TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
“HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VACCINE PHÒNG BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ Ở LỢN CON
”
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
PHẦN 2
NỘI DUNG
PHẦN 3
KHÓA LUẬN
PHẦN 4
PHẦN 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Lợn bị bệnh tụ huyết trùng
Lợn rừng con bị tiêu chảy.
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Xuất phát từ tình hình thực tế nhằm đáp ứng nhu cầu phòng và điều trị bệnh tạo tiền đề cho
ngành chăn nuôi lợn ngày càng đứng vững trên thị trường trong nước và thế giới. Đảm bảo sức khỏe
của người tiêu dùng.
Được sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Văn Phùng, tôi đã tiến hành thực hiện
đề tài:
“HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VACCINE PHÒNG BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ Ở LỢN CON ”
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.2 Mục đích
- Đánh giá được thực trạng và nguyên nhân gây nên bệnh viêm ruột hoại tử
ở lợn con.
- Thử nghiệm vắcxin phòng bệnh viêm ruột hoại tử ở lợn rừng giai đoạn theo
mẹ.
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Em đã trình bày cụ thể trong báo cáo từ trang 4 - 16
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƯỢNG & PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Vi khuẩn Clostridium perfringens typ A và C.
Vi Khuẩn Clostridium perfringens gây VRHT trên Lợn
Vi khuẩn Clostridium perfringens
Gây ngộ độc thực phẩm trên người
3.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.3 phương pháp nghiên cứu
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Công tác phục vụ sản xuất
Bảng 4.1. Kết quả công tác tiêm phòng cho đàn lợn
Kết quả
Số lượng
STT
Nội dung công việc
(con)
Số lượng (con)
Tỷ lệ (%)
1
Dịch tả lợn
175
172
98,28
2
Phó thương hàn lợn
171
170
99,42
3
Tụ dấu lợn
160
160
100
4
Tai xanh (PRRS)
180
180
100
5
Lở mồm long móng
179
179
100
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Công tác phục vụ sản xuất
Bảng 4.2: Kết quả công tác điều trị bệnh cho đàn lợn
Kết quả
Số lượng
STT
Nội dung công việc
(con)
1
2
3
4
Số lượng (con)
Tỷ lệ (%)
11
0
0
1
1
100
Hội chứng đường hô hấp
65
54
83,08
Bệnh phân trắng lợn con
123
98
79,67
Viêm ruột hoại tử lợn con
Viêm tử cung
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.2. Kết quả chuyên đề nghiên cứu khoa học.
Bảng 4.3: Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ mắc một số bệnh của lợn rừng con theo mẹ
STT
Tổng số con điều tra
Số con mắc bệnh
Tỷ lệ mắc bệnh
(con)
(con)
(%)
Tên bệnh
1
Bệnh PTLC
151
57
37,75
2
Bệnh tiêu chảy
151
41
27,15
3
Bệnh viêm ruột hoại tử
151
11
7,28
4
Bệnh viêm khớp
151
5
3,31
5
Bệnh viêm phổi
151
23
15,23
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.2. Kết quả chuyên đề nghiên cứu khoa học.
Bảng 4.4: Triệu chứng, bệnh tích của lợn con mắc bệnh viêm ruột hoại tử
Số con có biểu hiện
STT
Triệu chứng, bệnh tích
Tỷ lệ (%)
(con)
1
Giảm ăn, bỏ ăn (bú)
11
100
2
Mệt mỏi, ủ rũ, lười vận động
11
100
3
Bụng chướng
9
81.82
4
Phân màu nâu đỏ, máu
11
100
5
Lợn con gầy, sút cân nhanh
11
100
6
Cơ quan tiêu hóa bị xung huyết, xuất huyết
11
100
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.2. Kết quả chuyên đề nghiên cứu khoa học.
Bảng 4.5: Tỷ lệ mắc bệnh viêm ruột hoại tử trên đàn lợn rừng lai giai đoạn theo mẹ và sau
cai sữa trong thời gian thực tập
Số lượt lợn con theo dõi
Số lợn mắc bệnh
Tháng
Tổng
Tỷ lệ mắc (%)
(con)
(Con)
Tháng 12/2015
33
0
0,00
Tháng 01/2016
30
1
3,33
Tháng 02/2016
71
3
4,23
Tháng 03/2016
114
3
2,63
Tháng 04/2016
106
2
1,89
Tháng 05/2016
65
2
3,08
419
11
2,63
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.2. Kết quả chuyên đề nghiên cứu khoa học.
Bảng 4.6: Tỷ lệ nhiễm bệnh viêm ruột hoại tử ở đàn lợn rừng lai theo theo lứa tuổi
Lô TN
STT
Lô ĐC
Tuổi lợn con
SL
%
SL
%
1
SS - 21 ngày
1
50,00
5
55,56
2
22 - 35 ngày
1
50,00
3
33,33
3
36 - 56 ngày
0
0,00
1
11,11
4
Tổng cộng
2
100
9
100
4.2. Kết quả chuyên đề nghiên cứu khoa học.
Bảng 4.7: Tỷ lệ mắc bệnh viêm ruột hoại tử của lợn thí nghiệm
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Lô TN
Lô ĐC
1
Số ổ lợn nái theo dõi
ổ
10
10
2
Số lợn con theo dõi
Con
80
71
3
Số lợn con mắc viêm ruột hoại tử
con
2
9
4
Tỷ lệ mắc
%
2,50
12,68
5
Số lợn con chết do viêm ruột hoại tử
con
2
9
6
Tỷ lệ lợn con chết do viêm ruột hoại tử
%
100
100
4.2. Kết quả chuyên đề nghiên cứu khoa học.
Bảng 4.8: Tỷ lệ nuôi sống lợn thí nghiệm
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Lô TN
Lô ĐC
1
Số lợn nái theo dõi
Con
10
10
2
Số lợn con đẻ ra
Con
84
76
3
Số lợn con để nuôi
Con
80
71
4
Số con sống đến cai sữa (35 ngày)
Con
73
61
5
Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
%
91,25
85,91
6
Số con sống đến 56 ngày tuổi
Con
71
57
7
Tỷ lệ nuôi sống đến 56 ngày tuổi
%
88,75
80,28
8
So sánh
%
100
90,46
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Lợn rừng lai giai đoạn theo mẹ và sau cai sữa nhiễm các bệnh về đường
tiêu hóa khá cao (37,75% lợn con mắc bệnh PTLC; 27,15% bị bệnh tiêu
chảy; 7,28% bị bệnh viêm ruột hoại tử).
Tỷ lệ mắc bệnh viêm ruột hoại tử của lợn con thí nghiệm xuất hiện ở hầu
hết các tháng được theo dõi, trong đó cao nhất là tháng 1 và tháng 2 với tỷ
lệ lần lượt là 3,33% và 4,23%.
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Tỷ lệ lợn con mắc viêm ruột hoại tử giảm dần theo lứa tuổi, giai đoạn từ sơ sinh đến 21 ngày
tuổi lợn con có tỷ lệ mắc cao nhất (50% ở lô TN; 55,56% ở lô ĐC). Lợn con bị nhiễm viêm
ruột hoại tử có tỷ lệ chết rất cao (lên đến 100%).
Sử dụng vắc xin để phòng bệnh viêm ruột hoại tử ở lợn rừng lai giai đoạn theo mẹ và sau cai
sữa có tác dụng làm giảm tỷ lệ lợn con mắc bệnh này (Lô TN tỷ lệ mắc là 2,50%; lô ĐC là
12,68%), làm tăng tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa và 56 ngày tuổi.
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại cơ sở, cá nhân em đã rèn luyện tay nghề, nâng
cao kỹ năng nghề nghiệp.
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.2 Tồn tại
Do thời gian nghiên cứu có hạn, số lượng lợn thí nghiệm chưa nhiều, số liệu
lặp lại còn ít, quan sát triệu chứng và chẩn đoán dựa các dấu hiệu bên
ngoài nên khó có thể đánh giá một cách khách quan được.
5.3. Kiến nghị
Cần có thời gian nghiên cứu dài hơn, số lượng động vật thí nghiệm nhiều hơn
để có thể đánh giá được khách quan về hiệu quả sử dụng vắc xin giúp cho
công tác phòng bệnh đạt hiệu quả cao.
Tiếp tục nghiên cứu thêm về các bệnh tích đại thể và vi thể của lợn con mắc
viêm ruột hoại tử, từ đó có bức tranh hoàn chỉnh về tổn thương bệnh lý của
lợn con bị viêm ruột hoại tử.
Sử dụng vắc xin Litterguard để phòng bệnh viêm ruột hoại tử cho lợn rừng lai
giai đoạn theo mẹ và sau cai sữa, góp phần nâng cao tỷ lệ nuôi sống lợn con.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE