Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn toán 9 thành phố bắc giang năm học 2017 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.17 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT
TP. BẮC GIANG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Thi ngày 14 tháng 1 năm 2018

Bài 1: (5 điểm)
 x+2 x +4

+
a/ Cho biểu thức M = 
 x x −8

x + 2 x +1   3 x − 5
2 x + 10 
:
+
÷

÷

÷
x −1 ÷
  x −2 x+6 x +5

Rút gọn M và tìm x để M>1
b/Cho a, b, c >0 thỏa mãn ab + bc + ca = 1 . Tính H=


a− b
b− c
c− a
+
+
1+ c
1+ a
1+ b

Bài 2: (4 điểm)
a/ Giải phương trình

30 −

5
5
+ 6 x2 − 2 = 6 x2
2
x
x

b/ Tìm số thực x để 3 số x − 3; x 2 + 2 3; x −

2
là số nguyên
x

Bài 3: (4 điểm)
a/ Tìm x nguyên dương để 4 x3 + 14 x 2 + 9 x − 6 là số chính phương
b/ Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z = xyz .

1 + 1 + x2 1 + 1 + y 2 1 + 1 + z 2
Chứng minh rằng:
+
+
≤ xyz
x
y
z

Bài 4: (6 điểm)
Cho đoạn thẳng OA=R, vẽ đường tròn (O;R). Trên đường tròn (O;R) lấy H bấy kỳ sao
cho AHsao cho H nằm giữa B và C và AB=AC=R. Vẽ HM vuông góc với OB ( M ∈ OB), vẽ HN vuông
góc với OC ( N ∈ OC)
a/ Chứng minh OM ×OB=ON ×OC và MN luôn đi qua 1 điểm cố định
b/ Chứng minh OB ×OC=2R2
c/ Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác OMN khi H thay đổi
( chú ý: dùng kiến thức học kỳ 1 lớp 9)
Bài 5: (1 điểm)
cho dãy số n, n+1, n+2, …, 2n với n nguyên dương. Chứng minh trong dãy có ít nhất một lũy thừa
bậc 2 của 1 số tự nhiên.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:................................


Câu
Bài 1
a/


HƯỚNG DẪN CHẤM HSG CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2017-2018

MÔN: TOÁN LỚP 9 ( BẢNG A)
Nội Dung
 x+2 x +4

+
a/ Cho biểu thức M = 
 x x −8
Rút gọn M và tìm x để M>1

x+2 x +4
+
*M =
 x−2 x+2 x +4

 1
x +1   3 x − 5
= 
+
+
÷: 
x −1 ÷
 x −2
  x −2

(

x −1+

=


(

(

)(

x −2

)(

x −2

)

x −1

) : (3

 
÷:  3 x − 5 +
x +1 ÷  x − 2
 

( x + 1) 2

) (

x +1

x + 2 x +1   3 x − 5

2 x + 10 
:
+
÷

÷

÷
x −1 ÷
  x −2 x+6 x +5

)(

x −1

)

2

(

(

)(

x +1

)



÷
x +5 ÷


x +5

0,5

)

2 
÷
x +1 ÷

x − 5)( x + 1) + 2( x − 2)

(

x −2

)(

0,5

)

x +1

x − 1 + x − 2 x + x − 2 3x + 3 x − 5 x − 5 + 2 x − 4
:

x −2
x − 11
x −2
x +1

=

=

)(

Điểm


(

(

)(

)

x−3
x −2

Vậy M=
*M<1 ⇔

)(


3

3

) (

x − 11
x +1

(

)

x +1

)(

3x − 9
x −2

)(

=

) (

x +1

)


x−3
x −2

)(

)

(

x −2

)(

)=

x +1

3( x − 3)

x −1

3

x +1

(

)

)


x −1

>1⇔

3

(

x +1

)

x −1

0,25

−1 > 0 ⇔

4−2 x
3

(

>0⇔

)

x −1


2− x
>0
x −1

0,5

 2 − x > 0

  x − 1 > 0
⇔ 1 < x < 2 ⇔ 1 < x < 4 . Vậy M>1 khi 1Ta có ⇔ 
 2 − x < 0

  x − 1 < 0

b/


b/Cho a, b, c >0 thỏa mãn ab + bc + ca = 1 . Tính H=
a− b
b− c
c− a
+
+
1+ c
1+ a
1+ b
• Vì ab + bc + ca = 1 nên 1+c= ab + bc + ca + c = ... =
• Tương tự ta có 1 + a =
• Vậy H=


(

a− b

a+ b

)(

+

0,5

x −1

với x ≥ 0; x ≠ 1,3, 4

x −1

(

:

(

0,25

)

a + c ;1 + b =


b− c

(

a+

+

(
b)(

a+ c
b+ c

)

)(

c− a

b+ c

( a + c) ( b + c) ( a + b) ( a + c) ( a + b) ( a + c)
a + c) −( b + c) ( a + b) −( a + c) ( b + c) −( a + b)
(
+
+
=
( a + c) ( b + c) ( a + b) ( a + c) ( b + c) ( a + b)


0,5

)

0,5
0,5
1,0


=
Bài 2
a/
2,0đ

1
1
1
1
1
1

+

+

=0
b+ c
a+ c
a+ c

a+ b
a+ b
b+ c
4,0đ

Giải phương trình

30 −

5
5
+ 6 x2 − 2 = 6 x2
2
x
x

5
5
⇒ 2 > 0;6 x 2 − 1 > 0 , theo côsi ta có
x
6

Vì x 2 ≥

Dấu = có khi

ĐK: x 2 ≥
5
30 − 2 =
x


5
6
5
+ 6x2 −1
2
5
2
6x −1 ≤ x
x2
2

(

(

)

)

0,5

5
= 6 x 2 − 1 ⇔ x = ±1
2
x

5
5
⇒ 6 x 2 − 2 ≥ 0 , theo côsi ta có

Vì x ≥
x
6
2

5
5
6 x 2 − 2 = (6 x 2 − 2 ) ×1 ≤
x
x

5
) +1
x2
2

(6 x 2 −

5
= 1 ⇔ x = ±1
x2
5
5
+ 6 x2 −1 + 6x2 − 2 + 1
2
5
5
x
30 − 2 + 6 x 2 − 2 ≤ x
x

x
2

0,5

Dấu = có khi 6 x 2 −
Vây ta có

5
5
+ 6 x 2 − 2 ≤ 6 x 2 Dấu = có khi ⇔ x = ±1
2
x
x
5
5
Vậy x= ± 1 là nghiệm phương trình 30 − 2 + 6 x 2 − 2 = 6 x 2
x
x

0,5

⇔ 30 −

b/
2,0đ

Tìm số thực x để 3 số x − 3; x 2 + 2 3; x −

2

là số nguyên
x

2
với a, b, c ∈ Z
x
Từ a = x − 3 ⇒ x = a + 3; từ b = x 2 + 2 3 ⇒ x 2 = b − 2 3 , nên ta có

Đặt a = x − 3; b = x 2 + 2 3; c = x −

( a + 3)

2

0,75

= b − 2 3 ⇔ a 2 + 2 3a + 3 = b − 2 3 ⇔ 2 3 ( a + 1) = b − a 2 − 3

b − a2 − 3
b − a2 − 3
∈ Q ⇒ 2 3 ∈ Q ⇒ VL
, vì a, b ∈ Z ⇒
a +1
a +1
a + 1 = 0
 a = −1
⇔
⇔ x = 3 −1
Vậy a+1=0 nên ta có 
2

b = 4
b − a − 3 = 0

-Nếu a+1 ≠ 0 ⇒ a ≠ −1 ⇒ 2 3 =

Với x = 3 − 1 ta có a = −1; b = 4 và c = −2 nguyên, thỏa mãn đầu bài
Bài 3
a/
2,0đ

0,5

a/ Tìm x nguyên dương để 4 x3 + 14 x 2 + 9 x − 6 là số chính phương
Vì 4 x3 + 14 x 2 + 9 x − 6 là số chính phương, nên ta có 4 x3 + 14 x 2 + 9 x − 6 =k2 với k ∈ N
2
2
Ta có 4 x3 + 14 x 2 + 9 x − 6 =…= ( x + 2 ) ( 4 x + 6 x − 3) nên ta có ( x + 2 ) ( 4 x + 6 x − 3) = k 2
2
Đặt ( x + 2, 4 x + 6 x − 3) = d với d ∈ N *

Ta có x + 2Md ⇒ ( x + 2 ) ( 4 x − 2 ) Md ⇒ 4 x + 6 x − 4Md

2
2
2
Ta lại có 4 x + 6 x − 3Md ⇒ ( 4 x + 6 x − 3) − ( 4 x + 6 x − 4 ) = 1Md ⇒ d = 1

0,5
0,5
0,25

4,0 đ
0,5
0,5


2
Vậy ( x + 2, 4 x + 6 x − 3) = 1

mà ( x + 2 ) ( 4 x + 6 x − 3) = k 2 nên ta có
x+2 và 4 x 2 + 6 x − 3 là số chính phương ⇒ x + 2 = a 2và 4x 2 + 6 x − 3 = b 2 với a,b ∈ N *
2
2
Vì x>0 nên ta có 4 x 2 < b 2 < 4 x 2 + 12 x + 9 ⇔ ( 2 x ) < b 2 < ( 2 x + 3)
2

Vì b lẻ nên b 2 = ( 2 x + 1) ⇔ 4 x 2 + 6 x − 3 = 4 x 2 + 4 x + 1 ⇔ x = 2
Với x=2 ta có 4 x3 + 14 x 2 + 9 x − 6 =100=102 là số chính phương
b/ Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn x + y + z = xyz .
1 + 1 + x2 1 + 1 + y 2 1 + 1 + z 2
Chứng minh rằng:
+
+
≤ xyz
x
y
z

0,75

2


b/
2,0đ

1
1
1
+ +
= 1.
xy yz zx

Từ Gt suy ra:

0,25

0,5

 1 1  1 1  1  2 1 1 
1+ x2
1 1 1 1
=
+
+
+
=
Nên ta có:
 + ÷ + ÷ ≤ 2  x + y + z ÷;" = " ⇔ y = z
x
x 2 xy yz zx



 x y  x z 
1 + 1 + x2 ≤ 1  4 + 1 + 1 
Vậy

÷.
2 x y z 
x

1+ 1+ y2 1  1 4 1  1+ 1+ z2 1  1 1 4 
≤  + + ÷ ;
≤  + + ÷
Tương tụ ta có
2 x y z 
2 x y z 
y
z

Vậy ta có

1 + 1 + x 2 1 + 1 + y 2 1 + 1 + z 2 3  1 + 1 + 1  ;" = " ⇔ x = y = z
+
+
≤ 
÷
x
y
z
x y z


1
2
2
2
2
Ta có ( x + y + x ) − 3 ( xy + yz + xx ) = .... = ( x − y ) + ( y − z ) + ( x − z )  ≥ 0

Nên ( x + y + x ) ≥ 3 ( xy + yz + xx )

2

0,5
0,25
0,5

2

⇒ ( xyz ) ≥ 3 ( xy + yz + xz ) ⇒ 3
2

Vậy

1 1 1
xy + yz + xz
≤ xyz ⇒ 3  + + ÷ ≤ xyz
xyz
x y z

1 + 1 + x2 1 + 1 + y 2 1 + 1 + z 2
+

+
≤ xyz ; " = " ⇔ x = y = z
x
y
z

Bài 4

0,25


a
B
M

O

E
N

a/


H
A
C

a/ Chứng minh OM ×OB=ON ×OC và MN luôn đi qua 1 điểm cố định
*Ta có OH ⊥ HB (t/c tiếp tuyến) ⇒ ∆OHB vuông tại H, mà HM ⊥ OB (gt) nên theo hệ
thức lượng trong tam giác vuông ta có OM ×OB = OH = R

2

0,5

2

Chưng minh tương tự ta có ON ×OC = OH 2 = R 2 . Vậy ta có OM ×OB = ON ×OC

0,5


2
* Ta có OM ×OB = OH 2 = R 2 mà OA=R nên ta có OM ×OB = OA ⇒

OM OA
=
OA OB

0,5

µ chung, có OM = OA ⇒ ∆OMA : ∆OAB ⇒ OAM
·
·
Xét ∆ OMA và ∆ OAB có O
.
= OBA

OA OB
·
·

·
·
Ta có AO=AB=R (gt) ⇒ ∆OAB cân ⇒ AOB = OBA
, vậy OAM
⇒ ·AOM = OBA
= ·AOM
⇒ ∆OMA cân ⇒ MO = MA
Chứng minh tương tự ta có ∆ONA cân ⇒ NO = NA
Ta có MO = MA ; NO = NA , vậy MN là trung trực của OA, gọi E là giao điểm của MN
OA
với OA ta có EO=EA=
và MN ⊥ OA tại E, mà O, A cố định nên E cố đinh. Vậy
2

b/
1,5đ

0,5
0,5
0,5

MN luôn đi qua 1 điểm cố định
b/ Chứng minh OB. OC=2R2
Ta có OM ×OB = ON ×OC ⇒

0,5

OM ON
=
OC OB


OM ON
=
⇒ ∆OMN : ∆OCB ,
OC OB
OM OE
OM OE OE 1
1
=

=
=
= ⇒ OM = OC
mà OE ⊥ MN và OH ⊥ BC nên ta có
OC OH
OC OA 2OE 2
2
µ chung , có
Xét ∆OMN và ∆OCB có O

0.5

( vì OH=OA=2OE)
1
2

2
2
Ta có OM ×OB = OH 2 = R 2 ( cm trên) ⇒ OC ×OB = R ⇒ OC ×OB = 2 R


c/
1,5đ

0,5

c/ Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác OMN khi H thay đổi
Ta có ∆OMN : ∆OCB (cm trên) ⇒
1
4

1 1
4 2

0,5

SOMN OE 2 OE 2
OE 2
1
=
=
=
=
2
2
2
SOCB OH
OA
( 2OE ) 4
1
8


1
8

H

A
Dấu bằng có khi B, A, C thẳng hàng

1
8

1
4

Nên SOMN = SOCB = × ×OH ×BC = R ×BC ≤ R ( AB + AC ) = R ( R + R ) = R 2
1
4

2
Vậy diện tích tam giác OMN lớn nhất là SOMN = R khi H ≡ A

Bài 5
-Nếu n là lũy thừa bậc 2 của 1 số tự nhiên bài toán chứng minh xong
-Nếu n không là lũy thừa bậc 2 của 1 số tự nhiên, ta luôn tìm được 1 số nguyên dương
2
k sao cho k 2 < n < ( k + 1) .Vì n nguyên dương và n > k 2 ⇒ n ≥ k 2 + 1 , vậy ta có:

0,75
0,25


0,25
0,5

2n − ( k + 1) ≥ 2(k 2 + 1) − ( k + 1) = ... = k 2 − 2k + 1 = ( k − 1) ≥ 0
2

2

2

Vậy mọi k nguyên dương , nên ta có k 2 < n < ( k + 1) ≤ 2n
Vậy trong dãy luôn có ít nhất một lũy thừa bậc 2 của 1 số tự nhiên.
2

0,25



×