Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường bất kỳ chủ sở hữu vốn nào cũng luôn
quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp mình. Mục đích của các nhà
quản lý là làm sao có được lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục đích này, các
doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Một trong những biện pháp
hiệu quả mà hầu hết các doanh nghiệp đều áp dụng đó là phấn đấu khơng ngừng tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Trong những năm gần đây, với chính sách mở cửa của nhà nước một mặt đã
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể phát huy hết khả năng, tiềm lực của
mình, mặt khác lại đặt các doanh nghiệp trước một thử thách lớn lao đó là sự cạnh
tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường. Để đứng vững được trên thị trường và kinh
doanh có hiệu quả thì bất cứ một doanh nghiệp nào khi đưa ra quyết định lựa chọn
một phương án sản xuất cũng như trong quá trình tiến hành sản xuất đều phải tính
đến lượng chi phí bỏ ra và kết quả thu về doanh nghiệp có đảm bảo bù đắp chi phí
bỏ ra trong q trình sản xuất hay khơng. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải
tính chính xác chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí chiếm một tỷ lệ rất lớn và có tính
quyết định đến giá thành sản phẩm. Chi phí và giá thành được coi là hai chỉ tiêu cơ
bản, có mối quan hệ khăng khít với nhau trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế tài chính
của một doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp trong từng
chu kỳ kinh doanh. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp sản xuất, giá thành cao hay thấp tăng hay giảm
phản ánh kết quả của việc quản lý vật tư, lao động, tiền vốn,… điều này phụ thuộc
vào q trình tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm là một vấn
đề vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp hiện nay. Bởi vì có thực hiện tốt
cơng tác cho chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hàng hố, dịch vụ thì
doanh nghiệp mới hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó đảm bảo
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
1
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
cho quá trình sản xuất được liên tục… Lợi nhuận cao chính là mục tiêu tối đa hố lợi
nhuận và các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành luôn được coi trọng.
Cùng với những lý thuyết đã được học trong trường, qua nghiên cứu những lý
luận và thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học Cụ em đã nhận thức được tầm
quan trọng của vấn đề em xin mạnh dạn chọn chun đề: “Hồn thiện kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
Học Cụ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Trong chuyên đề này, ngồi lời mở đầu và kết luận em xin trình bày nội dung
chính sau:
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT HỌC CỤ
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN
XUẤT HỌC CỤ
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC HẠCH TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT HỌC CỤ
Trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình, em đã nhận được sự
giúp đỡ của các anh chị trong phịng kế tốn cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất
Học Cụ và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của th.s Trương Anh Dũng đã giúp em
hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Do cịn nhiều hạn chế về thời
gian và tài liệu tham khảo nên trong chuyên đề này của em vẫn cịn nhiều điểm
thiếu sót. Mong thầy cơ giáo, các bạn đọc thông cảm và cho em những ý kiến đóng
góp để em hồn thiện tốt hơn chun đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
2
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT HỌC CỤ
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học cụ
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Trích danh mục một số các sản phẩm được sản xuất tại công ty trách nhiệm
hữu hạn sản xuất Học cụ theo các đơn đặt hàng trong một số năm gần đây.
Bảng 1.1 Danh mục sản phẩm sản xuất
Sản phẩm
Máy phát điện-động cơ điện
Bộ thí nghiệm đo thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
Bộ thí nghiệm mơ men quán tính của vật rắn
Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải 3 pha
Bộ thí nghiệm quang hình thực hành
Bộ thí nghiệm về điện tích điện trường
Máy đo bước sóng ánh sáng
Máy biến áp và truyền tải điện năng đi xa
Bộ thí nghiệm do sóng dừng
Máy phát điện xoay chiều 3 pha
Bộ thí nghiệm dịng điện trong chất điện phân
Bộ thí nghiệm về lực từ và cảm ứng điện từ
Bộ thí nghiệm về hiện tượng tự cảm khi đóng ngắt mạch điện
Bộ thiết bị nguồn điện.
Máy quang phổ
Bộ dụng cụ thí nghiệm về tĩnh điện
Bộ thí nghiệm biểu diễn về tế bào quang điện
Máy đo vận tốc truyền âm trong không khí
Bộ thí nghiệm biểu diễn giao thoa sóng nước
Bộ thí nghiệm đo dịng điện khơng đổi
Bảng lắp ráp mạch điện
Máy biến áp
Mơ hình máy phát điện xoay chiều một pha
Máy phát âm tần
Bộ thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính.
Máy ghi đồ thị dao động của con lắc đơn
……
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
Mã hiệu
MPĐ
TPNN
MMQT
MĐ3P
QHTH
ĐTĐT
MĐBS
TTĐN
MĐSĐ
MXC
DDĐP
CUDT
HTTC
TBNĐ
MQP
TNTĐ
TBQĐ
VTTA
GTSN
DDKĐ
BLR
MBA
XC1P
MAT
TCTK
DĐCL
.....
ĐVT
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Cái
Cái
Bộ
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Cái
Bộ
Bộ
Cái
Bộ
Cái
Bảng
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
.....
3
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.2. Loại hình, thời gian sản xuất
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học cụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
theo đơn đặt hàng. Việc sản xuất của công ty là theo thời vụ bởi không phải thời
gian nào công ty cũng nhận được đơn đặt hàng. Khi nhận được đơn đặt hàng ,căn cứ
vào các đơn đặt hàng mà công ty nhận được công ty sẽ lên kế hoạch sản xuất cụ thể
với nội dung: Ngày giờ, khối lượng sản xuất, loại sản phẩm. Sau đó cơng ty sẽ:
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ đội sản xuất, cán bộ công nhân viên. Duy tu
bảo dưỡng trang thiết bị máy móc nhằm đảm bảo hồn thành tốt kế hoạch sản xuất
hạn chế sự cố trong sản xuất.
1.1.3. Đặc diểm của sản phẩm dở dang
Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng đã hoàn thành. Đối với
những đơn đặt hàng nào mà đến kỳ báo cáo mà chưa hồn thành thì tồn bộ chi phí
tập hợp được cho đơn đặt hàng đó được coi là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
cuối kỳ và chuyển sang kỳ sau. Do vậy sản phẩm dở dang của cơng ty chính là các
đơn đặt hàng mà đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn sản
xuất Học cụ
1.2.1. Quy trình cơng nghệ
Quy trình để sản xuất ra một sản phẩm của công ty tương đối phức tạp gồm
nhiều công đoạn khác nhau. Tuy vậy các bước cơng việc có sự phối hợp chặt chẽ,
Thiết kế mẫu
nhịp nhàng, chính xác, để tạo ra một sản phẩm hồn hảo.
Sơ đồ 1.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất
Nguyên vật liệu
Làm khuôn
Sản xuất sản phẩm
-
Nguội
Tiện
Phay
Mài
4
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
Lắp ráp
Đồng bộ thiết bị
Thử
Nhập kho
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
* Các bộ phận sản xuất
- Phân xưởng gia công:
+ Bộ phận tiện
+ Bộ phận phay
+ Bộ phận mài
+ Bộ phận nguội
- Phân xưởng lắp ráp:
+ Bộ phận lắp ráp sản phẩm
+ Bộ phận đồng bộ thiết bị
- Bộ phận kiểm tra chất lượng và bảo hành sản phẩm
+ Bộ phận kiểm tra chất lượng
+ Tổ bảo hành sản phẩm
* Bộ phận gián tiếp sản xuất sản phẩm
- Giám đốc
- Các phòng ban
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học cụ
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học cụ, chi phí chiếm một tỷ lệ
rất lớn và có tính quyết định đến giá thành sản phẩm. Thực hiện tốt cơng tác quản lý
chi phí là một vấn đề vô cùng quan trọng với công ty bởi vì có thực hiện tốt cơng
tác quản lý, tính tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hàng hố, dịch vụ
thì doanh nghiệp mới hồn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, đồng thời nó đảm
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
5
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
bảo cho quá trình sản xuất được liên tục… Do vậy để quản lý được chi phí sản xuất
cũng như tiết kiệm được chi phí tính giá thành cơng ty đã áp dụng việc dự tốn chi
phí sản xuất. Việc dự tốn chi phí tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học cụ
được thực hiện theo trình tự như sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.2. Trình tự xây dựng dự tốn
GIÁM ĐỐC
Phịng kinh doanh
Chun gia kỹ thuật
Xưởng gia cơng
Phịng kế toán
(Kế toán trưởng)
Chuyên gia kỹ thuật
Xưởng lắp ráp
* Quyền hạn trách nhiệm của từng phòng ban trong việc xây dựng, phê
duyệt kế hoạch, dự tốn, định mức, cung cấp thơng tin chi phí, kiểm sốt chi phí là :
Tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất học cụ dự tốn chi phí thường do
các chun gia kỹ thuật tại các phân xưởng sản xuất và nhân viên kế toán tại phịng
tài chính-kế tốn kết hợp để xây dựng. Dự tốn chi phí được thực hiện trên cơ sở
định mức chi phí tiêu hao của một đơn vị sản phẩm thơng qua sản xuất thử. Sau khi
dự tốn chi phí được xây dựng xong, dự tốn được chuyển cho phịng kinh doanh để
thẩm định phân tích tính khả thi của dự án thông qua việc so sánh định mức chi phí
của cơng ty mình với các cơng ty cùng ngành nghề sản xuất kinh doanh, thông qua
việc nghiên cứu giá thị trường của các sản phẩm cùn loại, để từ đó bổ sung những
mặt cịn hạn chế để cho dự tốn chi phí taik cơng ty được hồn thiện hơn. Dự toán
được chuyển cho giám đốc để phê duyệt rồi được chuyển lại cho các phân xưởng
sản xuất thực hiện.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
6
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN SẢN XUẤT HỌC CỤ
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học cụ
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để tập hợp và kết chuyển tồn bộ chi
phí ngun vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK sử dụng: TK 621˝Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Trị giá vốn nguyên vật liệu sử dụng không hết, nhập lại kho.
+ Trị giá của phế liệu thu hồi (nếu có)
+ Kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm
Tài khoản 621 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán
*Chứng từ sử dụng
+ Phiếu đề nghị xuất vật tư
+ Phiếu xuất kho
+ Thẻ kho
+Sổ chi tiết vật tư
+ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ - chi tiết theo đơn đặt hàng
* Luân chuyển chứng từ:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, yếu tố quan trọng cấu thành nên sản
phẩm. Tại công ty nó chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm sản xuất.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
7
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Do đặc điểm của công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng với những loại về thiết
bị giáo dục khác nhau nên nguyên vật liệu được tập hợp cho từng đơn đặt hàng và
khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đơn đặt hàng là khác nhau.
Khi có đơn đặt hàng sản xuất, căn cứ vào lệnh sản xuất của giám đốc công ty
tổ sản xuất bắt đầu sản xuất sản phẩm. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu
của tổ sản xuất cho từng đơn đặt hàng theo quyết định của giám đốc thủ kho tiến
hành xuất nguyên vật liệu cho bộ phận sản xuất.
Do cơng ty có lượng chủng loại ngun vật liệu nhiều nên việc xác định trị giá
vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền tại thời điểm xuất kho. Theo phương pháp này kế tốn phải tính đơn giá bình
qn gia quyền tại thời điểm xuất kho sau đó lấy số lượng xuất kho nhân với đơn
giá bình qn đã tính.
Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho, số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
của các loại vật tư, thủ kho tiến hành xuất kho vật tư và ghi vào thẻ kho sau đó lập
sổ chi tiết vật tư, bảng kê nhập-xuất-tồn vật tư. Từ sổ chi tiết vật tư, bảng kê nhậpxuất-tồn kho vật tư, kế toán tiến hành tính giá vật liệu xác định số lượng và giá trị
từng loại nguyên vật liệu dùng cho sản xuất để lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp hạch tốn và ghi sổ tại Cơng ty
Ví dụ: Ngày 05/02/2010 có đơn đặt hàng đến, em xin trích 02 mặt hàng sản
xuất theo tài liệu kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Cơng ty vào tháng 2/2010 như
sau:
+ Ngày 08/02/2010 xuất vật tư để sản xuất 80 “Bộ thí nghiệm mạch điện nối
tải ba pha” và 80 “Bộ thí nghiệm về mơ men qn tính của vật rắn”.
Khi có đơn đặt hàng đến cán bộ kỹ thuật sản xuất sẽ xác định những mặt hàng
nào hàng cần phải sản xuất từ đó sẽ làm Phiếu đề nghị xuất vật tư:
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
8
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BIỂU 2.1
ĐƠN VỊ: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 02 năm 2010
Họ tên người lĩnh vật tư: Bùi Quốc Bình
Số: 65SX
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do lĩnh vật tư: Để sản xuất (Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải ba pha)
Tại kho: Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học Cụ
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Bảng gỗ
Chân gỗ của bảng
Bóng đèn + đui đèn
Cầu dao 30 A
Dây điện 5 lõi Trần Phú
Dây điện đơn
Giắc cắm
Cộng
Đơn vị tính
Số lượng
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
m
m
80
160
480
80
80
160
1.440
2.480
Ngày 08 tháng 02 năm 2010
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
QUẢN ĐỐC PX
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
BIỂU 2.2
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế tốn 2
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
9
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 08 tháng 02 năm 2010
Họ tên người lĩnh vật tư: Bùi Quốc Bình
Số: 68SX
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do lĩnh vật tư: Để sản xuất (Bộ thí nghiệm mơ men qn tính của vật rắn)
Tại kho: Công ty TNHH sản Xuất Học Cụ
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
1
2
3
4
Bộ giá thí nghiệm mơ men qn tính
Vật rắn hình trịn
Quả cầu bằng sắt phi 50
Thép phi 40
Cộng
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(đã ký)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Bộ
Cái
Quả
Kg
80
80
80
232
472
Ngày 08 tháng 02 năm 2010
QUẢN ĐỐC PX
(đã ký)
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Căn cứ vào Phiếu đề nghị xuất vật tư kế toán kiểm tra trong kho xem có cịn
Ngun vật liệu làm “Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải ba pha” và “Bộ thí nghiệm
về mơ men qn tính của vật rắn” hay khơng từ đó làm căn cứ để xuất vật tư còn
tồn kho hoặc mua thêm vật tư về phục vụ cho sản xuất.
BIỂU 2.3
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Số 02 – VT
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
10
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 08 tháng 02 năm 2010
Nợ TK: 621
Số: 65SX
Có TK: 152
Họ tên người lĩnh vật tư: Bùi Quốc Bình
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
Lý do lĩnh vật tư: Để sản xuất (Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải ba pha)
Tại kho: Công ty TNHH sản Xuất Học Cụ
TT
1
2
3
4
5
6
7
Tên nhãn hiệu, quy
Mã
cách vật tư
số
Bảng gỗ
Chân gỗ của bảng
Bóng đèn + đui đèn
Cầu dao 30 A
Dây điện 5 lõi Trần Phú
Dây điện đơn
Giắc cắm
Cộng
ĐVT
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
m
m
Số lượng
Theo
Thực
CT
80
160
480
80
80
160
1.440
2.480
Đơn giá
Thành tiền
xuất
80
60.000
160
6.000
480
14.500
80 34.617,7
80
10.500
160
5.000
1.440
2.200
2.480
4.800.000
960.000
6.960.000
2.769.419
840.000
800.000
3.168.000
20.297.419
Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu hai trăm chín mươi bảy ngàn bốn trăm
mười chín đồng ./.
NGƯỜI LẬP
PHIẾU
(Đã ký)
NGƯỜI XUẤT
HÀNG
(Đã ký)
THỦ KHO
KẾ TỐN
TRƯỞNG
(Đã ký)
(Đã ký)
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
BIỂU 2.4
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Số 02 – VT
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 02 năm 2010
Số: 68SX
Họ tên người lĩnh vật tư: Bùi Quốc Bình
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất
11
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Lý do lĩnh vật tư: Để sản xuất (Bộ thí nghiệm về mơ men qn tính của vật rắn)
Tại kho: Cơng ty TNHH sản Xuất Học Cụ
TT
1
2
3
4
Tên nhãn hiệu, quy cách
Mã
vật tư
số
Bộ giá thí nghiệm mơmen
qn tính
Vật rắn hình trịn
Quả cầu bằng sắt phi 50
Thép phi 40
Cộng
ĐVT
Số lượng
Theo Thực
TC
Bộ
Cái
Quả
Kg
Đơn giá
Thành tiền
xuất
80
80
200.000
16.000.000
80
80
232
472
80
80
232
472
135.000
28.580
19.700
10.800.000
2.286.400
4.570.400
33.656.800
Tổng số tiền bằng chữ: Ba mươi ba triệu sáu trăm năm mươi sáu ngàn tám
trăm đồng ./.
NGƯỜI LẬP
PHIẾU
(Đã ký)
NGƯỜI XUẤT
HÀNG
(Đã ký)
THỦ KHO
(Đã ký)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Đã ký)
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho, số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
của các loại vật tư, thủ kho tiến hành xuất kho vật tư và ghi vào thẻ kho (biểu 2.5,
biểu 2.7 ) sau đó lập sổ chi tiết vật tư, bảng kê Nhập – Xuất – Tồn vật tư ( biểu 2.9)
BIỂU 2.5
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Số S12 – DN
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
THẺ KHO
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Chân gỗ của bảng
SHCT
TT
NT
1
2
01/02
08/02
3
12/02
Nhập
Xuất
Số lượng
Diễn giải
Nhập
Xuất
Kí xác
Tồn
nhận của
kế tốn
65SX
Tồn đầu kỳ
Nhập của cơng ty
Sản xuất Hà Nội
Xuất cho sản xuất
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
0
160
160
12
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
28/02
Tồn cuối kỳ
0
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TỐN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.6
ĐƠN VỊ: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Số S10 – DN
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tên vật tư: Chân gỗ của bảng
Đơn vị tính: Cái
Kho: Cơng ty
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
CT
N
X
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
công ty
Xuất cho SX
Tồn cuối kỳ
SL
Nhập
ĐG
160
6.000
TT
SL
Xuất
ĐG
Tồn
SL ĐG TT
0
0
TT
960.000
160
6.000
960.000
0
0
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.7
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Số S12 – DN
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
THẺ KHO
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Quả cầu bằng sắt phi 50
SHCT
TT
NT
Nhập
Xuất
Số lượng
Diễn giải
Nhập
Xuất
Kí xác
nhận của
Tồn
kế toán
1
2
3
01/02
12/02
28/02
68SX
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất cho sản xuất
Tồn cuối kỳ
80
80
0
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
13
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BIỂU 2.8
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Số S10 – DN
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20
tháng 03 năm 2006 của Bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tên vật tư: Quả cầu sắt phi 50
Đơn vị tính: Quả
Kho: Cơng ty
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
CT
N X
Diễn giải
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
cơng ty
Xuất cho SX
Tồn cuối kỳ
Nhập
SL ĐG TT
SL
80
Xuất
ĐG
28.580
TT
SL
80
Tồn
ĐG
TT
28.580 2.286.400
0
0
2.286.400
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
14
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BIỂU 2.9
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
Mẫu số: S04b8-DN
(ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC )
TRÍCH BẢNG KÊ NHẬP – XUẤT – TỒN VẬT TƯ
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2
Diễn giải
TK 152
Bảng gỗ
Chân gỗ của bảng
Bóng đèn + đui đèn
Cầu dao 30 A
Dây điện 5 lõi Trần Phú
Dây điện đơn
Giắc cắm
Bộ giá TN mơ men qn tính
Vật rắn hình trịn
Quả cầu bằng sắt phi 50
Thép phi 40
TK 153
Bóng điện cao áp
Các dụng cụ khác
Cộng
ĐVT
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
M
M
Bộ
Cái
Quả
Kg
Cái
Cái
Số dư đầu kỳ
SL
TT
520 3.254.400
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
440
968.000
0
0
0
0
80 2.286.400
0
0
100 2.981.250
25
375.000
75 2.606.250
620 6.235.650
NGƯỜI LẬP BIỂU
( Đã ký)
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
Nhập kho
SL
TT
2.695 59.465.596
120 7.200.000
240 1.440.000
500 7.250.000
90
3.115.596
100 1.050.000
160
800.000
1.000 2.200.000
85 17.000.000
100 13.500.000
0
0
300 5.910.000
15
225.000
15
225.000
0
0
2.710 59.690.596
Xuất kho
Số dư cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
2.952 53.954.219 263
8.765.777
80
4.800.000
40
2.400.000
160
960.000
80
480.000
480
6.960.000
20
290.000
80
2.769.419
10
346.177
80
840.000
20
210.000
160
800.000
0
0
1.440
3.168.000
0
0
80 16.000.000
5
1.000.000
80 10.800.000
20
2.700.000
80
2.286.400
0
0
232
4.570.400
68
1.339.600
59
1.245.166
56
1.946.000
40
600.000
0
0
19
645.166
56
1.946.000
3.011 55.199.385 319
10.711.777
Hà Nội ngày 28 tháng 02 năm 2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Đã ký)
15
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư ( biểu 2.6, biểu 2.8) bảng kê Nhập – Xuất – Tồn kho
vật tư (biểu 2.9) kế tốn tiến hành tính giá vật liệu xác định số lượng và giá trị từng loại
nguyên vật liệu dùng cho sản xuất để lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ theo
từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ( xem bảng 2.10).
BIỂU 2.10
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Số 07 – VT
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ tài chính
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 02/2010
TT
Ghi có TK
TK152
ĐVT: Đồng
TK 153
Ghi nợ TK
1 TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
53.954.219
Đơn 1(Bộ TN mạch điện nối tải ba pha)
20.297.419
Đơn 2 (Bộ TN về mơ men qn tính của vật rắn)
33.656.800
2 TK 627- Chi phí sản xuất chung
1.245.166
Đơn đặt hàng 1
468.428
Đơn đặt hàng 2
776.738
3 TK 641-Chi phí bán hàng
56.000
Đơn đặt hàng 1
11.428
Đơn đặt hàng 2
44.572
4 TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
989.736
Đơn đặt hàng 1
395.894
Đơn đặt hàng 2
593.842
Cộng
54.010.219
2.234.902
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
NGƯỜI LẬP BẢNG
(đã ký)
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế tốn 2
KẾ TỐN TRƯỞNG
(đã ký)
16
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cuối tháng đối chiếu số liệu giữa phiếu xuất kho, sổ chi tiết vật tư, bảng phân bổ
vật liệu, kế toán xác định giá trị vật liệu xuất dùng theo từng đối tượng sử dụng, định
khoản kế toán và ghi vào sổ nhật ký chung.
- Đối với “Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải ba pha”:
Nợ TK 621:
20.297.419
Có TK 152:
20.297.419
- Đối với “Bộ thí nghiệm về mơ men qn tính của rắn”:
Nợ TK 621:
33.656.800
Có TK 152:
33.656.800
Cuối kỳ kết chuyển Chi phí nguyên vật liệu sang TK 154
Nợ TK 154:
53.954.219
Có TK 621:
53.954.219
Căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản (TK 621) tháng trước, các chứng từ gốc, kế toán
vào sổ chi tiết tài khoản (TK 621) theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
BIỂU 2.11
ĐƠN VỊ: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Mẫu số: S38 – DN
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20 tháng
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
17
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
03 năm 2006 của Bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối tượng: Đơn đặt hàng 1 “Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải ba pha”
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
SH
NT
08/02
65SX
08/02
28/02
01KC
28/02
TK
Diễn giải
Số phát sinh
Nợ
Có
ĐƯ
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Xuất kho NVL để SXSP
Bảng gỗ
Chân gỗ của bảng
Bóng đèn + đui đèn
Cầu dao 30 A
Dây điện 5 lõi Trần Phú
Dây điện đơn
Giắc cắm
K/C chi phí NVL
Cộng phát sinh
152
20.297.419
4.800.000
960.000
6.960.000
2.769.419
840.000
800.000
3.168.000
154.1
20.297.419
20.297.419
20.297.419
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
NGƯỜI GHI SỔ
(đã ký)
KẾ TỐN TRƯỞNG
(đã ký)
BIỂU 2.12
ĐƠN VỊ: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Mẫu số: S38 – DN
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối tượng: Đơn đặt hàng 2 “Bộ thí nghiệm về mơ men qn tính của rắn”
Đơn vị tính: Đồng
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
18
Trường kinh tế quốc dân
NTGS
Chứng từ
SH
12/02
28/02
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Diễn giải
NT
68SX
01KC
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
12/02 Xuất kho NVL để SX SP
Bộ giá thí nghiệm mơmen
qn tính
Vật rắn hình tròn
Quả cầu bằng sắt phi 50
Thép phi 40
28/02 K/C chi phí NVL
Cộng phát sinh
TK
Số phát sinh
ĐƯ
Nợ
152
Có
33.656.800
16.000.000
10.800.000
2.286.400
4.570.400
154
33.656.800
33.656.800
33.656.800
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
NGƯỜI GHI SỔ
(đã ký)
KẾ TỐN TRƯỞNG
(đã ký)
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân cơng trực tiếp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nhân cơng
trực tiếp (bao gồm: tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả
khác của công nhân sản xuất) phát sinh trong kỳ.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
- TK sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”.
Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp để tính GTSP.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
19
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tài khoản 622 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán
* Chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Luân chuyển chứng từ:
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu nghỉ
hưởng bảo hiểm xã hội ở từng bộ phận, tổ đội sản xuất kế tốn tính lương phải trả công
nhân viên, các khoản phải trả, các khoản phải trích theo lương và căn cứ vào đó lập
bảng thanh tốn tiền lương cho từng cán bộ cơng nhân viên ở từng bộ phận. Căn cứ
vào bảng thanh toán tiền lương, thanh toán bảo hiểm xã hội của từng bộ phận, kế toán
lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .
Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất Học Cụ, chi phí nhân cơng trực tiếp
bao gồm tiền lương, các khoản phải trả trực tiếp người lao động, các khoản trích trên
lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất (BHYT, BHXH, KPCĐ).
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian (theo tháng).
Tiền lương
1 tháng/1 người
=
Hệ số lương
x
Mức lương tối thiểu
x
Ngày công
26
BHXH 6%, BHYT 1,5%, BHTN 1% được khấu trừ vào lương công nhân viên,
các khoản này được tính trên lương cơ bản.
BHXH = Lương cơ bản x 6%
BHYT = Lương cơ bản x 1,5%
BHTN = Lương cơ bản x 1%
Các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN tính theo tỷ lệ quy định theo chế độ
hiện hành (BHXH 16%, BHYT 3,%, BHTN 1% trích trên lương cơ bản của công nhân
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
20
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
trực tiếp sản xuất, KPCĐ 2% trích trên tiền lương thực tế). Chi phí nhân cơng trực tiếp
được tập hợp theo từng tổ đội sản xuất, từng đơn đặt hàng.
Phương pháp hạch tốn và ghi sổ tại Cơng ty:
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, phiếu nghỉ
hưởng bảo hiểm xã hội ở từng bộ phận, từng tổ đội sản xuất kế tốn tính lương phải trả
công nhân viên, các khoản phải trả, các khoản phải trích trên lương và căn cứ vào đó
lập bảng thanh tốn tiền lương cho từng cán bộ cơng nhân viên từng bộ phận. Căn cứ
vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội kế
toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
21
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BIỂU 2.13
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
Mẫu số: 02-LĐTL
(ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC )
TRÍCH BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 02 /2010
Tổng số
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Họ tên
Hoàng Nam
Bùi. Q. Khánh
Nguyễn. V. Tuấn
Đào nguyên
Phạm. T. Hữu
Chu Ánh Ngọc
Bùi Quốc Bình
Hồ Danh Hồng
Đinh.T. Khanh
Lê Thị Hồng
Nguyễn. V. Bình
Đỗ Văn Khôi
Cộng
HSL
4.1
4.1
3.75
3.45
3.14
3.1
2.43
2.19
2.17
2.17
2.14
1.86
Số
công
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
Số tiền
Tổng số
2.665.000 2.665.000
2.665.000 2.665.000
2.437.500 2.437.500
2.242.500 2.242.500
2.041.000 2.041.000
2.015.000 2.015.000
1.579.500 1.579.500
1.423.500 1.423.500
1.410.500 1.410.500
1.410.500 1.410.500
1.391.000 1.391.000
1.209.000 1.209.000
22.490.000 22.490.000
BHXH
(6%)
159.900
159.900
146.250
134.550
122.460
120.900
94.770
85.410
84.630
84.630
83.460
72.540
1.349.400
Các khoản khấu trừ
BHYT
BHTN
(1.5%)
(1%)
39.975
26.650
39.975
26.650
36.562,5
24.375
33.637,5
22.425
30.615
20.410
30.225
20.150
23.692,5
15.795
21.352,5
14.235
21.157,5
14.105
21.157,5
14.105
20.865
13.910
18.135
12.090
337.350 224.900
Thực lĩnh
Cộng
Số tiền
226.525
226.525
207.187,5
190.612,5
173.485
171.275
134.257,5
120.997,5
119.892,5
119.892,5
118.235
102.765
1.911.650
2.438.475
2.438.475
2.230.312,5
2.051.887,5
1.867.515
1.843.725
1.445.242,5
1.302.502,5
1.290.607,5
1.290.607,5
1.272.765
1.106.235
20.578.350
Ký
nhận
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
KẾ TOÁN THANH TOÁN
(đã ký)
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế tốn 2
KẾ TỐN TRƯỞNG
(đã ký)
22
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BIỂU 2.14
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – TỪ LIÊM – HÀ NỘI
Mẫu số: 11-LĐTL
(ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC )
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 02/2010
TK ghi có
TK338
TK334
TT
TK ghi nợ
1 TK 622- Chi phí NCTT
Đơn 1
Đơn 2
2 TK 627- Chi phí SXC
Đơn 1
Đơn 2
3 TK641- Chi phí BH
Đơn 1
Đơn 2
4 TK 642- Chi phí QLDN
Đơn 1
Đơn 2
Cộng
KPCĐ
(2%)
22.490.000
449.800
8.460.672,06 169.213,44
14.029.327,94 280.586,56
2.041.000
40.820
767.818,22 15.356,36
1.273.181,78 25.463,64
2.160.000
43.200
812.585,67 16.251,71
1.347.414,33 26.948,29
1.040.000
20.800
391.244,95
7.824,9
648.755,05
12.975,1
27.731.000
554.620
NGƯỜI LẬP BẢNG
(đã ký)
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế tốn 2
BHXH
(16%)
BHYT
(3%)
BHTN
(1%)
3.598.400
1.353.707,53
2.244.692,47
326.560
122.850,92
203.709,08
345.600
130.013,71
215.586,29
166.400
62.599,19
103.800,81
4.436.960
674.700
253.820,16
420.879,84
61.230
23.034,55
38.195,45
64.800
24.377,57
40.422,43
31.200
11.737,35
19.462,65
831.930
224.900
84.606,72
140.293,28
20.410
7.678,18
12.731,82
21.600
8.125,86
13.474,14
10.400
3.912,45
6.487,55
277.310
Cộng có
Tổng cộng
4.947.800
27.437.800
1.861.347,85 10.322.019,91
3.086.452,15 17.115.780,09
449.020
2.490.020
168.920,01
936.738,23
280.099,99
1.553.281,77
475.200
2.635.200
178.768,85
991.354,52
296.431,15
1.643.845,48
228.800
1.268.800
86.073,89
477.318,84
142.726,11
791.481,16
6.100.820
33.831.820
Ngày 28 tháng 02 năm 2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(đã ký)
23
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tập hợp lại trong tháng rồi sau
đó được phân bổ cho các đơn đặt hàng được sản xuất theo tiêu thức phân bổ dựa vào
giá trị sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất).
Chi phí nhân cơng trực tiếp được phân bổ cho đơn đặt hàng 1:
* 20.297.419
=
8.460.672,06 (đồng)
53.954.219
Chi phí nhân cơng trực tiếp được phân bổ cho đơn đặt hàng 2:
22.490.000
* 33.656.800
=
14.029.327,94 (đồng)
53.954.219
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng được phân bổ cho đơn đặt hàng 1:
22.490.000
* 20.297.419
=
767.818,22 (đồng)
53.954.219
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng được phân bổ cho đơn đặt hàng 2:
2.041.000
* 33.656.800
=
1.273.181,78(đồng)
53.954.219
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán định khoản như sau:
2.041.000
- Tiền lương công nhân sản xuất:
Nợ TK 622 :
767.818,22 (đồng)
Đơn hàng 1
Có TK 334 :
Nợ TK 622 :
767.818,22 (đồng)
1.273.181,78(đồng)
Đơn hàng 2
Có TK 334 :
1.273.181,78(đồng)
Căn cứ vào sổ chi tiết chi tiết các tài khoản (TK 622) tháng trước, chứng từ gốc, kế
toán vào sổ chi tiết chi tiết các tài khoản (TK 622) theo từng đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất.
BIỂU 2.15
ĐƠN VỊ: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Mẫu số: S38 – DN
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ tài chính
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
24
Trường kinh tế quốc dân
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Đối tượng: Đơn đặt hàng 1 “Bộ thí nghiệm mạch điện nối tải ba pha”
Đơn vị tính: Đồng
NT
GS
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
Bpbl
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Lương phải trả CN
02
Bpbl
TTSX
Các khoản trích
02
theo lương
K/C chi phí NVL
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
02KC
TK
Số phát sinh
Nợ
ĐƯ
Có
334
8.460.672,06
338
1.861.347,85
154
10.322.019,91
Số dư
Nợ Có
10.322.019,91
10.322.019,91
Ngày 28 tháng 02năm 2010
NGƯỜI GHI SỔ
(đã ký)
KẾ TỐN TRƯỞNG
(đã ký)
BIỂU 2.16
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT HỌC CỤ
Mẫu số: S38 – DN
ĐỊA CHỈ: PHÚ DIỄN – H. TỪ LIÊM – TP. HÀ NỘI
Theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC Ngày 20 tháng
03 năm 2006 của Bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Đối tượng: Đơn đặt hàng 2 “Bộ thí nghiệm về mơ men quán tính của rắn”
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thu Nga – Kế toán 2
25