Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Quản lí giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học huyện thuận thành, tỉnh bắc ninh (LV02443)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

NGUYỄN THỊ LAN PHƢƠNG

QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

NGUYỄN THỊ LAN PHƢƠNG

QUẢN LÍ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH MẠNH



HÀ NỘI, 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô Ban giám hiệu trường Đại học
Sư phạm Hà Nội 2, quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp cao học khóa 19 chuyên
ngành Quản lý Giáo dục và thầy, cô ở Phòng sau Đại học của trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành đề tài luận văn.
Với tình cảm chân thành nhất tác giả xin trân trọng cảm ơn Thầy giáo, TS.
Nguyễn Đình Mạnh đã giảng dạy, chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả rất nhiều
trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả trân trọng cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Bắc Ninh, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Thành, tất cả cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên các trường tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đã tận
tình giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành đề
tài luận văn này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều nỗ lực nhưng chắc chắn luận văn không tránh
khỏi những hạn chế và thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ
sung của các nhà khoa học, của quý thầy, cô và các đồng nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Lan Phƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi c ng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin tr ch
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Lan Phƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đ ch nghiên cứu ...............................................................................................3
3. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
7. Dự kiến cấu trúc luận văn .......................................................................................5
Chƣơng 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC ..............................................................................................6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................................6
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới ............................................................6
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam ............................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................9
1.2.1. Đạo đức .............................................................................................................9
1.2.2. Giáo dục ..........................................................................................................10
1.2.3. Quản lý ............................................................................................................11
1.2.4. Giáo dục đạo đức.............................................................................................12
1.2.5. Quản lý giáo dục đạo đức................................................................................13

1.2.6. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................................13
1.2.7. Trường tiểu học và học sinh tiểu học ..............................................................14
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các
trường tiểu học ..........................................................................................................14
1.3.1. Tâm l học sinh tiểu học ..................................................................................14
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ..........................17
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học .........................18
1.3.4. Phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học ....................................20
1.3.5. Con đường cơ bản của hoạt động GDĐĐ cho học sinh tiểu học ....................23
1.4. Quản lý GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các
trường Tiểu học .........................................................................................................27
1.4.1. Xây dựng kế hoạch quản lý GDĐĐ cho HS thông qua hoạt động ngoài giờ
lên lớp ........................................................................................................................28


1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động
ngoài giờ lên lớp........................................................................................................30
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động
ngoài giờ lên lớp........................................................................................................31
1.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá, khen thưởng hoạt động GDĐĐ .........................32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý GDĐĐ cho học sinh thông qua hoạt động
ngoài giờ lên lớp ở các trường Tiểu học ...................................................................33
1.5.1. Yếu tố thuộc về bản thân người Hiệu trưởng ..................................................33
1.5.2. Đội ng giáo viên ............................................................................................35
1.5.3. Yếu tố tự giáo dục của học sinh ......................................................................35
1.5.4. Mức độ xã hội hóa trong lĩnh vực GDĐĐ cho học sinh .................................36
1.5.5. Hoạt động của Đội thiếu niên tiền phong Hồ Ch Minh .................................37
1.5.6. Điều kiện kinh tế xã hội và cơ sở vật chất, tài ch nh của địa phương ............37
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN L GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC

SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ............39
2.1. Tình hình Kinh tế - Xã hội và Giáo dục - Đào tạo huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh ...........................................................................................................................39
2.1.1. Giới thiệu khái quát về huyện Thuận Thành ...................................................39
2.1.2. Tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Thuận Thành ......................................39
2.1.3. Khái quát bậc Tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ..........................40
2.2. Giới thiệu khái quát về quá trình khảo sát .........................................................42
2.2.1. Mục đ ch khảo sát ...........................................................................................42
2.2.2. Địa bàn và khách thể điều tra ..........................................................................42
2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................................43
2.2.4. Phương pháp khảo sát .....................................................................................43
2.2.5 Cách thức cho điểm và t nh điểm .....................................................................44
2.3.Thực trạng GDĐĐ thông qua HĐGDNGLL cho HS tiểu học ở huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh ................................................................................................44
2.3.1 Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV và học sinh ..................................44
2.3.2. Thực trạng hiệu quả những nội dung GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL
ở các trường tiểu học .................................................................................................47
2.3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng các phương pháp, phương tiện và hình thức


GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường tiểu học ...............................49
2.3.4. Thực trạng khảo sát học sinh các trường tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh ....................................................................................................................53
2.4. Thực trạng quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường tiểu
học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ...................................................................57
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV ....................................................57
2.4.2. Thực trạng hiệu quả quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các
trường tiểu học ..........................................................................................................63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL

ở các trường tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh .......................................74
2.5.1. Những ưu điểm................................................................................................74
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................75
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................................78
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN L GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN THUẬN THÀNH, TỈNH BẮC NINH ...............................80
3.1 Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ...................................................................80
3.1.1 Nguyên tắc đảm bảo t nh khoa học. .................................................................80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo t nh thực tiễn .................................................................81
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo t nh kế thừa ....................................................................81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo t nh hệ thống ..................................................................81
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo t nh khả thi ....................................................................82
3.2. Các biện pháp quản l GDĐĐ cho học sinh thông qua HĐGDNGLL ở các
trường tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ................................................82
3.2.1. Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của CBQL, GV, NV, các tổ chức xã
hội và cha mẹ học sinh trong hoạt động GDĐĐ cho học sinh thông qua
HĐGDNGLL ở các trường tiểu học..........................................................................83
3.2.2. Kế hoạch hóa công tác GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL...................87
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực thực tiễn, đổi mới phương pháp GDĐĐ cho đội
ng giáo viên .............................................................................................................89
3.2.4. Nâng cao chất lượng tổ chức và chỉ đạo thực hiện GDĐĐ cho học sinh thông
qua HĐGDNGLL ......................................................................................................92
3.2.5. Quan tâm đầu tư thời gian, kinh ph , cơ sở vật chất cho các HĐGDNGLL ...95
3.2.6. Phát huy vai trò của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Ch Minh, Đội thiếu niên


tiền phong Hồ Ch Minh ...........................................................................................98
3.2.7. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác
quản l GDĐĐ cho học sinh thông qua HĐGDNGLL ............................................101

3.2.8. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá GDĐĐ cho học sinh thông qua
HĐGDNGLL...........................................................................................................105
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................107
3.4. Tổ chức khảo nghiệm t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện pháp GDĐĐ
cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường TH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh .........................................................................................................................107
3.4.1. Mục đ ch, nội dung, phương pháp và đối tượng khảo nghiệm .....................107
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................108
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC K HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa của từ

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý


3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

CMHS

Cha mẹ học sinh

5

GD

Giáo dục

6

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


8

GV

Giáo viên

9

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

11

HS

Học sinh

12

NV

Nhân viên


13

TH

Tiểu học

14

TCN

Trước công nguyên

15

TNTP

Thiếu niên tiền phong

16

THPT

Trung học phổ thông

STT


DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Số lớp, số HS và chất lượng giáo dục HS 3 năm gần đây .............. 41
Bảng 2.2. Đội ng GV 3 năm học gần đây ..................................................... 41

Bảng 2.3.Thống kê số phòng học, phòng chức năng 3 năm học gần đây ....... 42
Bảng 2.4. Thông tin về khách thể nghiên cứu ................................................ 43
Biểu đồ 2.1.Ý kiến của các nhóm khách thể về t nh cần thiết của công tác
GDĐĐ thông qua HĐGDNGLL ..................................................................... 45
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV về nội dung GDĐĐ cho
HS thông qua HĐGDNGLL............................................................................ 46
Bảng 2.6. Hiệu quả GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ........................ 47
Bảng 2.7. Thực trạng hiệu quả sử dụng các phương pháp, phương tiện và hình
thức GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ................................................ 49
Bảng 2.8. Thực trạng giáo dục học sinh những nội dung GDĐĐ thông qua
HĐGDNGLL ở các trường tiểu học................................................................ 53
Bảng 2.9. Thực trạng thực hiện các biện pháp GDĐĐ cho HS tại các trường
tiểu học ............................................................................................................ 55
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức các hình thức GDĐĐ cho học sinh tại các
trường tiểu học. ............................................................................................... 57
Bảng 2.11. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, NV về những biểu hiện của
quá trình quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ............................ 58
Bảng 2.12. Thực trạng nhận thức của CBGV về những nguyên nhân có ảnh
hưởng đến quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ......................... 60
Bảng 2.13. Thực trạng hiệu quả thực hiện những biện pháp quản lý GDĐĐ
cho HS thông qua HĐGDNGLL ..................................................................... 63
Bảng 2.14. Thực trạng lập kế hoạch về GDĐĐ cho HS thông qua
HĐGDNGLL ................................................................................................... 65
Bảng 2.15. Thực trạng hiệu quả tổ chức GDĐĐ cho HS thông qua


HĐGDNGLL ................................................................................................... 67
Bảng 2.16. Thực trạng hiệu quả chỉ đạo GDĐĐ cho HS thông qua
HĐGDNGLL ................................................................................................... 69
Bảng 2.17. Thực trạng hiệu quả kiểm tra, đánh giá GDĐĐ cho HS thông qua

HĐGDNGLL ................................................................................................... 70
Bảng 2.18. Thực trạng đánh giá hiệu quả của những nguyên nhân có ảnh
hưởng đến quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ........................ 72
Bảng 3.1. T nh cần thiết của các biện pháp .................................................. 108
Bảng 3.2. T nh khả thi của các biện pháp ..................................................... 110
Bảng 3.3. So sánh t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện pháp .............. 112


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỷ phát triển đột biến về khoa học kỹ thuật, công nghệ
thông tin và tự động hóa. Nền kinh tế thế giới tăng trưởng mạnh mẽ theo xu thế hội
nhập và toàn cầu hóa, từng bước chuyển dần sang nền kinh tế tri thức. Những biến
đổi mạnh mẽ ấy đã tác động không nhỏ vào hệ thống các giá trị xã hội, đặc biệt là các
giá trị nhân văn. Giải quyết thế nào cho hài hòa mối quan hệ giữa sự phát triển như v
bão của khoa học công nghệ với những biểu hiện sa sút các giá trị nhân văn để thực
sự có được sự phát triển bền vững đang là vấn đề bức thiết của cả loài người.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
chỉ rõ: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những con
người và thế hệ thiết tha gắn với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có
đạo đức trong sáng, có ý ch kiên cường xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, có năng
lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phát huy tiềm năng của dân tộc và con
người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy t nh t ch cực của cá nhân, làm
chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng thực
hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có t nh tổ chức và kỷ luật, có sức khỏe là
những người thừa kế xây dựng Chủ nghĩa xã hội”.
Giáo dục đạo đức là một trong những vấn đề nổi bật trong tư tưởng đạo đức
Hồ Ch Minh. Người đặc biệt nhấn mạnh vai trò của đạo đức và luôn quan tâm đến

việc giáo dục đạo đức trong sự nghiệp trồng người. Đã bao thế hệ đi qua luôn đặt
câu nói của Bác Hồ là kim chỉ nam cho sự nghiệp của mình:
“Có tài mà không có đức thì là người vô dụng
Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”
Giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học có vai trò hết sức quan trọng. Nó góp
phần hình thành, phát triển nhân cách toàn diện cho các em, giúp trẻ em rèn luyện ý
thức, trách nhiệm, hành vi công dân ngay từ khi còn nhỏ, biết sống hợp lý và tuân
thủ pháp luật. Không thực hiện nghiêm túc công tác giáo dục này, sẽ làm cho nhân


2
cách học sinh phát triển méo mó. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, nhiều tác động
từ mặt trái của cơ chế thị trường đã ảnh hưởng không nhỏ đến ý thức, thái độ, trách
nhiệm, hành vi sống của trẻ em.
Trước tình hình đó, trong Báo cáo Ch nh trị của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã nêu: “Giáo dục
là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài…”. “…Giáo dục con người việt Nam phát triển
toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả…”.
Trong chương trình GD phổ thông hiện hành, hoạt động GD (nghĩa hẹp)
thực hiện các mục tiêu GD thông qua một loạt các hoạt động như HĐGDNGLL,
hoạt động tập thể… Nhà trường có nhiệm vụ dạy chữ và dạy người. Nếu nhà
trường chỉ thực hiện hoạt động dạy học các bộ môn văn hóa trên lớp thì nhiệm vụ
dạy người sẽ không hoàn thành, vì HS sẽ thiếu môi trường hoạt động và giao tiếp,
hạn chế về tình huống thực tế, hạn chế về thời gian …các em hầu như không có
điều kiện để trải nghiệm những kiến thức đã học vào hoạt động thực tế. Vì vậy,
việc nhà trường tổ chức các hoạt động, các mối quan hệ khác nhau vào thời gian
ngoài giờ lên lớp là điều kiện quan trọng để hình thành thái độ, rèn luyện hành vi,
kỹ năng xã hội cho HS. Nói cách khác, HĐGDNGLL có vị tr rất quan trọng trong

việc thực hiện nhiệm vụ dạy người trong các nhà trường hiện nay.
Giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học là một quá trình lâu dài, phức tạp
đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả của nhiều hình thức, phương pháp
đa dạng, trong đó hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có vai trò hết sức quan
trọng. Mặt khác, công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh trong các trường tiểu học
c ng là yếu tố có t nh quyết định đến chất lượng giáo dục đạo đức.
Tuy nhiên, thực tiễn hiện nay công tác GDĐĐ cho HS các trường TH gặp
không t trở ngại. Công tác quản l GDĐĐ còn có nhiều bất cập; bộc lộ nhiều điểm
hạn chế: GDĐĐ cho HS nặng t nh “Hàn lâm” thiếu thực tiễn; khả năng vận dụng
của HS trong việc xử lý các tình huống diễn ra trong cuộc sống không linh hoạt;


3
việc tham gia các hoạt động xã hội “Hành vi sẵn sàng hoạt động” yếu và thiếu t nh
sáng tạo. Bởi vậy, công tác quản lý GDĐĐ cho HS tiểu học cần được nghiên cứu
tổng kết rút kinh nghiệm; tìm ra những vấn đề cần giải quyết và xác định những
biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý GDĐĐ cho các em. Xuất phát từ những l
do trên, đề tài: “Quản lý

od c

n o

n

l nl p

c c tr

o

u

cc o
c u n

c s n thông qua o t
u n

n

tn

n

cNn ”

đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học quản l giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất những biện pháp quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các
trường TH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD hiện nay.
3. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, trong các trường TH thực trạng quản lý GDĐĐ cho HS thông qua
HĐGDNGLL đã đạt được những kết quả đáng kh ch lệ. Tuy nhiên, do nhiều
nguyên nhân, vẫn còn những hạn chế, thiếu sót, cần khắc phục, bổ sung. Nếu đề
xuất được các biện pháp quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các
trường TH phù hợp, hiệu quả sẽ góp phần nâng cao được chất lượng giáo dục toàn
diện của các trường TH.
4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường TH.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể nghiên cứu: Hiệu trưởng các trường TH.
- Khách thể điều tra: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh 6 trường
tiểu học ở huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (trường Tiểu học Nghĩa Đạo, Ninh Xá,
Đại Đồng Thành số 1, Nguyễn Quang Bật, Thị trấn Hồ số 1, Thị trấn Hồ số 2).
- Giới hạn địa bàn khảo sát: Các trường TH thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh
Bắc Ninh.
4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường TH.


4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa các vấn đề lý luận của đề tài về khái niệm: Đạo
đức, giáo dục, quản lý, giáo dục đạo đức, quản lý giáo dục đạo đức, hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp, trường tiểu học và học sinh TH ...
- Nghiên cứu thực trạng, đề xuất các biện pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường TH.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
6.1.1. Nghiên cứu sách báo, tạp ch chuyên ngành, các văn bản, nghị quyết
của Đảng, Nhà nước có liên quan đến đề tài.
6.1.2. Hệ thống hóa, khái quát hóa những khái niệm cơ bản, khái niệm công
cụ, xây dựng khung lý luận làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu thực tiễn.
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp quan sát
- Quan sát hoạt động của cán bộ quản l .
- Quan sát hoạt động của giáo viên.
- Quan sát hoạt động của học sinh.
6.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia

- Dùng phiếu hỏi và phỏng vấn các chuyên gia giáo dục có những kinh
nghiệm về vấn đề nghiên cứu để tham khảo, rút ra những kết luận cần thiết dựa trên
cơ sở đó để thiết kế các bảng hỏi.
6.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Dựa trên cơ sở kết quả lý luận và ý kiến của các chuyên gia, xây dựng các
phiếu hỏi (bảng hỏi) dành cho cán bộ quản lý, giáo viên,nhân viên và HS tiểu học.
- Phiếu 1: Hệ thống câu hỏi điều tra về thực trạng GDĐĐ và quản lý GDĐĐ
cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường TH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh (Dành cho CBQL, GV, NV).


5
- Phiếu 2: Hệ thống câu hỏi điều tra về thực trạng giáo dục đạo đức và
GDĐĐ cho học sinh thông qua HĐGDNGLL ở các trường tiểu học huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh (Dành cho HS).
- Phiếu 3: Khảo nghiệm t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện pháp quản
lý được đề xuất.
6.2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu
- Phỏng vấn lãnh đạo, chuyên viên của Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh, Phòng
GD&ĐT huyện Thuận Thành; CBQL, GV, NV, Tổng phụ trách Đội và HS các
trường TH; lãnh đạo, cán bộ các xã, thị trấn và PHHS về lĩnh vực nghiên cứu nhằm
bổ sung những kết quả thu được từ các phương pháp khác.
6.2.5. Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng kết kinh nghiệm
- Nghiên cứu kết quả công tác quản lý GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL
ở các trường TH huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh trong 3 năm gần đây.
6.2.6. Phương pháp thống kê toán học
- Dùng để sử lý các dữ liệu thu được từ các phương pháp trên để rút ra những
kết quả cần thiết.
7. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, dự kiến

cấu trúc luận văn có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý GDĐĐ cho HS th ng qua hoạt đ ng
ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý GDĐĐ cho học sinh th ng qua hoạt đ ng
ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh th ng qua hoạt đ ng
ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng tiểu học huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.


6
Chƣơng 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ QUẢN L GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Lịc sử n

n c u vấn ề tr n t ế

Thời cổ đại các nhà triết học đã nghiên cứu và cho rằng cái gốc của đạo đức
là t nh thiện. Bản chất của con người vốn thiện, nếu t nh thiện ấy được lan tỏa thì
con người sẽ có hạnh phúc.
Khổng Tử (551-478 TCN) là nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc. Ông
xây dựng học thuyết “Nhân - Trí - D ng”, trong đó, “Nhân” là lòng thương người.
Đứng trên lập trường giáo dục đạo đức, ông có chủ trương nổi tiếng truyền lại đến
ngày nay “Lễ trị”. Lấy “Lễ” để ứng xử ở đời. Muốn vậy, mỗi người phải biết tu thân
làm gốc. [32]
Nhà triết học Socrate (470-399 TCN) đã hướng triết học vào mục đ ch giáo
dục con người sống có đạo đức. Socrate cho rằng, đạo đức hay cái thiện c ng là một
loại tri thức, mà ta có thể tự trau dồi. Một kẻ ác đơn giản chỉ là một kẻ dốt nát, chứ

bản chất anh ta không ác. Đó là quan điểm tiến bộ thời bấy giờ. Tiến bộ vì thời
ông, con người có thể tự hoàn thiện bản thân qua GD và việc “tự suy xét”. Bởi thế,
triết học của ông quan tâm nhiều đến con người, dạy đạo đức cho con người. [1]
A. X Macarenko trong tác phẩm “Bài ca sư phạm” đã đặc biệt nhấn mạnh vai
trò của GDĐĐ và các biện pháp giáo dục đúng đắn như sự nêu gương, nguyên tắc
giáo dục tập thể và thông qua tập thể. [29]
V. A Xukhomlinxky, nhà giáo dục lớn người Nga c ng rất quan tâm đến
những biện pháp quản lý đạo đức cho HS, đóng góp nhiều lý luận, kinh nghiệm
giáo dục thế hệ trẻ. Với kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục ở trường nông thôn
Pavlush ông cho rằng: Dạy học trước hết là sự giao tiếp về tâm hồn giữa thầy và trò
“Dạy trẻ phải hiểu trẻ, thương trẻ và tôn trọng trẻ...”. Trong quá trình giáo dục, hình
thành nhân cách cho HS, ông quan tâm đặc biệt tới sự cân đối hài hòa giữa sự phát


7
triển xúc cảm, tình cảm, tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm mỹ và sự phát triển tr
tuệ, thể chất, năng lực, hoạt động xã hội, giao tiếp, kỹ năng lao động nghề nghiệp,
kỹ thuật, ý thức công dân xã hội chủ nghĩa.
GDĐĐ của Thái Lan với mục tiêu: Nhận thức được những điều tốt; quan tâm
đến điều tốt. Cách tiến hành GDĐĐ của Thái Lan là: Phương pháp tương tác; học tập
hợp tác; giáo dục truyền thống; thảo luận nhóm; sắm vai; học tập từ kinh nghiệm. [36]
Ở Nhật Bản theo Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao và Công nghệ nhật Bản
(MEXT), mục đ ch của môn đạo đức tại các trường tiểu học bao gồm giảng dạy về
hành vi trong đời sống hàng ngày, sự cảm nhận và phán đoán về đạo đức, phát triển
nhân cách và thái độ sáng tạo, sự nhận thức về tầm quan trọng của cách ứng xử văn
minh trong việc xây dựng đất nước. Cách tiến hành GDĐĐ của Nhật Bản là: GDĐĐ
với tư cách là một môn học độc lập; GDĐĐ thông qua môn học trong nhà trường;
GDĐĐ qua các môn học đặc biệt; GDĐĐ thông qua các hoạt động hàng ngày. [36]
Tinh thần làm việc tập thể, những bài học đạo đức và hành động luôn đi kèm mục
tiêu là những giá trị cơ bản của nền giáo dục tiểu học Nhật Bản.

Nhìn chung, các tác giả nước ngoài đã có những nghiên cứu rất sâu sắc và
đặc biệt quan tâm, chú trọng đến GDĐĐ của con người, bởi ở mọi thời đại, mọi xã
hội thì con người có đạo đức, có nhân cách vẫn luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu
để nền giáo dục của mỗi quốc gia hướng tới.
1.1.2. Lịc sử n

n c u vấn ề

V t Nam

Chủ tịch Hồ Ch Minh coi nội dung cơ bản trong quan điểm đạo đức cách
mạng là: Trung với nước, hiếu với dân; cần, kiệm, liêm, chính, ch công vô tư; yêu
thương con người; tinh thần quốc tế trong sáng. Người đã nói: “Có tài mà không có
đức thì là người vô dụng”. Đạo đức con người không phải có sẵn mà phải được giáo
dục. “Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên” (Hồ Ch
Minh). Giáo dục nói chung và GDĐĐ nói riêng phải được thực hiện ngay từ lúc
nhỏ, từ lứa tuổi tiểu học. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến
GDĐĐ. Ngày 11/01/1979 Bộ Ch nh trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam đã ra Nghị quyết số 14 về cải cách giáo dục. Ủy ban Cải cách Giáo dục


8
Trung ương đã ra Quyết định số 01 về cuộc vận động tăng cường GDĐĐ cách mạng
trong trường học. Quyết định ghi rõ “Nội dung đạo đức cần được giáo dục cho học
sinh từ mẫu giáo đến Đại học nội dung chủ yếu dựa vào năm điều Bác Hồ dạy”. [1]
Ở Việt Nam nhiều tác giả đã nghiên cứu về GDĐĐ như:
Tác giả Hà Nhật Thăng với bài “Thực trạng đạo đức, tư tưởng ch nh trị, lối
sống của thanh niên - học sinh - sinh viên”. Qua nghiên cứu, tác giả đề cập đến
những thay đổi về tư tưởng, đạo đức, lối sống của giới trẻ trong tình hình kinh tế xã hội phát triển. Từ đó đề cao tầm quan trọng của công tác GDĐĐ trong cả 3 môi
trường nhà trường - gia đình - xã hội. [45]

Thứ trưởng Võ Thuần Nho với bài “Một số vấn đề lý luận và tư tưởng về
GDĐĐ cách mạng trong trường học”. Tác giả đã đưa ra những lý luận và tư tưởng
chủ đạo trong việc hình thành đạo đức cách mạng cho HS trong nhà trường. [33]
Tác giả Đặng V Hoạt với bài “Đổi mới công tác của GVCN với việc
GDĐĐ cho học sinh”. Bài viết khẳng định vai trò của GVCN trong việc GDĐĐ cho
học sinh đồng đề xuất những phương pháp đổi mới công tác chủ nhiệm theo hướng
t ch cực hóa hoạt động tự giáo dục của học sinh. [12]
Tác giả Trần Minh Hiển với bài “Cải tiến hình thức sinh hoạt tập thể để nâng
cao việc GDĐĐ cho học sinh”. Qua bài viết, tác giả đề xuất cách tổ chức GDĐĐ
cho học sinh thông qua các hoạt động tập thể, giúp đổi mới, cải thiện chất lượng
GDĐĐ trong nhà trường. [20]
Ngoài ra, còn một số bài viết về kinh nghiệm thực tiễn quản lý hoạt động
GDĐĐ và hoạt động GDĐĐ cho HS thông qua HĐGDNGLL ở các trường tiểu học,
một số luận văn Thạc sĩ mà tác giả là các CBQL, GV tại các trường phổ thông như:
- Tác giả Lê Quang Tuấn với đề tài luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục:
“Một số giải pháp công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh ở các trường THPT huyện
Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh”, năm 2008.
- Tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh với đề tài luận văn Thạc sĩ khoa học giáo
dục: “Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học trên dịa bàn thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”, năm 2009. Trong đề tài luận văn xây dựng


9
được hệ thống các biện pháp giáo dục kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng ra quyết
định cho học sinh thông qua dạy học môn đạo đức lớp 3 ở các trường TH.
Tác giả Nguyễn Hữu Tuân với đề tài luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục:
“Quản lý hoạt động GDĐĐ trong mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường, gia đình
và xã hội ở trường THPT tân Yên số 2, tỉnh Bắc Giang”, năm 2010. Luận văn đã
nêu một cách đồng bộ một số biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ trong mối quan
hệ phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Trong những năm qua GDĐĐ trong nhà trường của nước ta được Đảng, Nhà
nước và Bộ GD&ĐT rất quan tâm. Các hội thảo khoa học về GDĐĐ cho học sinh,
sinh viên đã được tổ chức nhiều nơi trong cả nước. Tuy nhiên, vẫn còn rất hạn chế
những nghiên cứu, hội thảo về công tác quản l GDĐĐ cho HS thông qua
HĐGDNGLL ở các trường Tiểu học. Vì vậy, khi lựa chọn đề tài này, tác giả hi
vọng sẽ đưa ra những biện pháp khả thi góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ cho
học sinh thông qua HĐGDNGLL ở các trường TH.
1.2. M t số khái niệm cơ bản
1.2.1. Đ o

c

Đạo đức là một trong những hình thái sớm của ý thức xã hội, bao gồm những
chuẩn mực xã hội điều chỉnh hành vi của con người trong quan hệ với người khác
và với cộng đồng (quan hệ gia đình, bạn bè, hàng xóm, giai cấp, dân tộc).
Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với phạm trù ch nh
trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách, phản ánh bộ
mặt nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hóa. Đạo đức được biểu hiện ở cuộc
sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động giải quyết hợp lý, có hiệu quả
những mâu thuẫn. Khi thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã hội thì đạo đức
của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp giai cấp trong xã hội c ng phản ánh
ý thức ch nh trị của họ đối với các vấn đề đang tồn tại. [31]
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chúng tôi thống nhất sử dụng khái niệm
đạo đức theo tác giả Trần Hậu Kiêm như sau: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã
hội đặc biệt, bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc,


10
nguyên tắc, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội,
nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích, hạnh

phúc của con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa con người với
con người, giữa cá nhân và xã hội”. [31, tr.12]
Việc thực hiện các quy tắc, chuẩn mực đạo đức phản ánh các quan hệ, hành vi
của cá nhân đối với cộng đồng, xã hội thông qua những lợi ch nhất định. Chuẩn mực
đạo đức là những phép tắc mang t nh quy phạm - t nh khuôn mẫu trong quan hệ ứng
xử giữa con người với con người, con người với xã hội. Đó là những yêu cầu được
thể hiện bằng những tiêu chuẩn cụ thể là cơ sở cho hành vi của con người. [13]
1.2.2. G o d c
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin, GD là một hình thái ý thức xã
hội, GD tồn tại và vận động, phát triển theo sự tồn tại, vận động và phát triển của xã
hội. GD là một hiện tượng xã hội chịu sự chi phối và quy định bởi nhiều lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội. Mặt khác, sự phát triển của GD và sự hoàn thiện về
chất lượng giáo dục là yếu tố then chốt tạo ra sự phát triển của xã hội, của nền văn
minh nhân loại.
Về cơ bản, các giáo trình về GD học ở Việt Nam đều trình bày: “Giáo dục là
một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của GD là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có GD mà các thế hệ nối tiếp
nhau phát triển, tinh hoa văn hóa nhân loại và dân tộc được kế thừa, bổ sung và
trên cơ sở đó mà xã hội loài người không ngừng tiến lên”. [36, tr.9]
Hiểu theo nghĩa rộng: GD là quá trình toàn vẹn nhằm hình thành phát triển
nhân cách con người, được tổ chức một cách có mục đ ch, có kế hoạch thông qua
các hoạt động và các quan hệ giữa nhà GD và đối tượng GD nhằm truyền đạt và
lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội mà loài người đã t ch l y trong lịch sử. Đó là
quá trình tác động có mục đ ch, có tổ chức, có kế hoạch, có phương pháp mà nhà
giáo dục trong các cơ quan GD chuyên nghiệp biết. Về mặt này, khái niệm giáo dục
(nghĩa rộng) tương đương với khái niệm quá trình sư phạm, đó là quá trình giáo dục
diễn ra trong phạm vi nhà trường. [22]


11

Theo nghĩa hẹp: GD quá trình hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, tình
cảm, thái độ, những nét t nh cách của cá nhân, những hành vi và thói quen ứng xử
đúng đắn trong xã hội thuộc các lĩnh vực tư tưởng - ch nh trị, đạo đức, lao động,
thẩm mỹ và thể chất cho học sinh. [22]
Trong phạm vi của đề tài, GD được hiểu như một quá trình sư phạm tổng
thể: là hoạt động có kế hoạch, có nội dung, bằng các phương pháp khoa học trong
các cơ sở GD tác động đến HS nhằm phát triển đức, tr , thể, mỹ và thẩm mỹ, lao
động... cho HS.
- Các chức năng của giáo dục: Chức năng văn hóa tư tưởng; Chức năng kinh
tế sản xuất; Chức năng ch nh trị - xã hội.
- Các con đường giáo dục: Giáo dục thực hiện qua các giờ dạy ch nh khóa
trên lớp; Giáo dục qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp; Giáo dục qua sự phối hợp
nhà trường - gia đình - xã hội.
1.2.3. Quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nước đã đưa ra giải th ch không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn
chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Đặc biệt là kể từ thế kỷ XXI, các
quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra
những định nghĩa về quản lý như sau:
Theo C. Mác, quản lý là chức năng được sinh ra từ t nh chất xã hội hóa lao
động, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua
hoạt động của con người và thông qua quản lý. C. Mác đã khẳng định: “Tất cả mọi
lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối
lớn, thì t nhiều c ng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân
và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế
sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Tác giả Trần Kiểm định nghĩa quản lý là hoạt động có sự qua lại giữa hệ
thống và môi trường; do đó, quản lý được hiểu là sự bảo đảm hoạt động của hệ



12
thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển
hệ thống đến trạng thái mới, th ch ứng với hoàn cảnh mới. [30]
Quan niệm truyền thống: Quản lý là quá trình tác động có ý thức của chủ thể
vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm
kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định. [34]
Quan niệm hiện nay: Quản lý là những hoạt động có phối hợp nhằm định
hướng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu.
- Quản lý là hoạt động phối hợp nhiều người, nhiều yếu tố.
- Định hướng các hoạt động đó theo một mục tiêu nhất định.
- Kiểm soát được tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới mục tiêu. [34]
Từ những khái niệm trên có thể thấy rằng thuật ngữ “Quản lý” đã trở thành
phổ biến và được nhiều tác giả đề cập đến. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài chúng
tôi sử dụng khái niệm: “Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh
hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người khác
trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ,
định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi
ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia”. [27]
1.2.4. G o d c

o

c

GDĐĐ là sự tác động có mục đ ch, có tổ chức từ nhiều ph a, với những hình
thức khác nhau nhằm hình thành cho con người hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo
đức của xã hội. [13]
GDĐĐ là quá trình hình thành và phát triển ý thức, tình cảm, niềm tin, hành
vi và thói quen đạo đức của học sinh dưới những tác động có mục đ ch, có kế

hoạch, được lựa chọn về nội dung phương pháp, phương tiện phù hợp với đối tượng
giáo dục và sự phát triển kinh tế xã hội nhất định. [13]
GDĐĐ trong nhà trường là một quá trình giáo dục bộ phận của quá trình sư
phạm tổng thể. Nó có quan hệ biện chứng với các quá tình giáo dục bộ phận khác
như: GD tr tuệ, GD thâm mỹ, GD thể chất, GD lao động, GD hướng nghiệp...


13
GDĐĐ cho HS là quá trình hình thành và phát triển các phẩm chất đạo đức
của nhân cách HS dưới những tác động và ảnh hưởng có mục đ ch được tổ chức có
kế hoạch, có sự lựa chọn về nội dung, phương pháp và hình thức GD phù hợp với
lứa tuổi và với vai trò chủ đạo của nhà GD. Từ đó, giúp HS có những hành vi ứng
sử đúng mực trong các mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân, với cộng đồng - xã
hội, với lao động, với tự nhiên.
1.2.5. Quản lý

od c

o

c

Quản lý giáo dục đạo đức là quá trình tác động có định hướng của chủ thể
quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục đạo đức nhằm
thực hiện mục tiêu giáo dục đạo đức.
1.2.6. Ho t

n

od cn o


l nl p

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động được tổ chức ngoài
giờ học của các môn học ở trên lớp. HĐGDNGLL là sự nối tiếp hoạt động dạy - học
trên lớp, là con đường gắn l thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận
thức và hành động của học sinh. [4]
* Mục tiêu của HĐGDNGLL: [11]
- Giúp HS củng cố, bổ sung những kiến thức đã học được qua các môn học
ở trên lớp.
- Phát triển sự hiểu biết của học sinh trong các lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội, từ đó làm phong phú thêm vốn tri thức của học sinh.
- Làm cơ sở giúp học sinh tự so sánh bản thân với người khác.
- Hình thành và phát triển ở học sinh kỹ năng ban đầu, cơ bản, cần thiết, phù
hợp với sự phát triển chung của các em (Kĩ năng giao tiếp, kỹ năng tham gia các
hoạt động tập thể, kỹ năng nhận thức,…).
- Giúp HS hình thành, phát huy t nh chủ thể và t ch cực, tự giác trong việc
tham gia vào các hoạt động ch nh trị xã hội. Trên cơ sở đó, bồi dưỡng cho các em
thái độ đúng đắn với các hiện tượng tự nhiên và xã hội, có trách nhiệm đối với
công việc chung.


14
Nhân cách học sinh được hình thành qua hai con đường cơ bản: Con đường
dạy học trên lớp và con đường thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
HĐGDNGLL là một trong ba hoạt động quan trọng, là bộ phận hợp thành của giáo
dục, góp phần thực hiện mục tiêu GD của nhà trường.
1.2.7. r

n t u


cv

csn t u

c

* Trường tiểu học [3]
- Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
- Trường tiểu học được tổ chức theo hai loại hình: công lập và tư thục.
* Học sinh tiểu học [3]
Tuổi của học sinh tiểu học từ sáu đến mười bốn tuổi (t nh theo năm). Tuổi
vào học lớp một là sáu tuổi; trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em
trong diện hộ nghèo theo theo quy định của Nhà nước, trẻ em ở nước ngoài về nước
có thể vào học lớp một ở độ tuổi từ bảy đến mười bốn tuổi.
Học sinh tiểu học có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học
tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ
dùng học tập. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; k nh trọng, lễ phép với thầy giáo, cô
giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người
khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.
Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản
nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn
giao thông. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh th ng qua hoạt đ ng ngoài giờ lên
lớp ở các trƣờng tiểu học
1.3.1. âm lí

csn t u


c

1.3.1.1. Nhận thức cảm tính
- Các cơ quan cảm giác: Thị giác, th nh giác, khứu giác, vị giác, xúc giác đều
phát triển và đang trong quá tình hoàn thiện.


×