm: 1 đến 10
+ Dùng ký hiệu: +;+; +; -; -; + Chữ viết tắt: NH, DH, L, BT
- Ưu điểm:
+Rõ ràng, dễ hiểu
+Nếu người đánh giá am hiểu về nội dung các hoạt động PT,ĐKTN, XH tại nơi thực hiện
DA đó thì phương pháp này có thể đưa ra những co sở tốt cho việc quyết định
+Là một công cụ nhắc nhở hữu ích về phạm vi cũng như dạng các tác động.
- Nhược điểm:
+Chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người đánh giá
+Phụ thuộc vào những quy ước có tính chất cảm tính về tầm quan trọng, các cấp, điểm số
quy định cho từng thông số
12


+Hạn chế trong việc tổng hợp tất cả các tác động, đối chiếu, so sánh các phương án khác
nhau
+Các danh mục hoặc quá chung chung hoặc không đầy đủ

+Một số tác động dễ lặp lại, do đó được tính toán hai hoặc nhiều lần trong việc tổng hợp
thành tổng tác động
+Không chỉ ra được môi liên hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của các tác động
3. Phương pháp ma trận :
- Khái niệm: là phương pháp lập bảng để phân tích các tác động môi trường bằng cách xác
định mói quan hệ nhân quả giữa nguồn gây tác động và môi trường bị tác động
- Cách thực hiện: lập bảng liệt kê có hệ thống các hoạt động của dự án đóng vai trò là nguồn
gây tác động vào một cột, đồng thời liệt kê các nhân tố môi trường bị tác động vào một hàng
(hoặc ngược lại). Trong các ô tương ứng giữa hàng và cột sẽ thể hiện mối quan hệ giữa
nguồn gây tác động tương ứng và từng thành phần môi trường bị tác động
+ Ma trận định lượng- ma trận theo cấp: Trong các ô của ma trận định lượng không chỉ đánh
dấu khả năng tác động mà còn chỉ ra mức độ tác động. Thường mỗi ô trong ma trận định
lượng chỉ ra mức độ tác động và tầm quan trọng của các tác động. Gắn trọng số theo thang
điểm.Tổng theo hàng giúp nhìn nhận tác động tổng hợp của các hoạt động phát triển lên một
nhân tố môi trường và mức độ chịu tác động của các nhân tố môi trường
- Ưu điểm:
+Rất có giá trị cho việc xác định tác động của dự án và đưa ra được hình thức thông tin tóm
tắt đánh giá tác động.
+Là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều số liệu môi trường nhưng lại
có thể phân tích tường minh được nhiều hạnh động khác nhau lên cùng một nhân tố.
+ Mối quan hệ giữa phát triển và môi trường được thể hiện rõ ràng.
+ Có thể đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
Nhược điểm:
- Không giải thích được các ảnh hưởng thứ cấp và các ảnh hưởng tiếp theo, ngoại trừ ma
trận theo bước.
- Chưa xét đến diễn biến theo thời gian của các hoạt động, tác động nên chưa phân biệt
được tác động lâu dài hay tạm thời.
- Người đọc phải tự giải thích mối liên quan giữa nguyên nhân và hậu quả.
4. Phương pháp sơ đồ mạng lưới:
- Khái niệm: Là phương pháp phân tích các tác động song song và nối tiếp do các hoạt động

của dự án gây tác động mang tính chuỗi đến môi trường bị tác động để từ đó đề xuất các
biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp.
13


- Mục đích: Phân tích tác động song song và nối tiếp do các hành động của hoạt động gây ra
- Cách thực hiện:
+Bước 1 : Lập bảng thống kê các tác động theo bậc tác động,
+Bước 2 : Lập sơ đồ mạng lưới tác động bằng cách liên kết các bậc tác động bằng các mũi
tên trong đó gốc của mũi tên là nguyên nhân, cuối mũi tên là hậu quả
+Bước 3: tính kết quả
Gắn trọng số theo thang điểm cho mỗi tác động.
Tính tổng giá trị các nhánh tác động.
→ Xếp hạng theo thứ tự ưu tiên từ nhánh có tổng giá trị lớn nhất.
+Bước 4 : Đề xuất biện pháp BVMT phù hợp theo thứ tự ưu tiên.
Ưu tiên từ những nhánh có tổng giá trị lớn nhất.
Ưu tiên từ những mắt xích đầu tiên.
- Ưu điểm:
+ Cho biết nguyên nhân và hậu quả tiêu cực để có biện pháp phòng tránh từ khâu quy hoạch
và thiết kế.
+ Thích hợp phân tích tác động sinh thái
+ Được dùng để đánh giác tác động môi trường cho một dự án cụ thể.
- Nhược điểm
+ Chỉ phân tích tác động tiêu cực.
+ Không thể phân biệt tác động trước mắt và lâu dài.
+ Chưa thể dùng dể phân tích tác động xã hội, và vấn để thẩm mĩ.
+ Việc xác định tầm quan trọng của các nhân tố môi trường còn chủ quan.
+ Việc quy hoạch tổng phương án vào một con số không giúp ích cho việc đưa ra quyết
định.
+ Sự phân biệt khu vực tác động, khả năng giảm tránh không được biểu hiện trên mạng lưới.

Ví dụ: Sơ đồ mạng lưới về tác động môi trường của dự án nạo luồng tàu

14


5. Phương pháp chập bản đồ
- Khái niệm: là phương pháp chồng xếp các lớp bản đồ chuyên đề về môi trường để thu
được bản đồ tổng hợp kết quả theo 1 mục tiêu nghiên cứu nhất định: quy hoạch môi trường,
lựa chọn phương án dự án thay thế, phân tích diễn biến tác động môi trường, lựa chọn vị trí
dự án
- Mục đích: Mục đích phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến
từng thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu định lượng bằng các
phương pháp khác ở bước tiếp theo.
- Cách thực hiện
Bước 1 : xác định mục tiêu nghiên cứu.
Bước 2 : thu thập hoặc xây dựng mới các bản đồ chuyên đề môi trường (mỗi bản đồ chuyên
đề thể hiện 1 thuộc tính của đối tượng cần nghiên cứu)
Bước 3 : Thực hiện bài toán : gắn thuật toán hoặc gắn hệ số.
Bước 4: Chập ( chồng xếp ) lớp bản đồ chuyên đề để thu được kết quả là những vùng thỏa
mãn mục tiêu nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (từ khu vực có giá trị lớn nhất)
Bước 5 : Tổng hợp kết quả theo bài toán lựa chọn phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
-

Phạm vi áp dụng: thường áp dụng cho các dự án quy hoạch

Ưu điểm: Trực quan hóa các tác động bằng hình ảnh, biểu đồ, đồ thị
Nhược điểm:
+Chi phí tương đối cao.
+Thể hiện thiên nhiên và môi trường một cách tĩnh tại
15



+Độ đo các đặc trưng môi trường trên bản đồ thường khái quát.
+Đánh giá mức độ cuối cùng về tổng tác động phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người
đánh giá.

16


Câu 5: nhận dạng các nguồn gây tác động mạnh nhất (4 hoạt động), các yếu tố môi trường bị tác động mạnh nhất (4 yếu tố)
trong một kiểu dự án cụ thể?
Môi trường

Môi trường tự nhiên

Tổng
giá trị

Xếp
hạng

7

12

6

32

1


6

13

8

7

20

4

6

12

9

5

14

6

Môi trường xã hội

bị tác
STT


Giai
đoạn

động
Hoạt

Đất

Nước

động gây

Không
khí

Tài
nguyê
n sinh
vật

Kinh tế

Văn
hóa

Y tế

Giáo
dục


tác động

1

2

GĐ 1: Thu hồi đất
Chuẩ
n bị
San lấp mặt bằng
thi
công

7
5

3

GĐ 2: Vận chuyển, tập
Xây
kết, lưu giữ
dựng nguyên vật liệu

6

7

7

Xây dựng các

hạng mục công
trình

8

Hoạt động của
máy móc, phương
tiện thi công

6

Sinh hoạt của công
nhân tại công
trường

5

3

5

6

17


3

Nước mưa


4

Thu gom nước
thải, lưu chứa
nước thải, xử lý
nước thải, sân phơi
bùn

2

8

Hoạt động của các
phương tiện giao
thông vận tải
chuyên chở các
loại nguyên liệu,
GĐ 3: nhiên liệu hóa chất
Vận
và công nhân ra
hành
vào nhà máy

5

7

Hoạt động sinh
hoạt của công
nhân


3

Nước mưa chảy
tràn

4

Rác và bùn thải từ
hệ thống XLNT
sinh hoạt đô thị

7

6

5

9

10

8

25

2

7


19

5

5

14

6

5

9

10

7

25

2

6

5

7

Tổng
giá

trị

11

29

49

12

19

12

67

0

Xếp
hạng

7

3

2

5

4


5

1

8

18


Kết luận:
-

Các nhân tố môi trường bị tác động mạnh nhất là: y tế, không khí, nước, kinh tế, văn hóa
Các hoạt động của dự án gây tác động mạnh nhất là:
+San lấp mặt bằng
+Thu gom nước thải, lưu chứa nước thải, xử lý nước thải, sân phơi bùn; rác và bùn thải từ hệ thống XLNT sinh hoạt đô thị
+Xây dựng các hạng mục công trình
+Hoạt động của các phương tiện giao thông, vận tải chuyên chở các loại nguyên liệu, nhiên liệu hóa chất và công nhân ra vào
nhà máy.

19



×