Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Nghiên cứu tình trạng kháng aspirin ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch cao ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÕNG

VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108

QUÁCH HỮU TRUNG

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG KHÁNG ASPIRIN
Ở BỆNH NHÂN CÓ YẾU TỐ NGUY CƠ
TIM MẠCH CAO

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÕNG

VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108

QUÁCH HỮU TRUNG

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG KHÁNG ASPIRIN
Ở BỆNH NHÂN CÓ YẾU TỐ NGUY CƠ
TIM MẠCH CAO
Chuyên ngành: Nội tim mạch
Mã số: 62720141


LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC

Giáo viên hƣớng dẫn: 1. PGS.TS Vũ Điện Biên
2. TS Lý Tuấn Khải

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng kính trọng, nhân dịp hoàn thành luận án tiến sỹ y học, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc và Phòng đào tạo Sau đại học Viện nghiên cứu Khoa
học Y dược lâm sàng 108.
Đảng ủy, Ban lãnh đạo Viện tim mạch quân đội; Bộ môn, khoa Nội
tim mạch - Viện nghiên cứu Khoa học Y dược lâm sàng 108.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Vũ Điện Biên – Viện
trưởng Viện tim mạch quân đội – Chủ nhiệm Bộ môn Nội tim mạch - Viện
nghiên cứu Khoa học Y dược lâm sàng 108, người Thày đã hết lòng dạy dỗ
và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này;
đến TS Lý Tuấn Khải – Chủ nhiệm Khoa Huyết học - Viện nghiên cứu
Khoa học Y dược lâm sàng 108, người đã mang lại ý tưởng nghiên cứu và
đã tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật –
Bộ công an; Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện 19-8 đã tạo mọi điều kiện
cho tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Bố Mẹ, Vợ Con cùng tất cả người thân
trong gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên và tạo
mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận án.
Hà nội, tháng 08 năm 2014
Tác giả

Quách Hữu Trung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của bản thân. Các số liệu có nguồn
gốc rõ ràng và trung thực do chính tôi thu thập và ghi chép trong quá trình
nghiên cứu. Kết quả trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và
chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây.
Tác giả luận án


Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

.................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3
……………………………….. 3
1.1.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch có thể thay đổi đƣợc ............................ 3
1.1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch không thay đổi đƣợc ........................... 6
........................................................................ 7
1.2. SỬ DỤNG ASPIRIN VÀ KHÁNG ASPIRIN TRONG LÂM SÀNG… 8
1.2.1. Dƣợc lý học của aspirin [112] ............................................................. 8
[121] ............... 9
1.2.3. Các nghiên cứu về sử dụng aspirin trong bệnh tim mạch ................. 10
1.2.4. Kháng aspirin (aspirin resistance) ..................................................... 13
.......... 20

1.3. CÁC NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ VÀ TRONG NƢỚC VỀ KHÁNG
ASPIRIN…………………………………………………………………… 22
..................................................................... 22
............................................................... 29
............. 33
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU………………………………………… 33
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .............................................................. 33
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................ 34


2.1.3. Phân nhóm bệnh nhân ....................................................................... 34
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………….. 34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 34
2.2.2. Các bƣớc tiến hành ............................................................................ 35
2.2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ......................................... 37
2.2.4. Quy trình tiến hành kỹ thuật đo độ ngƣng tập tiểu cầu ..................... 47
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................................... 51
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 54
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU………….. 54
3.2. TỶ LỆ KHÁNG ASPIRIN……………………………………………. 64
3.2.1. Tỷ lệ kháng aspirin ............................................................................ 64
....................................................................... 66
………………………………………….. 73
3.3.1. Kháng aspirin liên quan với giới ....................................................... 73
3.3.2. Kháng aspirin liên quan với tuổi ....................................................... 76
3.3.3. Kháng aspirin liên quan đến các đặc điểm lâm sàng và các yếu tố
nguy cơ ........................................................................................................ 77
3.3.4. Kháng aspirin liên quan với các chỉ số nhân trắc ............................. 78
aspirin và mức độ nguy
cơ 10 năm bệnh mạch vành ......................................................................... 82

3.3.6. Kháng aspirin liên quan với đặc điểm cận lâm sàng các xét nghiệm
máu .............................................................................................................. 84
3.3.7. Kháng aspirin liên quan với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng qua
phân tích hồi quy logistic đa biến ............................................................... 85
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................. 87
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU………….. 87
4.2. TỶ LỆ KHÁNG ASPIRIN……………………………………………. 93


4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA KHÁNG ASPIRIN VỚI MỘT SỐ YẾU TỐ
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG………………………………………… 105
.................................................... 107
.................................................... 109
4.3.3. Kháng aspirin liên quan đến các đặc điểm lâm sàng và các yếu tố
nguy cơ ...................................................................................................... 112
........................... 113
aspirin và mức độ nguy
cơ 10 năm bệnh mạch vành ....................................................................... 117
4.3.6. Kháng aspirin liên quan với đặc điểm cận lâm sàng các xét nghiệm
máu ............................................................................................................ 118
4.3.7. Kháng aspirin liên quan với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng qua
phân tích hồi quy logistic .......................................................................... 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 120
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AA

Acid Arachidonic.

ADP

Adenosin DiPhosphat.

AHA/ACC

American

Heart

Association

/American

College

of

Cardiology - Hội Tim mạch /Trƣờng môn Tim mạch Mỹ.
ATII

Angiotensin II.


BĐMNB

Bệnh động mạch ngoại biên.

BMI

Body Mass Index - Chỉ số khối cơ thể.

BMV

Bệnh mạch vành.

CHO

Cholesterol.

ĐQNMN

Đột quỵ nhồi máu não.

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng.

HATTh

Huyết áp tâm thu.

HATTr


Huyết áp tâm trƣơng.

HDL-C

High Density Lipoprotein Cholesterol – Lipoprotein Cholesterol tỷ trọng cao.

LDL-C

Low Density Lipoprotein Cholesterol – Lipoprotein Cholesterol tỷ trọng thấp.

LTA

Light Transmission Aggregometry – Ngƣng tập quang học.

NCBMV

Nguy cơ mắc bệnh mạch vành 10 năm.

NCTMC

Nguy cơ tim mạch cao.

NCEP-ATPIII

The National Cholesterol Education Program - Adult
Treatment Panel III – Chƣơng trình giáo dục Quốc gia
về cholesterol - Hƣớng dẫn điều trị cho ngƣời lớn lần III.

NMCT


Nhồi máu cơ tim.

NTTC

Ngƣng tập tiểu cầu.


-

chức năng tiểu cầu.

PFA-100

Platelet Func

RLLP

Rối loạn lipid máu.

TG

Triglycerid.

THA

Tăng huyết áp.

TXA2

Thromboxane A2.


WHO

World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới.

WHR

Waist Hip Ratio – Tỷ số vòng bụng trên vòng mông.

YTNC

Yếu tố nguy cơ.


DANH MỤC CÁC BẢNG
.............................. 14
Bảng 1.2. Tần xuất các phƣơng pháp đánh giá ngƣng tập tiểu cầu ............... 15
Bảng 1.3. Mục đích sử dụng phƣơng pháp LTA............................................ 15
Bảng 1.4. Định nghĩa kháng aspirin trong phòng xét nghiệm [54] ................ 17
........................ 41
....... 41
....................... 41
2.4. HDL cholestero

............... 42
............... 42
................ 42
Framingham cho nữ giới........................... 43
.......... 43
......................... 43


2.10. HDL cholesterol trong

............... 44
............... 44
................ 44

Bảng 3.1. Đặc điểm giới, tuổi và nhân trắc của đối tƣợng nghiên cứu .......... 54
Bảng 3.2. Đặc điểm đối tƣợng có nguy cơ tim mạch cao theo giới ............... 55
nghiên cứu ...................................................................................................... 56
Bảng 3.4. Đặc điểm yếu tố nguy cơ của đối tƣợng nghiên cứu theo giới ...... 57
Bảng 3.5. Đặc điểm số lƣợng các yếu tố nguy cơ chuyển hóa ...................... 58
Bảng 3.6. Đặc điểm đối tƣợng có nguy cơ 10 năm BMV >20% theo giới .... 59
Bảng 3.7. Đặc điểm mức độ nguy cơ 10 năm BMV ...................................... 60
Bảng 3.8. Đặc điểm các thuốc sử dụng trên đối tƣợng nghiên cứu ............... 60
Bảng 3.9. Phân bố tuổi của đối tƣợng nghiên cứu theo giới .......................... 61
Bảng 3.10. Phân bố BMI của đối tƣợng nghiên cứu theo giới ...................... 62


Bảng 3.11. Đặc điểm cận lâm sàng các xét nghiệm máu của đối tƣợng nghiên
cứu .................................................................................................................. 63
Bảng 3.12.

............................ 64

Bảng 3.13. Tỷ lệ kháng aspirin chung và theo giới........................................ 65
Bảng 3.14. Phân bố kháng aspirin theo nhóm tuổi ........................................ 66
Bảng 3.15. Phân bố kháng aspirin theo các mức BMI ................................... 67
Bảng 3.16. Tỷ lệ kháng aspirin ở đối tƣợng có nguy cơ tim mạch cao ......... 68
Bảng 3.17. Tỷ lệ kháng aspirin theo các yếu tố nguy cơ tim mạch ............... 69

Bảng 3.18. Phân bố kháng aspirin theo số lƣợng các YTNC ........................ 69
................. 70
........................... 71
Bảng 3.21. Phân bố tỷ lệ kháng aspirin trên bệnh nhân có nguy cơ 10 năm
bệnh mạch vành lớn hơn 20% ........................................................................ 72
Bảng 3.22. Đặc điểm nguy cơ tim mạch cao trên bệnh nhân kháng aspirin so
sánh theo giới ................................................................................................. 73
Bảng 3.23. Khác biệt về tỷ lệ kháng aspirin ở các nhóm tuổi theo giới ........ 74
Bảng 3.24. Tƣơng quan ngƣng tập tiểu cầu (ADP) với VB, WHR, tuổi, TG so
sánh theo giới ................................................................................................. 75
Bảng 3.25. Tƣơng quan ngƣng tập tiểu cầu (AA) với BMI, WHR, tuổi so
sánh theo giới ................................................................................................. 75
Bảng 3.26. Tƣơng quan kháng aspirin với tuổi ≥70 ...................................... 76
Bảng 3.27. Kháng aspirin liên quan đến đặc điểm nguy cơ cao .................... 77
Bảng 3.28. Liên quan kháng aspirin và các yếu tố nguy cơ tim mạch .......... 78
...... 78
Bảng 3.30. Liên quan ngƣng tập tiểu cầu với AA và

......... 79

Bảng 3.31. Tƣơng quan kháng aspirin với tăng số đo vòng bụng ................. 80
Bảng 3.32. Tƣơng quan kháng aspirin với tăng WHR ................................... 81
3.33. Tƣơng quan tuyến tính giữa độ NTTC với VB và WHR ............ 82


aspirin và
nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành ................................................................... 82
Bảng 3.35. Liên quan kháng aspirin với đặc điểm cận lâm sàng các xét
nghiệm máu của đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 84
Bảng 3.36. Phân tích hồi quy logistic đa biến liên quan kháng aspirin và các

thông số lâm sàng, cận lâm sàng .................................................................... 85
Bảng 3.37. Phân tích hồi quy logistic đa biến liên quan ADP ≥70% và các
thông số lâm sàng, cận lâm sàng .................................................................... 85
Bảng 3.38. Phân tích hồi quy logistic đa biến liên quan AA ≥20% và các
thông số lâm sàng, cận lâm sàng .................................................................... 86


DANH MỤC CÁC

HÌNH

Hình 2.1. Thiết bị đo ngƣng tập tiểu cầu Chrono - Log CA – 560 (Mỹ) ....... 48
Hình 2.2. Mẫu phiếu kết quả đo ngƣng tập tiểu cầu trên máy Chrono - Log
CA – 560 của bệnh nhân nghiên cứu ............................................................. 50
Hình 2.3. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu ............................................................... 53
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm tỷ lệ nguy cơ tim mạch cao theo giới ........................ 55
Biểu đồ 3.2. Đặc điểm nguy cơ tim mạch cao kết hợp .................................. 56
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch theo giới ............................ 57
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ kết hợp ............................................... 58
Biểu đồ 3.5. Mức độ nguy cơ 10 năm bệnh mạch vành ................................. 59
Biểu đồ 3.6. Phân bố tuổi của đối tƣợng nghiên cứu theo giới ...................... 61
Biểu đồ 3.7. Phân bố BMI của đối tƣợng nghiên cứu theo giới .................... 62
Biểu đồ 3.8.



≥20% ....... 64

g aspirin chung và theo giới ..................................... 65
Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ kháng aspirin theo nhóm tuổi ......................................... 66

Biểu đồ 3.11. Tỷ lệ kháng aspirin theo các mức BMI ................................... 67
Biểu đồ 3.12. Tỷ lệ kháng aspirin trên đối tƣợng nguy cơ tim mạch cao ...... 68
Biểu đồ 3.13. Tỷ lệ kháng aspirin theo mức độ suy tim ................................ 70
Biểu đồ 3.14. Tỷ lệ kháng aspirin khi phối hợp các yếu tố nguy cơ.............. 71
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ kháng aspirin theo mức độ nguy cơ 10 năm BMV ........ 72
Biểu đồ 3.16. Đặc điểm nguy cơ cao trên bệnh nhân kháng aspirin .............. 73
Biểu đồ 3.17. Đặc điểm các YTNC trên bệnh nhân kháng aspirin ................ 74
Biểu đồ 3.18. Kháng aspirin liên quan đến tuổi ≥70...................................... 76
Biểu đồ 3.19. Kháng aspirin liên quan đến bệnh nhân có nguy cơ cao ......... 77
Biểu đồ 3.20. Ngƣng tập tiểu cầu liên quan BMI .......................................... 79
Biểu đồ 3.21. Kháng aspirin liên quan đến số đo vòng bụng ........................ 80
Biểu đồ 3.22. Kháng aspirin liên quan đến chỉ số WHR ............................... 81
Biểu đồ 3.23. Ngƣng tập tiểu cầu với ADP trên các mức nguy cơ BMV ...... 83


1

Các yếu tố nguy cơ tim mạch
yếu tố nguy cơ
yếu tố nguy cơ
nhƣ

thay
đƣờng,
.C

béo phì
yếu tố nguy cơ không thay

,



[136]. Tỷ lệ đóng góp vào tử vong chung do tăng huyết áp là
13%, hút thuốc lá 9%, đái tháo đƣờng 6%, hạn chế hoạt động thể lực 6%,
thừa cân và béo phì 5% [139]. Cá nhân có nguy cơ tim mạch cao nhƣ bệnh
động mạch vành (hoặc có nguy cơ tƣơng đƣơng bệnh động mạch vành) sẽ có
nguy cơ gặp các biến cố của bệnh mạch vành tăng gấp 7 lần, với nguy cơ
tuyệt đối từ 50% đến 60% mỗi thập kỷ so với các cá nhân khỏe mạnh [99].
Các dẫn xuất của aspirin (acid salicylic) đã đƣợc sử dụng làm thuốc từ
thời cổ xƣa (1534 trƣớc công nguyên) và đƣợc phổ biến rộng rãi từ năm 216
sau công nguyên với liều cao để chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Trong những
năm 70 của thế kỷ 20, giải Nobel về

cơ chế tác dụng chống ngƣng

tập tiểu cầu của aspirin và kết quả nghiên cứu về aspirin trên nhồi máu cơ tim
đã đƣa aspirin trở thành một trong những thuốc đƣợc sử dụng rộng rãi nhất
trên toàn cầu [60]. Aspirin dùng liều thấp, dài ngày đã đƣợc chứng minh hiệu
quả trong dự phòng và điều trị biến cố tim mạch, đặc biệt trên đối tƣợng có
nguy cơ tim mạch cao. Với dự phòng tiên phát, phân tích gộp cho thấy
aspirin làm giảm 12% các biến cố mạch máu nghiêm trọng nói chung
(p<0,001), chủ yếu do giảm khoảng một phần năm nhồi máu cơ tim không
gây tử vong (p<0,001), làm giảm một phần ba nguy cơ nhồi máu cơ tim ở
nam giới (RR = 0,68; 95% CI = 0,59 - 0,79) và giảm 19% nguy cơ đột quỵ ở
nữ giới (RR = 0,81; 95% CI = 0,67 - 0,97). Với dự phòng thứ phát, aspirin


2
làm giảm nguy cơ mắc biến cố tim mạch chính (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tử
vong do tim mạch) 16,6% ở nam giới và 17,7% ở nữ giới [34].

Quan sát lâm sàng cho thấy hơn 20% bệnh nhân

nguy cơ tim m ch

cao gặp các biến cố tắc mạch nghiêm trọng do aspirin có hiệu quả kém hoặc
không hiệu quả (đánh giá bằng ngƣng tập tiểu cầu). Thuật ngữ “kháng
aspirin” đƣợc chấp nhận nhƣ một cơ chế hợp lý để giải thích sự tái diễn của
các biến cố mạch máu [117]. Kháng aspirin đƣợc nghiên cứu rất nhiều trên
thế giới với 1844 trích dẫn liên quan trên dữ liệu PubMed tính đến 15 tháng 7
năm 2013 [83]. Phân tích gộp về kháng aspirin đã cho thấy những đặc điểm
nổi bật của giảm đáp ứng với aspirin là giới nữ, tuổi cao và nồng độ
hemoglobin

thấp. Tỷ lệ kháng aspirin là 5,2% đến 69% trên bệnh nhân

động mạch vành ổn định, 22.5% đến 83,3% trên bệnh nhân h
đột quỵ,
9% đến 65% trên bệnh nhân bệnh động mạch ngoại biên. Tái phát các biến cố
tim mạch có liên quan đến kháng aspirin (OR = 2,1; 95%CI = 1,4 – 3,4;
p<0,001) [145].
Hiện tại kháng aspirin đƣợc nghiên cứu ít ở Việt Nam và chƣa có
nghiên cứu về kháng aspirin

, vì

đề tài “Nghiên cứu tình trạng kháng aspirin ở

vậy

” nhằm


:

1. Đánh giá
được

aspirin.

2. Đánh giá mối liên quan giữa kháng aspirin và một số
được
aspirin.


3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nghiên cứu INTERHEART từ 52 quốc gia và nghiên cứu
INTERSTROKE từ 22 quốc gia trên toàn cầu cho thấy 9 yếu tố nguy cơ
(YTNC) đóng góp vào hơn 90% nguy cơ nhồi máu cơ tim (NMCT) và đột
quỵ bao gồm: hút thuốc lá, rối loạn lipid máu (RLLP), tăng huyết áp (THA),
đái tháo đƣờng (ĐTĐ), béo bụng, yếu tố tâm lý - xã hội, mức tiêu thụ rau
quả, mức uống rƣợu và hoạt động thể lực hàng ngày [10], [102], [143].
Nghiên cứu các YTNC tim mạch ở Việt Nam xác định tỷ lệ đã chuẩn
hóa theo tuổi của đối tƣợng có ít nhất 2/4 YTNC chuyển hóa (THA, ĐTĐ,
RLLP, béo phì) là 28% ở nữ và 32% ở nam, có ít nhất 2/5 YTNC hành vi
(hút thuốc lá, uống rƣợu quá mức, chế độ ăn uống không hợp lý, hạn chế hoạt
động thể lực và căng thẳng tinh thần) là 27% ở nữ và 62% ở nam, có ít nhất
4/9 YTNC nêu trên là 13% ở nữ và 34% ở nam. Các YTNC chuyển hóa
thƣờng gặp hơn ở phụ nữ cao tuổi và khu vực đô thị. Tỷ lệ đối tƣợng có nguy
cơ tim mạch cao (nguy cơ mắc bệnh động mạch vành 10 năm >20% tính theo
thang điểm nguy cơ Framingham) là 20% ở nam giới và 5% ở nữ giới [101].

1.1.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch có thể thay đổi đƣợc
1.1.1.1. Tăng huyết áp
Năm 2008

ở những ngƣời trên 25 tuổi

khoảng 40%, cao nhất ở châu Phi 46%, thấp nhất ở châu Mỹ 36%. Tại Việt
Nam, nghiên cứu ngẫu nhiên ở ngƣời dân từ 25 tuổi
THA đã tăng đến 25,1% (cao nhất ở thành thị là 34,7% và thấp nhất ở vùng
duyên hải ven biển là 20,5%) [77], [124].
Liên quan giữa tăng huyết áp và bệnh tim mạch: trong khoảng
huyết áp từ 115/75mmHg đến 185/115mmHg, ứng với mỗi mức tăng
20mmHg huyết áp tâm thu hoặc 10mmHg huyết áp tâm trƣơng thì tử vong do
bệnh mạch vành (BMV) và đột quỵ tăng gấp 2 lần [138]. THA làm tăng nồng


4
độ angiotesin II (ATII), giảm sản xuất NO, tăng stress ôxy hóa, dẫn đến tăng
LDL-C ôxy hóa. ATII cũng làm
-C
ôxy hóa dễ đi vào lớp dƣới nội mạc. AT

-1 làm tăng

stress ôxy hóa và tăng phản ứng viêm, kích hoạt các phân tử kết dính nhƣ
ICAM-1, VCAM-1, phân tử hấp dẫn tế bào monocyte, tạo thành tế bào bọt
dƣới nội mạc, cuối cùng là hình thành mảng vữa xơ động mạch [99].
1.1.1.2. Rối loạn lipid máu
Tỷ lệ tăng cholesterol (CHO) trên toàn cầu ở ngƣời lớn là 39% (37% ở
nam và 40% ở nữ), cao nhất ở châu Âu là 54%, châu Mỹ 48%, châu Á 30%,

châu Phi 23%) [138]. Tỷ lệ tăng CHO (lớn hơn hoặc bằng 5,2mmol/l) ở Việt
Nam là 14,5% đến 21% [124].
: tăng
lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) gây ra BMV thể hiện rõ nhất ở những
ngƣời có tăng cholesterol gia đình. Trong những ngƣời này, BMV xuất hiện
sớm và thƣờng xảy ra ngay cả khi không có đầy đủ các YTNC khác.
Triglycerid (TG) tƣơng quan đáng kể với CHO toàn phần, LDL-C,
lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) và với các YTNC khác nhƣ béo phì, THA,
ĐTĐ, hút thuốc lá. Ngƣời tăng triglycerid máu có nguy cơ gia tăng bệnh tim
mạch nhƣng chƣa giải thích đƣợc một cách độc lập do tăng triglycerid.
Mức độ thấp của HDL-C liên quan đến tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch
và tử vong. Mức HDL-C cao ngƣợc lại làm giảm nguy cơ này. Giảm 1%
HDL-C có liên quan với tăng 2-3% nguy cơ BMV [93].
Hiện nay trên thế giới có hơn 346 triệu ngƣời mắc ĐTĐ. Tới năm 2030
con số này có khả năng tăng gấp đôi. Gần 80% các trƣờng hợp tử vong do
ĐTĐ là ở các quốc gia thu nhập thấp và trung bình [139]. Tỷ lệ glucose máu
lớn hơn hoặc bằng 6,1 mmol/l ở Việt Nam từ 1% đến 9,8% [124].


5
: ba phần tƣ số
bệnh nhân ĐTĐ chết vì các bệnh do vữa xơ động mạch. Tỷ lệ tử vong do
bệnh tim mạch trong bệnh ĐTĐ cao hơn mƣời lần so với những ngƣời không
có bệnh ĐTĐ. Ở bệnh nhân ĐTĐ, đại thực bào thực bào hạt LDL-C nhanh
hơn, thúc đẩy quá trình glycosyl

[30].
1.1.1.4. Thừa cân và béo phì
Theo WHO, trong khu vực Châu Âu, khu vực Đông Địa Trung Hải và
khu vực châu Mỹ có hơn 50% phụ nữ thừa cân [139]. Tỷ lệ thừa cân và béo

phì ở Việt Nam là 18,4% đến 33,5% ở nam và 22,7% đến 34% ở nữ nếu sử
dụng tiêu chuẩn béo phì của WHO/Châu Á – Thái Bình Dƣơng [124].
:

(BMI). Mô mỡ ở ngƣời béo phì là cơ quan nội tiết lớn
nhất tr
2 [64].
1.1.1.5. Hút thuốc lá và phơi nhiễm khói thuốc lá
Việt Nam nằm trong nhóm 15 quốc gia có số lƣợng ngƣời sử dụng
thuốc lá cao hàng đầu thế giới. Tỷ lệ hút thuốc lá hiện nay là 23,8% tƣơng
đƣơng 15,3 triệu ngƣời. Tỷ lệ bị phơi nhiễm với khói thuốc lá tại nhà là
67,6% và tại nơi làm việc là 49,0%. Đặc biệt, tỷ lệ phơi nhiễm với khói thuốc
lá ở nhà của phụ nữ gần 70%, của trẻ em gần 50% [105].
:
: THA, tăng nhịp điệu
giao cảm, giảm nguồn cung cấp ôxy của cơ tim, nâng cao mức độ ôxy hóa


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full








×