Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý đào tạo ở trường cao đẳng nghề cơ điện hà nội đáp ứng nhu cầu thị trường lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Tình

\


HÀ NỘI, 2017


LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Tình,
người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo, động viên tôi suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và Hội đồng
khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tham gia giảng dạy, tư vấn, giúp
đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các đồng chí lãnh
đạo và các đồng nghiệp Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đã giúp đỡ,
tạo điều kiện để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ tình cảm sâu sắc tới gia đình và người thân đã ủng hộ, động
viên, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận
văn, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy
cô, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu
đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Xuân Trƣờng



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Tình.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố
trước đó.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội,

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Trƣờng


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

CBQL


Cán bộ quản lý

CBVC

Cán bộ viên chức

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐTN

Đào tạo nghề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

LĐTBXH

Lao động thƣơng binh xã hội

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TTLĐ

Thị trƣờng lao động


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 3
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG ........... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 5
1.1.2. Việt Nam ................................................................................................. 8
1.2. Hoạt động đào tạo nghề ở các trƣờng cao đẳng nghề.......................... 9
1.2.1. Trường cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam . 9
1.2.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về đào tạo ở trường cao đẳng nghề .... 12
1.3. Quản lý đào tạo nghề ở trƣờng cao đẳng nghề đáp ứng nhu cầu thị
trƣờng lao động ............................................................................................. 18
1.3.1. Khái niệm về quản lý đào tạo nghề ở trường cao đẳng nghề đáp ứng
nhu cầu thị trường lao động .......................................................................... 18

1.3.2. Những đặc trưng chủ yếu của thị trường lao động .......................... 26
1.3.3. Nội dung quản lý đào tạo nghề ở trường cao đẳng nghề đáp ứng nhu
cầu thị trường lao động.................................................................................. 29
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo nghề ................................ 33
1.4.1. Chủ trương, đường lối của Đảng, nhà nước về nguồn lực con người
phục vụ CNH-HĐH đất nước ........................................................................ 33


1.4.2. Phương hướng chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành nghề trong
việc xây dựng phát triển kinh tế xã hội ......................................................... 34
1.4.3. Các yếu tố của cơ sở đào tạo nghề ...................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 37
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI ĐÁP ỨNG NHU
CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG .............................................................. 38
2.1. Khái quát về trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội ........................ 38
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ........................................................................... 38
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường .............................................. 40
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 42
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 42
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 42
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 42
2.2.4. Địa bàn và khách thể khảo sát ............................................................ 42
2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng ............................................................. 42
2.3.1. Thực trạng về hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng nghề Cơ điện
Hà Nội ............................................................................................................. 42
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Cao đẳng Nghề Cơ
điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trường lao động ...................................... 47
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Trƣờng
Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động ... 71

2.4.1. Những thành tựu.................................................................................. 71
2.4.2. Những tồn tại........................................................................................ 72
2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại...................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 74


CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ CƠ ĐIỆN HÀ NỘI ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG
LAO ĐỘNG ................................................................................................... 75
3.1. Yêu cầu quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội 75
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 79
3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ........................................................................ 79
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn ........................................................................ 79
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa........................................................................... 79
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ........................................................................... 79
3.3. Các biện pháp quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà
Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động ................................................... 80
3.3.1. Xác định nhu cầu nhân lực của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn
đào tạo với nhu cầu thị trường lao động ....................................................... 80
3.3.2. Tổ chức đổi mới quy trình công tác tuyển sinh .................................. 82
3.3.3. Xây dựng nội dung chương trình đào tạo gắn theo nhu cầu của thị
trường lao động và sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương ................ 84
3.3.4. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi
mới đào tạo hiện nay ...................................................................................... 87
3.3.5. Tăng cường hợp tác đào tạo với các cơ sở sản xuất để tổ chức cho
giáo viên và học sinh - sinh viên tham gia sản xuất tiếp cận với thực tiễn . 89
3.3.6. Thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong quá trình kiểm tra đánh
giá chất lượng đào tạo.................................................................................... 91
3.3.7. Chỉ đạo củng cố và bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị cho đào tạo
......................................................................................................................... 93

3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 95
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất ................................................................................................................. 97


3.5.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ....................................................... 97
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 105
1. Kết luận .................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109
PHỤ LỤC


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động đào tạo nghề là một trong những chủ trƣơng quan trọng nhằm cung
câp cho thị trƣờng lao động nguồn lực qua đào tạo, chất lƣợng cao. Trong giai đoạn
hiện nay lĩnh vực đào tạo nghề ở nƣớc ta đƣợc Đảng và nhà nƣớc đặc biệt coi trọng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong quá trình xây dựng và phát
triển đất nƣớc, Nghị quyết đại hội đại biểu lần thứ XI chỉ rõ: “Phát triển, nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong những yếu
tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nƣớc. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới nội dung chƣơng
trình, phƣơng pháp dạy và học; đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, đào tạo”.
Quán triệt và thực hiện chủ trƣơng đổi mới giáo dục và đào tạo, ngành giáo
dục đã giao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục trong đào tạo nhằm đáp ứng nhu
cầu của xã hội. Vì vậy, chất lƣợng đào tạo của các cơ sở giáo dục phụ thuộc vào

nhiều yếu tố từ khâu tuyển sinh, quá trình đào tạo và kết quả đào tạo nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội. Trong đó, yếu tố quan trọng có tính chất quan trọng là quản lý hoạt
động đào tạo nhằm đảm bảo cho hoạt động này thống nhất và hiệu quả, theo nền
nếp và có những quy trình.
Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội, là trƣờng đào tạo đa dạng về trình độ
chuyên môn kỹ thuật và đa dạng về ngành nghề. Với chức năng nhiệm vụ đào tạo đội
ngũ lao động kỹ thuật có tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức kỷ luật v.v...
Trên thực tế trong những năm qua và hiện nay Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà
Nội đã có nhiều đổi mới trong công tác quản lý và đặt đƣợc nhiều thành tựu to lớn,
nguồn nhân lực lao động nhà trƣờng đào tạo đã tăng cả về số lƣợng, chất lƣợng từng
bƣớc đáp ứng đƣợc nhu cầu nhân lực qua đào tạo nghề cung cấp cho các doanh
nghiệp và thị trƣờng lao động. Tuy nhiên, công tác đào tạo còn tồn tại một số vấn đề
nhƣ: Quá trình quản lý đào tạo nghề chƣa đồng bộ về mục tiêu, nội dung chƣơng
trình, đội ngũ giáo viên, số lƣợng tuyển sinh hằng năm chƣa đạt kế hoạch đƣợc giao,
điều kiện cơ sở vật chất còn bất cập, hạn chế nên chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực
lao động còn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị
trƣờng, chƣa đáp ứng đƣợc sự đòi hỏi của phát triển kinh tế - xã hội. Trong các


2
nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà
Nội chƣa nhƣ mong muốn thì công tác quản lý hoạt động đào tạo là một hạn chế cần
khắc phục và đổi mới. Để nâng cao hiệu quả, chất lƣợng dạy nghề của nhà trƣờng thì
quản lý hoạt động đào tạo là nội dung cốt lõi của công tác quản lý tại nhà trƣờng.
Qua tổng quan các nghiên cứu về hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào
tạo, ít có công trình nghiên cứu quản lý hoạt động đào tạo của một trƣờng cao đẳng
dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động. Vì vậy, phải có những nghiên
cứu để làm rõ tính đặc thù của trƣờng cao đẳng nghề trong quá trình tham gia đào
tạo thợ lành nghề nhằm đáp ứng nhu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh và thị
trƣờng lao động trong và ngoài nƣớc.

Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
đào tạo ở Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trường
lao động”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lí đào tạo ở trƣờng Cao
đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động, từ đó đề xuất các
biện pháp quản lí đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Cao
đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở các Trƣờng cao đẳng
nghề đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao
đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung và biện pháp quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà
Nội đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục


3
nói chung, vận dụng vào quản lý đào tạo nghề. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
công tác quản lý đào tạo, thực trạng các biện pháp quản lý đào tạo, từ đó đề ra một
số biện pháp quản lý đào tạo chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng dạy nghề tại trƣờng
Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội.
Phạm vi về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại trƣờng Cao đẳng
Nghề Cơ điện Hà Nội. Khảo sát nhu cầu thị trƣờng lao động ở Thành phố Hà Nội.

Phạm vi về thời gian: Các số liệu điều tra, khảo sát, minh chứng đƣợc sử dụng
trong luận văn trong khoảng 5 năm trở lại đây (2011 - 2016)
5. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quản lý hoạt động đào tạo là yếu tố quan trọng. Nếu các
chủ thể quản lý và các lực lƣợng sƣ phạm của nhà trƣờng thực hiện có hiệu quả các
biện pháp quản lý nhƣ: Nắm chắc nhu cầu nhân lực của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, gắn đào tạo với nhu cầu thị trƣờng lao động; đổi mới quy trình công tác tuyển
sinh; xây dựng nội dung chƣơng trình đào tạo gắn theo nhu cầu của thị trƣờng Lao
động và sự phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng; phát triển đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý theo hƣớng hiện đại; tăng cƣờng hợp tác đào tạo với các cơ sở sản
xuất để tổ chức tham gia sản xuất cho giáo viên và sinh viên tiếp cận với thực tiễn;
thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong quá trình kiểm tra đánh giá chất lƣợng đào
tạo thì chất lƣợng hoạt động đào tạo nghề của trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà
Nội, sẽ nâng cao và đảm bảo đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật, nhu
cầu sử dụng của thị trƣờng lao động ở địa phƣơng và các vùng lân cận.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, so sánh, khái quát hóa, đánh giá tổng hợp các thông tin, tài liệu để
xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý cho vấn đề nghiên cứu.
+ Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết: Là phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng phiếu trƣng
cầu ý kiến với hệ thống câu hỏi. Phƣơng pháp này dùng để thu thập thông tin về
thực trạng quản lý đào tạo của trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội, nhu cầu sử
dụng lao động tại các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất từ đó làm cơ sở cho việc


4
đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo.
Phương pháp quan sát: Là phƣơng pháp trực tiếp tìm hiểu thực trạng hoạt động

quản lý đào tạo của trƣờng Cao đẳng Nghề Cơ điện Hà Nội, thực trạng về nhu cầu thị
trƣờng lao động ở Thành phố Hà Nội. Theo dõi, tìm hiểu những học sinh - sinh viên
sau khi tốt nghiệp đã và đang làm việc tại các cơ sở sản xuất, thông qua đó thu thập
những thông tin từ phía ngƣời sử dụng lao động.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo
của Ban giám hiệu Trƣờng từ khi thành lập đến nay, kinh nghiệm quản lý của các
trƣờng dạy nghề khác trên địa bàn Thành Phố Hà Nội.
Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, xin ý kiến với các lãnh đạo, giáo viên,
học sinh và sinh viên nhà trƣờng để có ý kiến trực tiếp hỗ trợ cho ngƣời nghiên cứu
trong quá trình thực hiện đề tài.
Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia về quản lý đào tạo
nói chung, quản lý đào tạo nghề nói riêng nhằm xem xét đánh giá, khảo nghiệm tính
khả thi của đề tài.
+ Phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng các công thức toán học để thống kê, xử lý số
liệu thu đƣợc trong quá trình nghiên cứu đề tài.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
-

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghề
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động

-

Chương 2: Cơ sở thực tiễn về quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghề
Cơ điện Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trường lao động

-


Chương 3:Biện pháp quản lý đào tạo ở Trường Cao đẳng Nghề Cơ điện
Hà Nội đáp ứng nhu cầu thị trường lao động hiện nay


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƢỜNG LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Sự phát triển của mỗi quốc gia đều phụ thuộc rất nhiều vào phát triển nguồn
nhân lực. Do vậy, chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn lao động
chất lƣợng cao là một trong những yếu tố quan trọng trong phát triển kinh tế - xã
hội của mọi quốc gia trên thế giới.
Các nƣớc phát triển trên thế giới luôn chú trọng đến lĩnh vực dạy nghề, có định
hƣớng và phân luồng học sinh ngay từ khi còn học phổ thông giúp học sinh phát triển
đúng hƣớng nhƣ ở Đức, Mỹ, Nhật, Hàn quốc… Trong đào tạo nghề, việc đào tạo phải
gắn với nhu cầu lao động mà trƣớc hết là gắn với ngƣời sử dụng lao động (các doanh
nghiệp). Ở nhiều nƣớc nhƣ Nhật, Hàn Quốc…việc đào tạo nghề đƣợc tiến hành trong
công ty, xí nghiệp và đã chứng tỏ rất hiệu quả. Để đào tạo gắn với thị trƣờng lao động,
phải có định hƣớng về sự phát triển của các ngành nghề trong xã hội. Nhà nƣớc phải
xây dựng hệ thống thông tin về hƣớng phát triển của các ngành nghề, dự báo về nguồn
nhân lực và thị trƣờng lao động. Ở các nƣớc phát triển nhƣ Pháp, Thụy Điển, Đan
Mạch…, hệ thống thông tin và dự báo này hoạt động khá tốt (có cơ quan của Nhà nƣớc
đảm trách công việc này). Ngoài ra, ngƣời dân còn đƣợc cung cấp những phần mềm tin
học, những trang Web miễn phí…về lĩnh vực nghề nghiệp.
Singapore
Từ khi nhà nƣớc tự trị Singapore đƣợc thành lập vào năm 1959, chính phủ đã
hết sức quan tâm tới giáo dục, coi đó là một nhiệm vụ trọng tâm trong việc khôi

phục và phát triển nền kinh tế. Là một nƣớc nhỏ, nghèo tài nguyên và điều kiện
thiên nhiên không thuận lợi, Singapore sớm nhận thức đƣợc nguồn vốn dồi dào nhất
và quan trọng nhất của đất nƣớc chính là nguồn vốn con ngƣời. Trên cơ sở nhận
thức đúng đắn đó, Singapore đã coi giáo dục và đào tạo là nhân tố quan trọng hàng
đầu để phát triển đất nƣớc.


6
Quan điểm coi nguồn nhân lực là nguồn vốn quý giá nhất của Singapore đƣợc
thể hiện trong tuyên ngôn của ngành giáo dục nƣớc này: “Xây dựng nguồn nhân lực
sẽ quyết định việc xây dựng tƣơng lai của quốc gia”.
Hệ thống ĐTN của Singapore tƣơng đƣơng cấp giáo dục trung học trở lên,
đƣợc thực hiện bởi một hệ thống các trƣờng, viện dạy nghề, trong đó quan trọng
nhất là “Viện Giáo dục công nghệ và bách khoa Quốc gia”. Các trƣờng và viện này
cung cấp những chƣơng trình học rất phong phú từ chính quy tập trung đến bán tập
trung cho nhiều đối tƣợng, nhiều trình độ. Các trƣờng công lập chiếm đa số trong hệ
thống trƣờng dạy nghề nhƣng vẫn có một số trƣờng tự hoạt động trong lĩnh vực này.
Hàn Quốc
Hàn Quốc là một quốc gia Đông Bắc Á. Từ đầu thập kỷ 60 của thế kỉ XX
khi chính phủ Hàn Quốc đƣa ra những chính sách phát triển mới về giáo dục và
đặc biệt quan tâm tới việc phát triển các trƣờng trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề. Chính sách đúng đắn này đã đem lại thành công cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc này trong gần 4 thập kỉ sau đó, nhƣ tiến sỹ Kisung Lee Giám đốc Viện nghiên cứu giáo dục và ĐTN Hàn Quốc nhận định “Lực lƣợng
lao động đóng một vai trò quan trọng tối thƣợng đối với những thành công trong
phát triển kinh tế Hàn Quốc”.
Để thực hiện tốt chiến lƣợc phát triển nguồn vốn con ngƣời đặc biệt là hoạt
động đào tạo nghề, Bộ giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc đã đƣa ra
những đề xuất giải pháp nhƣ sau:
1. Tổ chức lại việc giáo dục hƣớng nghiệp trong trƣờng trung học.
2. Hình thành và phát triển các trƣờng trung học toàn diện.
3. Thông qua việc thành lập các trƣờng trung học chuyên nghiệp.

4. Tăng cƣờng chƣơng trình học về kiến thức nghề nghiệp cơ bản và năng lực
tổng hợp.
5. Tăng cƣờng mối liên hệ giữa các trƣờng trung học dạy nghề, cao đẳng và
đại học dạy nghề cũng nhƣ giữa các trƣờng này với nền công nghiệp nhằm nâng cao
khả năng định hƣớng nghề nghiệp và mở rộng cơ hội học cao.


7
6. Tăng cƣờng công tác đào tạo giáo viên dạy nghề.
7. Khuyến khích việc thuê các chuyên gia hoạt động nhƣ các giáo viên thực hành.
8. Cải thiện môi trƣờng giáo dục tại các trƣờng ĐTN.
9. Cho phép các viện dạy nghề linh hoạt trong việc thiết lập các chƣơng trình
học, cải tổ hệ thống hoạt động hay linh hoạt, chủ động trong tuyển giáo viên….
(Nguồn Vietscience)
Australia
Australia có một nền giáo dục rất phát triển đem lại cho quốc gia này một vị
trí đáng tự hào trong hệ thống giáo dục quốc tế.
Một trong những cải tổ đầu tiên nhằm khôi phục nền kinh tế của Australia là
cải tổ về giáo dục và đào tạo. Mục tiêu của việc cải tổ là nhằm tạo lập một nền tảng
giáo dục vững chắc để đáp ứng nhu cầu đào tạo của cá nhân ngƣời lao động cũng
nhƣ nhu cầu của thị trƣờng trên con đƣờng phát triển trong nền kinh tế tri thức với
những đòi hỏi cao về kiến thức và kỹ năng.
Australia đã và đang tiến hành những cải cách, đổi mới với hệ thống ĐTN
nhằm đem lại những thay đổi tích cực cho hệ thống, đáp ứng đƣợc những yêu cầu
mới của sự phát triển kinh tế - xã hội. Những chính sách đổi mới ĐTN của Australia
bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tăng cƣờng sự hợp tác, hội nhập giữa giáo dục cơ bản và đào tạo nghề.
- Tập trung vào hiệu quả đầu ra của quá trình đào tạo.
- Gia tăng số lƣợng, tỷ lệ tham gia đào tạo nghề.
- Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đào tạo nghề.

- Mở rộng mạng lƣới cơ sở đào tạo và mở rộng cơ hội tham gia đào tạo cho
ngƣời lao động, đặc biệt là các nhóm xã hội yếu (phụ nữ, thanh niên nông thôn,
ngƣời tàn tật, ngƣời bản xứ…)
Với những nỗ lực đổi mới đó, hệ thống đào tạo nghề của Australia hiện nay
đƣợc coi nhƣ một trong những hệ thống nhiều đổi mới tích cực và đƣợc thừa nhận
rộng rãi trên thế giới. Hoạt động đào tạo nghề tại Australia và những đặc điểm nổi
bật của hệ thống này mà chúng ta có thể xem nhƣ một bài học kinh nghiệm.
(Nguồn Tamnhin.net)


8
Tóm lại, mặc dù mỗi quốc gia, mỗi điều kiện phát triển khác nhau có những
chiến lƣợc phát triển riêng trong hoạt động ĐTN, mỗi chiến lƣợc có thể cung cấp
cho chúng ta những kinh nghiệm quí báu khác nhau. Nhƣng từ bài học của 3 nƣớc
kể trên chúng ta có thể rút ra một số điểm sau:
- Mở rộng và phát triển ĐTN là xu hƣớng tất yếu của mỗi quốc gia nếu muốn
duy trì và phát triển vị trí của mình trong nền kinh tế toàn cầu.
- Trọng tâm của hệ thống ĐTN là đào tạo lớp trẻ, cung cấp những kỹ năng
nghề cần thiết từ cơ bản đến chuyên sâu.
- Cần xây dựng và phát triển hệ thống tƣ vấn hƣớng nghiệp rộng rãi tới các
trƣờng trung học phổ thông, các trƣờng dạy nghề.
- Hệ thống ĐTN Quốc gia cần đƣợc tổ chức với nhiều phƣơng thức đa dạng và
phong phú.
- Hợp tác chặt chẽ giữa nhà nƣớc, tổ chức và cá nhân trong quá trình đào tạo là
xu hƣớng phát triển hợp lý và hiệu quả.
1.1.2. Việt Nam
Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lí quá trình đào tạo nghề
cũng đƣợc quan tâm ngay từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, khi đó còn Tổng
cục dạy nghề. Lúc đó, một số các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, tâm lý học lao động (ví dụ nhƣ Nguyễn Ngọc Đƣờng Đặng Danh Ánh,

Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dƣơng,..) đã chủ động nghiên cứu những khía cạnh
khác nhau về sự hình thành nghề và công tác dạy nghề. Đặc biệt, một số nhà nghiên
cứu khác nhƣ Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,...đã đi sâu nghiên
cứu về quản lí giáo dục, quản lí nhà trƣờng. Tuy nhiên, sau đó những nghiên cứu về
đào tạo nghề, quản lí quá trình đào tạo nghề ở nƣớc ta bị lắng xuống, ít đƣợc chú
trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề tiếp tục đƣợc quan tâm
nghiên cứu trở lại.
Trong vài năm gần đây, kinh tế - xã hội Việt Nam có những bƣớc phát triển
mạnh, việc thay đổi cơ cấu ngành nghề và trình độ của nhân lực lao động trong xã
hội đã làm nảy sinh nhu cầu của ngƣời lao động. Thực trạng về lao động và việc


9
làm, về chất lƣợng nguồn nhân lực ở nƣớc ta đã đặt ra những yêu cầu mới về đào
tạo nghề. Đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dụcđào tạo của nƣớc nhà, nhất là lĩnh vực đào tạo nghề.
- Đề tài “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo công
nhân kỹ thuật ở thủ đô Hà Nội”, Luận văn Tiến sĩ của tác giả Hoàng Ngọc Trí,
2005. Đề cập đến mối quan hệ giữa trƣờng nghề và các đơn vị sản xuất.
- Đề tài “Tăng cƣờng sự liên kết giữa trƣờng dạy nghề với các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh bắc Giang nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề”, Luận văn thạc
sĩ của tác giả Đào thị Phƣơng Nga.
- Đề tài “Một số biện pháp tăng cƣờng quản lý đào tạo nghề ở trƣờng Đại học
công nghiệp Hà Nội, Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn văn Tuấn, 2006.
Ngoài ra còn nhiều luận văn đề cập nghiên cứu nhiều khía cạnh của quản lý
trong các trƣờng dạy nghề.
Các đề tài nghiên cứu trên đã đánh giá thực trạng một số nội dung công tác
quản lý đào tạo của lãnh đạo, của nhà trƣờng từng địa phƣơng, đồng thời đề ra một
số biện pháp quản lý hợp lý nhằm giải quyết những vƣớng mắc ở từng cơ sở đào tạo
cụ thể. Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề trong công tác quản lý đào tạo ở trƣờng Cao
đẳng nghề Cơ điện Hà Nội với thị trƣờng lao động hiện nay. Vì vậy tác giả lựa chọn

vấn đề này để nghiên cứu.
1.2. Hoạt động đào tạo nghề ở các trƣờng cao đẳng nghề
1.2.1. Trường cao đẳng nghề trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
1.2.1.1. Sứ mệnh đào tạo của cao đẳng nghề
Trƣờng cao đẳng nghề là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và có sứ mệnh nhƣ sau:
Đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo các bậc đào
tạo ở các cấp trình độ: cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề; có đạo
đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe
phù hợp với nghề nghiệp nhằm tạo điều kiện cho ngƣời lao động có khả năng tìm
việc làm, tự tạo việc làm, tham gia lao động trong và ngoài nƣớc hoặc tiếp tục


10
học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an
ninh quốc phòng;
Chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng theo chƣơng trình khung của Bộ Lao
động – Thƣơng binh và Xã hội. Chƣơng trình bảo đảm liên thông giữa các cấp trình
độ; phù hợp với thực tiễn thiết bị, công nghệ tiên tiến và nhu cầu sử dụng lao động
của thị trƣờng.
1.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ trường cao đẳng nghề
Trƣờng cao đẳng nghề là cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đƣợc
thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật và có chức năng, nhiệm vụ sau:
- Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các
trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề nhằm trang bị cho ngƣời học
năng lực thực hành nghề tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức
lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ
có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn,
đáp ứng yêu cầu thị trƣờng lao động.
- Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chƣơng trình, giáo trình, học liệu

dạy nghề đối với ngành nghề đƣợc phép đào tạo.
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.
- Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp
bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và
Xã hội.
- Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của trƣờng đủ về
số lƣợng; phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công
nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định
của pháp luật.
- Tƣ vấn học nghề, tƣ vấn việc làm miễn phí cho ngƣời học nghề.
- Tổ chức cho ngƣời học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp.


11
- Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình ngƣời học nghề
trong hoạt động dạy nghề.
- Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và ngƣời học nghề tham gia các
hoạt động xã hội.
- Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính.
- Đƣa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên
quan của nƣớc mà ngƣời lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt
Nam vào chƣơng trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho ngƣời lao động đi làm
việc ở nƣớc ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trƣờng theo
quy định của pháp luật.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hiện nay vấn đề đào tạo nghề là rất quan trọng vì lực lƣợng lao động lành
nghề là yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia
dựa trên sự phát triển của sản xuất. Chúng ta đang sống trong một thế giới mà sự
thay đổi diễn ra từng ngày, sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật thúc
đẩy sản xuất phát triển. Vô số các công nghệ, kỹ thuật mới, các loại vật liệu mới
đƣợc ứng dụng vào sản xuất đòi hỏi ngƣời lao động phải đƣợc đào tạo ở những trình
độ lành nghề nhất định, tay nghề cao. Hiện nay, các trƣờng dạy nghề đang thực hiện
đào tạo nghề cho ngƣời lao động với quy mô tƣơng đối lớn nhƣ đào tạo từ trình độ
sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề và cơ cấu ngành nghề phong phú với
các nghề mà hiện nay đƣợc ứng dụng nhiều trong đời sống cũng nhƣ trong các
ngành công nghiệp nhƣ nghề điện, cơ khí, điện tử, tin học, kế toán… vì vậy vấn đề
cung cấp nguồn lao động kỹ thuật cho thị trƣờng lao động hiện nay của các trƣờng
dạy nghề.


12
1.2.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về đào tạo ở trường cao đẳng nghề
+ Khái niệm về nghề
Trong đời sống sản xuất của xã hội, trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật, đào tạo
công nhân chúng ta thƣờng nói đến một khái niệm khác. Đó là nghề.
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong xã hội.
Nghề là việc chuyên môn mà mỗi ngƣời làm việc hàng ngày để nuôi sống bản thân và
gia đình. Nghề chính là cái mà bản thân đƣợc chọn, đƣợc quyết định về chuyên môn.
Nghề theo Từ điển tiếng Việt (Nguyễn Nhƣ ý chủ biên, Nxb Văn hoá thông tin
- 1998) định nghĩa: “Nghề: Công việc chuyên làm theo sự phân công của xã hội”;
còn “Nghề nghiệp là nghề nói chung”.[45]. Từ điển Tiếng Việt (Văn Tân chủ biên,
Nxb Khoa học xã hội - 1991) thì định nghĩa: “Nghề là công việc hàng ngày làm để
sinh nhai [37].
Tác giả E.A.Klimov viết: Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao động
vật chất và tinh thần của con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã hội (do sự

phân công lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con ngƣời khả năng sử dụng lao
động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết cho việc tồn tại và phát triển.
Theo tác giả Nguyễn Hùng trong "Sổ tay Tư vấn Hướng Nghiệp và chọn nghề"
thì:”Những chuyên môn có những đặc điểm chung, gần giống nhau đƣợc xếp thành
một nhóm chuyên môn và đƣợc gọi là nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên
môn cùng loại, gần giống nhau. Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua
đó con ngƣời dùng sức mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động
vào những đối tƣợng cụ thể nhằm biến đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ
mục đích, yêu cầu và lợi ích của con ngƣời ” [30;11].
Vậy, nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào tạo,
con người có được tri thức, kỹ năng, thái độ để làm ra các loại sản phẩm vật chất
hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
+ Nghề đào tạo
Mỗi nghề đƣợc đặc trƣng bởi nội dung lao động của nó, đó là những kiến thức
chuyên môn, kỹ năng, kỹ xảo thực hành nhất định. Mỗi nghề có một lƣợng công
việc nhất định, độ phức tạp nhất định.


13
Nghề đào tạo là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nghề nghiệp
đúng đắn mà ngƣời học nghề phải đạt đƣợc thông qua một quá trình đào tạo và khi
tham gia lao động phải đạt đƣợc những yêu cầu nhất định.
+ Phân loại nghề
Trên thế giới hiện nay có trên dƣới 2.000 nghề với hàng chục nghìn chuyên
môn. Ở các nƣớc Đông Âu và Liên Xô cũ trƣớc đây, ngƣời ta đã thống kê đƣợc
15.000 chuyên môn, còn ở nƣớc Mỹ, con số đó lên tới 40.000.
Việc phân loại nghề có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức đào tạo nghề, tuy
nhiên xuất phát từ yêu cầu, mục đích sử dụng và các tiêu chí khác nhau nên phân
loại nghề khá phức tạp và phong phú. Căn cứ vào tính chất của mối quan hệ lao
động, E.A.Klimov đã phân thành 5 nhóm nghề chủ yếu sau:

- Nhóm nghề: Ngƣời - Thiên nhiên: Đối tƣợng làm việc của nhóm nghề này
chủ yếu liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi.
- Nhóm nghề: Ngƣời - Ngƣời: Đối tƣợng làm việc của nhóm nghề này liên
quan đến các nhóm ngƣời, con ngƣời nhƣ nghề giáo, nghề bán hàng, ngƣời quản lý.
- Nhóm nghề: Ngƣời - Kỹ thuật: Đối tƣợng làm việc của nhóm nghề này liên
quan đến các thiết bị kỹ thuật nhƣ nghề điện, cơ khí, thợ xây…
- Nhóm nghề: Ngƣời - Tín hiệu: Đối tƣợng làm việc của nhóm nghề này liên
quan đến các con số, ký hiệu nhƣ nghề kế toán, tin học, bƣu chính viễn thông…
- Nhóm nghề: Ngƣời - Nghệ thuật: Đối tƣợng làm việc của nhóm nghề này
liên quan đến các loại hình văn hóa - nghệ thuật nhƣ nhạc họa, nhà văn, phim…
Để đáp ứng tối đa nhu cầu xã hội về nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội hiện nay và xu
hƣớng phát triển trong những năm tới để tổ chức đào tạo trình độ trung cấp nghề,
trình độ cao đẳng nghề. Cấu trúc nghề đào tạo chủ yếu theo diện rộng (trong một
nhóm nghề) để đảm bảo tính linh hoạt, thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị
trƣờng và có khả năng tìm kiếm việc làm, tự tạo việc làm của ngƣời lao động.
Thông tƣ số 17/2010/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng 6 năm 2010 ban hành Bảng
danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề nhƣ sau:


14
- Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
- Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
- Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
- Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật
- Lĩnh vực Sản xuất và chế biến
- Lĩnh vực Sức khỏe
- Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
- Lĩnh vực Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
- Lĩnh vực Dịch vụ vận tải

- Lĩnh vực Môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng
+ Nhóm nghề đào tạo
Những nghề đào tạo có sử dụng chung một số chƣơng trình môn học đặc
trƣng nằm trong chƣơng trình môn học của ngành học (ví dụ nhƣ ngành Điện có
nghề: Điện xí nghiệp, điện dân dụng, Quản lý đƣờng dây và trạm biến áp) có những
môn học chung, môn học kỹ thuật cơ sở chung một chƣơng trình đào tạo nhƣng
khác nhau về các môn học chuyên môn nghề.
Nhóm nghề đào tạo là các ngành nghề đào tạo có sử dụng chung một số chƣơng
trình môn học kỹ thuật cơ sở. Những môn học trong nhóm này không nhất thiết phải
chung toàn bộ chƣơng trình, nhƣng cũng phải chiếm phần lớn chƣơng trình.
+ Khái niệm đào tạo nghề
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (Dạy nghề). Một số
nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra một số khái niệm:
Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) định nghĩa: “Dạy nghề là cung cấp cho ngƣời
học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công
việc nghề nghiệp đƣợc giao”.
Ngày 29/11/2006, Quốc hội đã ban hành Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11.
Trong đó viết: “Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng
và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc việc làm
hoặc từ tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học” [ 41; 02].


15
Vậy, đào tạo nghề là quá trình truyền thụ và lĩnh hội một hệ thống tri thức
nhất định trong nghề đào tạo và tư duy con người, các kỹ năng, kỹ xảo và năng lực
nhận thức để hình thành nhân cách nghề nghiệp, quá trình này được thực hiện
thông qua việc giảng dạy theo các nghề đào tạo.
+ Nguyên tắc đào tạo nghề
Đào tạo nghề là khâu quan trọng trong việc giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động, tuy nó không tạo ra việc làm ngay nhƣng nó lại là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi

cho quá trình tìm việc làm và thực hiện công việc. Dạy nghề giúp cho ngƣời lao
động có kiến thức chuyên môn, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp để từ đó họ có thể
xin làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc có thể tự tạo ra công việc sản
xuất cho bản thân. Vậy công tác đào tạo nghề thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo các quan điểm, đƣờng lối, chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng và Nhà nƣớc.
Nguyên tắc này đòi hỏi nội dung chƣơng trình, giáo trình đào tạo phải thực
hiện theo chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, phải đƣợc xây
dựng phát triển theo quy trình đổi mới và phát triển của đất nƣớc.
- Đảm bảo đào tạo theo nhu cầu: Đào tạo phải thực hiện trên nhu cầu của xã
hội, nhu cầu thực tiễn của sản xuất. Có thể nói rằng, các cơ sở đào tạo cần dạy cho
ngƣời học những nghề mà thị trƣờng cần, chứ không phải dạy cho ngƣời học những
nghề mà cơ sở đào tạo có.
- Đào tạo gắn với thực hành và thực tiễn: Nguyên tắc này đòi hỏi nội dung
chƣơng trình, giáo trình, trang thiết bị thực hành phải gắn với thực tiễn. Đào tạo lấy
thực hành, thực tập kỹ năng nghề, khả năng vận dụng vào thực tiễn làm chính; coi
trọng giáo dục đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tác
phong công nghiệp của ngƣời học, đảm bảo tính giáo dục toàn diện để sau khi tốt
nghiệp ngƣời học có thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu của xã hội.
- Đảm bảo tính hiệu quả: Nguyên tắc này phải đảm bảo chất lƣợng và hiệu
quả, đảm bảo thực hiện tốt các khâu nhƣ xác định nhu cầu đào tạo, lập kế hoạch,
thực hiện, đánh giá kết quả đào tạo.


16
+ Quá trình đào tạo nghề
Quá trình đào tạo nghề bao gồm xác định mục tiêu đào tạo, nội dung chƣơng
trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, phƣơng pháp đào tạo,
kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo, chất lƣợng đào tạo.
- Mục tiêu đào tạo nghề: là kết quả cần đạt đƣợc sau khi kết thúc quá trình đào

tạo, thể hiện ở những yêu cầu về phát triển nhân cách và trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề cho ngƣời học. Mục tiêu đào tạo quy định nội dung và phƣơng pháp đào tạo,
đồng thời là căn cứ để kiểm tra, đánh giá kết quả và chất lƣợng của quá trình đào
tạo. Nếu mục tiêu đào tạo sát với thực tế và yêu cấu của xã hội thì ngƣời học sau khi
kết thúc khóa học sẽ có khả năng làm việc, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời sử
dụng lao động, tức là hiệu quả đào tạo cao.
- Kế hoạch, nội dung và chương trình đào tạo: Nội dung và chƣơng trình đào
tạo nghề là một thể thống nhất các kiến thức, kỹ năng của từng môn học đƣợc liên
kết với nhau một cách logic từ đó vận dụng các kiến thức chuyên môn để hình thành
tƣ duy kỹ thuật, thực tiễn và sáng tạo. Kế hoạch, nội dung và chƣơng trình đào tạo
phải tuân theo các nguyên tắc sƣ phạm, đảm bảo tính hiệu quả, đạt mục tiêu đào tạo
và phải có tính mềm dẻo, linh hoạt tạo đƣợc khả năng liên thông dọc và ngang,
thích ứng với sự thay đổi của khoa học công nghệ và thị trƣờng lao động.
- Hình thức tổ chức đào tạo: Hình thức tổ chức đào tạo là sự kết hợp các hoạt
động của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện các nội dung đào tạo. Có nhiều hình
thức tổ chức nhƣ tự học, thực hành, tham quan, thực tập…
- Phương pháp đào tạo: Phƣơng pháp đào tạo là sự tác động qua lại với nhau
giữa nhà trƣờng, giáo viên, học sinh nhằm chuyển biến nhân cách, chuyên môn của
học sinh theo mục tiêu và nội dung đã xác định. Ví dụ nhƣ phƣơng pháp dạy - học,
phƣơng pháp giáo dục,rèn luyện học sinh về phẩm chất đạo đức…
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo: Trang thiết bị, máy móc, nhà
xƣởng, nguyên vật liệu và các cơ sở vất chất kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo, các
điều kiện phục vụ nhu cầu cần thiết cho giáo viên và học sinh trong nhà trƣờng. Công
tác phục vụ đào tạo tốt sẽ đảm bảo, nâng cao chất lƣợng cho quá trình đào tạo nghề.


×