Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường tiểu học lô mô nô xốp mỹ đình, thành phố hà nội theo tiếp cận quản lý nhân lực (LV02646)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ LÝ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TIỂU HỌC LÔ MÔ NÔ XỐP MỸ ĐÌNH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN THỊ LÝ

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TIỂU HỌC LÔ MÔ NÔ XỐP MỸ ĐÌNH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
NHÂN LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN KIỂM

HÀ NỘI, 2017


2

LỜI CẢM ƠN
Đề tài : “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Lômônôxốp
Mỹ Đình, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nhân lực ” là kết quả của quá
trình nghiên cứu của bản thân tác giả sau thời gian học tập tại trƣờng Đại học Sƣ
Phạm Hà Nội 2. Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với:
- Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau Đại học Trƣờng Đại Sƣ phạm Hà Nội II,
Hội đồng đào tạo cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục; Các thầy giáo, cô giáo
đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và viết luận văn;
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Kiểm, ngƣời
Thầy đã tận tình, chu đáo trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này;
Đồng thời tôi chân thành cảm ơn:
Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và đào tạo quận Nam Từ Liêmthành phố Hà Nội. Các đồng chí Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng các trƣờng Tiểu học
trên địa bàn phòng giáo dục quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội; Bạn bè và các đồng
nghiệp đã động viên, khích lệ tôi học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn nhƣng không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả kính mong nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo của thầy cô, các
cán bộ nghiên cứu, các nhà quản lý giáo dục và các bạn đồng nghiệp.

Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Lý



3

L I C M ĐO N
Để hoàn thành luận văn, bản thân tác giả lại dạy ở trƣờng nên dễ dàng
để thu thập số liệu đồng thời phát phiếu điều tra tới tận tay 30 ngƣời là các
đồng chí lãnh đạo, cán bộ quản lý, Chủ tịch Công đoàn , các giáo viên trong
trƣờng.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Lý


4

MỤC LỤC
Trang
TR NG PHỤ BÌ ……………….…………………………………………………1

L I CẢM ƠN ................................................................................................... 2
L I C M ĐO N ............................................................................................. 3
MỤC LỤC ......................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... 9
D NH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ 10

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 5
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: ............................................. 5
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm: ........................... 5
6.2.1. Phương pháp điều tra thông qua phiếu trưng cầu ý kiến: ...................... 5
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn: ........................................................................ 7
6.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ khác:......................................................... 6
NỘI DUNG ....................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ................................................................................... 7
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................... 7
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam. ............................................................................................. 9
1.2. Vị trí trƣờng tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân ......................... 11
1.2.1. Vị trí của trường Tiểu học ..................................................................... 11


5
1.2.2. Mục tiêu và nội dung của giáo dục Tiểu học ........................................ 11
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học ....................................... 12
1.2.4. Vai trò của giáo viên Tiểu học .............................................................. 13
1.2.5. Tiêu chuẩn GV TH ................................................................................ 14
1.3. Lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học ....................... 15

1.3.1. Chức năng,nhiệm vụ của Hiệu trưởng .................................................. 15
1.3.2. Mục tiêu phát triển đội ngũ: ................................................................. 16
1.3.3. Nội dung phát triển ĐNGVTH theo tiếp cận “Quản lý nhân lực” ....... 19
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển đội ngũ GV TH ......... 23
1.4.1. Những nhân tố liên quan đến chủ thể quản lý ...................................... 23
1.4.2. Những nhân tố liên quan đến đối tượng quản lý .................................. 24
1.4.3. Những nhân tố liên quan đến môi trường quản lý ................................ 24
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN Ở TRƢ NG TIỂU HỌC LÔMÔNÔXỐP MỸ ĐÌNH, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NHÂN LỰC ................................... 26
2.1. Vài nét về tình hình giáo dục quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội .... 26
2.1.1. Quy mô mạng lưới trường, lớp ............................................................. 26
2.1.3. Về chất lượng giáo dục ......................................................................... 26
2.1.4. Đội ngũ giáo viên .................................................................................. 28
2.1.5. Cơ sở vật chất trường học ..................................................................... 29
2.1.6. Đánh giá chung .................................................................................... 29
2.2. Khái quát về giáo dục ở trƣờng tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình, thành phố
Hà Nội ............................................................................................................. 31
2.2.1. Hệ thống trường lớp .............................................................................. 31
2.2.2.Về quy mô học sinh ................................................................................ 31
2.2.4. Về chất lượng học sinh .......................................................................... 32
2.2.4.1. Đạo đức: ............................................................................................. 32
2.2.4.2. Học tập: .............................................................................................. 32
Ngoài ra nhóm HS yếu kém cũng đƣợc nhà trƣờng hết sức quan tâm chú ý mở
các lớp phụ đạo sáng thứ 7 hàng tuần nhằm bồi dƣỡng học sinh yếu môn tiếng
Việt, toán, tiếng nh. ...................................................................................... 33


6

2.2.4.3. Về hoạt động văn nghệ, thể dục, mỹ thuật, ngoại khóa: .................... 33
2.2.4.4. Về kết quả học kỳ II đạt được............................................................ 33
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình,
thành phố Hà Nội ............................................................................................ 34
2.3.1. Về số lượng............................................................................................ 34
2.3.2. Về chất lượng ........................................................................................ 34
2.4. Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ ...................................................... 35
2.4.1. Về kế hoạch đội ngũ .............................................................................. 35
2.4.2. Về tuyển chọn ........................................................................................ 35
2.4.3. Về sử dụng ............................................................................................. 36
2.4.4. Về đào tạo bồi dưỡng ............................................................................ 36
2.4.6. Về kiểm tra đội ngũ ............................................................................... 38
2.5. Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên trƣờng Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình thành phố Hà Nội .................... 39
2.5.1. Thực trạng các nhân tố liên quan đến chủ thể quản lý ......................... 39
2.5.2. Thực trạng các nhân tố liên quan đến đối tượng quản lý ..................... 41
2.5.3. Thực trạng các nhân tố liên quan đến môi trường quản lý .................. 43
2.6. Đánh giá chung ........................................................................................ 44
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 46
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘ NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢ NG TIỂU HỌC LÔMÔNÔXỐP MỸ ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NHÂN LỰC .................................................. 47
3.1. Những căn cứ có tính định hƣớng ............................................................ 47
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của quận Nam Từ Liêm thành
phố Hà Nội ...................................................................................................... 47
3.1.2. Định hướng phát triển GD-ĐT quận Nam Từ Liêm thành phố Hà Nội
đến năm 2020 .................................................................................................. 49
3.2. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Tiểu học
Lômônôxốp Mỹ Đình thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nhân lực...... 49
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí và tầm quan trọng của việc xây dựng, phát

triển đội ngũ giáo viên .................................................................................... 49
3.2.1.1. Định hướng ........................................................................................ 49
3.2.1.2. Mục đích và yêu cầu ........................................................................... 50


7
3.2.1.3. Nội dung biện pháp ............................................................................ 50
3.2.1.4. Tổ chức thực hiện ............................................................................... 51
3.2.1.5. Điều kiện thực hiện ............................................................................ 52
3.2.2. Xây dựng và phát triển đồng bộ đội ngũ cả về số lượng, chất lượng và
cơ cấu .............................................................................................................. 52
3.2.2.1. Mục đích và yêu cầu: ......................................................................... 52
3.2.2.2. Nội dung, phương hướng thực hiện: .................................................. 53
3.2.2.3. Tổ chức thực hiện: ............................................................................. 54
3.2.2.4. Điều kiện thực hiện: ........................................................................... 55
3.2.3. Tăng cường công tác quản lý đội ngũ, tuyển chọn và sử dụng có hiệu
quả đội ngũ giáo viên ...................................................................................... 55
3.2.3.1. Mục đích và yêu cầu: ......................................................................... 56
3.2.3.2. Nội dung, phương hướng thực hiện: .................................................. 56
3.2.3.3.Tổ chức thực hiện:............................................................................... 57
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện: ........................................................................... 58
3.2.4. Chú trọng bồi dưỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ..................... 58
3.2.4.1. Mục đích và yêu cầu: ......................................................................... 59
3.2.4.2. Nội dung, phương hướng thực hiện: .................................................. 59
3.2.4.3. Tổ chức thực hiện: ............................................................................. 61
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện: ........................................................................... 61
3.2.5. Thực hiện cơ chế chính sách giáo dục, chính sách về cơ sở vật chất
nhằm tạo điều kiện phát triển mạnh mẽ đội ngũ giáo viên ............................. 62
3.2.5.1. Mục đích và yêu cầu: ......................................................................... 62
3.2.5.2. Nội dung, phương hướng thực hiện: .................................................. 63

3.2.5.3. Tổ chức thực hiện: ............................................................................. 63
3.2.5.4. Điều kiện thực hiện: ........................................................................... 64
3.2.6. Xây dựng các nguồn lực đầu tư cho việc phát triển đội ngũ ................ 64
3.2.6.1. Mục đích yêu cầu ............................................................................... 64
3.2.6.2. Nội dung, phương hướng thực hiện: .................................................. 64
3.2.6.3. Tổ chức thực hiện: ............................................................................. 65
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện: ........................................................................... 65
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 65


8
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ........... 66
3.4.1.Các bước khảo nghiệm ........................................................................... 66
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm............................................................................. 67
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 75
D NH MỤC TÀI LIỆU TH M KHẢO ........................................................ 77
PHỤ LỤC


9

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
DH

Viết đầy đủ
:

ĐN GV


Dạy học
Đội ngũ giáo viên

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

HĐ QL

:

Hoạt động quản lý

PT

:

Phát triển

TH


:

Tiểu học


10
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Thống kê số lượng giáo viên năm 2000-2005 .................................... 28
Bảng 2.2: Thống kê chất lượng giáo dục – Học kì II ( năm học 2016-2017) ..... 32
Bảng 2.3: Danh sách giáo viên đoạt giải trong Hội thi giáo viên dạy giỏi
cấp Quận ( năm học 2016-2017) ........................................................................ 34
Bảng 2.4: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc chủ thể quản lý ............. 40
Bảng 2.5.: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc đối tượng quản lý.......... 41
Bảng 2.6: Mức độ ảnh hưởng của nhóm yếu tố thuộc môi trường quản lý ........ 43
Bảng 3.1: Thu nhập bình quân đầu người theo GDP ......................................... 47
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ......... 67
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 69
Bảng 3.4: Kết quả khảo nghiệm tƣơng quan giữa tình cần thiết và tính khả
thi của biện pháp đề xuất ..................................................................................... 71


11
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: So sánh số lƣợng giáo viên năm 2000-2005....................................... 28
Biểu đồ 3.1 Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất.......................................................................................................................73


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dành cho ngành giáo dục và đội ngũ
nhà giáo sự quan tâm lớn lao; Ngƣời đã khẳng định vai trò, nhiệm vụ của nhà
giáo: “Nhiệm vụ giáo dục rất quan trọng và rất vẻ vang, và nếu không có nhà giáo
thì không có giáo dục”. “Ngƣời thầy giáo tốt - thầy giáo xứng đáng là nhà giáo - là
ngƣời vẻ vang nhất. Dù là tên tuổi không đăng trên báo, không đƣợc thƣởng huân
chƣơng, song những ngƣời thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh. Nếu không
có thầy giáo dạy dỗ cho con em nhân dân, thì làm sao mà xây dựng chủ nghĩa xã
hội đƣợc? Vì vậy nghề thầy giáo rất là quan trọng, rất là vẻ vang”.“Muốn cho học
sinh có đức thì thầy giáo phải có đức… cho nên thầy giáo, cô giáo phải gƣơng
mẫu, nhất là đối với trẻ con”. Ngƣời đã giao nhiệm vụ cho đội ngũ nhà giáo Việt
Nam: “Nhân dân, Đảng và Chính phủ giao nhiệm vụ giáo dục thế hệ tƣơng lai cho
các cô, các chú”. Những tƣ tƣởng đó chính là kim chỉ nam cho hoạt động của các
nhà giáo Việt Nam.
Cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng đã khẳng định: “Nghề giáo viên là nghề sáng
tạo nhất trong những nghề sáng tạo”. Đảng và Nhà nƣớc ta luôn chú trọng đến sự
nghiệp giáo dục và đào tạo, coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài.Lịch sử phát triển của xã
hội cũng đã chứng minh rằng, một trong những quy luật phát triển xã hội rất quan
trọng không thể thiếu đó là sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Tại Hội nghị BCH Trung ƣơng Đảng khoá VII (ngày 14/1/1993) thảo luận và
ra Nghị quyết số 04 - NQ/HNTƢ về tiếp tục đổi mới sự nghiệp GD-ĐT. Tổng Bí
thƣ Đỗ Mƣời đã phát biểu: "Để đảm bảo chất lƣợng của giáo dục-đào tạo phải giải
quyết tốt vấn đề về thầy giáo, kế thừa và phát huy truyền thống tôn sƣ trọng đạo của
dân tộc ta. Phải đổi mới hệ thống Sƣ phạm, đào tạo lại và đào tạo mới đội ngũ giáo
viên giỏi, có trách nhiệm, có lƣơng tâm, có lòng tự hào về nghề nghiệp".
Nghị quyết Đại hội IX của Đảng đã khẳng định: “Phát triển GD-ĐT là một
trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để



2
phát huy nguồn lực con ngƣời-yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh
tế nhanh và bền vững”.[5, tr 108].
Quyết định của Thủ tƣớng Chính Phủ về việc phê duyệt "Chiến lƣợc phát
triển giáo dục 2001-2010" đã đƣa ra các giải pháp phát triển giáo dục, một trong 7
giải pháp lớn thực hiện mục tiêu là "Phát triển đội ngũ nhà giáo, đổi mới phƣơng
pháp giáo dục". [7, tr 27].
Kết luận của Hội nghị lần thứ 6 BCH Trung ƣơng Đảng khoá IX về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá VIII, phƣơng hƣớng phát triển GD-ĐT,
khoa học và công nghệ từ nay đến năm 2010 cũng đã nhấn mạnh: “Xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD một cách toàn diện”.[6, tr 32]. Để phát triển một
cách toàn diện nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc thì công
tác xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là cơ bản nhất.
Trong hệ thống Giáo dục quốc dân, bậc Tiểu học là "bậc học nền tảng", là
nơi vận dụng và triển khai các hoạt động giáo dục theo định hƣớng chiến lƣợc
phát triển giáo dục của Đảng. Mục tiêu giáo dục Tiểu học cũng nêu rõ: “Giáo dục
Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển
đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản
để học sinh tiếp tục học trung học cơ sở”.[32, Điều 23]. Vì vậy, đội ngũ giáo viên
nói chung và đội ngũ giáo viên Tiểu học nói riêng có vai trò quan trọng trong
chiến lƣợc phát triển GD-ĐT thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc.
Trƣớc yêu cầu phát triển của thành phố Hà Nội nói chung và của Quận Nam
Từ Liêm nói riêng, ngành giáo dục của quận phải không ngừng đổi mới, nâng cao
chất lƣợng giáo dục, thực hiện tốt Đề án Xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn thành phố Hà Nội, góp phần đào
tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, phục vụ sự nghiệp CNH- HĐH đất nƣớc. Tuy
đã có những bƣớc phát triển mạnh về quy mô và trình độ đào tạo cơ bản nhƣng đội
ngũ giáo viên tiểu học của Quận Nam Từ Liêm vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi
mới GD&ĐT, đặc biệt là trƣớc yêu cầu đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa phổ

thông sau năm 2015. Để khắc phục tình trạng đó, cần có thêm các công trình nghiên


3
cứu về vấn đề đổi mới công tác quản lý giáo dục phổ thông, đặc biệt là về đổi mới
công tác phát triển đội ngũ giáo viên.
Trƣờng Lômônôxốp là một trong những ngôi trƣờng thuộc hệ thống giáo
dục của Quận Nam Từ Liêm. Trƣờng Lômônôxốp có môi trƣờng học tập nền nếp,
kỷ cƣơng, chất lƣợng giáo dục cao; học sinh đƣợc giáo dục toàn diện, có cơ hội,
điều kiện phát triển năng lực và tƣ duy sáng tạo, tự tin hội nhập.
Giữ vững và nâng cao vị thế nằm trong tốp những trƣờng tƣ thục hàng đầu
của Thủ đô Hà Nội; nơi học sinh có cơ hội để học tập, rèn luyện và trải nghiệm sáng
tạo; nơi giáo viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vƣơn lên vì sự phát triển của
bản thân, vì danh dự và truyền thống nhà trƣờng, thích ứng với sự vận động không
ngừng của Thủ đô và đất nƣớc, sẵn sàng hội nhập quốc tế.
Trƣờng Lômônôxốp coi trọng tính trung thực, năng động, sáng tạo, tinh thần
trách nhiệm, khả năng hội nhập của học sinh và đội ngũ cán bộ, giáo viên, công
nhân viên.
Trung thực: là một phẩm chất nhân bản quan trọng. Học tập và thi cử phải
trung thực, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải thực chất.Có nhƣ vậy, giáo
dục mới có ý nghĩa với sự phát triển và thịnh vƣợng của đất nƣớc.
Năng động: là phẩm chất cần có của đội ngũ cán bộ của Nhà trƣờng cũng
nhƣ ngƣời học cần có trong một môi trƣờng luôn thay đổi và đầy thách thức.
Sáng tạo: là bản chất và là mục tiêu của giáo dục, nhằm kiến tạo tri thức
trong một xã hội tri thức và nền kinh tế tri thức.
Tinh thần trách nhiệm: sản phẩm con ngƣời phải có tinh thần trách nhiệm với
bản thân, với cộng đồng và trong công việc.
Khả năng hội nhập: thế giới ngày càng thu nhỏ không chỉ về không gian mà
cả về thời gian. Biên giới vật chất ngày càng mất ý nghĩa truyền thống của nó.Cạnh
tranh trong mọi mặt của cuộc sống cũng nhƣ trong giáo dục là một thực tế.Tuy

nhiên, cạnh tranh phải song hành với hợp tác. Do vậy, khả năng hội nhập để sống và
làm việc trong một môi trƣờng cạnh tranh đa văn hoá cần thiết hơn bao giờ hết.


4
Điều mà ai cũng nhận thức đƣợc đó là muốn nâng cao chất lƣợng giáo dục
trƣớc hết là phải coi trọng công tác quy hoạch và đào tạo giáo viên, đây là lực lƣợng
nòng cốt quyết định chất lƣợng giáo dục.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: "Quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên trường Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình, thành phố Hà Nội theo tiếp cận
quản lý nhân lực" làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở trƣờng Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình,
thành phố Hà Nội nhằm góp phần thực hiện sứ mệnh tầm nhìn và sự phát triển của
Nhà trƣờng trong giai đoạn mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về quản lý nguồn nhân lực, quản lý
đội ngũ giáo viên; về xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên .
3.2. Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và biện pháp quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình, thành phố Hà
Nội
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển ĐNGVTH trƣờng Tiểu học
Lômônôxốp Mỹ Đình, thành phố Hà Nội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng tiểu học Lômônôxốp
Mỹ Đình, thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu dành cho Hiệu trƣởng

- Nội dung nghiên cứu quản lý của Hiệu trƣởng theo tiếp cận “Quản lý nhân
lực”
- Đối tƣợng khảo sát: Cán bộ Phòng giáo dục, Ban Giám hiệu, Tổ trƣởng
chuyên môn, giáo viên nhà trƣờng.


5
- Số liệu thống kê lấy từ 3 năm học gần đây.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay đội ngũ giáo viên ở trƣờng tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình tuy đã
đáp ứng đƣợc yêu cầu trong công tác giảng dạy và giáo dục; nhƣng đứng trƣớc yêu
cầu phát triển giáo dục đến năm 2020 của đất nƣớc, thì còn nhiều bất cập. Nếu đề
xuất đƣợc những biện pháp quản lý theo tiếp cận “Quản lý nhân lực” thì sẽ góp
phần xây dựng và phát triển đƣợc ĐN GV TH Tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích và hệ thống hoá các tài liệu lý luận, văn bản, nghị quyết; các công
trình đã nghiên cứu có liên quan. Các phƣơng pháp này dùng để xây dựng cơ sở lý
luận, phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm:
6.2.1. Phương pháp điều tra thông qua phiếu trưng cầu ý kiến:
Bƣớc 1: Xây dựng phiếu điều tra:
Chúng tôi xây dựng 3 phiếu điều tra dùng để trƣng cầu ý kiến của CBQL cấp
Sở, Phòng GD-ĐT, Trƣờng CĐSP, Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học và trƣng cầu ý
kiến của giáo viên trƣờng Tiểu học với 12 loại câu hỏi.
Hệ thống câu hỏi ở mỗi loại phiếu điều tra đƣợc xây dựng trên cơ sở khoa
học quản lý và trong thực tiễn công tác của chúng tôi. Các câu hỏi đựơc xây dựng
mang tính lôgic từ khái quát cho đến cụ thể, phù hợp với mục đích nghiên cứu
nhằm khai thác những thông tin cần thiết về đối tƣợng nghiên cứu.

Những câu hỏi điều tra gồm có câu hỏi đóng và các câu hỏi mở đƣợc trình
bày tƣơng đối rõ ràng, dễ hiểu, thuận lợi cho khách thể trả lời;
Bƣớc 2: Điều tra:
Chúng tôi tiến hành trƣng cầu ý kiến các CBQL Sở GD-ĐT, phòng GD-ĐT,
trƣờng Tiểu học vẫn đảm bảo đƣợc tính độc lập, đồng thời cũng đảm bảo đƣợc tính
khách quan khi trả lời các câu hỏi điều tra.


6
Thời gian điều tra từ tháng 3/2017 đến tháng 5/2017
Bƣớc 3: Thu thập phiếu điều tra và xử lý số liệu:
- Số phiếu gửi cho khách thể điều tra và số phiếu thu về đạt tỷ lệ 100%.
- Phiếu trả lời của CBQL và của giáo viên đƣợc tách ra riêng lẻ để thuận lợi
cho việc phân tích, so sánh và đánh giá. Sau đó xử lý số liệu điều tra
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn:
- Ngƣời nghiên cứu trực tiếp trao đổi, quan sát, trò chuyện, lấy ý kiến trực
tiếp của các nhà khoa học, chuyên gia, CBQL có kinh nghiệm, cán bộ giảng dạy lâu
năm có uy tín xung quanh vấn đề về công tác xây dựng và phát triển đội ngũ giáo
viên Tiểu học
- Thu thập các số liệu, tổng kết kinh nghiệm giáo dục và khảo sát các báo cáo
thực tiễn.
- Phƣơng pháp kiểm chứng nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đã đề ra.
6.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ khác:
Phƣơng pháp thống kê toán học và xử lý các số liệu bằng phần mềm và sử
dụng một số biện pháp kiểm định thống kê.


7
NỘI DUNG

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
Trong bất kỳ một lĩnh vực nào của xã hội thì giáo dục cũng là lĩnh vực liên
quan mật thiết nhất tới sự phát triển toàn diện con ngƣời cũng nhƣ sự phát triển bền
vững của một quốc gia. Vì vậy, ở Trung Quốc, Đặng Tiểu Bình đã phát biểu: “Phải
tìm mọi cách để giải quyết tốt vấn đề giáo dục, cho dù ở các mặt khác phải nhẫn nại
một chút, thậm chí hy sinh một chút về tốc độ”, “Kế hoạch lớn trăm năm phải lấy
giáo dục làm gốc”,và “Giáo dục phải phục vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng
chủ nghĩa xã hội phải dựa vào giáo dục”.[8, tr 8].
Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong giáo dục đƣợc các nƣớc trên
thế giới đặt lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách
mạng cải cách giáo dục, chấn hƣng, phát triển đất nƣớc. Trong những năm gần đây
trên thế giới xuất hiện không ít các công trình nghiên cứu về phát triển đội ngũ giáo
viên dƣới góc độ nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực. Trong đó đặc biệt chú trọng
tới chất lƣợng giáo viên và chất lƣợng đội ngũ giáo viên; đề cao khía cạnh phát triển
bền vững và thích ứng nhanh của từng giáo viên và cả đội ngũ trƣớc tiến trình phát
triển kinh tế-xã hội và hội nhập quốc tế. Về vấn đề này ta có thể bắt gặp ở các công
trình nghiên cứu của Fumiko Shinohara (2004 “ICTs in Teachers Training,
UNESCO”); Harry Kwa (2004 “Information Technology Training Program for
Student and Teachers”); David C.B (1979 “Teachers”)...
Nhật Bản đã nhiều lần cải cách giáo dục theo hƣớng hiện đại hoá và nhân
văn hoá nên luôn xếp vào số những nƣớc hàng đầu về chất lƣợng và hiệu quả giáo
dục. [44, 31].
Gần đây, trong “Thông điệp liên bang” (4/2/1997), Tổng thống Mỹ Bill
Clinton đã nhấn mạnh: “Nƣớc Mỹ cũng đang thực thi một chiến lƣợc giáo dục mới


8

nhằm khắc phục những mặt yếu kém của mình, nâng cao trình độ học vấn (giáo dục
phổ cập 13 và 14 năm) để mở rộng cửa các trƣờng tiểu học cho tất cả ngƣời Mỹ,
đào tạo đội ngũ giáo viên tốt nhất, coi giáo dục là vấn đề an ninh quốc gia tối quan
trọng”.
Ngoài ra một số công trình nghiên cứu của OECD (Tổ chức Hợp tác phát
triển châu Âu) cũng đã đề cập đến chất lƣợng giáo viên theo 5 tiêu chuẩn chính: a)
Kiến thức phong phú về nội dung chƣơng trình và nội dung bộ môn đƣợc giao giảng dạy;
b) Kỹ năng sƣ phạm kể cả việc tạo đƣợc “kho kiến thức” về phƣơng pháp dạy học, về
năng lực sử dụng những phƣơng pháp đó; c) Có tƣ duy phản biện trƣớc mỗi vấn đề và có
năng lực tự phê, nét rất đặc trƣng của nghề dạy học; d) Biết cảm thông và cam kết tôn
trọng phẩm giá của ngƣời khác và e) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong
và ngoài lớp học. Qua những tƣ tƣởng trên phần nào nói lên tầm quan trọng của thể
chế xã hội đối với giáo dục trong mọi thời đại, đặc biệt là vai trò của giáo dục nói
chung và của đội ngũ nhà giáo nói riêng.
1.1.2. Ở Việt Nam.
Đất nƣớc của chúng ta có truyền thống “Tôn sƣ, trọng đạo”. Đó là một
truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xƣa, ở Việt Nam ông cha ta
đã rất coi trọng vai trò của ngƣời thầy giáo “Không thầy đố mày làm nên”, không có
thầy sẽ không có GD. Vai trò của ngƣời thầy giáo đƣợc ghi nhận nhƣ một công đức
lớn. Điều đó nhắc nhở mọi ngƣời hãy và cần phải quan tâm toàn diện đến GD, đến
ĐN GVTH.
Sự phát triển của GD và nâng cao chất lƣợng ĐNGV đòi hỏi ngƣời thầy phải
đƣợc học tập, bồi dƣỡng thƣờng xuyên. Sự phát triển GD và nâng cao chất lƣợng
ĐNGV đã đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thƣ gửi các cán bộ, cô giáo, thầy
giáo, công nhân viên, HS, sinh viên nhân dịp bắt đầu năm học mới (16-10-1968)
rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của
Đảng và nhân dân, do đó các ngành, các cấp, Đảng, chính quyền địa phương phải
thực sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự
nghiệp giáo dục của ta những bước phát triển mới”[31], “Cán bộ và giáo viên phải



9
tiến bộ cho kịp thời đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự túc tự mãn cho là giỏi rồi thì
dừng lại” [32, 489].
GVTHTH mấy chục năm qua đƣợc đào tạo chủ yếu ở trình độ thấp, lại gồm
nhiều hệ đào tạo hết sức đa dạng. Đa số GVTH đƣợc đào tạo ở trình độ Trung học
và cao đẳng sƣ phạm. Lúc đó do yêu cầu cấp thiết của sự phát triển quy mô GDTH,
do thiếu nguồn tuyển của địa phƣơng (nhất là ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa...),
nhiều địa phƣơng đã phải kéo dài việc đào tạo cấp tốc, ngắn hạn. Đó là nguyên nhân
xuất hiện các hệ: 5+3, 7+1, 7+2, 9+1, 12+1 ... Cho đến những năm 1998, 1999
những lớp cuối cùng của hệ 5+3 mới kết thúc, đồng thời cùng chấm dứt việc đào tạo
ngắn hạn, cấp tốc GVTHTH.
Đội ngũ GVTHTH ở các vùng, miền và ngay cả trong một địa phƣơng có sự
không đồng đều về năng lực chuyên môn. GVTH đƣợc đào tạo ở nhiều trình độ
khác nhau, năng lực chuyên môn của họ cũng khác nhau. Đặc điểm này càng bộc lộ
rõ khi GDTH đạt chuẩn phổ cập, tiểu học đáp ứng với đòi hỏi của giai đoạn phát
triển mới ngang bằng với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới thì việc nâng cao
chất lƣợng đội ngũ GVTH là một việc làm vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Luật Giáo dục năm 1998 và Luật Giáo dục sửa đổi năm 2005 là văn bản
pháp lí cao nhất của nƣớc ta quy định sự hoạt động thống nhất, toàn diện trong hệ
thống GDQD Việt Nam, tăng cƣờng hiệu lực quản lí Nhà nƣớc về GD. Với cấp tiểu
học “Điều lệ trƣờng tiểu học” ra đời là cẩm nang trong việc chỉ đạo thực hiện mục
tiêu GD và định hƣớng cho việc xây dựng đội ngũ GVTH theo phƣơng châm đào
tạo kết hợp với sử dụng, bồi dƣỡng GVTH trên cơ sở đề cao việc tự bồi dƣỡng và tự
học của GVTH. Vì vậy trong công tác quản lí trƣờng tiểu học, việc bồi dƣỡng phát
triển ĐNGV có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó chính là yếu tố quyết định tới chất
lƣợng dạy học của nhà trƣờng. Đây là nhiệm vụ không hề đơn giản đối với mỗi
ngƣời hiệu trƣởng trƣờng tiểu học. Mục tiêu chính của công tác này là làm sao đảm
bảo nâng cao chất lƣợng dạy học theo yêu cầu của mục tiêu, kế hoạch dạy học ở cấp
tiểu học, làm sao cho ĐNGV có năng lực chuyên môn tốt để đáp ứng đƣợc đòi hỏi

của việc nâng cao chất lƣợng GDTH trong giai đoạn hiện nay.


10
Đã có nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có những
công trình đề cập đến thực tiễn quản lí ở các nhà trƣờng nhằm tìm ra các biện pháp
quản lí có hiệu quả nhất.Đã có nhiều chuyên gia quan tâm nghiên cứu, luận bàn về
hoạt động quản lí, QLGD, quản lí nhà trƣờng. Họ tập trung phần nhiều nghiên cứu
những vấn đề về chiến lƣợc phát triển GD, đổi mới chƣơng trình, mục tiêu, phƣơng
pháp giảng dạy, phát triển nguồn nhân lực, trong đó có những nội dung đề cập đến
việc xây dựng, phát triển ĐNGV dƣới nhiều góc độ của các cấp học, ngành học
khác nhau nhƣ:
Phát triển nguồn nhân lực, phát triển con ngƣời – Giáo trình dành cho HS
chuyên ngành QLGD, của Đặng Quốc Bảo (2009). Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp
và phát triển nguồn nhân lực của Trần Khánh Đức (2002); Quản lí và kiểm định
chất lƣợng đào tạo nhân lực theo ISO& TQM của Trần Khánh Đức (2004),QLGD,
của Bùi Minh Hiền (2006), Khoa học QLGD, một số vấn đề lí luận và thực tiễn
của Trần Kiểm (2004),Tiếp cận hiện đại trong quản lí GD của Trần Kiểm (2006),
Những vấn đề cơ bản của khoa học trong QLGD của Trần Kiểm (2006), Tập bài
giảng - Quản lí Nhà nƣớc vềGD của Vũ Ngọc Hải (2009)...
Ngoài ra còn có một số đề tài luận văn thạc sĩ tập trung nghiên cứu về
ĐNGV ở từng cấp học, bậc học nhƣ:
- Luận văn thạc sỹ của Phan Thị Thắng (năm 2003): “Một số biện pháp quản
lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học Quận Hoàn Kiếm-Hà Nội”.
- Luận văn thạc sỹ của Bùi Đình Phúc (năm 2003): “Một số biện pháp xây
dựng và phát triển đội ngũ giáo viên THCS tỉnh Thanh Hoá đến năm 2010”.
- Luận văn thạc sỹ của Trần Viết Thạch (năm 2003): “Một số biện pháp xây
dựng, phát triển đội ngũ giáo viện GDTH ở Thành phố Hải Phòng trong giai đoạn
hiện nay.
- Luận văn thạc sỹ của Lê Quốc Băng (năm 2003): “Một số biện pháp xây

dựng, phát triển đội ngũ CBQL ở trƣờng ĐHSP Hải Phòng từ 2003-2010.
Nhìn chung, hƣớng nghiên cứu về quản lý về phát triển ĐNGV ở nƣớc ta đã
có từ khá lâu và đƣợc các nhà nghiên cứu tập trung tìm hiểu nhiều đối tƣợng. Tuy


11
nhiên, chƣa có luận văn nào đề cập và đi sâu vào nghiên cứu vấn đề quản lý và phát
triển đội ngũ giáo viên tại Trƣờng Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình, thành phố Hà
Nội. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề ra các biện pháp quản lý và phát triển đội ngũ
giáo viên Trƣờng Tiểu học Lômônôxốp Mỹ Đình, thành phố Hà Nội là rất cần thiết.
1.2. Vị trí trƣờng tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.1. Vị trí của trường Tiểu học
Trƣờng Tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân, có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. (Trích Điều lệ Trƣờng
Tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tƣ 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trƣờng Tiểu học chịu sự quản lý nhà nƣớc của các cơ quan quản lý giáo dục
theo sự phân công, phân cấp của Chính phủ. Đối với trƣờng tiểu học thì UBND
huyện (thành phố) có quyền ra quyết định thành lập và Phòng Giáo dục - Đào tạo
trực tiếp quản lý.
1.2.2. Mục tiêu và nội dung của giáo dục Tiểu học
Bậc tiểu học tạo ra những cơ sở ban đầu rất cơ bản và bền vững cho trẻ em
tiếp tục học nên bậc học trên, hình thành những cơ sở ban đầu, đƣờng nét ban đầu
của nhân cách. Những gì thuộc về tri thức, kỹ năng về hành vi và lòng nhân ái đƣợc
hình thành và định hình ở học sinh tiểu học sẽ theo suốt cuộc đời mỗi em. Nếu ở
tiểu học đặt nền móng vững chắc và đúng hƣớng, thì các lớp sau chỉ là củng cố và
phát triển các tố chất ở trẻ. Chính vì lẽ đó mà ở bất cứ quốc gia nào cũng coi trọng
giáo dục tiểu học và đòi hỏi ở mỗi chuẩn mực chứa đựng những yếu tố khoa học,
tính phổ cập, tính nhân văn, tính thời đại và tính dân tộc. Dạy học ở bậc tiểu học là
không chỉ nắm vững con đƣơng cách thức của sự hình thành trí tuệ và nhân cách mà

còn phải biết “ Dạy chữ” trong mục tiêu “Dạy ngƣời”.
Mục tiêu của giáo dục tiểu học đƣợc quy định tại luật Giáo dục Việt
Nam năm 2010 nhƣ sau:“Trang bị cho học sinh hệ thống tri thức cơ bản ban
đầu, hình thành ở học sinh những kĩ năng cơ bản nền tảng, phát triển hứng thú học
tập ở học sinh, thực hiện các mục tiêu giáo dục toàn diện đối với học sinh tiểu học”.


12
Để thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học nêu trên, đòi hỏi nội dung giáo
dục tiểu học phải mang tính toàn diện, cân đối giữa các mặt giáo dục: giáo dục tri
thức, với giáo dục kĩ năng và giáo dục ý thức thái độ. Đồng thời phải đảm bảo tính
cân đối giữa dạy lý thuyết với dạy thực hành, quan tâm tới phát triển những kỹ năng
có tính chất nền tảng cho học sinh tiểu học, làm cơ sở ban đầu cho sự phát triển sau
này. Để thực hiện mục tiêu giáo dục trên, nhà trƣờng tiểu học có thể tiến hành bằng
nhiều con đƣờng khác nhau, trong đó con đƣờng dạy học là con đƣờng cơ bản và
quan trọng nhất.
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Tiểu học
Trƣờng tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân,
có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Trƣờng tiểu học có nhiệm vụ
và quyền hạn sau:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lƣợng theo mục
tiêu, chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã
bỏ học đến trƣờng, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng.
- Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lí các hoạt động giáo
dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chƣơng trình giáo dục tiểu học theo sự
phân công của cấp có thẩm quyền.
- Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học cho học
sinh trong nhà trƣờng và trẻ em trong địa bàn trƣờng đƣợc phân công phụ trách.

- Xây dựng, phát triển nhà trƣờng theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phƣơng.
- Thực hiện kiểm định chất lƣợng giáo dục.
- Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy
định của pháp luật.


13
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện
hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các
hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2.4. Vai trò của giáo viên Tiểu học
Ngƣời giáo viên tiểu học có tầm quan trọng đặc biệt đối với quá trình giáo dục
ở tiểu học. Hoạt động lao động của ngƣời thầy vừa mang tính nghiệp vụ vừa mang
tính nghệ thuật. Đòi hỏi các thầy cô giáo bậc tiểu học phải là tấm gƣơng sáng, là hình
ảnh thân thƣơng gần gũi để học sinh học tập và noi theo.
Mục tiêu đào tạo giáo dục tiểu học đƣợc quy định số 2959/ QĐ - GD ngày 11
tháng 10 năm1994 của bộ giáo dục và đào tạo đã xác định: Vai trò của giáo viên
tiểu học là : “Là lực lƣợng giáo dục chính giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động
giáo dục, là ngƣời giáo dục, tổ chức quá trình phát triển của trẻ bằng phƣơng thức
nhà trƣờng”.
Với đặc điểm nghề dạy học ở tiểu học tác giả Nguyễn Kế Hào đã viết “Nghề
đậm đặc tính sƣ phạm, nghề dạy học tiểu học có những đặc điểm giống nghề dạy
học ở các bậc học khác nhƣng có đặc thù riêng về mặt sƣ phạm mà ngƣời làm nghề
dạy học ở bậc học khác không cần hoặc không có đƣợc.” [11,tr54]
Ở bậc tiểu học, hoạt động dạy và học trên lớp với tất cả các môn quy định
theo chƣơng trình là hoạt động chủ yếu của ngƣời giáo viên. Hoạt động này đòi hỏi

giáo viên phải nắm vững con đƣờng cách thức của sự hình thành trí tuệ và nhân
cách của trẻ, định hƣớng, thúc đẩy sự phát triển đó, phải biết “Dạy chữ” kết hợp với
“Dạy ngƣời”. Để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp, giáo viên tiểu học phải đƣợc
phát triển toàn diện về trình độ và nhân cách, phải có kiến thức và các nghiệp vụ sƣ
phạm phải đạt tới nghệ thuật.
Các nhà tâm lý học đã xác định chân dung giáo viên tiểu học với những nét
nhân cách sau: Ngƣời có lòng say mê nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm đối với thế
hệ trẻ, tạo nên sự tận tâm, kiên nhẫn, lòng độ lƣợng mà không hề giảm bớt tính


×