Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện yên khánh, tỉnh ninh bình theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
_______________________

PHAN THỊ THU HIỂN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON
HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
___________________________

PHAN THỊ THU HIỂN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN MẦM NON
HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.04.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Trung


HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng
văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phan Thị Thu Hiển


ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám hiệu trường
Đại học sư phạm Hà Nội 2; Phòng Quản lí sau đại học của trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2; các thầy giáo, cô giáo giảng dạy lớp Cao học Quản lý Giáo
dục K19, đã trang bị cho em những kiến thức khoa học đầy bổ ích trong quá
trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần Trung đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn các đồng chí Ban giám đốc Sở GD&ĐT Ninh Bình; các
Đ/c


phòng GDMN Sở GD&ĐT Ninh Binh nơi em đang được công

tác đã tạo điều kiện cho em được đi học; cán bộ quản l

giáo viên các trường

huyện Yên Khánh đã nhiệt tình tham gia góp ý kiến, cung cấp tư
liệu, tài liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, bản thân đã rất cố gắng, song
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý của các thầy
giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả

Phan Thị Thu Hiển


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN............................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................................ 8

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
............................................................................................ 8
............................................................................................ 10
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................... 13
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên ............................................................. 13
1.2.2. Chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................ 15
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non .................................................. 16
1.3. Trường mầm non và yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non
trong giai đoạn hiện nay .................................................................................. 19
1.3.1. Trường mầm non ................................................................................... 19
1.3.2. Đội ngũ giáo viên ở trường mầm non ................................................... 20
1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ................................................ 22
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp .... 28
1.4.1. Quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non ................................................ 29
1.4.2. Tuyển dụng và sử dụng đội ngũ giáo viên ............................................ 32
1.4.3. Công tác bồi dưỡng giáo viên ................................................................. 34
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên mầm non .................................... 35
1.4.5. Thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo viên mầm non ........... 36


iv

1.5. Các yếu tố tác động đến phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp........................................................................................... 38
................................................................................... 38
1.5.2. Yếu tố về cơ chế chính sách đãi ngộ cho giáo viên mầm non............... 39
1.5.3. Yếu tố về uy tín, thương hiệu của cơ sở giáo dục ................................. 40
1.5.4. Yếu tố về môi trường sư phạm .............................................................. 40
1.5.5. Yếu tố về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ..................... 41
1.5.6. Yếu tố về trình độ nhận thức của đội ngũ giáo viên ............................. 41

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 41
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
MẦM NON HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ................................................................ 43
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Yên Khánh ...................... 43
2.1.1. Về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ..................................................... 43
2.1.2. Về dân số và nguồn nhân lực ................................................................ 43
2.1.3. Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ................................................. 43
............................................................ 44
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh theo
chuẩn nghề nghiệp........................................................................................... 45
.......................................................... 45
2.2.2

............................................ 47

2.3.3

,

tỉnh Ninh Bình................................................................................................... 52
2.2.4. Thực trạng mức độ đáp ứng của giáo viên mầm non huyện yên Khánh,
tỉnh Ninh Bình với chuẩn nghề nghiệp. ................................................................ 57
2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
huyện Yên Khánh theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................... 59
2.3.1. Thực trạng mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của phát triển
đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh ................................................ 59


v


2.3.2. Phân tích mức độ thực hiện phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
huyện Yên Khánh............................................................................................. 61
2.4. Thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ
giáo viên mầm non huyện Yên Khánh ............................................................ 64
2.4.1 Thuận lợi, khó khăn ................................................................................ 64
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ GV mầm non ................ 66
2.5. Đánh giá chung thực trạng ....................................................................... 67
2.5.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 67
2.5.2. Những hạn chế, bất cập ........................................................................ 67
2.5.3. Nguyên nhân.......................................................................................... 68
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 69
Chương 371 BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
MẦM NON HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ................................................................ 71
3.1. Định hướng phát triển giáo dục mầm non huyện Yên Khánh ................. 71
3.2. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................ 73
3.2.1. Dựa trên tính kế thừa và phát triển ....................................................... 73
3.2.2. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 73
chuẩn hóa ............................................................ 74
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 74
.......................................................................... 74
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................... 75
3.3.1. Biện pháp 1: Thống nhất nhận thức về tầm quan trọng và yêu cầu
phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ..................... 75
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
mầm non đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp ............................................... 78
3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới tổ chức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 83



vi

3.3.4. Biện pháp 4: Thực hiện có hiệu quả cá
và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non .......................................................... 87
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại đội
ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp............................................................ 93
3.3.6. Biện pháp 6: Đảm bảo các điều kiện cho đội ngũ giáo viên mầm non
phát huy khả năng sư phạm và nghiệp vụ tay nghề ........................................ 99
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường
mầm non huyện Yên Khánh theo chuẩn nghề nghiệp .................................. 104
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ... 105
................................................. 105
......................................... 107
Kết luận chương 3 ......................................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 114
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Chữ viết tắt

Chữ

đầy đủ


CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDMN

Giáo dục mầm non

GDTX


Giáo dục thường xuyên

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MN

Mầm non

NT

Nhà trẻ

TH

Tiểu học


THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

Xã hội hoá giáo dục


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

1

.......................................................................... 46


Bảng 2.2.

................................................ 47

Bảng 2.3

................................ 48

Bảng 2.4. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non ............................ 50
5

............ 52

6. Đánh giá số lượng giáo viên so với nhu cầu hiện tại ..................... 53
Bảng 2.7

.......................... 54

Bảng 2.8. Thống kê trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ, giáo viên .............. 55
Bảng 2.9. Số lượng và tỷ lệ GVMN giỏi các cấp của huyện Yên Khánh ........ 56
Bảng 2.10. Những thuận lợi ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ
giáo viên mầm non ......................................................................... 64
Bảng 2.11. Những khó khăn ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ
giáo viên mầm non ......................................................................... 65
Bảng 2.12. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển đội ngũ giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ................................................. 66
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ... 107
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 108



ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc “Chuẩn nghề nghiệp GVMN” ............................... 24
Sơ đồ 1.2: Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ... 37
Biểu đồ 2.1: Thống kê số phòng học của các trường mầm non thời điểm
từ năm 2013- 2017 ......................................................................... 49
Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất.............................................................. 108


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mọi thời đại giáo dục luôn có vai trò và vị trí hết sức quan trọng
trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, mỗi
dân tộc. Sự phát triển của một quốc gia trong thế kỷ XXI sẽ phụ thuộc rất lớn
vào tiềm năng tri thức của dân tộc đó. Giáo dục cùng với khoa học công nghệ
là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Giáo dục ngày nay được coi là nền móng của sự phát triển khoa học kỹ
thuật và đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Có thể khẳng định
rằng: Không có giáo dục thì không có bất cứ sự phát triển nào đối với con
người, đối với kinh tế, văn hoá. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của GD&ĐT,
Nghị quyết Hội nghị lần 2 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII đã định
hướng phát triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH-HĐH đất nước và khẳng định:
“Muốn tiến hành công nghiệp hóa - hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển giáo
dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển
nhanh và bền vững” [21].
Phát triển đội ngũ nhà giáo với cơ cấu hợp lý, có chất lượng sẽ là động

lực quan trọng để đổi mới và nâng cao chất lượng GD&ĐT, góp p

Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã chỉ ra các giải pháp cơ bản phát triển
ĐNGV, trong đó coi giải pháp: "Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng,
đáp ứng yêu cầu về chất lượng" [22] là khâu then chốt, là tiền đề trong đổi
mới GD&ĐT hiện nay. Chất lượng, nhân cách, phẩm chất đạo đức và lý
tưởng của đội ngũ này như thế nào ảnh hưởng to lớn và trực tiếp đến sản
phẩm mà họ đào tạo ra, đó chính là những con người, những công dân xây


2

dựng xã hội. Do vậy, phát triển đội ngũ này một cách toàn diện thực sự là
một trong những khâu then chốt hàng đầu.
Trong hệ thống Giáo dục quốc dân, Giáo dục mầm non là bậc học đầu
tiên có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển nguồn lực con người.
Trong quá trình giáo dục con người thì giáo viên giữ vị trí vô cùng quan
trọng nhất. Đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán biến các mục tiêu giáo
dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục.
Đội ngũ giáo viên phải được đào tạo một cách hệ thống trong trường sư
phạm, nhằm cung cấp cho họ những hiểu biết sâu rộng, linh hoạt, nhạy bén,
có chuyên môn sâu rộng, có kỹ năng đáp ứng với công tác giảng dạy theo
yêu cầu đổi mới hiện nay của xã hội. Việc đào tạo và bồi dưỡng giáo viên
mầm non. Trong quá trình đào tạo, giáo viên không những được trang bị
kiến thức lý luận về khoa học giáo dục mầm non nói chung mà còn được
thực hành rèn luyện kỹ năng nghề sư phạm mầm non nói riêng.
Việc nâng cao hiệu quả đào tạo, đặc biệt là đào tạo kỹ năng nghề
nghiệp cho giáo viên mầm non đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ nhiều vấn đề,
từ đánh giá thực trạng kỹ năng nghề nghiệp cho đến đổi mới nội dung,
phương phương pháp đào tạo trong nhà trường và trong thực tiễn giáo dục

mầm non. Về phương diện lý luận cần nhận thực rõ khái niệm kỹ năng, về
phương diện thực tiễn thực tiễn cần xác định được hệ thống những kỹ năng
nghề nghiệp thiết yếu nhất cần phải bồi dưỡng rèn luyện cho giáo viên mầm
non. Có như vậy việc đào tạo tay nghề cho giáo viên mầm non có căn cứ khoa
học mang tính thiết thực và hiệu quả.
Trong những năm gần đây, Ngành giáo dục mầm non huyện Yên Khánh
luôn nhận được sự quan tâm của các ban, ngành, đoàn thể đặc biệt là sự lãnh
đạo, chỉ đạo của Huyện Ủy-HDND- UBND huyện. Bởi vậy ngành giáo dục
mầm non đang dần có bước chuyển biến tích cực cả về số lượng và chất lượng.


3

Mạng lưới trường lớp mầm non được phát triển đều khắp và cân đối ở các xã,
thị trấn, 100% các xã, thị trấn có trường mầm non công lập, hàng năm huy
động đến trường từ 55-58% trẻ ở độ tuổi nhà trẻ và 97-98% trẻ ở độ tuổi mẫu
giáo. Đội ngũ giáo viên mầm non tương đối đủ về số lượng và không ngừng
nâng cao về chất lượng, 100% CBGV có trình độ chuyên môn đạt chuẩn trở lên
(trong đó trên chuẩn là 85,9%) [34].
Tuy nhiên, Ngành giáo dục mầm non huyện Yên Khánh đang gặp phải
một số những bất cập: Chất lượng ĐNGV của các trường trong huyện không
đồng đều; M
phù hợp với đối tượng trẻ; Việc bảo quản, khai thác sử dụng đồ dùng đồ
chơi chưa khoa học, chưa tạo thành một thói quen tốt hàng ngày; Giáo viên
dành phần lớn thời gian cho giảng dạy nên việc tự học và tự rèn luyện còn
hạn chế, năng lực sáng tạo chưa được phát huy; Việc đánh giá xếp loại còn
mang tính hình thức, đánh giá chuẩn giáo viên chỉ dựa vào bằng cấp…Chính
vì vậy, ngày 22 tháng 1 năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGD ĐT ban hành quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non.

Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản
về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm giáo
viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non.
Từ thực tiễn về ĐNGV mầm non huyện Yên Khánh trong thời gian qua,
trước yêu cầu phát triển ĐNGV trong thời gian tới, trên cơ sở xác định đúng các
quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo của các bộ, các ban
ngành, đồng thời giải quyết các bất cập trên cơ sở đánh giá thực trạng là căn cứ để
xây dựng phát triển ĐNGV MN theo chuẩn nghề nghiệp trong giai đoạn tới. Mặt
khác, từ trước đến nay chưa có một công trình khoa học nào nghiên cứu về vấn đề


4

phát triển ĐNGV MN huyện Yên Khánh
Thực tế, đã có một số tác giả nghiên cứu hoàn thiện luận văn tốt nghiệp Thạc
sỹ khoa học trong lĩnh vực phát triển ĐNGV, như tác giả: Vũ Đức Đạm
(2005), “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non trên
địa bàn huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”; Nguyễn Minh Diện (2011), “Biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của hiệu trưởng
các trường mầm non Quận Cầu Giấy - Hà Nội”; Lê Thị Diệu Thuỷ (2012),
“Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên các trường mầm non thành
phố Đà Nẵng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp”,... Tuy nhiên chưa có 1 đề tài nào
nghiên cứu về để tài “Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình theo chuẩn nghề nghiệp”.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Phát
triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình theo
chuẩn nghề nghiệp”.
2. Mục đích nghiên cứu
ĐNGV MN huyện Yên
Khánh

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh
theo chuẩn nghề nghiệp do Bộ GD&ĐT ban hành.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh đã có bước phát triển


5

mạnh về s

Yên Khánh sẽ đáp ứng

Yên Khánh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên
mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
5.2. Đánh giá thực trạng về đội ngũ giáo viên mầm non và phát triển đội
ngũ giáo viên mầm non huyện Yên Khánh theo chuẩn nghề nghiệp.
5.3.
Yên Khánh
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài

0

Yên Khánh.


6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Yên Khánh: 4 người.
- CBQL các trường mầm non: 76 người.
- Giáo viên mầm non: 160 người
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên


6

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu thăm dò ý kiến: Thu thập các thông
tin về thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý các trường mầm non
huyện Yên Khánh
(lựa chọn những cán bộ chủ chốt, những người trực tiếp tham gia quản lý,
theo dõi những vấn đề nghiên cứu).
- Phương pháp quan sát: Tổ chức quan sát hoạt động của giáo

- Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến của các chuyên gia
biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
huyện Yên Khánh theo chuẩn nghề nghiệp được đề xuất trong luận văn.
- Phương pháp khảo nghiệm sư phạm: Khảo nghiệm tại 08 trường mầm
non trên địa bàn huyện Yên Khánh nhằm kiểm tra hiệu quả của các biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên mầm non đã nghiên cứu đề xuất trong đề tài.
7.3 Nhóm các phương pháp khác
Sử dụng các phần mềm tin học và thống kê toán học để tổng hợp, xử lý,
phân tích kết quả định tính và định lượng thu được kết quả qua khảo sát, thực
nghiệm.
8. Đóng góp của luận văn

Đã đánh giá được thực trạng về đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình theo chuẩn nghề nghiệp.
Đã đề xuất được các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non


7

huyện Yên Khánh theo chuẩn nghề nghiệp, đồng thời tiến hành khảo nghiệm
nhằm khẳng định tính khoa học, cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề
xuất.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, nội dung luận văn được
cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện
Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên mầm non huyện Yên
Khánh, tỉnh Ninh Bình theo chuẩn nghề nghiệp.


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
i
Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển xã hội,
muốn phát triển xã hội phải chăm lo nhân tố con người về thể chất và tinh

thẩn, nhất là về học vấn, nhận thức về thế giới xung quanh để họ có thể góp
phần xây dựng và cải tạo xã hội.
Giáo dục góp phần nâng cao dân trí ở mọi quốc gia, dân tộc. Ngày nay,
giáo dục và đào tạo còn góp phần tạo ra hệ thống giá trị mới. Trong nền tri
thức hiện nay, tri thức là sản phẩm của giáo dục và đào tạo, đồng thời là tài
sản quý giá nhất của con người và xã hội. Sở hữu tri thức trở thành sở hữu
quan trọng nhất được các nước thừa nhận và bảo hộ. Nguồn lực phát triển
kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia, dân tộc từ tài nguyên, sức lao động cơ bắp là
chính chuyển sang nguồn lực con người có tri thức là cơ bản nhất
Ở Philippines, công tác nâng cao chất lượng ĐNGV không tiến hành tổ
chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong thời
gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên
tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá giáo dục học; Hè thứ hai gồm các môn về
quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục; Hè
thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo dục; Hè thứ tư gồm
kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài
liệu giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham khảo.
Nhật Bản là một nước có nền kinh tế phát triển và đội ngũ tri thức đông
đảo nhất thế giới. Nền giáo dục từ thời kỳ Minh Trị Thiên Hoàng đến nay đã


9

thể hiện rõ đặc trưng cơ bản và thực sự nhất quán chính sách ưu đãi và chăm
lo đến cuộc sống của ĐNGV. Mặc dù Nhật Bản vốn phải chịu ảnh hưởng của
lễ giáo Phương Đông, nhưng với truyền thống tôn sư trọng đạo, ĐNGV được
quan tâm ưu đãi về lương bổng, phụ cấp, tiền thưởng, miễn các khoản đóng
góp nghĩa vụ. Chính vì vậy, Nhật Bản luôn có ĐNGV đủ sức thực hiện tốt
chủ trương và chính sách phát triển giáo dục của Nhật Bản kể cả xưa và nay.
Việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho ĐNGV, CBQL giáo dục là nhiệm vụ bắt

buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế của đơn vị, từng cá
nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau
trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là, mỗi cơ sở giáo dục cử từ
3 đến 5 GV được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều
vào đổi mới phương pháp dạy học.
Về chuẩn nghề nghiệp GV tại các quốc gia tiên tiến trên thế giới, vấn
đề chuẩn nghề nghiệp của GV rất được quan tâm. Đây là nội dung mà các
trường sư phạm phải tập trung đào tạo và mỗi GV phải phấn đấu hoàn thiện.
Chuẩn nghề nghiệp GV tại các bang của Mỹ được xây dựng nhằm mục
đích làm cho GV nâng cao kiến thức của nội dung môn học; cải thiện sự hiểu
biết về học thuật, xã hội, tinh thần và vật chất bảo đảm GV tận dụng được các kĩ
năng dạy học để giúp học sinh đạt được và vượt qua; phản ánh đầy đủ và sáng tỏ
những kiến thức cần thiết có liên quan về những bài học và kinh nghiệm nghề
nghiệp, tạo đồng thuận về chính kiến nghề nghiệp, dạy học và lãnh đạo; khuyến
khích GV phát triển sự đa dạng của lớp học nhờ các kĩ năng đánh giá; cung cấp
những bài học mới có tính tích hợp vào trong chương trình và trong lớp học;
trang bị cho học sinh đủ kiến thức để học tập và phát triển; đánh giá định kì
để tạo ra tác động đối với hoạt động dạy và học; GV cần phải nắm được, tận
dụng và hỗ trợ phát triển các mối quan hệ cộng đồng rõ ràng, gắn bó, có kế
hoạch; phát triển văn hóa trường học để giúp cho việc thực hiện liên tục, xử lí


10

các thách thức về vai trò và các quan hệ truyền thống trong giáo dục; có kế
hoạch phát triển nghề nghiệp bao gồm cả sự xem xét về trí tuệ và tài chính; bố
trí đủ thời gian trong số các giờ làm việc để thu hút sự tham vấn ý kiến của
người học nhằm hỗ trợ cho sự phát triển nghề nghiệp; làm việc có hiệu quả
với cha mẹ học sinh và cộng sự.
Ở các nước như: Anh, Bỉ, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Chuẩn nghề nghiệp

đã được Bộ GD&ĐT công bố để các cơ quan quản lý căn cứ vào đó để xây
dựng chương trình đào tạo, các trường học và các GV căn cứ vào đó đưa ra
chương trình bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển.
Đảng và Nhà nước ta khẳng định: “ Giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Việc đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay đang là mối quan tâm của các
cấp, các ngành, các nhà khoa học và toàn xã hội. Chọn khoa học và giáo dục
làm khâu đột phá cho phát triển. Chọn giáo dục làm tiền đề, làm xương sống
của phát triển bền vững là xác định đúng đắn và khoa học. Bởi vậy muốn phát
triển bền vững lả xác định đúng đắn và khoa học. Bởi vậy muốn phát triển sự
nghiệp giáo dục thì việc đầu tiên cần làm là xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm yêu cầu về chất lượng.
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư (khóa IX) về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã
nêu rõ giáo dục Việt Nam trong hoàn cảnh mới của đất nước, cũng như bối
cảnh quốc tế có nhiều thay đổi đòi hỏi phải: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản
lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao


11

chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [16].
Nhà giáo và CBQL giáo dục là nhân tố quyết định không chỉ với chất
lượng giáo dục trong nhà trường mà còn ảnh hưởng quan trọng đến năng lực,
phẩm chất trong cả cuộc đời mỗi con người. Để hoàn thành sứ mệnh đặc biệt
đó thì nhà giáo phải có chuyên môn, nghiệp vụ cao, có phẩm chất đạo đức tốt.

Đặc biệt, trong thời đại ngày nay, trước những yêu cầu cao của xã hội đối với
giáo dục, vai trò của người GV càng được tôn vinh. Báo cáo của uỷ ban quốc
tế về giáo dục thế kỷ XXI đã khẳng định vai trò quyết định của người thầy
giáo trong việc chuẩn bị thế hệ trẻ có trách nhiệm xây dựng tương lai của
nhân loại theo hướng toàn cầu hóa, đoàn kết, hiểu biết, tôn trọng lẫn nhau,
sống trong hoà bình, bao dung. Tất cả phụ thuộc rất nhiều vào việc ĐNGV
phải rèn luyện được ở thế hệ trẻ một trí tuệ nghiêm túc, tình cảm sâu sắc,
thông cảm lẫn nhau cùng với tính độc lập ngày càng cao.
Kể từ sau cách mạng tháng Tám thành công và các cuộc cải cách giáo
dục năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm “Đổi mới” nhiều công trình
nghiên cứu đã để lại những bài học quý giá về xây dựng và phát triển đội ngũ
như tác giả: Trần Bá Hoành (2006), Chất lượng giáo viên [28] - đã đưa cách
tiếp cận chất lượng GV dựa trên nhiều góc độ khác nhau như đặc điểm lao
động của người GV, sự thay đổi chức năng của người GV trước yêu cầu đổi
mới giáo dục, mục tiêu sử dụng GV, chất lượng từng GV và chất lượng
ĐNGV, đồng thời tác giả cũng giới thiệu các thành tố tạo nên chất lượng GV
bao gồm phẩm chất
GV chất lượng cao trong
thời đại ngày nay” [32] - cho rằng, GV chất lượng cao là những GV có trình
độ học thuật vững vàng, đủ sâu sắc và có tính phát triển thuộc chuyên ngành
khoa học - kỹ thuật - công nghệ, được đào tạo có kiến thức và nghiệp vụ sư


12

phạm vững vàng, có năng lực sáng tạo trong hoạt động thực tiễn và khoa học,
có khả năng hành nghề sư phạm đạt kết quả, có thể đảm đương được các vai
trò mới trong một môi trường sư phạm đang biến đổi.
Các tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa (2002), “Con đường nâng cao chất
lượng cải cách các cơ sở đào tạo giáo viên” [27]; Đinh Quang Báo (2005),

“Giải pháp đổi mới phương thức đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên” [1]; Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007),
“Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên” [2],… Các
công trình này nghiên cứu phát triển đội ngũ theo 3 hướng: a) Nghiên cứu
phát triển ĐNGV dưới góc độ phát triển nguồn nhân lực; b) Nâng cao chất
lượng ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; c) Nghiên cứu đề xuất hệ
thống các giải pháp xây dựng phát triển ĐNGV trong thời kỳ CNH-HĐH đất
nước.
Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non (GVMN) như: Trần Kiều và Lê Đức Phúc (2001), “Cơ sở khoa
học để xác định chuẩn cho trường mầm non nông thôn trong công các chỉ
đạo” [31] - đã đưa ra được những vấn đề cơ bản như xác định khái niệm,
thống nhất hệ thống chuẩn mực trong chỉ đạo thực hiện trên cơ sở đưa ra mục
tiêu giáo dục, chuẩn và “vùng phát triển gần nhất của trẻ mầm non”, mối quan
hệ giữa chuẩn và điều kiện giáo dục, quan điểm hành động trong chỉ đạo; Hồ
Lam Hồng (2008), “Chuẩn nghề nghiệp GVMN và quy trình xây dựng chuẩn
nghề nghiệp” [30] - đã đưa ra quan niệm về chuẩn nghề nghiệp GVMN, cơ sở
lí luận và thực tiễn của việc xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVMN,…
Đối với GD&ĐT, việc phát triển ĐNGV là rất cần thiết. Chăm lo xây
dựng, phát triển ĐNGV sẽ tạo được sự chuyển biến tích cực về chất lượng
giáo dục, đáp ứng được những yêu cầu đổi mới của đất nước cả về lý luận và
thực tiễn, biến mục tiêu chiến lược phát triển của Đảng và Nhà nước ta trở


13

thành hiện thực. Do đó, trong thời gian qua, có rất nhiều tác giả tập trung
nghiên cứu vấn đề này nhằm tìm ra các giải pháp thiết thực để làm tốt công
tác phát triển ĐNGV.
Các luận văn đã nghiên cứu hoạt động quản lý trong việc bồi dưỡng

GV và các giải pháp bồi dưỡng GV theo các nhóm biện pháp: Xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng GV; Tổ chức nhân sự bồi dưỡng GV; Chỉ đạo công tác bồi
dưỡng GV; Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dưỡng GV; Huy động và sử dụng
các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng GV;... nhưng chưa đề cập đến góc độ
phát triển ĐNGV và phát triển ĐNGV MN để đạt được các yêu cầu như trong
Chuẩn nghề nghiệp GVMN.
Việc bồi dưỡng, phát triển ĐNGV MN là một việc làm cần thiết trong
giai đoạn hiện nay, để từ đó giúp cho GV thực hiện có hiệu quả trong việc cải
tiến nội dung, phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục ở cấp mầm
non. Do vậy, đòi hỏi cần phải phát triển ĐNGV một cách toàn diện theo
Chuẩn nghề nghiệp, đây vừa là nhiệm vụ trước mắt, vừa mang tính chiến lược
lâu dài.
Tính đến thời điểm hiện tại, trên địa bàn huyện Yên Khánh chưa có đề
tài nghiên cứu phát triển ĐNGV MN theo Chuẩn nghề nghiệp. Tác giả đã
khảo sát một số biện pháp quản lý đã được thực hiện để đề ra những giải pháp
chủ yếu cho việc phát triển ĐNGV MN huyện Yên Khánh theo Chuẩn nghề
nghiệp.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
1.2.1.1. Giáo viên
Tại Điều 70, Mục 1, Chương IV Luật Giáo dục (Sửa đổi, bổ sung 2009)
của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam đã đưa ra định nghĩa pháp lý đầy đủ về
nhà giáo và những tiêu chuẩn của nhà giáo:


14

- Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác.
- Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:

+ Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
+ Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
+ Lý lịch bản thân rõ ràng.
- Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường
cao đẳng nghề gọi là giảng viên [7].
Như vậy, có thể hiểu: Giáo viên là những nhà giáo giảng dạy ở cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
1.2.1.2. Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ là tập hợp gồm nhiều người có cùng chức năng hoặc nghề
nghiệp tạo thành một lực lượng. Khái niệm đội ngũ được sử dụng một cách
phổ biến trong lĩnh vực tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau
như: Đội ngũ tri thức; Đội ngũ văn, nghệ sĩ; Đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức; Đội ngũ y, bác sĩ… Trong lĩnh vực GD&ĐT, thuật ngữ đội ngũ cũng
được sử dụng để chỉ những tập hợp người được phân biệt với nhau về chức
năng trong hệ thống GD&ĐT. Ở Việt Nam khái niệm ĐNGV dùng để chỉ tập
hợp người bao gồm CBQL, GV. Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ
giáo viên là tập hợp những người đảm nhận công tác giáo dục và dạy học có
đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ quy định” [36].
Từ những định nghĩa trên, có thể quan niệm: Đội ngũ giáo viên là một
tập hợp những người làm nghề dạy học - giáo dục được tổ chức thành một lực


×