Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Định lượng đồng thời paracetamol, clopheninamin maleat và phenylephin hydroclorit trong thuốc tiffi bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV VIS) ( Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ DUY LONG

I PARACETAMOL,
CLOPHENINAMIN MALEAT VÀ PHENYLEPHIN
HYDROCLORIT
SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) VÀ
PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)

C
Mã số: 60.44.01.18

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Hƣớng dẫn khoa học: TS. MAI XUÂN TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN - NĂM 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tác giả đã nhận được
nhiều sự quan tâm, động viên và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn
bè và gia đình.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
-

-



yên, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những
kiến thức giúp tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Mai
Xuân Trường người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè những
người đã ln bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
, chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy
giáo, cô giáo và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2014
Tác giả

Vũ Duy Long

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt của luận văn ................................................................ iv
Danh mục các bảng của luận văn ........................................................................ v
Danh mục các hình của luận văn ........................................................................ vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 2
1.1. Tổng quan về paracetamol, clopheninamin maleat và phenylephin hydroclorit .... 2
1.1.1. Paracetamol ....................................................................................... 2
1.1.2. Chlorpheniramin ................................................................................ 6
1.1.3. Phenylephin hydroclorit .................................................................... 9
1.2. Các định luật cơ sở của sự hấp thụ ánh sáng ................................ 13
1.2.1. Định luật Bughe - Lămbe – Bia....................................................... 13
1.2.2. Định luật cộng tính .......................................................................... 14
1.2.3. Những nguyên nhân làm cho sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch
không tuân theo định luật Bughe – Lămbe – Bia ...................................... 15
1.3. Một số phương pháp xác định đồng thời các cấu tử ...................... 16
1.3.1. Phương pháp Vierordt ..................................................................... 16
1.3.2. Phương pháp phổ đạo hàm .............................................................. 18
1.3.3. Phương pháp mạng nơron nhân tạo ................................................. 19
1.3.4. Phương pháp lọc Kalman ................................................................ 21
1.4. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC ............................ 22
1.4.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC ............................................... 22
1.4.2. Sơ đồ máy HPLC ............................................................................. 23
1.4.3. Kết quả xác định một số chất theo phương pháp HPLC ................. 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 25
2.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................... 25
2.1.1. Phương pháp HPLC ......................................................................... 25
2.1.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ........................................ 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................. 26
.................................................. 26

............................................................... 26
2.3. Đánh giá độ tin cậy của quy trình phân tích ................................. 27
2.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ............................................................... 27
2.3.2. Giới hạn định lượng (LOQ) ............................................................. 27
2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp ............................................. 27
2.3.4. Đánh giá kết quả phép phân tích theo thống kê .............................. 28
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 32
3.1. Phương pháp HPLC ..................................................................... 32
3.1.1. Xây dựng điều kiện để xác định đồng thời 3 chất PRC, CPM và
PNH ........................................................................................................... 32
3.1.2. Đánh giá phương pháp định lượng .................................................. 35
3.1.3. Xác định PRC, CPM và PNH trong thuốc TIFFY .......................... 42
3.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ...................................... 43
3.2.1 Khảo sát phổ hấp thụ phân tử của paracetamol, clopheninamin
maleat và phenylephin hydroclorit ............................................................ 43
3.2.2. Khảo sát sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của PRC, CPM và PNH
vào pH ........................................................................................................ 44
3.2.3. Khảo sát sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của PRC, CPM và PNH
theo thời gian ............................................................................................. 45
3.2.4. Khảo sát sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của PRC, CPM và PNH
theo nhiệt độ .............................................................................................. 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.2.5. Khảo sát khoảng tuyến tính tuân theo định luật Bughe – Lambe – Bia
của PRC, CPM và PNH. Xác định chỉ số LOD và LOQ ............................ 48
3.2.6. Khảo sát và đánh giá độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu trên
các mẫu tự pha ........................................................................................... 54

3.2.7. Xác định hàm lượng PRC, CPM và PNH trong
....... 61
KẾT LUẬN....................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CỦA LUẬN VĂN

Tiếng việt

Tiếng Anh

Viết tắt

Paraxetamon

Paracetamol

PRC

Clopheninamin maleat

Chlorpheniramine maleate

CPM

Phenylephin hidrocloric


Phenylephrine hydrochloride

PNH

Giới hạn phát hiện

Limit Of Detection

LOD

Giới hạn định lượng

Limit Of Quantity

LOQ

Sai số tương đối

Relative Error

Độ lệch chuẩn

Standard Deviation

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu

High

năng cao


Chromatography

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Performance

RE
S hay SD
Liquid

HPLC

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG CỦA LUẬN VĂN
Trang
Bảng 3.1. Giá trị các đại lượng đặc trưng.......................................................... 36
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát thời gian lưu .......................................................... 36
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát diện tích pic ........................................................... 36
Bảng 3.4. Mối tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của PRC, CPM và PNH ....... 37
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát độ lặp lại ................................................................ 40
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ đúng .................................................................. 41
Bảng 3.7. Kết quả phân tích thuốc TIFFY ........................................................ 42
Bảng 3.8. Độ

............. 44

Bả


PRC, CPM và PNH theo thời gian .... 45

Bả

thụ quang của PRC, CPM và PNH theo
nhiệt độ ..................................................................................................... 47

Bảng 3.

. ......... 48
. ...................................... 50

Bảng 3.13

.............. 50

Bảng 3.14. Kết quả tính LOD và LOQ của CPM .............................................. 52
................. 52
Bảng 3.16. Kết quả tính LOD và LOQ của PNH. ............................................. 54
................................ 54
....... 55
................................ 56
....... 57
............................... 58
...... 59
................ 60
, CPM và PNH .................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

Bảng 3.25. Kết quả tính nồng độ, sai số PRC, CPM và PNH trong mẫu
thuốc TIFFY .............................................................................................. 62
Bảng 3.26. Thành phần các dung dịch chuẩn PRC, CPM và PNH thêm vào
dung dịch mẫu thuốc TIFFY ..................................................................... 63
Bảng 3.27. Kết quả xác định độ thu hồi của PRC, CPM và PNH trong mẫu
thuốc TIFFY .............................................................................................. 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC HÌNH CỦA LUẬN VĂN
Trang
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của paracetamol ..................................................... 2
Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo của paracetamol dưới dạng không gian ba chiều . 2
1.3. Mơ hình hoạt động của mạng nơron.................................................. 20
1.4. Mơ hình hoạt động của bộ lọc Kalman ............................................. 21
Hình 1.5. Sơ đồ hệ thống máy HPLC ................................................................ 23
Hình 3.1. phổ pic của PRC (500 µg/mL) .......................................................... 33
Hình 3.2. phổ pic của CPM (8 µg/mL) ............................................................. 33
Hình 3.3. phổ pic của PNH (20 µg/mL) ........................................................... 33
Hình 3.4. Phổ các pic của PRC (3), CPM (1) và PNH (2) ............................... 34
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích
pic của PRC ....................................................................................................... 38
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích
pic của CPM ...................................................................................................... 38
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện tích
pic của PNH ....................................................................................................... 39

3.8. Phổ hấp thụ của các dung dịch chuẩn PRC (1), CPM (2) và PNH (3) .. 43
Hình 3.9. Sự phụ thuộc độ hấp thụ quang của PRC, CPM và PNH theo thời gian ... 46
... 47
Hình 3.11. Phổ hấp thụ quang của PRC ở các nồng độ 0,2

40,0 g/mL ....... 48

3.12.
......................................................................... 49
Hình 3.13. Phổ hấp thụ quang của CPM ở các nồng độ 0,2

40 g/mL ........ 50

Hình 3.14. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ
quang A vào nồng độ CPM .............................................................................. 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Hình 3.15. Phổ hấp thụ quang của PNH ở các nồng độ 1,0

40,0 g/mL ...... 52

H
................................................................................ 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, ngành
công nghệ dược phẩm cũng phát triển một cách nhanh chóng. Các nhà sản xuất
dược phẩm đã áp dụng nhiều phương thức sản xuất và chế biến tiên tiến để
tổng hợp ra nhiều loại dược phẩm có tính năng vượt trội. Nhiều loại thuốc hỗn
hợp như cảm cúm, hạ sốt, nhức đầu, ho… với những thành phần khác nhau
ngày càng được sản xuất và sử dụng rộng rãi ở nước ta. Việc định lượng các
hoạt chất trong các loại thuốc hỗn hợp theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất là rất
quan trọng vì chỉ cần thay đổi một lượng nhỏ thành phần hoạt tính của thuốc
cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của hàng nghìn, hàng triệu người. Do đó
để đánh giá đúng chất lượng sản phẩm một cách nhanh chóng, chính xác, an
tồn và hiệu quả thì cơng tác kiểm nghiệm để xác định các thành phần của
thuốc bằng các phương pháp hiện đại có độ chính xác cao ngày càng được quan
tâm. Nhiều phương pháp có độ lặp và độ chính xác cao đã được ứng dụng. Sử
dụng phương pháp HPLC, phương pháp UV-VIS dùng phổ toàn phần kết hợp
với kỹ thuật tính tốn và ứng dụng phần mềm máy tính đã được nghiên cứu và
cho nhiều ưu điểm như độ nhạy, độ lặp, độ chính xác, độ tin cậy của phép phân
tích cao, phân tích nhanh, tiện lợi.
: "Định lượng đồng
thời paracetamol, clopheninamin maleat và phenylephin hydroclorit trong
thuốc TIFFY

sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và

phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử (UV-VIS)".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về paracetamol, clopheninamin maleat và phenylephin hydroclorit
1.1.1. Paracetamol
1.1.1.1. Giới thiệu chung
Paracetamol hay acetaminophen là thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt,
tuy nhiên khơng như aspirin nó khơng hoặc ít có tác dụng chống viêm. So với
các thuốc chống viêm không steroide (nonsteroidal antiinflammatory drugs NSAIDs), paracetamol có rất ít tác dụng phụ với liều điều trị nên được cung
cấp không cần kê đơn ở hầu hết các nước.
- Tên quốc tế: Paracetamol.
- Tên khác: Acetaminophen.
- Mã ATC (mã giải phẫu - điều trị - hóa học): NO2B EO1.
- Biệt dược: Panadol, Pradon, Efferalgan, Pandol...
- Công thức phân tử: C8H9O2N.
- Khối lượng mol phân tử: 151,17g/mol.
- Cơng thức cấu tạo:

Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo
của paracetamol

Hình 1.2. Cơng thức cấu tạo của
paracetamol dưới dạng
không gian ba chiều
- Tên IUPAC: N-(4-hydroxyphenyl) acetamit hoặc p-hydroxy acetanilit

hoặc 4-hydroxy acetanilit.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

- Tên gọi paracetamol được lấy từ tên hóa học của hợp chất para- acetyl
aminophenol [2-4].
1.1.1.2. Tính chất
Tính chất vật lý
- Paracetamol là chất bột kết tinh màu trắng, không mùi, vị đắng nhẹ.
- Khối lượng riêng: 1,263 g/cm 3 .
- Nhiệt độ nóng chảy: 169 0 C.
- Độ tan trong nước: 0,1÷0,5g/100mL nước tại 22 0 C. Ngồi ra cịn có
khả năng tan trong etanol, dung dịch kiềm, dung dịch axit...
- Chế phẩm tan ít trong nước, tan nhiều hơn trong nước sơi, khó tan trong
clorofom, ete, etanol và các dung dịch kiềm... dung dịch bão hòa trong nước có
pH khoảng 5,3÷5,6; pKa=9,51 [15].
Tính chất hóa học
-OH, nhóm chức acetamide và tính
chất của nhân thơm quyết định.
Sự có mặt của 2 nhóm hydroxyl và acetamide làm cho nhân benzen được
hoạt hóa có thể phản ứng được với các hợp chất thơm có ái lực electron. Sự liên
kết giữa nhóm acetamide, hydroxyl với vịng benzen làm giảm tính bazơ của
nhóm amide và làm tăng tính axit của nhóm hydroxyl.
muối sắt (III) cho màu tím.
Đu

, thêm nước thì khơng có

kết tủa vì p-aminophenol tạo thành tan trong axit. Thêm thuốc thử kali dicromat
thì có kết tủa màu tím khác với phenacetin là khơng chuyển sang đỏ.
Q trình xảy ra chủ yếu là:
HO


NHCOCH3

HCl
O

t

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

HO

NH2

K2Cr2O7

O

[O]

/>
NH


Đun nóng
.
Tổng hợp
của paracetamol là một hệ thống liên kết đôi rộng rãi:

c


cặp eclectron tự do của nguyên tử oxi trong nhóm OH, đám mây

của vịng

benzen, cặp electron tự do của nguyên tử nitơ chứa nhóm NH, quỹ đạo p trong
nhóm CH3 và cặp electron tự do của nguyên tử C trong nhóm CO
. Sự có mặt của hai nhóm hoạt tính cũng làm cho vịng benzen
phản ứng lại với các chất thay thế có ái lực. Khi các nhóm thay thế là đoạn
mạch thẳng ortho và para đối với mỗi cái khác, tất cả các vị trí trong vịng đều
ít nhiều được hoạt hóa như nhau. Sự liên kết cũng làm giảm đáng kể tính bazơ
của oxi và nitơ, khi tạo ra các hydroxyl có tính axit.
Paracetamol được tổng hợp theo 4 bước từ nguyên liệu đầu là phenol:
- Phenol được nitro hóa bởi axit sunfuric và natri nitrit tạo ra hỗn hợp 2
đồng phân o, p-nitro phenol.

- Đồng phân para được tách ra khỏi đồng phân ortho bằng phản ứng
thủy phân.
- Khử para-nitro phenol bằng NaBH4
para-aminophenol.
- Para-aminophenol phản ứng với anhidrit axetic cho ra paracetamol.

Đem kết tinh lại paracetamol trong hỗn hợp etanol-nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.1.1.3. Dược lý cơ chế tác dụng
Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc
giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin,

paracetamol khơng có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo
gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm
thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt,
tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp,
không làm thay đổi cân bằng axit - bazơ, khơng gây kích ứng, xước hoặc chảy
máu dạ dày như khi dùng salixylat, vì paracetamol khơng tác dụng trên
xyclooxygenat (COX) toàn thân, chỉ tác động đến xyclooxygenat
prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol khơng có tác dụng trên
tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N-axetylbenzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung
nạp tốt, khơng có nhiều tác dụng phụ như aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tính
(trên 10g) làm thương tổn gan gây chết người, những vụ ngộ độc và tự tử bằng
paracetamol đã tăng lên một cách đáng lo ngại trong những năm gần đây.
Paracetamol hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, sinh khả dụng là 80-90%,
hầu như không gắn vào protein huyết tương. Chuyển hóa lớn ở gan và một
phần nhỏ ở thận, cho các dẫn xuất glucuro thải trừ qua thận.
Cũng như các thuốc chống viêm khơng chứa steroide khác,
paracetamol có tác dụng hạ sốt và giảm đau, tuy nhiên lại không có tác dụng
chống viêm và thải trừ axit uric, khơng kích ứng tiêu hóa, khơng ảnh hưởng
đến tiểu cầu và đơng máu.
Uống paracetamol liều cao dài ngày có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống
đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng

đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Ở liều thơng thường, paracetamol khơng gây kích ứng niêm mạc dạ dày,
không ảnh hưởng đông máu, không ảnh hưởng chức năng thận. Tuy nhiên, một
số nghiên cứu cho biết dùng paracetamol liều cao (trên 2000 mg/ngày) có thể
làm tăng nguy cơ biến chứng dạ dày [15].
Đôi khi xảy ra ban da và những phản ứng dị ứng khác. Thường là ban đỏ
hoặc ban mề đay, nặng hơn có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm
mạc. Người bệnh mẫn cảm với salixylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và
những thuốc có liên quan.
Ở một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung
tính, giảm tiểu cầu và giảm tồn thể huyết cầu.
1.1.1.4. Dạng thuốc
- Chế phẩm viên nén: Paracetamol, Panadol, Donodol…
- Chế phẩm viên đạn: Efferalgan, Panadol…
- Chế phẩm viên sủi: Efferalgan, Donodol, Panadol…
- Chế phẩm gói bột Efferalgan.
- Chế phẩm dạng bột tiêm: Pro-Dafalgan 2g proparacetamol.
- Chế phẩm dạng dung dịch uống.
- Các chế phẩm kết hợp với các thuốc khác.
1.1.2. Chlorpheniramine
1.1.2.1. Giới thiệu chung
Chlorpheniramine thường được bán trên thị trường ở dạng chlorpheniramine
maleate là thế hệ đầu tiên alkylamin kháng histamin được sử dụng trong dự phòng
các triệu chứng của dị ứng các điều kiện như viêm mũi và nổi mề đay. Tác dụng an
thần của nó là tương đối yếu so với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên.
Clopheninamin maleat là một trong những thuốc kháng histamin thường được sử
dụng trong thực tế thú y động vật nhỏ. Nói chung clopheninamin maleat khơng được
chỉ định như một thuốc chống trầm cảm hoặc lo âu [14, 26].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full










×