Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

BÁO CÁO 01 NĂM TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2016-2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.9 KB, 29 trang )

BỘ Y TẾ

TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

BÁO CÁO
01 NĂM TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH
GIAI ĐOẠN 2016-2025
Ths. Đỗ Thị Quỳnh Hương
Phó Vụ trưởng Vụ Cơ cấu và Chất lượng dân số

1


I. Tình hình thực hiện và kết quả
1. Bộ Y tế
2. Tại địa phương
Nội
dung
trình
bày
3. Kết quả thực hiện mục tiêu
II. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân những tồn tại hạn chế
III. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2017-2020
1. Mục tiêu
2. Các nhiệm vụ và giải pháp

2



1. Bộ Y tế
1.1. Về chỉ đạo điều hành

-Quyết định số 1472/QĐ-BYT ngày 20/4/2016 về
việc ban hành Đề án kiểm soát mất cân bằng giới
tính khi sinh giai đoạn 2016-2025 (Đề án).
-Quyết định số 3382/QĐ-BYT ngày 05/7/2016 về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn
2016-2020.

3


1.1. Về chỉ đạo, điều hành
- Chỉ thị 04/CT-BYT ngày 15/3/2016 về việc tăng
cường giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi
sinh (MCBGTKS).
- Công văn số 4111/BYT-TCDS ngày 05/7/2016 về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định 468/QĐ-TTg ngày
23/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số
100/BYT-TCDS ngày 09/01/2017…
- Triển khai chương trình đã ký kết giữa Bộ y tế với các
bộ, ngành, đoàn thể tại trung ương.

4


1.2.Kết quả thực hiện các giải pháp
1.2.1. Truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi

hành vi đối với công tác kiểm soát MCBGTKS
-Phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng.
-Tổ chức cuộc thi Kể chuyện bằng hình ảnh “Con gái thật
tuyệt” trên mạng xã hội: 30 triệu lượt người tham gia với trên
15.000 bài dự thi;

5


1.2.Kết quả thực hiện các giải pháp
-Tổ chức họp báo với phóng viên các cơ quan báo chí;
-Tổ chức ngày hội giảm thiểu MCBGTKS;
-Tổ chức các cuộc tọa đàm cho sinh viên các trường
đại học và học sinh các trường trung học.
-Xây dựng, phát sóng, phân phối các thông điệp phát
thanh, thông điệp truyền hình, số phụ trương đặc biệt của
Báo Gia đình & Xã hội.
1.2.2. Thực hiện các chính sách khuyến khích hỗ
trợ
Năm 2016, việc triển khai nội dung này còn chậm.
6


1.2.Kết quả thực hiện các giải pháp
1.2.3. Nâng cao hiệu lực thực thi những quy định của
pháp luật về kiểm soát MCBGTKS
-Kiện toàn hệ thống thanh tra chuyên ngành, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả kiểm tra, thanh tra.
-Kiểm tra, giám sát thường xuyên việc thực hiện quy định
của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi

(GTTN) dưới mọi hình thức.
-Thực hiện giám sát, kiểm tra các cơ sở cung cấp dịch vụ
siêu âm/phá thai/KHHGĐ; cơ sở in ấn văn hóa phẩm; cơ sở
cung ứng PTTT.

7


1.2.Kết quả thực hiện các giải pháp
-Chỉ đạo các bệnh viện trực thuộc tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục những qui định của pháp
luật…
-Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về
kiểm soát MCBGTKS: trên 300 học viên của 15 tỉnh.
-Chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh, thành phố thực hiện
các chính sách, quy định của pháp luật liên quan đến
việc giảm thiểu MCBGTKS.

8


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
2.1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành
-41 tỉnh, thành phố: Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2020;
-38 tỉnh, thành phố: Hội đồng nhân dân tỉnh đưa chỉ
tiêu về khống chế sự gia tăng tỷ số giới tính khi sinh vào
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
-26 tỉnh, thành phố: Ủy ban nhân dân tỉnh đã bố trí
được kính phí địa phương để triển khai thực hiện Đề án.


9


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
-Chỉ đạo các sở ngành đoàn thể phối hợp với Sở Y tế
triển khai Đề án.
-Chỉ đạo Sở Y tế các cấp ban hành các văn bản cụ thể
triển khai các hoạt động Đề án năm 2016.
-Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện/thị xây dựng kế
hoạch thực hiện Đề án; đưa chỉ tiêu khống chế sự gia tăng
tỷ số giới tính khi sinh vào Nghị quyết hàng năm.
-Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát liên ngành.

10


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
2.2. Truyền thông nâng cao nhận thức và thay đổi
hành vi đối với công tác kiểm soát MCBGTKS
-Truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng:
+ Đài phát thanh truyền hình tỉnh: 50 chương trình
+ Báo tỉnh: 87 chuyên trang, 4.453 tin, bài
+ Đài phát thanh xã phường: 27.080 chương trình;
-Phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể tại địa phương
triển khai các hoạt động can thiệp.
11



2.Tình hình thực hiện tại địa phương
-Tổ chức hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề: 14.438
cuộc, 538.468 lượt người tham gia.

12


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
2.3. Thực hiện các chính sách khuyến khích hỗ trợ
-Các địa phương chưa ban hành chính sách khuyến
khích, hỗ trợ nâng cao vai trò của phụ nữ, trẻ em gái
trong gia đình và xã hội.
-Đưa nội dung không lựa chọn GTTN, bình đẳng giới
vào các hương ước, quy ước của làng, ấp, khu phố…
-Một số địa phương đang đề xuất một số chính sách hỗ
trợ nâng cao vai trò của phụ nữ, trẻ em gái trong gia đình
và xã hội.

13


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
- Hoạt động biểu dương các gia đình sinh con một bề là
gái:
+ Tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm sản xuất, xây
dựng gia đình hạnh phúc của phụ nữ sinh con một bề là gái
không sinh con thứ 3: 244 cuộc, 9.085 lượt người tham gia.

14



2.Tình hình thực hiện tại địa phương
+ Tổ chức gặp mặt biểu dương các gia đình tiêu biểu thực
hiện tốt chính sách dân số.
+ Tổ chức hội thảo chia sẻ kinh nghiệm học tập, rèn luyện:
300 cuộc, 6.025 lượt cháu gái có thành tích học tập giỏi.

15


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
2.4. Nâng cao hiệu lực thực thi những quy định của
pháp luật về kiểm soát MCBGTKS
-Phổ biến, giáo dục những qui định của pháp luật về
nghiêm cấm lựa chọn GTTN: 5.693 buổi, 194.121 lượt
người.
-Rà soát các văn bản qui phạm pháp luật về kiểm soát
MCBGTKS và các nội dung có liên quan: Đề xuất sửa đổi 71
văn bản, quy định, quy ước.
-Tổ chức tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về
MCBGTKS: 267 lớp, 13.062 học viên.
16


2.Tình hình thực hiện tại địa phương
-Tổ chức kiểm tra, giám sát:
3.667 đợt, 487 cơ sở cung cấp
dịch vụ siêu âm, phá thai; phát
hiện được 14 trường hợp vi phạm.
-Thực hiện thanh tra, kiểm tra,

giám sát: 103 đợt , 237 cơ sở sản
xuất, kinh doanh sách, báo, văn
hóa phẩm; phát hiện 2 trường hợp
vi phạm.
17


3.Kết quả thực hiện các mục tiêu
Thực hiện chỉ tiêu Quốc hội giao năm 2016:
Khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi
sinh hàng năm ở mức dưới 0,4 điểm phần
trăm/năm.
- Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh của toàn
quốc đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
-Một số địa phương chỉ tiêu này không đạt
mặc dù đã có nhiều các giải pháp can thiệp.
18


3.Kết quả thực hiện các mục tiêu
Số liệu báo cáo thống kê chuyên ngành DS-KHHGĐ:
- Năm 2015 có 23 tỉnh, thành phố có tỷ số giới tính
khi sinh tăng so với năm 2014.
- Năm 2016 có 45 tỉnh, thành phố có tỷ số giới tính
khi sinh tăng; 18 tỉnh, thành phố có tỷ số giới tính khi
sinh giảm so với năm 2015.
Năm

2014


2015

2016

TSGTKS>115

15 tỉnh

13 tỉnh

22 tỉnh
19


Phần II: Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
1.Tồn tại, hạn chế
-Các hoạt động đề án còn chậm triển khai.
Tại trung ương, đến tháng 10/2016 mới được giao
tạm ứng kinh phí ngân sách trung ương lần 1.
Tại các địa phương việc phê duyệt kế hoạch triển
khai Đề án còn chậm, hầu hết phê duyệt trong Quí IV.

20


1.Tồn tại, hạn chế
- Các hoạt động triển khai thiếu tính đồng bộ,
chưa có đột biến, chưa tạo thành phong trào.
- Công tác kiểm tra, thanh tra không thường xuyên

liên tục, việc xử lý các trường hợp vi phạm còn
chưa quyết liệt, các chế tài chưa đủ sức răn đe.
- Các giải pháp can thiệp chưa tạo được sự chuyển
biến căn bản trong công tác kiểm soát
MCBGTKS.
21


Phần II: Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân
2. Nguyên nhân những tồn tại hạn chế
-Một số cấp ủy và chính quyền địa phương
chưa quan tâm sát sao công tác kiểm soát
MCBGTKS.
-Một số địa phương chưa chủ động, kịp thời
tham mưu với Lãnh đạo địa phương.
-Nhiều tỉnh, thành phố chưa chủ động bố trí
kinh phí địa phương cho triển khai Đề án.
22


Phần III: Phương hướng, nhiệm vụ
giai đoạn 2017-2020
1.Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
1.2. Mục tiêu cụ thể
2. Các nhiệm vụ và giải pháp

23



1.Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Khống chế có hiệu quả tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh, tiến tới đưa tỷ số giới tính khi sinh trở
lại mức cân bằng tự nhiên.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Giảm tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh xuống
dưới mức 0,4 điểm phần trăm/năm, để tỷ số này
dưới mức 115 vào năm 2020.

24


2.Các nhiệm vụ và giải pháp
2.1 Triển khai các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Đề
án.
Quyết định 3382/QĐ-BYT, Công văn số 4111/BYTTCDS:
•Tổ chức các hoạt động truyền thông chuyển đổi hành vi.
•Sản xuất các sản phẩm truyền thông.
•Đưa nội dung về MCBGTKS vào các trường chính trị,
trung học phổ thông, các trường Y.
•Xây dựng, thử nghiệm Mô hình

25


×