TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
KHOA CNSH - CNTP
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN LYSIN CỦA BACTERIOPHAGE CHỦNG K ĐẶC
HIỆU Staphylococcus aureus Ở Escherichia coli”
3
4
Nội dung
PHÂN 1: MỞ ĐÂU
PHÂN 2: TỔNG QUAN TAI LIỆU
PHÂN 3: NÔI DUNG VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CƯU
PHÂN 4:KÊT QUA VA THAO LUÂN
PHÂN 5: KÊT LUÂN TỒN TẠI VA KIÊN NGHI
Phần 1: Mở đầu
Đặt vấn đề
Gây viêm, nhiễm trùng,
gây ngộ độc thực phẩm
Tỷ lệ kháng kháng sinh
và đa kháng thuốc ngày
càng tăng
Hình thái
S. aureus
Giải pháp thay
thế kháng
sinh
Peptide kháng khuẩn
Liệu pháp kháng thể
Liệu pháp thực
khuẩn thể và lysin
ưu điểm của liệu pháp lysin
Tác dụng kháng
khuẩn cao
Không có
hiện tượng
kháng thuốc
An toàn với
người, vật
nuôi
Phần 3. Đối tượng, nội dung và
phương pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng, vật liệu
-Gen mã hóa lysin của thể thực khuẩn đặc hiệu tụ cầu vàng
đã được tách dòng thành công trong vector tách dòng pCR2.1
- Sử dụng vector biểu hiện pET32a(+) và chủng E.coli BL21
star DE3 cho mục đích biểu hiện protein tái tổ hợp được tốt
nhất.
Nội dung nghiên cứu
Thiết kế vector biểu hiện mang gen mã
hóa lysin của thực khuẩn thể đặc hiệu tụ
cầu vàng
Biểu hiện được lysin tái tổ hợp trong E.
coli BL21 starTM (DE3)
Nghiên cứu các điều kiện tối ưu biểu hiện
lysin phage trong E.coli
3.2. phương pháp nghiên cứu
lys
K
Biểu
hiện
Tối ưu điều
kiện biểu hiện
về nhiệt độ và
nồng độ chất
cảm ứng
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1 Kết quả thiết kế vector pET32a(+) mang gen lysK
ĐC
1
2
3
4
5
ĐC: đối chứng là
pET32 a(+) gốc
Giếng 1- 5: các dòng
plasmid có khả năng
mang gen
Hình 4.1: Kết quả sàng lọc các
dòng pET32 mang gen lysk
4.1 Kết quả thiết kế vector pET32a(+) mang gen lysK
L: ladder DNA
PCR: đối chứng (+)
Hình 4.2 Kết quả chọn lọc các dòng vector
tái tái tổ hợp pE- lysK bằng lập bản đồ giới
hạn
Kết quả kiểm tra chiều gắn của vector bằng pp giải trình tự
- Trình tự gen lysk trong vector biểu hiện giống với trình tự lysk
đã được tách dòng.
-kết quả dịch mã: có mã mở đầu và mã kết thúc, không có điểm
kết thúc ở vùng khởi động.
-Khi so sánh đoạn gen này trên ngân hàng gen cho độ tương
đồng 100% so với endolysin phage K ( KF761114.1)
-Vậy đoạn chèn đã gắn đúng chiều, đảm bảo cho quá trình biểu
hiện protein diễn ra thông suốt.
Kết quả giải trình tự gen lysk
4.2. Kết quả biểu hiện lysin trong E. coli
ĐC M: thang protein chuẩn
(Understained);
ĐC 1: không cảm ứng IPTG
ĐC 2: cảm ứng IPTG
4.3. Kêt quả tối ưu điều kiện biểu hiện lysin
4.3.1. kết quả tối ưu điều kiện về
nhiệt độ
M : thang chuẩn protein
NC: nuôi cùng, không
cảm ứng
D: dịch nổi
D1, D2: dịch sau
siêu âm
C: cặn
4.3. Kết quả tối ưu điều kiện biểu hiện lysin
4.3.2. Kết qủa tối ưu nồng độ chất cảm ứng IPTG
NC: nuôi cùng
D: dịch
C: cặn
Phần 5. Kết luận và kiến nghị
5.1 Kết luận
•Thiết kế thành công vector biểu hiện pET32a(+) mang gen lysK có kích
thước 1488 bp.
• Biểu hiện thành công protein tái tổ hợp - lysin phage dung hợp với
đuôi trxA trong vi khuẩn E.coli chủng BL21 StarTM (DE3) với kích
thước khoảng 70 kDa.
• Bước đầu tối ưu hóa được các điều kiện biểu hiện lysin tái tổ hợp để
nâng cao hiệu suất biểu hiện và lysin tái tổ hợp được biểu hiện ở trạng
thái hòa tan khi biểu hiện ở 180C và 1mM chất chất cảm ứng IPTG thu
mẫu sau 16 giờ cảm ứng
5.2 Kiến nghị
• Tiếp
tục nghiên cứu tinh sạch, thử hoạt tính, tìm điều
kiện tối ưu cho hoạt động của lysin trong tiêu diệt tụ
cầu vàng.
• Sản xuất được lượng lớn lysin tái tổ hợp nhằm ứng
dụng vào thực tiễn cuộc sống.