Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hoạt Động Khai Thác Mỏ Chì - Kẽm Chợ Điền Đến Môi Trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.7 KB, 31 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NHUNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC MỎ CHÌ - KẼM CHỢ ĐIỀN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Thái Nguyên - 2013


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ NHUNG

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC MỎ CHÌ - KẼM CHỢ ĐIỀN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÍ HÙNG CƯỜNG

Thái Nguyên - 2013


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Thái Nguyên ngày 01 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự dạy
bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp, sự động viên to
lớn của gia đình và những người thân.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Phí Hùng Cường cùng những thầy, cô trong Khoa Tài nguyên và Môi trường Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ động
viên tôi học tập, nghiên cứu khoa học và thực hiện luận văn, đã dìu dắt tôi từng
bước trưởng thành trong chuyên môn cũng như trong cuộc sống.
Đề hoàn thành bài khóa luận này tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo

Phòng Tài Nguyên & Môi trường huyện Chợ Đồn, Chi cục Bảo vệ Môi trường
tỉnh Bắc Kạn đã cho tôi sử dụng số liệu để hoàn thành luận văn.
Do thời gian có hạn, lại là bước đầu làm quen với phương pháp nghiên cứu
mới nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những kiến
thức đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để khóa luận này được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .....................................................................................x
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..............................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................2
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .........................................................2

3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................3
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ............................................................3
1.1.1. Cơ sở lý luận ..........................................................................................................3
1.1.1.1. Một số khái niệm .......................................................................................3
1.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì - kẽm.......................................................4
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ...................................................................................4
1.3. Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì - kẽm ............................................5
1.3.1. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới..........................................5
1.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm ở Việt Nam .........................................6
1.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến môi trường ...... 7
1.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì - kẽm ở Bắc Kạn ..........................................8
1.3.4.1. Phân bố ......................................................................................................8


iv

1.3.4.2. Các điểm mỏ hiện đang khai thác .............................................................11
1.4. Những nghiên cứu về tác động tới môi trường do hoạt động khai thác khoáng
sản ở Việt Nam .....................................................................................................13
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................15
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................15
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................15
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................15
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..................................................................15
2.2.1. Thời gian nghiên cứu: ..........................................................................................15
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................15
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................15
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................15
2.4.1. Phương pháp thu thập, phân tích số liệu thứ cấp ..................................................15

2.4.2. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................16
2.4.3. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................................16
2.4.4. Phương pháp quan trắc và phân tích môi trường ..................................................16
2.4.5. Phương pháp phân tích, so sánh ...........................................................................19
2.4.6. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi .....................................................................19
2.4.7. Phương pháp đánh giá nhanh ...............................................................................19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................21
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực mỏ .............................................21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................21
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................21
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo ......................................................................22
3.1.1.3. Đặc điểm kiến tạo, địa chất - thủy văn ......................................................22
3.1.1.4. Điều kiện khí tượng thuỷ văn ...................................................................23
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................24
3.1.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ....................................................24
3.1.2.2. Tăng trưởng kinh tế ..................................................................................24


v

3.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..........................................................26
3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến tại mỏ chì - kẽm Chợ Điền ..........................27
3.2.1. Hiện trạng khai thác .............................................................................................27
3.2.1.1. Quy mô khai thác .....................................................................................27
3.2.1.2. Công nghệ khai thác .................................................................................28
3.2.2. Hoạt động tuyển quặng ........................................................................................32
3.2.2.1. Khái quát về xưởng tuyển ........................................................................32
3.2.2.2. Tổ chức bộ máy và nhân sự của xưởng ....................................................32
3.2.2.3. Công nghệ sản xuất, kế hoạch sản xuất và chủng loại sản phẩm ...............33
3.2.2.4. Công nghệ tuyển ......................................................................................34

3.2.2.5. Hệ thống thiết bị .....................................................................................35
3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến
môi trường ............................................................................................................36
3.3.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất ............................................................................36
3.3.1.1. Nguồn gây tác động .................................................................................36
3.3.1.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................36
3.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường không khí .................................................................40
3.3.2.1. Nguồn gây tác động .................................................................................40
3.3.2.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................41
3.3.3. Ảnh hưởng đến môi trường nước .........................................................................48
3.3.3.1. Nguồn gây tác động .................................................................................48
3.3.3.2. Hiện trạng và diễn biến ............................................................................49
3.3.4. Sức khoẻ cộng đồng .............................................................................................68
3.4. Thực trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường và đề xuất các biện pháp
nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường ......................................................69
3.4.1. Hiện trạng áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường ..........................................69
3.4.1.1. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do chất thải rắn .....................................69
3.4.1.2. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng do bụi, tiếng ồn, khí độc .......................70
3.4.1.3. Biện pháp giảm ảnh hưởng do nước thải ..................................................71


vi

3.4.2. Đề xuất các giải pháp cải thiện chất lượng môi trường đất, nước, không khí khu
vực mỏ ...........................................................................................................................73
3.4.2.1. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ ..................................................................73
3.4.2.2. Đề xuất các giải pháp quản lý ...................................................................75
3.4.2.3. Giải pháp về tài chính ..............................................................................76
3.4.2.4. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền .........................................................77
3.4.2.5. Đề xuất phương án cải tạo, phục hồi môi trường ......................................77

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................79
1. Kết luận ............................................................................................................79
2. Kiến nghị ..........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................81
Tiếng Việt ............................................................................................................81
Tiếng Anh ............................................................................................................83


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Kí hiệu viết tắt

Tên kí hiệu

1

BOD (Biochemical Oxygen Demand)

Nhu cầu oxy sinh học

2

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa


3

COD (Chemical Oxygen Demand)

Nhu cầu oxy hóa học

4

DO (Dissolve oxygen)

Oxy hòa tan

5

MPN (Most Probable Number)

Số vi khuẩn có thể lớn nhất

6

TSS (Total Suspended Solid)

Tổng chất rắn lơ lửng

7

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


8

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

9

TNHH MTV KLM

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

GS

Giáo sư

12

TS

Tiến sĩ

13


KPHĐ

Không phát hiện được

Trách nhiệm hữu hạn một thành
viên kim loại màu


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các điểm khai thác chì - kẽm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ........................11
Bảng 2.1: Các vị trí lấy mẫu .................................................................................17
Bảng 2.2: Phương pháp phân tích mẫu nước mặt ..................................................18
Bảng 2.3: Phương pháp phân tích mẫu nước thải sinh hoạt ...................................18
Bảng 2.4. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ...............................................19
Bảng 3.1: Các điểm mốc cấp phép của mỏ chì - kẽm Chợ Điền ............................21
Bảng 3.2: Kết quả điều tra địa chất và đánh giá trữ lượng vùng mỏ Chợ Điền ......27
Bảng 3.3: Tổng trữ lượng chì kẽm của vùng mỏ Chợ Điền ...................................27
Bảng 3.4: Quy trình công nghệ khai thác quặng chì - kẽm Chợ Điền ....................29
Bảng 3.5: Thống kê công nghệ khai thác ở mỏ kẽm Chì Chợ Điền ........................29
Bảng 3.6: Thống kê hệ thống thiết bị khai thác .....................................................31
Bảng 3.7: Bố trí nhân lực của xưởng tuyển ...........................................................33
Bảng 3.8: Tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật xưởng tuyển ..........................................33
Bảng 3.9: Bảng thống kê thiết bị của xưởng tuyển ................................................35
Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường đất .............................................36
Bảng 3.11: Kết quả phân tích mẫu đất tháng 11/2012 ...........................................37
Bảng 3.12: Kết quả phân tích mẫu đất tại xã Bản Thi ............................................37
Bảng 3.13: Các nguồn gây ô nhiễm không khí trong hoạt động khai thác .............41

Bảng 3.14: Kết quả phân tích mẫu không khí khu vực ..........................................42
Bảng 3.15: Kết quả đo vi khí hậu qua các năm .....................................................45
Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu môi trường không khí khu vực xung quanh mỏ
chì - kẽm Chợ Điền ..............................................................................47
Bảng 3.17: Nguồn phát sinh nước thải do hoạt động khai thác ..............................48
Bảng 3.18: Kết quả phân tích nước thải hầm lò năm 2012, năm 2013 ...................50
Bảng 3.19: Kết quả phân tích nước thải tuyển quặng tháng 6/2013 .......................53
Bảng 3.20: Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ .............................................57


ix

Bảng 3.21: Lưu lượng nước mưa chảy tràn tính theo từng khu vực của mỏ ...........58
Bảng 3.22: Lượng cặn tích tụ trong nước mưa theo từng khu vực (kg) ..................59
Bảng 3.23: Kết quả phân tích nước thải sinh hoạt trong khu vực mỏ .....................60
Bảng 3.24: Kết quả phân tích chất lượng nước suối Bản Thi tháng 3/2013 ...........61
Bảng 3.25: Kết quả phân tích chất lượng nước suối Bản Thi tháng 6/2013 ...........61
Bảng 3.26: Chất lượng nước ngầm trong và ngoài khu vực mỏ tháng 3/2013 ........65
Bảng 3.27: Kết quả phân loại sức khoẻ năm 2011, năm 2012 ...............................68
Bảng 3.28: Kích thước các hồ lắng và bể lắng ......................................................72


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn ...................................................................9
Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn ..............................................................9
Hình 3.1: Biểu đồ sản lượng chăn nuôi năm.....................................................................25
Hình 3.2: Sơ đồ hệ thống khai thác buồng trụ .................................................................30

Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống khai thác phá nổ phân tầng ......................................................30
Hình 3.4: Sơ đồ tổ chức của xưởng tuyển .......................................................................32
Hình 3.5: Sơ đồ nguyên tắc tuyển nổi quặng chì kẽm ......................................................34
Hình 3.6: Khai thác lộ thiên tại mỏ .................................................................................38
Hình 3.7: Nguy cơ trượt lở đất do hoạt động khai thác ....................................................39
Hình 3.8: Hồ lắng hiện tại chưa được nạo vét bùn thải quặng đuôi ..................................40
Hình 3.9: Kết quả đo nồng độ bụi tại một số vị trí khu vực mỏ tháng 3/2013 ..................43
Hình 3.10: Kết quả mức ồn tại một số vị trí khu vực mỏ tháng 3/2013 ............................44
Hình 3.11. Biểu đồ diễn biến mức tiếng ồn tại một số vị trí trong khu vực mỏ chì - kẽm
Chợ Điền qua các năm ....................................................................................44
Hình 3.12: Biểu đồ so sánh hàm lượng chì trong nước thải hầm lò tại 51
hai đợt quan trắc .............................................................................................51
Hình 3.13: Biểu đồ hàm lượng Kẽm tại các cửa lò qua hai đợt quan trắc .........................52
Hình 3.14: Diễn biến nồng độ kẽm trong nước thải xưởng tuyển sau khi xử lý ................54
Hình 3.15: Diễn biến nồng độ chì trong nước thải xưởng tuyển sau khi xử lý ..................55
Hình 3.16: Diễn biến nồng độ BOD5 trong nước thải tuyển quặng sau khi xử lý .............55
Hình 3.17: Diễn biến nồng độ COD trong nước thải tuyển quặng sau xử lý ....................56
Hình 3.18: Diễn biến nồng độ TSS trong nước thải tuyển quặng sau xử lý ......................56
Hình 3.19: Biểu đồ so sánh giá trị Chì (Pb), Kẽm (Zn) trong nước suối Bản Thi trước và
sau khi tiếp nhận nước thải .............................................................................62
Hình 3.20: Diễn biến hàm lượng chì trong nước suối Bản Thi .........................................63
Hình 3.21: Diễn biến hàm lượng Kẽm trong nước suối Bản Thi ......................................63
Hình 3.22: Diễn biến hàm lượng COD trong nước suối Bản Thi .....................................64
Hình 3.23: Diễn biến hàm lượng chì trong nước ngầm ....................................................66


xi

Hình 3.24: Diễn biến hàm lượng kẽm trong nước ngầm ..................................................67
Hình 3.25: Biểu đồ phân loại sức khoẻ cán bộ, công nhân khu vực mỏ năm 2011,

năm 2012 ........................................................................................................68
Hình 3.26: Hệ thống phun nước tại trạm đập nghiền .......................................................70
Hình 3.27: Quy trình xử lý nước thải xưởng tuyển ..........................................................71
Hình 3.28: Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt .....................................................................72
Hình 3.29: Quy trình xử lý nước thải hầm lò ...................................................................74
Hình 3.30: Mô hình xử lý nước thải hầm lò ....................................................................74


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Môi trường và bảo vệ môi trường ngày nay đang là mối quan tâm chung của
toàn xã hội, quản lý và bảo vệ môi trường hướng tới phát triển bền vững là vấn đề
đặt ra hết sức cấp bách. Hiện nay, đất nước ta đang trên con đường CNH - HĐH,
với mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản là nước công nghiệp. Trong
những thời kỳ đầu CNH - HĐH, việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên, trong đó
có tài nguyên khoáng sản kim loại chì - kẽm phục vụ xây dựng và phát triển đất
nước là rất cần thiết. Tuy nhiên quá trình khai thác các loại quặng này sẽ tác động
nhiều mặt đến môi trường, vì vậy việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai
thác khoáng sản tới môi trường ngày càng được quan tâm.
Bắc Kạn là tỉnh miền núi nằm ở trung tâm vùng Đông Bắc có trữ lượng khoáng
sản chì - kẽm thuộc loại lớn nhất Việt Nam. Trong đó, quặng chì - kẽm phân bố nhiều
nhất ở huyện Chợ Đồn với nhiều mỏ có trữ lượng lớn.
Hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm trên địa bàn huyện Chợ Đồn trong
những năm qua đã có những đóng góp tích cực vào ngân sách của địa phương, nâng
cao một phần thu nhập, ổn định đời sống của nhân dân các dân tộc. Song bên cạnh
đó, hoạt động khai thác cũng có thể gây ảnh hưởng tới các thành phần của môi
trường như không khí, đất đai, cảnh quan, nước mặt, nước ngầm, các vấn đề kinh tế
- xã hội….Chính vì vậy, việc nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác các mỏ

kim loại chì - kẽm đến môi trường mang tính cấp thiết và đáp ứng yêu cầu thực tế
hiện nay đó là gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường.
Mỏ chì - kẽm Chợ Điền, xã Bản Thi, Huyện Chợ Đồn là một trong những
mỏ chì - kẽm có công suất khai thác lớn nhất của tỉnh Bắc Kạn, kết hợp phương
pháp khai thác cơ giới hoá với lao động thủ công.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt
động khai thác mỏ chì - kẽm Chợ Điền đến môi trường”.


2

2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai thác mỏ khoáng sản chì - kẽm Chợ
Điền tới môi trường. Trong khuôn khổ luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu ảnh
hưởng của hoạt động khai thác đến thành phần môi trường đất, nước, không khí và
đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hiện trạng khai thác, công nghệ khai thác của mỏ chì - kẽm Chợ Điền.
- Phân tích hiện trạng môi trường đất, nước, không khí khu vực mỏ chì - kẽm
Chợ Điền để thấy được những ảnh hưởng của hoạt động khai thác đến các thành
phần môi trường.
- Đánh giá tổng thể về các biện pháp và công trình bảo vệ môi trường mỏ đang
áp dụng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng môi trường khu vực mỏ.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Tạo cho học viên có cơ hội vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, rèn luyện khả
năng tổng hợp, phân tích số liệu.
- Giúp cho học viên được trải nghiệm thực tế, đó là điều kiện thuận lợi cho

việc tiếp thu, học hỏi những kinh nghiệm sau khi ra trường.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Những kết quả của đề tài là cơ sở giúp cho cơ quan chức năng ở địa phương
đưa ra những biện pháp quản lý môi trường có hiệu quả, phù hợp với đặc thù tại khu
vực mỏ Chợ Điền.


3

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.1. Một số khái niệm
Một số khái niệm, thuật ngữ về môi trường sử dụng trong đề tài được hiểu
theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 như sau:
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
và sinh vật.
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường như đất, nước,
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.
- Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật.
- Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động
của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc
biến đổi môi trường nghiêm trọng.
- Chất gây ô nhiễm là chất hoặc yếu tố vật lý khi xuất hiện trong môi trường
thì làm cho môi trường bị ô nhiễm.

- Hệ sinh thái là hệ quần thể sinh vật trong một khu vực địa lý tự nhiên nhất
định cùng tồn tại và phát triển, có tác động qua lại với nhau.
- Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các
yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện
trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường.
- Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến
môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó.


4

Theo Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010, khái niệm khai thác
khoáng sản được hiểu: là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ
bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan.
1.1.2. Nguồn gốc và thành phần của quặng chì - kẽm [2]
Trong tự nhiên quặng chì không tồn tại dưới dạng riêng biệt mà chủ yếu là
khoáng đa kim chì - kẽm. Khoáng vật chứa chì quan trọng nhất có giá trị kinh tế là
galenite PbS (trong đó chì chiếm 86,6% khối lượng) và cerussite PbCO3.
Quặng chì chia ra hai loại: quặng sulfua và quặng oxit tùy thuộc vào dạng
khoáng. Trong quặng chì - kẽm sulfua, khoáng chứa chì là galenite PbS, khoáng
chứa kẽm là sfalezit ZnS. Trong quặng chì oxit, chì ở dạng khoáng cerussite PbCO3,
kẽm ở dạng khoáng ZnCO3, các tạp chất cũng đều ở dạng cacbonat. Trên 95%
lượng kẽm trên thế giới được sản xuất từ quặng sfalerit (ZnS).
Ngoài chì và kẽm, từ quặng chì - kẽm nguyên khai có thể lấy ra được một phần
hoặc toàn bộ các nguyên tố Au, Ag, Cd, Se, Te, Ti, Ge, Bi, đồng thời còn có Sn, Cu,
Ni, As, S, gallium, bismuth...chúng được sử dụng rộng rãi trong việc mạ các chi tiết
máy tinh vi, làm nguyên liệu phụ gia để tăng cao chất lượng của các loại hợp kim
làm vật hấp thụ và phản quang nơtron trong các lò phản ứng hạt nhân…
Với mục đích sử dụng tổng hợp, người ta tiến hành làm giàu quặng chì - kẽm

bằng phương pháp tuyển nổi để thu được tinh quặng chì và tinh quặng kẽm. Tinh
quặng chì sau khi tuyển nổi thường chứa 44-75% Pb, 3,5 - 10% Zn, 0,5 - 4% Cu, 215% Fe, 15 - 20% S, 0,3-5% CaO, 0,5 - 5 SiO2.
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH 12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 về việc ban


5

hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản;
- QCVN 08:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 14:2008: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 40:2011: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 05 : 2009: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
- QCVN 03:2008: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim
loại nặng trong đất;
- Thông tư liên tịch số 36/TTLT-BYT-BQP ngày 17 tháng 10 năm 2011 của liên
bộ Y tế - Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.3. Hiện trạng khai thác và chế biến quặng chì - kẽm

1.3.1. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm trên thế giới [36]
Trên thế giới, 80% các mỏ kẽm là mỏ hầm lò, 8% là mỏ lộ thiên, còn lại là mỏ
kết hợp giữa hai dạng trên. Tuy nhiên, nếu tính theo sản lượng thì khai thác lộ thiên
chỉ chiếm 15%, khai thác hầm lò chiếm 64%, 21% còn lại được khai thác từ các mỏ
hỗn hợp hầm lò - lộ thiên.
Các hình thức chế biến chì - kẽm trên thế giới hiện nay bao gồm:
- Nung và thiêu kết
Trước khi thu hồi kẽm kim loại bằng phương pháp thủy luyện kim hoặc hỏa
luyện kim, cần thiết phải tách bỏ lưu huỳnh ra khỏi tinh quặng bằng cách nung và
thiêu kết. Theo phương pháp này, tinh quặng được nung nóng tới nhiệt độ trên
9000C, khi đó, sunfua kẽm (ZnS) chuyển hóa thành oxit kẽm (ZnO). Đồng thời, lưu
huỳnh kết hợp với oxi tạo thành dioxit lưu huỳnh, sau đó chuyển hóa thành axit
sulfuric, một sản phẩm phụ quan trọng có giá trị thương mại.
- Phương pháp thủy luyện kim


6

Trong giai đoạn ngâm chiết, oxit kẽm được chiết tách từ các sản phẩm nung
khác nhờ axit sulfuric. Lượng kẽm được hòa tan bằng axit sulfuric, tuy nhiên, dung
dịch đã hòa tan còn chứa một lượng tạp chất cần phải loại bỏ nhằm đạt được sản
phẩm kẽm có chất lượng cao. Quá trình tinh chế được thực hiện bằng cách pha thêm
một lượng bột kẽm vào trong dung dịch, khi đó các ion kim loại khác bị kết tủa. Sau
đó, dung dịch này sẽ tham gia vào một quá trình điện phân với anot (cực dương) là
hợp kim chì và các catot (cực âm) nhôm. Dòng điện truyền qua chất điện phân nhờ
việc tạo ra sự chênh lệch điện áp 3,3V - 3,5V giữa anot và catot khiến cho kẽm bám
vào các catot nhôm. Lượng kẽm kết tủa này được gỡ ra, sấy khô, nấu luyện và đúc
thành các thanh kẽm. Các thanh kẽm này có thể khác nhau về chủng loại: loại chất
lượng cao có 99,95% kẽm và loại chất lượng đặc biệt cao có 99,99% kẽm.
- Phương pháp hỏa luyện kim

Phương pháp này tiêu thụ năng lượng cao nên khi giá nhiên liệu tăng, hiệu
quả sẽ giảm. Hiện nay, các lò nấu luyện áp dụng phương pháp này đang hoạt động
tại Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Ba Lan.
Một số quốc gia sản xuất kẽm lớn trên thế giới hiện nay phải kể đến là
Australia, Canada, Trung Quốc, Peru, Mỹ, Bỉ và Thụy Điển.
1.3.2. Hiện trạng khai thác và chế biến chì - kẽm ở Việt Nam
Việt Nam có vị trí địa chất, địa lý độc đáo, là nơi giao cắt của hai vành đai sinh
khoáng lớn Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, là nước nhiệt đới gió mùa phát
triển mạnh các quá trình phong hoá thuận lợi cho sự hình thành khoáng sản. Qua 65
năm nghiên cứu điều tra cơ bản và tìm kiếm khoáng sản của các nhà địa chất Việt
Nam cùng với các kết quả nghiên cứu của các nhà địa chất Pháp từ trước cách mạng
tháng 8 đến nay, Việt Nam đã phát hiện có hàng nghìn điểm mỏ và tụ khoáng của
hơn 60 loại khoáng sản khác nhau, từ các khoáng sản năng lượng, kim loại đến
khoáng chất công nghiệp và vật liệu xây dựng.
Khoáng sản chì - kẽm thuộc nhóm khoáng sản kim loại. Các mỏ chì - kẽm
dạng giả tầng miền Đông Bắc Bộ phân bố gần theo đứt gãy sâu phân đới, các đứt
gãy chủ yếu có phương Tây Bắc - Đông Nam, đóng vai trò như những kênh dẫn


7

quặng, tạo thành các mỏ, điểm quặng phân bố ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên
Quang, Bắc Kạn, Cao Bằng và Hà Giang. [36]
Tại Việt Nam việc khai thác và chế biến kẽm - chì đã được thực hiện từ lâu, gần
đây, Công ty Kim loại màu Thái Nguyên đã xây dựng xong nhà máy điện phân kẽm
kim loại, công suất 10.000 tấn/năm tại khu Công nghiệp Sông Công, Thái Nguyên.
Theo kế hoạch thời gian tới sẽ tiến hành đầu tư khai thác các mỏ kẽm - chì Nông
Tiến - Tràng Đà, Thượng Ấn, Cúc Đường, Ba Bồ,… công suất 40.000 - 60.000 tấn
quặng nguyên khai/năm, một nhà máy luyện chì và tách bạc, công suất 10.000 tấn chì
thỏi và 15.000 kg bạc/năm. Bên cạnh đó, từ nguồn nguyên liệu 50.000 - 100.000 tấn

tinh quặng tuyển nổi và bột kẽm, sẽ xây dựng hai nhà máy điện phân kẽm, công suất
mỗi nhà máy khoảng 20.000 tấn kẽm/năm tại Tuyên Quang và Bắc Kạn.
1.3.3. Những ảnh hưởng của hoạt động khai thác khoáng sản chì - kẽm đến
môi trường
a. Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Khai thác các mỏ quặng chì - kẽm sử dụng phổ biến hai công nghệ khai thác là:
- Xúc bốc trực tiếp
- Khoan nổ mìn

Vận chuyển
Xúc bốc

Chế biến

Vận chuyển

Chế biến

Hầu hết các khâu công nghệ khai thác đều gây ô nhiễm bụi
* Khí độc
Nguồn phát sinh khí thải đều diễn ra ở tất cả các công đoạn sản xuất và nhiều
nhất là do thiết bị làm việc và do nổ mìn.
Hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị khai thác sẽ làm phát
sinh ô nhiễm có chứa sản phẩm của quá trình đốt nhiên liệu và khí thải thường là
NOx, SO2, CO...
* Tiếng ồn
- Khoan nổ mìn: tiếng ồn phát sinh và tác động thường xuyên, đặc biệt là trong
moong và hầm lò khai thác;
- Tiếng ồn động cơ của các phương tiện giao thông vận tải;
- Tiếng ồn từ hoạt động chế biến quặng (quá trình đập, nghiền quặng).



8

b. Ảnh hưởng đến môi trường nước
Ảnh hưởng đến môi trường nước chủ yếu là do nước mưa chảy tràn khu vực
khai thác và nước thải sản xuất.
Đối với khai thác hầm lò, việc sử dụng hệ thống khai thác lưu quặng có nguy
cơ làm giảm độ pH trong nước thải hầm lò, tăng nguy cơ axit hoá nguồn nước thải
mỏ do đặc điểm quặng sulfua có chứa nhiều lưu huỳnh.
Để đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước, người ta đưa ra các thông số sau:

- Các kim loại nặng như chì, kẽm...
- Nhu cầu oxy sinh học (BOD): là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá
các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ, vi khuẩn + O2

CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian.

- Nhu cầu oxy hóa học (COD): là lượng oxy cần thiết để oxy hoá toàn bộ các
hợp chất hoá học trong nước bao gồm cả vô cơ và hữu cơ.
- Chất dinh dưỡng: các thông số chỉ thị mức ô nhiễm chất dinh dưỡng trong
nước bao gồm nitrat, phosphat…
c. Ảnh hưởng đến môi trường đất
Hoạt động khai thác ảnh hưởng đến môi trường đất thể hiện ở các khía cạnh:
- Nguy cơ gây nhiễm bẩn đất đai.
- Chiếm dụng nhiều diện tích đất.
- Nguy cơ trượt lở đất, xói mòn khi có mưa lớn.
d. Ảnh hưởng đến môi trường sinh thái, cảnh quan
Hoạt động khai thác làm biến đổi địa hình, địa mạo của khu vực và biến đổi hệ

sinh thái, diện tích đất bị bóc mòn, cảnh quan thay đổi đồng thời làm tăng nguy cơ
trượt lở, đất đai bị rửa trôi, giảm độ phì, làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.
1.3.4. Phân bố và khai thác khoáng sản chì - kẽm ở Bắc Kạn
1.3.4.1. Phân bố
Kết quả điều tra đã ghi nhận 77 mỏ và điểm quặng chì kẽm trong địa phận tỉnh
Bắc Kạn gồm 22 mỏ và 55 điểm quặng, chúng phân bố chủ yếu ở 3 vùng chính:
vùng Chợ Điền - Chợ Đồn, vùng Pác Nặm và vùng Ngân Sơn, tập trung nhiều nhất


9

ở huyện Chợ Đồn. [34]
Fe - Mn, 7 điểm
Cu, 4 điểm

Fe, 17 điểm

Al, 3 điểm

Fe

Antimon, 6 điểm

Fe-Mn
Cu
Al
Antimon

Các loại khoáng
sản khác 140


Pb - Zn, 77 điểm

PbZn
Au
Các loại khác

Au, 19 điểm

Hình 1.1: Các loại khoáng sản tỉnh Bắc Kạn

Chợ Mới, 2 điểm
Na Rì, 3 điểm
Chợ Đồn

Pác Nặm, 6 điểm

Ngân Sơn, BạchThông

Pác Nặm
Ngân Sơn, Bạch
Thông, 20 điểm

Chợ Đồn, 46 điểm

Na Rì
Chợ Mới

Hình 1.2: Phân bố quặng chì kẽm tỉnh Bắc Kạn
* Vùng quặng Chợ Điền - Chợ Đồn [34]

Kết quả điều tra vùng Chợ Điền - Chợ Đồn có 46 mỏ và điểm quặng chì kẽm
(22 mỏ và 24 điểm quặng) phân bố ở nút quặng Chợ Điền và nút quặng Chợ Đồn.
Trong số đó đã thăm dò 12 mỏ (Suối Teo, Khuổi Khem thuộc xã Đồng Lạc; Bình
Chai, Lũng Hoài, Phia Khao, Mouflon, Po Pen, La Poanh, Đèo An, Bản Thi thuộc xã
Bản Thi; Pô Luông, Bó Pia thuộc xã Quảng Bạch), 10 mỏ đã tìm kiếm đánh giá (Kéo
Nàng, Cao Bình, Đầm Vạn, Than Tàu xã Bản Thi; Lũng Cháy xã Đồng Lạc; Ba Bồ,
Nà Tùm xã Ngọc Phái; Nam Bằng Lũng thuộc thị trấn Bằng Lũng; Nà Bốp - Pù Xáp
xã Bằng Lãng; Nà Quản xã Lương Bằng).


10

- Nút quặng Chợ Điền
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Đồng Lạc, Quảng Bạch, Bản Thi với
26 mỏ và điểm quặng.
Trữ lượng và tài nguyên dự báo theo kết quả thăm dò và điều tra đánh giá nút
quặng Chợ Điền là 957.794 tấn cấp B+C1+C2, cấp P1 là 1.635.810 tấn Pb+Zn.
- Nút quặng Chợ Đồn
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Ngọc Phái, thị trấn Bằng Lũng, xã
Bằng Lãng, Lương Bằng với 14 mỏ và điểm quặng.
Trữ lượng và tài nguyên dự báo theo kết quả thăm dò và điều tra đánh giá nút
quặng Chợ Đồn là 998.539 tấn cấp B+C1+C2; cấp P1 là 938.819 tấn (Pb+Zn).
Tóm lại quặng chì kẽm vùng Chợ Điền - Chợ Đồn có trữ lượng cấp B=
109.858 tấn (Pb+Zn), cấp C1= 817.664 tấn (Pb+Zn), cấp C2= 1.028.811 tấn (Pb+Zn)
và tài nguyên dự báo là 2.574.629 tấn (Pb+Zn), là vùng có trữ lượng chì kẽm lớn
nhất Việt Nam.
* Vùng quặng Ngân Sơn - Bạch Thông [34]
Bao gồm diện tích thuộc địa phận các xã Trung Hoà, Vân Tùng, Thượng
Quan, thị trấn Nà Phặc, xã Lãng Ngâm, Bằng Vân, Đức Vân, Sỹ Bình, gồm 20 điểm
quặng phân bố ở cánh đông nam nếp lồi Ngân Sơn và dọc cánh đông đứt gãy phân

đới cấu tạo.
* Vùng quặng Pác Nặm [34]
Gồm 6 điểm quặng mới được phát hiện trong quá trình khảo sát như chì kẽm
Khuôn Túng, Nhạn Môn thuộc xã Nhạn Môn; Khuổi Nạn, Lũng Páng, Phia Đăm
thuộc xã Bằng Thành; Nà Mun xã An Thắng.
Ngoài 3 vùng quặng trên còn một số điểm chì kẽm ở huyện Na Rì: Côn
Minh, Trà Lầu, Lũng Soòm, Cốc Keng thuộc xã Côn Minh. Huyện Chợ Mới có 2
điểm là: Cao Kỳ, xã Cao Kỳ và điểm Quảng Cố, xã Quảng Chu.
Nhìn chung, Bắc Kạn là tỉnh có trữ lượng và tài nguyên dự báo kim loại chì kẽm lớn nhất trong cả nước với trữ lượng cấp B+C1+C2 là 1.956.333 tấn (Pb+Zn).
Đây là cơ sở định hướng phát triển ngành khai thác, chế biến quặng chì kẽm của tỉnh.


11

1.3.4.2. Các điểm mỏ hiện đang khai thác
Bảng 1.1: Các điểm khai thác chì - kẽm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
S
TT
1

Tên mỏ
Mỏ chì - kẽm Cốc
Chặng

Địa điểm

Chủ dự án

Công suất


Thị trấn Nà Phặc,

Công ty

huyện Ngân Sơn,

TNHH Ánh

4000 tấn đa kim,
290 tấn tinh chì
kẽm, vàng:
2,56kg/năm

tỉnh Bắc Kạn

Mai

Xã Thượng Quan,
2 Mỏ chì - kẽm Pác Ả

huyện Ngân sơn, TNHH Hoàng
tỉnh Bắc Kạn

Mỏ chì - kẽm Nà
3 Quản, Lương Bằng,
Chợ Đồn
Mỏ chì - kẽm Nà
4

Duồng,




Bằng

Lãng, huyện Chợ
Đồn

Lương Bằng, Chợ
Đồn


Công ty
TNHH Đồng
Tâm

Bằng

huyện

Chợ

Lãng,

Công ty Cổ

Đồn,

phần khoáng


tỉnh Bắc Kạn

sản Bắc Kạn

quặng chì - kẽm Xã Bản Thi, huyện
5 Chợ Điền, xã Bản Chợ Đồn, tỉnh Bắc
huyện

Chợ Kạn

Công ty
TNHH MTV
Kim loại màu

Khai thác quặng chì thị trấn Nà Phặc,

Công ty CP

6 - kẽm tại mỏ Cốc huyện Ngân Sơn,

khoáng sản

tỉnh Bắc Kạn

Na Rì Hamico
Công ty

7

Mỏ chì - kẽm Nà Xã

Tùm

14.570 tấn
quặng nguyên
khai/năm

100.000 tấn
quặng nguyên
khai/năm

Bắc Kạn

Đồn

Lót

4000 tấn/năm

Giang

Dự án khai tuyển

Thi,

Công ty

Ngọc

Phái,


huyện Chợ Đồn

TNHH Khai
khoáng Bắc
Kạn

20.000 tấn đa
kim/năm, sản
phẩm: 1.062 tấn
tinh chì kẽm.


12

Công suất 33240

Dự án khai thác hầm




chế

biến Xã

Lãng

Ngâm,

8 quặng chì - kẽm với huyện Ngân Sơn,


Công ty cổ
phần khoáng
sản An Phát

khoáng sản đi kèm tỉnh Bắc Kạn
Bản Két

9

10

Mỏ chì - kẽm Bó
Liều

Chợ Đồn

Đồng Lạc, Chợ Đồn

phần Khoáng

nguyên

sản Bắc Kạn

khai/năm

Công ty

79.868 tấn


TNHH Ngọc

quặng nguyên

Linh

khai/năm

Mỏ chì - kẽm Sáo Thị trấn Nà Phặc,

phần Khoáng

Sào

sản luyện kim

huyện Ngân Sơn

13

Mỏ chì - kẽm Nà Thượng Quan, Ngân
Diếu

Sơn

Đồn, Bắc Kạn

14


Váng,

Chợ

Lũng Váng, huyện Đồn, Bắc Kạn

15

Bốp - Pù Sáp

1.494 tấn, vàng:
11,08 kg, bạc:
49,28kg/năm

Công ty
TNHH Hoàng

2000 tấn/năm

Lũng,

Đồn, Bắc Kạn

Công ty
TNHH Đồng

Công ty
TNHH Việt
Trung


Chợ Đồn
Mỏ chì - kẽm Nà Bằng

tấn, tinh chì:

2000 tấn/năm

Tâm

Dự án xưởng tuyển
nổi chì - kẽm tại Lũng

Tinh kẽm: 2.266

Ngân

Mỏ chì - kẽm Nà Lương Bằng, Chợ
Quản

tinh kẽm, bạc
90 tấn quặng

Bắc Kạn

12

tinh chì, 679 tấn

Công ty Cổ


Công ty cổ
11

phẩm 157 tấn

4,42kg

Mỏ chì - kẽm Lũng Xã Đồng Lạc, huyện
Cuổi

tấn/năm, sản

Chợ

30.000 tấn
quặng thô/năm

Côngty
Khoáng sản

27.000 tấn/năm

Bắc Kạn
Nguồn: [29]


×