Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện quế võ, tỉnh bắc ninh thực trạng và giải pháp ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN ĐẠO

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN VĂN ĐẠO

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ,
TỈNH BẮC NINH - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHIẾN THẮNG



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Văn Đạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của
TS. Nguyễn Chiến Thắng cùng với những kiến thức quý báu đã học hỏi của các
thầy cô Khoa sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những sự giúp đỡ quý
báu đó. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Chi Cục thuế
huyện Quế Võ, các ban ngành cùng các Doanh nghiệp trên địa bàn huyện đã giúp
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Văn Đạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
4. Đối tượ

ứu .............................................................................. 4

5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .......................... 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................... 5
1.1. Khái niệm và vai trò quan trọng của thuế và quản lý thuế .................................. 5

1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .......... 5
1.1.2. Khái niệm về quản lý thuế và tính tất yếu khách quan vai trò Nhà
nước về quản lý thu thuế ......................................................................................... 8
1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ....................................................................................................... 9
1.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................ 9
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Quế Võ .............................. 10
1.2.3. Đặc trưng vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .................................................................................................. 11
1.2.4. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................ 15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................... 17
1.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc và Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
trong việc nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................................... 21
1.3.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 21
1.3.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 28
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp thống kê ................................................................................ 28
2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp đối với thông tin, tài liệu, số liệu ........... 28
2.2.3. Phương pháp so sánh, đối chiếu ................................................................. 29
2.2.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................. 29
2.2.5. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ..................................................... 29

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu chủ yếu dùng để phân tích............................................... 31
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá nghĩa vụ đăng ký thuế .............................................. 31
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tính tuân thủ nghĩa vụ khai thuế............................... 31
2.3.3. Các chỉ tiêu nghĩa vụ nộp thuế ................................................................... 32
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá nghĩa vụ cung cấp thông tin ..................................... 33
Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .............................................. 35
TẠI HUYỆN QUẾ VÕ ............................................................................................. 35
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................... 35
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................ 35
3.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 37
3.2.1. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện Quế Võ ..................... 37
3.2.2. Đặc điểm Chi cục Thuế huyện Quế Võ ...................................................... 39
3.3. Thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
huyện Quế Võ ........................................................................................................... 47
3.3.1. Hệ thống chính sách thuế ............................................................................ 47
3.3.2. Công tác dự báo nguồn thu ......................................................................... 54
3.3.3. Tổ chức thực hiện quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở huyện Quế Võ ......................................................................................... 55
3.3.4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý thu thuế .................................... 57
3.3.5. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
huyện Quế Võ ...................................................................................................... 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.3.6. Chấp hành chính sách, pháp luật thuế của các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ở huyện Quế Võ ................................................................................ 70

3.3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp NQD trên địa bàn huyện Quế Võ.............................................................. 79
3.4. Đánh giá quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện
Quế Võ ...................................................................................................................... 81
3.4.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 81
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 83
Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH Ở HUYỆN QUẾ VÕ................................................................................ 86
4.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ở huyện Quế Võ ........................................................................... 86
4.1.1. Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Quế Võ là nhiệm vụ chung của cơ quan thuế, chính quyền
địa phương và các cơ quan hữu quan.................................................................... 86
4.1.2. Bảo đảm bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế................................................... 87
4.1.3. Nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền vững trên cơ sở hoàn thiện
chức năng của từng sắc thuế và cả hệ thống thuế ................................................. 88
4.1.4. Đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý thu thuế ở nước ta và tiến
trình hội nhập quốc tế ........................................................................................... 89
4.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện Quế Võ ............................................................... 90
4.2.1. Tăng cường số lượng và nâng cao năng lực công chức thuế ...................... 90
4.2.2. Đổi mới và tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................... 90
4.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................... 92
4.2.4. Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế thuế ........................................... 93
4.2.5. Phát huy vai trò của các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân
trong cộng đồng xã hội ......................................................................................... 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

: Giá trị gia tăng

KTNQD


: Kinh tế ngoài quốc doanh

NNT

: Người nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

NSNN

: Ngân sách nhà nước

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

TTNDN

: Thuế thu nhập doanh nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân


XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Sự phát triển của DNNQD trên địa bàn Quế Võ từ năm 2010 - 2012 ...... 38

Bảng 3.2:

Phân bổ cơ sở SXKD các DNNQD trên địa bàn Quế Võ theo
ngành nghề hoạt động ở năm 2012........................................................ 38

Bảng 3.3:

Số lượng, chất lượng nhân lực............................................................... 43

Bảng 3.4:

Cơ sở vật chất trang thiết bị................................................................... 45

Bảng 3.5:


Kết quả hoạt động tuyên truyền ............................................................ 59

Bảng 3.6:

Kết quả hoạt động hỗ trợ các DN năm 2012 ......................................... 59

Bảng 3.7:

Cách giải quyết vướng mắc của người nộp thuế ................................... 60

Bảng 3.8.

Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế................................................ 64

Bảng 3.9:

Số cuộc kiểm tra có thuế truy thu .......................................................... 65

Bảng 3.10: Số ngày thanh tra, kiểm tra bình quân ................................................... 66
Bảng 3.11: Số người nộp thuế nợ thuế..................................................................... 68
Bảng 3.12: Các biện pháp đôn đốc thu nợ đã áp dụng............................................. 69
Bảng 3.13: Tình hình tuân thủ đăng ký thuế (2010-2012)....................................... 71
Bảng 3.14: Tình hình tuân thủ đăng ký thay đổi thông tin (2010-2012) ................. 72
Bảng 3.15: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế ............................................................... 74
Bảng 3.16: Tình hình hồ sơ khai thuế nộp quá hạn ................................................. 74
Bảng 3.17: Tình hình nợ thuế thời điểm 31/12 hàng năm ....................................... 75
Bảng 3.18: Số thuế truy thu bình quân đối với DN ................................................. 77
Bảng 3.19: Tỷ lệ truy thu bình quân đối với DN ..................................................... 77
Bảng 3.20: Tỷ lệ hồ sơ khai thuế phải điều chỉnh.................................................... 78


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1:

Mô hình phân cấp quản lý thuế tại cục thuế Bắc Ninh ..................... 39

Sơ đồ 3.2:

Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế Quế Võ ..................... 40

Biểu đồ 3.1:

Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN các năm ................................. 46

Biểu đồ 3.2:

Tỷ trọng số thu từ khu vực DNNQD trên tổng số thu trên địa
bàn Quế Võ năm 2012 ...................................................................... 47

Biểu đồ 3.3:

Tăng trưởng số thu từ khu vực DNNQD qua các năm ..................... 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của Đảng và
Nhà nước ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định hướng XHCN, tạo
môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế
- xã hội đất nước, góp phần tích lũy vào ngân sách, tăng tổng sản phẩn cho xã hội và
hội nhập quốc tế. Với tầm quan trọng như vậy, Nhà nước luôn quan tâm đổi mới, cải
cách hệ thống thuế nhằm xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
Quế võ là một huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh, số thu về thuế không nhiều, chưa
đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu của địa phương, nhưng trong đó kinh tế ngoài quốc
doanh (KTNQD) đã đóng góp một phần không nhỏ vào số thu hàng năm của ngân
sách địa phương. Nhiều năm qua Chi cục Thuế Quế Võ luôn hoàn thành vượt mức
kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao, nhất là chỉ tiêu thu thuế ngoài quốc doanh
(NQD) luôn đạt tỷ lệ cao, trong đó số thu từ các doanh nghiệp (DN) chiếm trên 80%
số thu từ lĩnh vực NQD.
Đối với khu vực KTNQD trên địa bàn huyện Quế Võ, với trên 300 doanh
nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) đang hoạt động trên địa bàn đang giữ vai trò rất
quan trọng đối với nguồn thu ngân sách. Bên cạnh những mặt đã đạt được, công tác
quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế đối với các DN nói riêng, hiện tại vẫn
còn nhiều bất cập về quy trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn
nhân lực, trình độ quản lý thu thuế của một số công chức thuế chưa đáp ứng được yêu
cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành thuế. Tình trạng DN kê khai
không trung thực, tình trạng gian lận, trốn thuế ngày càng gia tăng, tình hình nộp thuế
chưa phản ánh đúng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN, cơ chế
tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm của người nộp thuế đã tạo những kẽ hở cho hành

vi khai man trốn thuế, lách luật v.v… Những bất cập nêu trên từ phía Nhà nước, Nhà
quản lý thuế và đối tượng nộp thuế hiện vẫn chưa được giải quyết đúng đắn, phù hợp
vì vậy, quản lý thu thuế đối với các DNNQD phải tiếp tục cải tiến và hoàn thiện nhằm
thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của hệ thống thuế đặt ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: "Quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc do

õ, tỉnh Bắc Ninh - Thực

trạng và giải pháp" được lựa chọn để nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực cả về mặt lý
luận và thực tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Cho đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu xung quanh vấn đề về thuế công tác quản lý thu thuế.
- Vũ Công Nhĩ: Thất thu thuế ở Việt Nam. Thực trạng, nguyên nhân và giải
pháp, Luận án PTS khoa học kinh tế - 1995.
- Nguyễn Thị Hiền: Một số vấn đề về hoàn thiện hệ thống thuế ở Việt Nam,
Luận án thạc sĩ khoa học kinh tế - 1997.
- Vũ Thị Toản: Công tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn Hà
Nội, Luận án thạc sĩ khoa học kinh tế - 1996.
- Đoàn Hồng Vũ: Những giải pháp chủ yếu chống thất thu thuế trên địa bàn
Nghệ An trong giai đoạn hiện nay, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Hà Nội, 1999.
- Phạm văn Phong (2009) Nghiên cứu giải pháp nâng cao tính tuân thủ pháp
luật quản lý thuế hiện nay ở Hòa Bình, Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học nông
nghiệp Hà Nội.
- Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội (2000), Thuế, Nxb Tài chính,

Hà Nội.
- Nguyễn Việt Hà (2011), Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại địa bàn
huyện Đông Anh - Thành phố Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia, Hà Nội.
- Nguyễn Thành Danh (2011), Xây dựng mô hình quản lý chất lượng toàn
diện trong quản lý thuế - Nghiên cứu tình huống Chi cục Thuế quận Phú Nhuận,
Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đào Duy Bẩy (2012), Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, Luận văn Thạc sĩ,
Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
- Vũ Văn Cương (2012), Pháp luật quản lý thuế trong nền kinh tế thị trường
ở Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, Luận án tiến sĩ Luật học, Trường
Đại học Luật Hà Nội, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài viết thiết thực, nhiều
cuộc hội thảo đã được tổ chức, v.v... Mỗi đề tài nghiên cứu đều có mục đích, đối
tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và mục tiêu cụ thể khác nhau. Nhìn chung
những công trình khoa học đó đều nghiên cứu, có liên quan ít nhiều tới hoạt động
quản lý thuế. Tuy nhiên, chưa có một công trình nào nghiên cứu, bàn một cách cụ
thể về quản lý thu thuế đối với DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Vì vậy, vẫn còn “lỗ hổng khoa học” để tác giả luận văn nghiên cứu. Do vậy, luận
văn là cần thiết, qua nghiên cứu vấn đề này sẽ chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân
của hạn chế trong công tác quản lý thu thuế đối với DNNQD, trên cơ sở đó đề xuất
những giải pháp khả thi ở địa bàn huyện Quế Võ, nhằm thực hiện được mục tiêu của
hệ thống thuế tại địa phương.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

3
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối
với các DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ - Bắc Ninh, chỉ ra những điểm thuận
lợi và những bất cập trong công tác quản lý thuế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
nhằm tăng cường công tác quản lý thuế, nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các
DNNQD trên địa bàn.
3
- Góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về thuế và vai
trò Nhà nước về quản lý thuế đối với DNNQD.
- Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý thuế đối với DN

.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác quản lý thuế đối với
DNNQD trên địa bàn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
- Đề xuất các phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nước về
quản lý thuế đối với DNNQD trong thời gian tới.
4
4
Đề tài này tập trung nghiên cứu quản lý thuế đối với các DNNQD trên địa
bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:
Bắc Ninh tập trung vào Chi cục Thuế Quế Võ, các DNNQD trên địa bàn huyện do
chi cục thuế Quế Võ quản lý.

Phạm vi thời gian:
2012.
5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
5.1. Ý nghĩa lý luận
Thông qua việc nghiên cứu, phân tích, làm sáng tỏ trong luận văn những vấn
đề lý luận về quản lý thu thuế đối với DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc
Ninh đã đóng góp vào kho tàng cơ sở lý luận của vấn đề này. Đồng thời, là căn cứ
lý luận trực tiếp để nghiên cứu và giải quyết những vấn đề thực tiễn của đề tài này.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở ý nghĩa lý luận và phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với
DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh đã góp phần giải quyết vấn đề
thực tiễn đang đặt ra ở đây là làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối
với DNNQD. Kết quả nghiên cứu (những giải pháp) của luận văn sẽ có ý nghĩa to
lớn, đóng góp vào quá trình giải quyết vấn đề thực tiễn, góp phần quan trọng vào
việc nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với DNNQD trên địa bàn huyện Quế
Võ, tỉnh Bắc Ninh hiện nay và những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận văn gồm 4 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Chương 3. Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại huyện Quế Võ.

Chương 4. Phương hướng, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện Quế Võ.
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Khái niệm và vai trò quan trọng của thuế và quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế và vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
1.1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật
định. Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà nước
dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các sắc thuế, bắt buộc các tổ chức kinh tế
và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nước có nguồn thu ổn định, thường
xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thường xuyên của Nhà
nước mà vẫn ổn định được Ngân sách Nhà nước (NSNN).
1.1.1.2. Vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Thứ nhất: Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN
Một ngân sách lành mạnh trước hết phải dựa vào nguồn thu trong nước, mà
trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu (từ 80 đến 90%). Nguồn thu của thuế lấy từ thu
nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát
triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng
của DN và người dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải được đặt trong mối
quan hệ chung theo hướng xóa bỏ các khoản chi bao cấp, không tận thu để đảm bảo
chi, phải thu đúng thu đủ nhằm bồi dưỡng phát triển nguồn thu lâu dài trên nguyên
tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nhà nước và xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


6
Muốn vậy hệ thống thuế và chính sách thuế mới phải được áp dụng thống
nhất giữa các thành phần kinh tế, phải bao quát được hết hết các hoạt động SXKD,
các nguồn thu nhập của DN và xã hội để đảm bảo yêu cầu vốn, thực hiện mục tiêu
tăng trưởng cao hơn.
Thứ hai: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế
Thuế không chỉ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN hằng năm mà còn
là công cụ của Nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác
dụng điều tiết vĩ mô của chính sách thuế, nhìn chung ở nước ta cũng như các nước
khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thường xuyên thay đổi cho phù hợp
với diễn biến tình hình kinh tế xã hội và phù hợp với tình hình kinh tế, tài chính.
Các sắc thuế đang áp dụng chủ yếu hiện đang được áp dụng gồm có: Thuế GTGT,
TTNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập cá
nhân, thuế môn bài...
Với hệ thống thuế rõ ràng, ổn định, các nhà đầu tư có thể xác định, các nhà
đầu tư có thể xác định được hiệu quả đầu tư vốn của mình sau khi hoàn thành nghĩa
vụ nộp thuế cho nhà nước. Họ sẽ so sánh, tính toán và lựa chọn lĩnh vực đầu tư vào
những ngành, những vùng có lợi nhất. Một chính sách thuế phù hợp sẽ thu hút được
các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực cần ưu tiên, khuyến khích
đầu tư vào những vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội còn gặp nhiều khó khăn.
Thứ ba: Thuế góp phần tạo môi trường kinh doanh công bằng, bình đẳng
khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế
Việc áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với mọi thành phần kinh tế
trong phạm vi cả nước đã góp phần tạo nên sân chơi bình đẳng, thúc đẩy cạnh tranh
và khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước góp phần
tạo ra sân chơi bình đẳng thúc đẩy cạnh tranh và khuyến khích phát triển mọi thành
phần kinh tế. Trong quá trình triển khai thực hiện, chính sách thuế luôn được điều
chỉnh linh hoạt, kịp thời, phù hợp với yêu cầu thực tiễn và hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều này thể hiện rõ nét qua một số sắc thuế sau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
- Luật thuế GTGT được ban hành thay thế luật thuế doanh thu đã góp phần
giảm chi phí SXKD, hạ giá thành sản phẩm, tránh đánh thuế trùng lắp, góp phần
thúc đẩy SXKD của các DN đặc biệt là các DN lớn.
- Luật TTNDN được ban hành thay thế luật thuế lợi tức với một mức thuế
suất thống nhất đã khuyến khích các DN thuộc mọi thành phần kinh tế tăng cường
đầu tư phát triển SXKD. Chính sách thuế TNDN hiện nay của Việt Nam đã khá
tương đồng với chuẩn mực quốc tế.
Thứ tư: Thuế góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thuế phục vụ định hướng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ cung cầu của thị
trường. Có nhu cầu tất yếu đòi hỏi phải phát triển sản xuất, dịch vụ để cung ứng đủ
nhu cầu và ngược lại. Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là làm tăng tổng
cung gắn với kích cầu để quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt kết quả tốt. Tổng
cầu tăng hay giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan, chủ yếu là thu nhập của
các tầng lớp dân cư, giá cả từng sản phẩm, cơ cấu hàng hóa trên thị trường.
Ảnh hưởng của chính sách thuế thông qua các mức thuế, các chế độ miễn
giảm, các chế độ quản lý thu thuế khác nhau có vai trò quan trọng đến việc tạo nên
tổng cầu theo hai hướng, khuyến khích phát triển hay hạn chế. Thuế cũng có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới cung của thị trường. Đó là việc đánh thuế cao hay
thấp và các yếu tố sản xuất, tiêu dùng, thu nhập. Bên cạnh sự can thiệp của thuế vào
cả hai lĩnh vực cung và cầu, chính sách thuế cũng có tác động đến lạm phát trong
nền kinh tế, cũng có nghĩa là can thiệp vào môi trường chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Phục vụ yêu cầu tài trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trò tích cực của thuế
đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn có thể xem xét ở góc độ tài trợ.

Đối với các nước đang phát triển, vấn đề tài trợ của thuế được coi là cú hích ban đầu
hết sức quan trọng của Nhà nước để hành thành cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ. Tài
trợ từ thuế được thực hiện bằng phương pháp: trực tiếp hay gián tiếp.
Một là, thực hiện các thuế suất đặc biệt, cho miễn giảm thuế nhằm tạo điều
kiện cho các chủ thể kinh tế có thêm thu nhập để giải quyết yêu cầu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng có lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full









×