Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

bao cáo kết quả thực tập bệnh viện và trạm y tế lớp trung cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 106 trang )

Đ

LỜI CẢM ƠN

ể có kiến thức và kinh nghiệm thực tế ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các
Thầy Cô bộ môn khoa Dược trường Trung Cấp Y Tế Sóc Trăng đã giảng dạy và trang
bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc, đồng thời cũng đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành tốt đợt thực tập vừa qua.
Qua thời gian thực tập 10 tuần, trong đó 05 tuần thực tập tại Khoa Dược Bệnh Viện Đa
Khoa Sóc Trăng và 05 tuần thực tập tại Trạm Y tế Hòa Tú 2, xã Hòa Tú 2, huyện Mỹ Xuyên,
Tỉnh Sóc Trăng. Tuy thời gian Thực tập không nhiều nhưng em đã rút ra được nhiều kinh
nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc bệnh viện Đa khoa Sóc
Trăng, Trưởng Khoa Dược Chú Chiêm Thu Tòng, Phó Khoa Dược Cô Dương Thị Phương
Khanh đã tận tình giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập thực tế tại khoa Dược
bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Sóc Trăng và Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh
đạo Trạm Y tế Hòa Tú 2, Trưởng Trạm BS Chuyên Khoa 1 Phạm Minh Vũ và Chị Phan Thị
Chiều Phó Trạm Y tế Hòa Tú 2 đã tận tình giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực
tập thực tế tại quầy Dược Trạm Y tế Hòa Tú 2.
Em xin chân thành cảm ơn anh Đoàn Thiện Khiêm, chị Hồ Thị Mỹ Dung, Chị Thái
Hồng em, anh Nguyễn Ngọc Du, chị Trương Mỹ Nhiên, chị Phan Thị Kim Son, chị Tiền Thị
Phương Thảo và toàn thể các anh chị, các em phụ Trách các bộ phận trong khoa Dược đã tận
tình hướng dẫn, giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt 05 tuần thực tập thực tế
tại khoa Dược bệnh Viện. Em xin chân thành cảm ơn chị Lê Thanh Nhanh, anh Dương Minh
Lâm phụ trách quầy dược và toàn thể các anh chị, các em phụ trách các bộ phận tại Trạm Y
tế Hòa Tú 2 đã tận tình hướng dẫn, giúp đở và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt 05
tuần thực tập thực tế tại quầy Dược Trạm Y tế Hòa Tú 2, xã Hòa Tú 2.
Do thời gian đi thực tập có giới hạn, trình độ còn nhiều hạn chế và lần đầu đi thực tế
còn gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài thu hoạch của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự
chỉ dẫn, góp ý của Thầy Cô và các Dược sĩ trong ngành Dược để bài Thực tập tốt nghiệp của
em được hoàn chỉnh tốt hơn.



Trang........


I. Tổng quan về cơ sở thực tập
1.1 Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng.
1.1.1 Quy mô:
Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Sóc Trăng được thành lập theo Quyết định số:
143/QĐ.UBT.92 ngày 26 tháng 5 năm 1992 của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Sóc Trăng về việc
chuyển tư cách quản lý và đổi tên Bệnh Viện Đa Khoa khu vực Sóc Trăng. Ban đầu Bệnh
viện có 400 giường bệnh, 20 Khoa phòng, gồm: 4 Phòng nghiệp vụ, 13 Khoa lâm sàng và 3
Khoa cận lâm sàng. Số CB CNV có tại thời điểm tháng 04/1992 là: 358 người.
Hiện nay Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng gồm có 600 giường bệnh, 07 Phòng Chức
năng, 03 Khoa lâm sàng và 07 Khoa cận lâm sàng như sau:
* Phòng Chức năng :

* Khối lâm sàng:

* Khối cận lâm sàng:

- Phòng tổ chức cán bộ

- Khối Nội - Nhi

- Khoa chẩn đoán hình ảnh

- Phòng Kế hoạch tổng hợp

- Khối Ngoại - Sản


- Khoa Hóa Học.

- Phòng Điều dưỡng

- Khối Chuyên khoa lẻ

- Khoa sinh Hóa- Vi Sinh.

- Phòng Hành chánh quản trị

- Khoa Giải phẩu bệnh lý.

- Phòng Vật tư - Thiết bị y tế

- Khoa Dược.

- Phòng Tài chính kế toán

- Khoa Kiểm Soát Nhiễm Khuẩn

- Tổ tin học

- Khoa Dinh Dưỡng.

+ Ban giám đốc gồm 05 người:
Phó Giám đốc

Giám đốc

Bs CKII Nguyễn Hoàng Các

Phó Giám đốc
Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Bs CKI

Bs CKII

Bs CKII

Bs CKII

Lý Mai Phương

Nguyễn Hữu Thuấn

Nguyễn Thị Lạc

Nguyễn Thị Mỹ Hà

Cơ cấu nhân lực gồm:
- Cán bộ Đại học: 208 người, trong đó: 138 bác sỹ (86 sau đại học); 12 dược sỹ (04 sau
đại học); 26 cử nhân điều dưỡng; 24 kỹ thuật viên và 08 cử nhân khác (tin học, kế toán).
- Cán bộ trung học: 518 người, trong đó: 328 điều dưỡng; 46 dược sỹ; 59 nữ hộ sinh;
45 kỹ thuật viên và 40 cán bộ trung học khác (tin học, kế toán .v.v.).
- Cán bộ sơ học và nhân viên phục vụ khác: 63 người.

Trang........



1.1.2 Tóm tắt kết quả cung ứng thuốc hàng năm Khoa dược bệnh viện tỉnh Sóc Trăng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ Y TẾ SÓC TRĂNG
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA DƯỢC

BÁO CÁO XUẤT NHẬP TỒN QUI III NĂM 2014
NƠI NHẬP XUẤT
A. TỒN THÁNG
TRƯỚC:

DƯỢC PHẨM

THÀNH
PHẨM

102.008.744.137,04

41.318.234,00

7.480.804.111,44

2.068.738.567,93

15.915.354,00


13.582.019.152,37

2.010.486.747,92

B. TỔNG NHẬP THÁNG:

48.320.276.647,11

- Nơi khác

48.320.276.647,11

11.124.390,00

- Thành phẩm pha chế

-

-

- TP từ khoa KSNK

-

C. TỔNG XUẤT
THÁNG:

52.178.079.038,15

HOÁ CHẤT


13.582.019.152,37

20.561.371,00

-

- Nhượng huyện

57.751.624,75

36.672.217,00

13.968.458.793,67

-

98.150.941.746,00

Y CỤ (KHO)

Y CỤ (CPL)

15.444.882.542,41

10.944.061.563,35

137.988.549.156,17

8.976.565.766,40


5.455.539.894,68

78.360.803.562,48

2.010.486.747,92

8.976.565.766,40

5.455.539.894,68

78.356.012.598,48

-

-

-

-

-

-

1.209.467.620,00

-

Các khoa sử dụng


D. TỔNG CÒN LẠI

BÔNG BĂNG

1.209.467.620,00
2.096.229.874,67

9.127.290.989,23

-

-

-

-

2.284.000,00
7.094.364.470,14

Sóc trăng, ngày

1.982.995.441,18

tháng

10.372.425,00
15.294.157.319,58


năm 2014

TRƯỞNG KHOA DƯỢC

Người lập bảng

DS. CHIÊM THU TÒNG

DS. Thái Thanh Thảo

5.907.208.352,83

-

TỔNG CỘNG

83.297.828.419,54
-

465.150,00

70.873.199,75

10.492.393.105,20

133.051.524.299,11


1.2 Trạm Y Tế Hòa Tú 2:
1.2.1 Quy mô

Trạm y tế xã được tổ chức theo địa bàn cụm dân cư, địa giới hành chính, theo nhu cầu
chăm sóc sức khỏe và khả năng ngân sách của cộng đồng. Biên chế CBYT ở TYT xã, phường
được xác định dựa theo địa bàn hoạt động và số lượng dân cư. Trạm Y tế xã Hòa Tú 2 huyện
Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng được thành lập năm 2009 có 06 cán bộ y tế, đến nay Trạm có đội
ngũ cán bộ y tế mạnh gồm 10 người, trong đó có 01 bác sỹ chuyên khoa 1, 05 y sỹ, 1 dược sỹ
trung học, 1 nữ hộ sinh, 01 y tá và 01 Điều dưỡng tổng hợp. Bác sỹ Trạm trưởng được đào
tạo chuyên khoa cấp 1. Trạm Y tế xã Hòa Tú 2 nằm trong khuôn viên rộng khoảng 1.000m 2,
có cảnh quan xanh - sạch - đẹp, là cơ sở chữa bệnh có uy tín phục vụ 10.867 người dân trong
xã. gồm có 13 phòng: 01 phòng hành chính (phòng họp), 01phòng trực, 01 phòng dược, 01
phòng Đông y, 01 phòng khám bệnh, 01 phòng sản, 01 phòng hấp sấy dụng cụ, 01 phòng lưu
bệnh nhân, 01 phòng truyền thông, 01 phòng kế hoạch hoá gia đình, 01 phòng tiêm chủng mở
rộng, 01 phòng chờ, 01 phòng Siêu âm và có 11gường bệnh. Các phòng có đủ điều kiện ánh
sáng, thông gió để quản lý thuốc, có đủ trang thiết bị y tế để sơ cấp cứu ban đầu, có biện pháp
đảm bảo an toàn vệ sinh sạch sẽ.

Hình: Trạm Y tế Hòa Tú 2
Trang ....


1.2 Tóm tắt kết quả cung ứng thuốc hàng năm Trạm y tế Hòa Tú 2:

Trang ....


II. Kết quả thực tập:
A. PHẦN THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN
I. Tổ chức hoạt động của Khoa Dược bệnh viện.
1.1 Sơ đồ tổ chức khoa dược, chức năng nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện.
1.1.1. Sơ đồ tổ chức khoa dược
TRƯỞNG KHOA

DS. CK1. CHIÊM THU TÒNG

PHÓ TRƯỞNG KHOA
DS. CK1. DƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH

BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ
DƯỢC

BỘ PHẬN THỐNG KÊ
DƯỢC

BỘ PHẬN KHO VÀ CẤP PHÁT (DSĐH. TIỀN THỊ PHƯƠNG THẢO : TỔ TRƯỞNG)

KHO CHẰN THUỐC

KHO CHẴN HC – VTYT

CPL NỘI TRÚ

DSĐH TRẦN NHƯ TUYẾT

DSTH. UNG T BÍCH LIỄU

DSTH. PHAN THỊ KIM SON

DSTH NGUYỄN THỊ ÚT

DSTH. LÝ HUYỀN CHÂU

DSTH. NGUYỄN TRANG THÙY LINH DSĐH BÙI THỊ BÍCH THỦY


DSTH. TRẦN HỒNG NHẠN

DS DSTH QUÁCH HUỲNH TÂN

DSTH. LÝ POLLA

DSTH. LÂM PHƯƠNG THÙY

DSTH. DƯƠNG HOÀNG DIỆU

DSTH. NGUYỄN THỊ THÚY

DSĐH NGUYỄN MỸ TRINH

DSTH. TRẦN BẢO

DSTH. NGUYỄN LÊ DUY PHƯƠNG

DSTH. LÊ PHƯỚC LỘC

DSTH. NGUYỄN THỊ LÊ

DSĐH. LÝ THANH TOÀN

DSĐ H THÁI MỸ ANH

DSTH. TÔN THANH THÚY

DSTH. TRƯƠNG NGỌC THẬT


DSĐH NGUYỄN THÁI MINH ĐẠT

DSTH. NGHUYỄN THỊ CHI

DSTH. DƯƠNG THANH THỦY

PHA CHẾ THUỐC, KIỂM
NGHIỆM, KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG THUỐC

CPL NGOẠI TRÚ

DSĐH ĐOÀN THIỆN KHIÊM
DSĐH. TRƯƠNG MỸ NHIÊN

BỘ PHẬN DLS & THÔNG TIN
THUỐC

DSTH. NGHUYỄN NGỌC DU

DSTH. NGUYỄN T.ÁNH XUÂN

DSTH NGUYỄN LÝ DIỄM TRÂN

DSTH. NGUYỄN THANH HUẤN

DSTH. VÕ HOÀNG TÂM

DSTH. QUÁCH HUỲNH NHƯ


DSTH HUỲNH NGỌC PHƯƠNG

DSTH. LƯƠNG TUẤN HUY
DSTH. LƯƠNG VĂN VIỆT
DSTH. LÂM THỊ MỸ HẠNH
DSTH. VÕ NGỌC ANH ĐÀO
DSTH. NGUYỄN KHÁNH
DSTH. NGUYỄN T. TƯỜNG DUY
DSĐH HOÀNG THIÊN HOA
DSTH TRẦN T LAN DUNG

Trang ....

DSĐH. THÁI THANH THẢO

DSĐH. HỒ THỊ MỸ DUNG

DSĐH. HUỲNH HỒNG THẮM

DĐH. TRẦN ĐỜ NIN

DS TH HUỲNH T. HỒNG NHI

DSTH. NGUYỄN T. PHƯỢNG ANH
DSTH. PHẠM T. BÍCH TUYỀN

BỘ PHẬN QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN
MÔN CỦA NHÀ THUỐC

BỆNH VIỆN

DSTH. PHÙNG QUANG KHÁNH
DSĐH. THÁI HỒNG EM


Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc Bệnh viện đa
khoa Sóc Trăng, với tổng số 54 cán bộ, trong đó gồm 02 Dược sĩ chuyên khoa cấp I, 15
Dược sĩ đại học và 37 Dược sĩ trung học.
Khoa hoạt động theo các bộ phận chính như sau: Nghiệp vụ dược, thống kê dược, kho
và cấp phát, dược lâm sàng và thông tin thuốc, pha chế và quản lý hoạt động chuyên môn
nhà thuốc bệnh viện. Trưởng khoa là Dược sĩ chuyên khoa cấp I Chiêm Thu Tòng lãnh đạo
khoa tổ chức, thực hiện quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác
dược trong bệnh viện, nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư
vấn giám sát trong việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược bệnh viện
1.1.2.1 Chức năng của khoa Dược
Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện.
Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác
dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng và tư
vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1.2.2.2 Nhiệm vụ của khoa Dược
1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị
và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh
khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
2. Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu
cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.

5. Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc từ
dược liệu sử dụng trong bệnh viện.

Trang ....


6. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia
công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong
muốn của thuốc.
7. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa
trong bệnh viện.
8. Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao
đẳng và Trung học về dược.
9. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sát
việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình hình
kháng kháng sinh trong bệnh viện.
10. Tham gia chỉ đạo tuyến.
11. Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
12. Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
13.Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
14. Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về vật
tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chưa có phòng Vật tư Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm vụ.
1.2 Nhận xét và so sánh với lý thuyết.
Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược giống với Chức năng, nhiệm vụ của khoa Dược
theo thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 06 năm 2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ
chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện
2. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ ở các bộ phận.
2.1 Kho thuốc- y cụ; bộ phận cấp phát:
2.1.1 Kho thuốc- y cụ:
2.1.1.1 Kho chẵn thuốc: Gồm có 07 người, trong đó có 03 DS đại học, 04 dược sỹ trung

học.
1.DS TIỀN THỊ PHƯƠNG THẢO:
- Chịu trách nhiệm phụ trách chung kho chẳn thuốc.
- Dự trù thuốc, kiểm nhập thuốc, nhập hóa đơn, trình ký hóa đơn.
- Theo dõi hàng hóa tại kho chẳn và sắp sếp thuốc
- Hàng tháng tổng hợp số lượng tồn thực tế của kho chẳn thuốc báo cáo cho bộ phận
thống kê khoa.
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về nhiệm vụ được phân công
- Thực hiện nhiệm vụ khác khi được phân công.
2. DSTH LÝ HUYỀN CHÂU
- Phụ trách lập danh mục thuốc và an toàn kho.
- Lập số lượng kế hoạch bổ sung, theo dõi giá thuốc.
- Sắp xếp, bảo quản và theo dõi hạn sử dụng của thuốc.
- Theo dõi và báo cáo xuất nhập tồn trên máy với thực tế.
- Phụ nhập hóa đơn, đọ và báo cáo hóa đơn.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng tồn kho thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
3. DSTH UNG THỊ BÍCH LIỄU
- Hàng tháng lập dự trù và làm thẻ kho.
- Theo dõi số lượng kế hoạch và giá thuốc.
- Nhập hóa đơn, đọ và báo hóa đơn, trình ký hóa đơn
- Phụ nhận hàng và phát hàng cho kho lẻ
- Sắp xếp,bảo quản và theo dõi hạn sử dụng của thuốc.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng tồn kho thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
4. DSTH TRẦN BẢO
- Phụ trách nhận hàng theo dự trù, kiểm tra số lô, visa, hạn sử dụng của thuốc
Trang ....


- Ghi phiếu theo dõi nhiệt độ và độ ẩm tại kho
- Giữ thuốc lọ-gói , làm thẻ kho

- Sắp xếp – bảo quản và theo dõi hạn dùng của thuốc.
- Phụ cấp phát thuốc và chuyển hàng cho các kho lẻ.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng tồn kho thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
5. DSTH LÝ POLLA
- Phụ trách xuất hàng cho kho lẻ.
- Quản lý thẻ kho, phiếu xuất kho, phiếu hoàn trả.
- Giữ thuốc viên, làm thẻ kho,theo dõi xuất nhập tồn trên máy với thẻ kho.
- Sắp xếp – bảo quản và theo dõi hạn sử dụng của thuốc.
- Phụ nhận hàng và nhập hóa đơn
-Ghi bảng theo dõi nhiệt độ và độ ẩm hàng ngày.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng tồn kho thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
6. DS LÝ THANH TOÀN
- Phụ trách quản lý thuốc gây nghiện ,hướng tâm thần,theo dõi hàng ngày,làm thẻ kho
và quản lý thuốc theo đúng quy chế.
- Giữ thuốc ống, sắp xếp, bảo quản, và theo dõi hạn sử dụng của thuốc.
- Theo dõi và báo cáo hàng ít sử dụng, hàng cận hạng dùng, hàng miễn phí.
- Phụ nhận hàng, xuất hàng và chuyển hàng cho các kho lẻ.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng tồn kho thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
7. DS NGUYỄN THÁI MINH ĐẠT
- Phụ trách quản lý thuốc chai - thuốc đông y.
- Sắp xếp gọn gang ngăn nắp,vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc
- Làm thẻ kho và theo dõi xuất nhập tồn trên máy với thẻ kho.
- Bảo quản, sắp xếp và theo dõi hạn sử dụng của thuốc
- Phụ nhận hàng và xuất hàng cho các kho lẻ
- Hàng tháng kiềm kê,báo cáo số lượng tồn kho thực tế cho phụ trách bộ phận.
2.1.1.2 Kho chẵn Hóa chất -VTYT: gồm 05 người.
1. DSTH PHAN THỊ KIM SON
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công việc được phân công, trực tiếp giữ và
cấp phát hóa chất, y cụ, VTYT theo quy chế công tác khoa dược.
+ Theo dõi kiểm nhận hàng hóa của các công ty giao theo dự trù hàng tháng. Khi kiểm

nhập có trình duyệt và mời Hội Đồng kiểm nhập.
+ Kiểm tra chặt chẽ nhập xuất tồn và thực hiện theo 5 chống và 3 dễ.
+ Cặp nhật hàng hóa số lượng tồn kho, nhằm đảm bảo cung ứng kịp thời cho các khoa
sử dụng.
- Tham mưu giúp trưởng khoa sử lý những tình huống cấp bách phát sinh của các khoa
như:
+ Lập dự trù hàng tháng, bổ sung hàng đột xuất cho các khoa lâm sàng.
+ Thường xuyên nhắc nhở các công ty giao hàng theo đúng dự trù, tên hàng hóa và đơn
giá sai, liên hệ công ty hủy hóa đơn hoặc điều chỉnh lại. Cuối ngày kiểm kho xem hàng nào
còn, hàng nào hết đẻ kịp cung ứng cho khoa lâm sàng nhằm đảm bảo không để hàng thiếu.
Kho luôn đáp ứng yêu cầu các khoa, đặc biệt là khoa PT – GMHS, khoa Cấp Cứu, Khoa Nội
2, Khoa Sản, Khoa Nhi, kho luôn luôn có một cơ số dự trữ cho các mặt hàng cấp cứu.
+ Những mặt hàng khoa cần nhưng không có công ty tham gia thầu phải MSTT qua 3
bảng báo giá, trình Trưởng Khoa và Ban Giám Đốc Bệnh Viện. khi đã được duyệt, sao đó
hướng dẫn công ty làm hợp đồng.
+ Đôi lúc kho còn bị động trong việc cung ứng các mặt hàng cho các khoa, do khoa có
dự trù nhưng một vài công ty chưa đáp ứng hàng kịp thời

Trang ....


- Thực hiện công tác báo cáo theo đúng quy định của bệnh viện. Cuối tháng kiểm kho,
lập dự trù cho kho và theo dõi hóa đơn kiểm nhập,đối chiếu phiếu nhập kho ở khoa và phòng
kế toán tài chánh
- Những công việc khác được Trưởng Khoa phân công như:
+ Xin báo giá dự kiến của các công ty để làm thầu.
+ Hàng năm kho y cụ bán hồ sơ thầu, nhận hồ sơ thầu, nhận hàng mẫu của các công
ty tham gia thầu.
+ Gửi danh mục và thông báo trúng thầu hoặc rớt thầu về cho các công ty.
+ Kiểm tra lại hàng mẫu trúng thầu khi công ty giao hàng không đúng.

+ Báo cáo các mặt hàng hết SLKH thầu và xây dựng SLKH bổ sung.
+ Ngoài ra, các mặt hàng trúng thầu đôi lúc cũng có sự cố như gạc mét thưa, hồ nhiều
không sử dụng được, túi chứa nước tiểu bị chảy… Phải liên hệ với công ty đổi hàng và khắc
phục các sự cố trên.
2. DSTH NGUYỄN TRANG THÙY LINH: Dưới sự chỉ đạo của Trưởng Khoa thực
hiện các công việc như sau:
- Hàng ngày bổ sung các y dụng cụ, hóa chất, VTYT tiêu hao cho kho lẻ.
- Kiểm nhận hàng hóa của các công ty theo dự trù hàng tháng, khi nhập kho phải kiểm
tra số lượng các mặt hàng theo đúng trên hóa đơn.
- Theo dõi nhập xuất tồn hàng tháng và ghi chép thẻ kho hàng ngày.
- Kiểm tra thực tế tồn cuối tháng của các mặt hàng trong kho.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho ngăn nắp, đảm bảo theo nguyên tắc “ 3 dễ và 5 chống ”.
- Thường xuyên báo cáo với Trưởng bộ phận về công tác quản lý kho: Những mặt hàng
sắp hết, những hàng công ty chưa giao hoặc không giao đủ dự trù, những mặt hàng đột xuất
cần sử dụng nhiều…
3. DSTH LÂM PHƯƠNG THÙY
Dưới sự chỉ đạo của Trưởng Khoa thực hiện các công việc như sau:
- Hàng ngày bổ sung các y dụng cụ, hóa chất, VTYT tiêu hao cho kho lẻ.
- Kiểm nhận hàng hóa của các công ty theo dự trù hàng tháng, khi nhập kho phải kiểm
tra số lượng các mặt hàng theo đúng trên hóa đơn.
- Theo dõi nhập xuất tồn hàng tháng và ghi chép thẻ kho hàng ngày.
- Kiểm tra thực tế tồn cuối tháng của các mặt hàng trong kho.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho ngăn nắp, đảm bảo theo nguyên tắc “ 3 dễ và 5 chống ”.
- Thường xuyên báo cáo với Trưởng bộ phận về công tác quản lý kho: Những mặt hàng
sắp hết, những hàng công ty chưa giao hoặc không giao đủ dự trù, những mặt hàng đột xuất
cần sử dụng nhiều…
4. DSTH NGUYỄN LÊ DUY PHƯƠNG
Dưới sự chỉ đạo của Trưởng Khoa thực hiện các công việc như sau:
- Hàng ngày bổ sung các y dụng cụ, hóa chất, VTYT tiêu hao cho kho lẻ.
- Kiểm nhận hàng hóa của các công ty theo dự trù hàng tháng, khi nhập kho phải kiểm

tra số lượng các mặt hàng theo đúng trên hóa đơn.
- Theo dõi nhập xuất tồn hàng tháng và ghi chép thẻ kho hàng ngày.
- Kiểm tra thực tế tồn cuối tháng của các mặt hàng trong kho.
- Lập bảng dự trù cho kho hàng tháng, theo dõi kế hoạch trong năm.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho ngăn nắp, đảm bảo theo nguyên tắc “ 3 dễ và 5 chống ”.
- Thường xuyên báo cáo với Trưởng bộ phận về công tác quản lý kho: Những mặt hàng
sắp hết, những hàng công ty chưa giao hoặc không giao đủ dự trù, những mặt hàng đột xuất
cần sử dụng nhiều…
- Tìm hàng mẫu không trúng thầu trong năm và hàng mẫu lưu của năm trước trả cho
các công ty khi có yêu cầu
5. DS THÁI MỸ ANH
Trang ....


Dưới sự chỉ đạo của Trưởng Khoa thực hiện các công việc như sau:
- Hàng ngày bổ sung các y dụng cụ, hóa chất, VTYT tiêu hao cho kho lẻ.
- Kiểm nhận hàng hóa của các công ty theo dự trù hàng tháng, khi nhập kho phải kiểm
tra số lượng các mặt hàng theo đúng trên hóa đơn.
- Theo dõi nhập xuất tồn hàng tháng.
- Kiểm tra thực tế tồn cuối tháng của các mặt hàng trong kho.
- Lập bảng dự trù cho kho hàng tháng, theo dõi kế hoạch trong năm.
- Sắp xếp hàng hóa trong kho ngăn nắp, đảm bảo theo nguyên tắc “ 3 dễ và 5 chống ”.
- Thường xuyên báo cáo với Trưởng bộ phận về công tác quản lý kho: Những mặt hàng
sắp hết, những hàng công ty chưa giao hoặc không giao đủ dự trù, những mặt hàng đột xuất
cần sử dụng nhiều…
2.1.2 Bộ phận cấp phát
2.1.2.1 Bộ phận cấp phát lẽ nội trú: 18 người, trong đó: 01 DS CKI, 03 DS và 14 DSTH.
1. DS DƯƠNG THỊ PHƯƠNG KHANH: Chức trách, nhiệm vụ: Phó khoa
- Thực hiện công tác kiểm tra quy định chuyên môn dược tại Khoa Dược, các Khoa
Lâm Sàng và Nhà Thuốc trong Bệnh Viện.

- Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn, tham mưu cho
Trưởng Khoa trình Giám Đốc Bệnh Viện kế hoach phổ biến, triển khai thực hiện các quy
định này tại các Khoa trong Bệnh Viện.
- Tham gia nghiên cứu khoa học, hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho
các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.
- Định kỳ kiểm tra việc bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại Khoa Dược.
- Kiểm tra việc sử dụng thuốc và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các Khoa Lâm Sàng.
- Đảm nhiệm việc kiểm soát chất lượng thuốc.
- Thực hiện nhiệm vụ giao ban Khoa, Bệnh Viện và điều hành Khoa khi Trưởng Khoa
vắng mặt.
- Chịu trách nhiệm trước Trưởng Khoa về nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện nhiệm vụ khác khi được phân công.
2. DS TRƯƠNG MỸ NHIÊN: Phụ trách bộ phận kho lẻ thuốc – hóa chất - VTYT
- Chịu trách nhiệm phụ trách chung kho lẻ thuốc, hóa chất – y cụ - vật tư y tế tiêu hao,
bộ phận trực dược.
- Được sự ủy quyền của Trưởng khoa ký các phiếu lĩnh thuốc gây nghiện, hướng tâm
thần, thuốc thường, hóa chất, y cụ - vật tư y tế tiêu hao cho các khoa lâm sàng và cận lâm
sàng.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Hàng tháng tổng hợp số lượng tồn thực tế của kho lẻ thuốc, hóa chất, y cụ - vật tư y tế
tiêu hao báo cáo về bộ phận thống kê và Trưởng khoa Dược.
- Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
3. DS BÙI T BÍCH THỦY: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Phụ trách quản lý thuốc thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, thuốc dạng gói kiểm kê
hàng ngày, theo dõi hạn dùng, quản lý thuốc theo đúng quy chế.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Bổ sung thuốc hàng ngày cho trực dược.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Kiểm nhập thuốc phụ trách từ kho chẵn ra kho lẻ để có cơ số thuốc cấp cho các khoa

phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân.
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như về số lượng của thuốc và báo với phụ trách
bộ phận. Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc
- Hàng tháng kiểm kê số lượng thuốc tồn thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
Trang ....


4. DSTH LÊ PHƯỚC LỘC: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Phụ trách quản lý thuốc Chai-Lọ và kiểm thuốc hàng ngày.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Bổ sung thuốc hàng ngày cho trực dược.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Kiểm nhập thuốc phụ trách từ kho chẵn ra kho lẻ để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân.
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như số lượng của thuốc hàng ngày và báo với
phụ trách bộ phận. Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng thuốc tồn thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
5. DSTH QUÁCH HUỲNH NHƯ: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Phụ trách quản lý thuốc Viên và kiểm thuốc hàng ngày.
- Bảo quản sắp xếp cấp phát thuốc cho các khoa phòng và toa xuất viện cho bệnh nhân
khi ra viện theo đúng quy định(chú ý bảo quản theo 5 chống, 3 tra, 3 đối khi cấp phát thuốc
và kiểm thuốc hàng ngày vào mỗi buổi chiều).
- Bảo quản,vào thẻ kho và sắp xếp cấp phát thuốc làm báo cáo hàng tháng cho tất cả
các thuốc của chương trình (HIV, Lao, Kế hoạch).
- Kiểm tra chặc chẽ xuất nhập tồn theo quy chế công tác khoa dược, khi có thuốc sắp
hết hay thuốc cận hạn dùng báo cho người phụ trách bộ phận, riêng với thuốc của chương
trình khi cận hạn dùng hoặc ít sử dụng phải thông báo cho cấp trên để điều chuyển cho tỉnh
khác sử dụng tránh để thuốc hết hạn dùng.
- Hàng tháng kiểm tra tủ thuốc trực của khoa được phân công.
- Cuối mỗi tháng báo cáo số lượng thuốc tồn thực tế cho phụ trách bộ phận.

Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
6. VÕ NGỌC ANH ĐÀO: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Phụ trách quản lý thuốc Đông y, thuốc phiến và kiểm thuốc hàng ngày.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Bổ sung thuốc hàng ngày cho trực dược.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như số lượng của thuốc và báo với phụ trách bộ
phận. Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Hàng tháng kiểm tra tủ thuốc trực của khoa được phân công.
- Kiểm nhập thuốc phụ trách từ kho chẵn ra kho lẻ để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân.
- Cuối mỗi tháng báo cáo số lượng thuốc tồn thực tế cho phụ trách bộ phận.
7. DSTH TRẦN THỊ LAN DUNG: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Phụ trách quản lý thuốc ỐNG và kiểm thuốc hàng ngày.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Bổ sung thuốc hàng ngày cho trực dược.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như số lượng của thuốc và báo với phụ trách bộ
phận. Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Hàng tháng kiểm tra tủ thuốc trực của khoa được phân công.
- Kiểm nhập thuốc phụ trách từ kho chẵn ra kho lẻ để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân.
- Cuối mỗi tháng báo cáo số lượng thuốc tồn thực tế cho phụ trách bộ phận.
8. DSTH TÔN THANH THÚY: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Phụ trách quản lý thuốc VIÊN và kiểm thuốc hàng ngày từ chữ A đến K.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Bổ sung thuốc hàng ngày cho trực dươc.
Trang ....



- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Kiểm nhập thuốc phụ trách từ kho chẵn ra kho lẻ để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân.
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như về số lượng của thuốc và báo với phụ trách
bộ phận. Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Hàng tháng kiểm tra tủ thuốc trực của khoa được phân công.
- Cuối mỗi tháng báo cáo số lượng thuốc tồn thực tế cho phụ trách bộ phận.
9. DSTH DƯƠNG HOÀNG DIỆU: Nhân viên kho lẻ thuốc
- Tổng hợp phiếu lãnh và hoàn trả thuốc, hóa chất, y cụ- vật tư y tế tiêu hao của các
khoa lâm sàng, cận lâm sàng.
- Nhập phiếu lãnh thuốc và hoàn trả thuốc của các khoa.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Cuối ngày tổng hợp phiếu xuất viện các khoa trong ngày.
- Hàng tháng kiểm kê thuốc, tổng hợp số lượng thuốc tồn thực tế, báo cáo xuất nhập
tồn thuốc cho phụ trách bộ phân.
-Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
10. DS HOÀNG THIÊN HOA: Nhân viên kho lẻ hóa chất
- Phụ trách quản lý hóa chất và kiểm hàng ngày
- Kiểm hàng nhập nhận từ kho hoá chất chẳn.
- Cấp phát hóa chất cho các khoa lâm sàng và cận lâm sàng.
- Pha một số hoá chất như fomol, cồn các loại, cồn iod…..
- Vào sổ xuất- nhập- tồn.
- kiểm phiếu và báo cáo số phiếu xuất cho CPL.
- Phát thuốc đến tay bệnh nhân tại khoa chấn thương chỉnh hình, hàng tháng kiểm tra tủ
thuốc trực của khoa.
- Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
11. LÂM THỊ MỸ HẠNH: Phụ trách kho lẻ vật tư y tế
- Cấp phát vật tư y tế cho Khoa phòng, bổ sung trực dược.
- Dự trù vật tư y tế, cộng sổ phim định kỳ.

- Kiểm nhận vật tư y tế từ kho chẵn.
- Theo dõi số lượng tồn kho hàng ngày và kiểm tra hạn dùng một số mặt hàng vật tư y
tế ít sử dụng để báo cáo với Trưởng bộ phận kho lẻ thuốc – hóa chất - vật tư y tế. Sắp xếp
gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Cuối tháng tổng kiểm kê vật tư y tế để cắt chuyển tồn kho.
12. LƯƠNG VĂN VIỆT: Nhân viên kho lẻ vật tư y tế
- Cấp phát vật tư y tế cho Khoa phòng, bổ sung trực dược.
- Dự trù vật tư y tế, gòn gạc.
- Kiểm nhận vật tư y tế từ kho chẵn.
- Theo dõi số lượng tồn kho hàng ngày và kiểm tra hạn dùng một số mặt hàng vật tư y
tế ít sử dụng để báo cáo với Trưởng bộ phận kho lẻ thuốc – hóa chất - vật tư y tế. Sắp xếp
gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Cuối tháng tổng kiểm kê vật tư y tế để cắt chuyển tồn kho.
13. DSTH NGUYỄN THỊ CHI: Nhân viên kho Y cụ lẻ
- Cấp phát vật tư y tế cho Khoa phòng, bổ sung trực dược.
- Kiểm vật tư y tế hàng ngày.
- Kiểm nhận vật tư y tế từ kho chẵn.
- Theo dõi số lượng tồn kho hàng ngày và kiểm tra hạn dùng một số mặt hàng vật tư y
tế ít sử dụng để báo cáo với Trưởng bộ phận kho lẻ thuốc – hóa chất - vật tư y tế. Sắp xếp
gọn gàng ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
Trang ....


- Cuối tháng tổng kiểm kê vật tư y tế để cắt chuyển tồn khođ/ Cuối tháng tổng kiểm kê
vật tư y tế để cắt chuyển tồn kho.
14. DSTH LƯƠNG TUẤN HUY: Nhân viên bộ phận trực dược
- Tổng hợp phiếu lãnh thuốc-y cụ và hoàn trả thuốc của các khoa phòng ngoài giờ
- Phụ trách số lượng thuốc y cụ theo cơ số trực.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng ngoài giờ
- Nhận thuốc – y cụ hàng ngày cho trực dược vào buổi sáng

- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú ngoài giờ
- Phát thuốc bảo hiểm y tế ngoài giờ.
- Kiểm nhập thuốc và y cụ từ kho lẻ ra trực dược để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như về số lượng của thuốc-y cụ và báo với phụ
trách bộ phận CPL. Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
15. DSTH DƯƠNG THANH THỦY: Nhân viên bộ phận trực dược
- Tổng hợp phiếu lãnh thuốc-y cụ và hoàn trả thuốc của các khoa phòng ngoài giờ
- Phụ trách số lượng thuốc y cụ theo cơ số trực.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng ngoài giờ
- Nhận thuốc – y cụ hàng ngày cho trực dược vào buổi sáng
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú ngoài giờ
- Phát thuốc bảo hiểm y tế ngoài giờ.
- Kiểm nhập thuốc và y cụ từ kho lẻ ra trực dược để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như số lượng của thuốc-y cụ và báo với phụ
trách bộ phận CPL
h/ Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
16. DSTH NGUYỄN T TƯỜNG DUY: Nhân viên bộ phận trực dược
- Tổng hợp phiếu lãnh thuốc-y cụ và hoàn trả thuốc của các khoa phòng ngoài giờ
- Phụ trách số lượng thuốc y cụ theo cơ số trực.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng ngoài giờ
- Nhận thuốc – y cụ hàng ngày cho trực dược vào buổi sáng
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú ngoài giờ
- Phát thuốc bảo hiểm y tế ngoài giờ.
- Kiểm nhập thuốc và y cụ từ kho lẻ ra trực dược để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như số lượng của thuốc-y cụ và báo với phụ
trách bộ phận CPL
- Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.

17. DSTH NGUYỄN THANH HUẤN: Nhân viên bộ phận trực dược
- Tổng hợp phiếu lãnh thuốc-y cụ và hoàn trả thuốc của các khoa phòng ngoài giờ
- Phụ trách số lượng thuốc y cụ theo cơ số trực.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng ngoài giờ
- Nhận thuốc – y cụ hàng ngày cho trực dược vào buổi sáng
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú ngoài giờ
- Phát thuốc bảo hiểm y tế ngoài giờ.
- Kiểm nhập thuốc và y cụ từ kho lẻ ra trực dược để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo không thiếu thuốc cho bệnh nhân
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như sô lượng của thuốc-y cụ và báo với phụ
trách bộ phận CPL
- Sắp xếp gọn gang ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
18. DSTH NGUYỄN KHÁNH: Nhân viên kho lẻ thuốc
Trang ....


- Phụ trách quản lý thuốc Chai-Lọ và kiểm thuốc hàng ngày.
- Cấp phát thuốc cho các khoa lâm sàng.
- Bổ sung thuốc hàng ngày cho trực dược.
- Phát thuốc xuất viện cho bệnh nhân nội trú.
- Kiểm nhập thuốc phụ trách từ kho chẵn ra kho lẻ để có cơ số thuốc cấp cho các khoa
phòng đảm bảo khơng thiếu thuốc cho bệnh nhân.
- Có nhiệm vụ theo dõi hạn dùng củng như số lượng của thuốc và báo với phụ trách bộ
phận.
- Hàng tháng kiểm kê số lượng thuốc tồn thực tế báo cáo phụ trách bộ phận.
- Sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
2.1.2.2 Bộ phận cấp phát nhà thuốc:
DS THÁI HỒNG EM: Phụ trách quản lý nhà thuốc bệnh viện.
Nghiêm chỉnh thực hiện qui chế bệnh viện, đặc biệt
phải chú ý thực hiện qui chế công tác khoa dược, qui chế sử

dụng thuốc bệnh viện, qui chế hoạt động của nhà thuốc GPP.
Chòu trách nhiệm trước trưởng khoa về công việc được
phân công.
Chịu trách nhiệm về việc xuất - nhập thuốc, y dụng cụ tại nhà
thuốc.
Chòu trách nhiệm trật tự, vệ sinh và an toàn lao động nơi
làm việc thuộc phạm vi phụ trách.
Có nhiệm vụ bảo quản, sắp xếp, bán lẻ, bán theo đơn
thuốc, y dụng cụ theo đúng qui đònh. (Chú ý bảo quản theo 5
chống, 3 tra, 3 đối khi cấp phát )
Hàng tháng lập dự trù thuốc, y dụng cụ, kòp thời gian,
đúng thuốc, giá cả phù hợp thò trường, đúng số lượng theo qui
đònh và đúng qui đònh pháp qui hiện hành.
Có mặt thường xuyên trong thời gian làm việc và chòu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi hoạt động của
mình.
Cuối tháng kiểm kê tất cả hàng có trong Nhà Thuốc,
báo cáo số liệu cho kế toán nhà thuốc.
Nắm vững số lượng, hàm lượng, hạn dùng của thuốc,
có trong Nhà thuốc để phục vụ công tác điều trò. Không được
để hàng quá hạn, kém phẩm chất, không có số đăng ký,
hàng không rõ nguồn gốc có trong Nhà thuốc Bệnh viện
Thường xuyên phải báo cáo với trưởng khoa về công
tác mua bán thuốc.
2.1.2.3 Bộ phận cấp phát lẽ Bảo hiểm y tế (BHYT): Gồm 09 DSTH, trong đó:
1. DSTH. NGUYỄN NGỌC DU: Phụ trách quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Chịu trách nhiệm về xuất nhập tồn tại quầy cấp phát thuốc BHYT
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có u cầu.

- Hàng ngày kiểm tra phiếu và nộp về phòng kế tốn đúng qui định.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm kho định kỳ hàng tháng và báo cáo về kế tốn dược đúng thời gian quy định.
Trang ....


2. DSTH. TRƯƠNG NGỌC THẬT: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng đúng quy định.
- Hàng ngày kiểm tra phiếu, chia từng phiếu đúng theo mã số bệnh và nộp về phòng kế
toán kịp thời.
3. DSTH. TRẦN HỒNG NHẠN: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Phát thuốc tới tay bệnh nhân ( Khoa Nhi)
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng đúng quy định
4. DSTH. NGUYỄN THỊ LÊ: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và

phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
-Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng đúng quy định.
- Hằng ngày kiểm tra phiếu, chia phiếu theo mã bệnh, nộp về phòng kế toán.
5. DSTH. NGUYỄN THỊ ÁNH XUÂN: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng và báo cáo về kế toán dược đúng thời gian.
- Hằng ngày kiểm tra phiếu,chia phiếu theo mã bệnh,nộp về phòng Kế toán.
6. DSTH.VÕ HOÀNG TÂM: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Bổ sung thuốc phát BHYT cho bộ phận trực dược.
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng đúng quy định
7. DSTH. HUỲNH NGỌC PHƯƠNG: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ

Trang ....



- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và Hàng ngày kiểm tra phiếu, chia từng phiếu đúng theo mã số bệnh và nộp về phòng kế toán
kịp thời.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Phát thuốc tới tay bệnh nhân ( Khoa Nhi)
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng đúng quy định.
8. DSTH. NGUYỄN THỊ THÚY: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
- Hàng ngày kiểm tra phiếu, chia từng phiếu đúng theo mã số bệnh và nộp về phòng kế
toán kịp thời.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
- Phát thuốc tới tay bệnh nhân ( Khoa Nhi)
- Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng đúng quy định.
9. DSTH. NGUYỄN LÝ DIỄM TRÂN: Nhân viên quầy Bảo Hiểm Y Tế
- Lấy thuốc theo toa Bác Sỹ
- Phát thuốc theo toa : kiểm tra đúng tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng thuốc và
phát đúng bệnh. Tận tình giải thích nếu bệnh nhân có yêu cầu.
- Nhận thuốc bổ sung từ kho và sắp xếp đúng theo nhóm thuốc đảm bảo quy tắc “Dễ
thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra”.
-Kiểm tra tồn kho hằng ngày (những mặt hàng sử dụng nhiều, giá cao).
- Kiểm tra tồn định kỳ hàng tháng và báo cáo về kế toán dược đúng quy định
- Hằng ngày kiểm tra phiếu,chia phiếu theo mã bệnh, nộp về phòng kế toán
2.2 Bộ phận kế toán, thống kê dược:
2.2.1 Bộ phận nghiệp vụ Dược (Kế toán):
- Khoa Dược có nhiệm vụ tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động, thống kê, quyết toán

số lượng thuốc đúng quy định và đúng thời hạn gồm:
01. DS ĐOÀN THIỆN KHIÊM: Tổ trưởng tổ nghiệp vụ Dược:
- Dưới sự chỉ đạo của Trưởng khoa Dược, chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra quy định
chuyên môn dược tại khoa Dược, đặc biệt là khâu kiểm tra tủ trực tại các khoa phòng.
- Cập nhật thường xuyên các văn bản quy định về quản lý chuyên môn, tham mưu cho
trưởng khoa trình giám đốc bệnh viện kế hoạch phổ biến, triển khai thực hiện các quy định
tại các khoa bệnh viện.
- Định kỳ kiểm tra việc sử dụng và bảo quản, quản lý, cấp phát thuốc tại khoa Dược.
- Kiểm tra việc sử dụng và bảo quản thuốc trong tủ trực tại các khoa lâm sàng.
- Tham gia xây dựng danh mục thầu và một số công việc liên quan.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được trưởng khoa Dược giao.
02. DS TRẦN NHƯ TUYẾT: nhân viên tổ Nghiệp vụ Dược:
- Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện, đặc biệt phải chú ý thực hiện quy chế
của công tác Khoa Dược và quy chế sử dụng thuốc- hóa chất- VTYT .
- Xây dựng danh mục, kế hoạch, tờ trình, đấu thầu hóa chất-Vật tư y tế, hồ sơ mời
thầu, thông báo mời thầu, thông báo trúng thầu, thông báo không trúng thầu.
- Làm các thông báo quyết định có liên quan tới đấu thầu, hủy kết quả thầu và những
vấn đề phát sinh do trưởng khoa phân công.
- Làm danh mục gửi các công ty về kết quả thầu, áp thầu mua sắm trực tiếp.
Trang ....


- Làm phụ Hợp đồng về kết quả trúng thầu, và mua sắm trực tiếp gửi lên Kế toán -tài
Chính.
- Tổng hợp làm các báo cáo theo yêu cầu của Sở Y tế hoặc các cơ quan, bộ phận liên
quan đến vấn đề công tác Dược.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công của Trưởng khoa.
03. DSTH NGUYỄN THỊ ÚT: Nhân viên tổ Nghiệp vụ Dược.
- Theo dõi và kiểm tra, báo cáo xuất-nhâp- tồn cơ số tủ trực Hóa chất, y cụ, VTYT tất
cả các khoa về phòng tài chính kế toán hàng tháng theo quy định.

- Quản lý sổ sách lưu công văn đến.
- Theo dõi chấm công Khoa Dược hàng ngày.
- Photo gởi các danh mục, thông báo đến tất cả các khoa phòng khi có nhu cầu.
- Hằng năm phụ trách công việc bán, nộp, hồ sơ thầu
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng khoa phân công.
04. DS NGUYỄN THỊ MỸ TRINH: tổ Nghiệp vụ Dược (nghỉ hậu sản)
05. DSTH QUÁCH HUỲNH TÂN: Nhân viên tổ Nghiệp vụ Dược :
- Theo dõi và kiểm tra, báo cáo xuất - nhâp - tồn cơ số tủ trực tất cả các khoa về phòng
tài chính kế toán hàng tháng theo quy định
- Hàng tháng kiểm tra tủ trực thuốc các khoa lâm sàng.
- Quản lý theo dõi tài sản, công cụ, dụng cụ của các khoa phòng.
- Hằng năm tổng hợp báo cáo tài sản, công cụ, dụng cụ về phòng tài chính kế toán theo
quy định
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng khoa phân công.
2.2.2 Bộ phận Thống kê Dược
01. DS THÁI THANH THẢO: Nhân viên tổ thống kê Dược.
- Báo cáo định kỳ về Sở Y tế hàng tháng, quý, hàng năm.
+ Công tác Dược- cận lâm sàng
+ Thuốc gây nghiện hướng tâm thần.
- Báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm lên phòng Kế hoạch- Tổng hợp
- Báo cáo hàng tháng lên phòng Kế toán- Tài chính:
+ Xuất nhập tồn: Thuốc hóa chất vật tư y tế tiêu hao.
+ Hàng Viện trợ
+ Tình hình sử dụng thuốc -Hóa chất-VTYT xuống các khoa phòng hàng tháng.
+ Kiểm tra số đăng ký theo mẫu 20- 21 của BHYT.
+ Photo, đóng giáp lai các kế hoạch, tờ trình, biên bản, danh mục thuốc khi có yêu cầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng khoa phân công.
02. DSTH HUỲNH THỊ HỒNG NHI: Nhân viên Thống kê Dược.
- Đi trình ký và Photo hóa đơn thuốc, Hóa chất, vật tư y tế kho cụ y chẵn.
- Rà giá qua danh mục thầu, ghi số lô và hạn dùng từng mặt hàng: thuốc, VTYT, hóa

chất, oxy, oxy lỏng khi nhập hóa đơn.
- Nhập hóa đơn thuốc, hóa chất, VTYT, oxy, oxy lỏng, kiểm soát nhiểm khuẩn.
- Phát thuốc tới tay bệnh nhân khoa YHCT.
- Đọc báo cáo phát thuốc tới tay bệnh nhân.
- Báo cáo hàng tháng lên phòng Kế toán- Tài chính:
+ Hóa đơn đỏ
+ Báo cáo bảng kê nhập kho theo từng đơn hàng; Hóa chất vật tư y tế, oxy, oxy lỏng và
kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng khoa phân công.
03. DS HUỲNH HỒNG THẮM: Nhân viên tổ Thống kê Dược.
- Báo cáo tháng lên phòng TCKT của bệnh viện: Xuất nhập- tồn thuốc HC- VTYT.
- Kiểm tra về mã hàng, quyết định trúng thầu theo của các khoa phòng hàng tháng.
Trang ....


- Photo đóng giáp lai các KH, tờ trình biên bản danh mục HC, VTYT khi có yêu cầu.
- Tổng hợp danh mục tài sản thanh lý của các khoa phòng và khoa Dược.
- Soạn hàng mẫu hết date, cận date và còn date.
- Phát thuốc tới tay bệnh nhân khoa nội 1, hàng tháng kiểm tra thuốc tủ trực của khoa.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Trưởng khoa phân công.
3. Kế hoạch cung ứng thuốc trong năm.
3.1 Nhu cầu cung ứng thuốc, vật tư, hóa chất trong năm.
- Căn cứ vào nhu cầu và định mức của bệnh viện, khoa Dược lập kế hoạch thuốc, hóa
chất, vật dụng y tế tiêu hao hàng năm theo đúng mẫu qui định, căn cứ vào:
+ Phân loại bệnh viện
+ Khả năng kinh phí
+ Cơ cấu thuốc dùng
+ Danh mục thuốc dùng trong bệnh viện
- Trưởng khoa Dược tập hợp lập kế hoạch, giám đốc bệnh viện ký duyệt sau khi đã có
ý kiến tư vấn của hội đồng thuốc và điều trị của bệnh viện. Trường hợp nhu cầu thuốc tăng

đột xuất phải làm dự trù bổ sung.
- Khoa dược mua thuốc thực hiện theo cơ chế đấu thầu nhằm đảm bảo cung cấp thuốc
kịp thời, đầy đủ và có chất lượng.
3.2 Danh mục thuốc sử dụng năm 2014
SỞ Y TẾ SÓC TRĂNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG CHO BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH NĂM 2014
(Ban hành theo Thông tư số 31/2011/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế và Thông tư số 12 ngày 29/4 /2010 của Bộ Y Tế )
TT
Đường
Bệnh
TT
Đơn vị
Ghi
hoạt
Tên thuốc hay hoạt chất
dùng, dạng
viện
thuốc
tính
chú
chất
dùng
hạng 2

1
2
3
4
5
6
7
I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
1
1
Atropin sulfat 0,25mg/ml
Tiêm
Ống
+
2
Atropin sulfat 0.5mg
Tiêm
Ống
+
3
Atropin sulfat 1mg/ml
Tiêm
Lọ
+
2
4
Bupivacain (hydroclorid)5mg/ml
Tiêm
Ống
+

5
Bupivacain plain 100mg/20ml
Tiêm
Lọ
+
3
6
Diazepam 10mg/2ml
Tiêm
Ống
+
4
7
Etomidat 20mg/10ml
Tiêm
Ống
+
5
8
Fentanyl 50mcg/ml
Tiêm
Ống
+
6
9
Isofluran 100ml
Đường hô hấp Chai
+
7
10 Ketamin 500mg/10ml

Tiêm
Ống
+
8
11 Levobupivacain 5mg/ml
Tiêm
Ống
+
9
12 Lidocain (hydroclorid)2%/2ml
Tiêm
Ống
+
13 Lidocain (hydroclorid)40mg/2ml
Tiêm
Ống
+
Lidocain
2%+
epinephrin
10
14
(adrenalin)1/100000
Tiêm
Ống
+
15 Lidocain HCl ,gel 2%/30g
Dùng ngoài Tube
+
16 Lidocain, spray 10%

Khí dung
Lọ
+
11 17 Midazolam HCl 5mg/ml
Tiêm
Ống
+
12 18 Morphin 0.1%/2ml
Tiêm
Ống
+
19 Morphin (hydroclorid) 10mg/ml
Tiêm
Ống
+
Trang ....


13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23

24
25
26
27
28

20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

43
44
45
46
47
48
49
50

29

51

30

52
53

31
32
33
34
35
36
37
38
39

Oxy dược dụng
Đường hô hấp Chai

+
Oxy dược dụng m3
Bình khí lỏng Chai
+
Pethidin HCl100mg/2ml
Tiêm
Ống
+
Promethazin (hydroclorid) 50mg/2ml
Tiêm
Ống
+
Propofol 1%/20ml
Tiêm
Ống
+
Propofol 10mg/ml
Tiêm
Ống
+
Propofol Lipuro 0.5% 5mg/ml
Tiêm
Ống
+
Sevofluran 250ml
Đường hô hấp Chai
+
Sufentanil 50mcg/ml
Tiêm
Ống

+
Thiopental (muối natri) 1g
Tiêm
Lọ
+
II. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT, CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID, THUỐC
ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP
2.1.Thuốc giảm đau; thuốc hạ sốt; chống viêm không steroid
Aescinat natri 5mg
Tiêm
Ống
+
Celecoxib 200mg
Uống
Viên
+
Diclofenac 1% 20g
Dùng ngoài Tube
+
Ibuprofen 400mg
Uống
Viên
+
Ketoprofen gel 2.5g
Dùng ngoài Tube
+
Meloxicam 15mg
Uống
Viên
+

Meloxicam 15mg/1.5ml
Tiêm
Ống
+
Meloxicam 7,5mg
Uống
Viên
+
Nefopam (hydroclorid) 20mg/2ml
Tiêm
Ống
+
Paracetamol 1g/100ml
Tiêm
Chai
+
Paracetamol 0.5g+ codein phosphat 10mg Uống
Viên
+
Paracetamol 0.5g+ codein phosphat 15mg Uống
Viên
+
Paracetamol 0.5g+ codein phosphat 30mg Uống
Viên
+
Paracetamol 100mg
Uống
Viên
+
Paracetamol 150mg

Tiêm
Ống
+
Paracetamol 150mg
Thuốc đặt
Viên
+
Paracetamol 150mg
Uống
Gói
+
Paracetamol 300mg
Thuốc đặt
Viên
+
Paracetamol 450mg/3ml
Tiêm
Ống
+
Paracetamol 500mg
Uống
Viên
+
Paracetamol 500mg
Uống
Viên sủi
+
Pethidin (hydroclorid) 100mg/2ml
Tiêm
Ống

+

Tramadol 37,5mg+ paracetamol 325mg
Uống
Viên
+
Tramadol 37,5mg+ paracetamol 500mg
Uống
Viên
+
2.2. Thuốc điều trị gút
54 Colchicin 1mg
Uống
Viên
+
2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp
55 Glucosamin Sulfat 500mg
Uống
Viên
+
2.4.Thuốc khác
56 Alpha chymotrypsin 4.2mg
Uống
Viên
+
Cytidin-5-monophosphat disodium 5mg +
57
Uridine 3mg
Uống
Viên

+
58 Serratiopeptidase 10mg
Uống
Viên
+
III. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
59 Adrenalin 1mg/ml
Tiêm
Ống
+
60 Alimemazin tartrat 5mg
Uống
Viên
+
61 Chlopheniramin 4mg
Uống
Viên
+
62 Cinnarizin 25mg
Uống
Viên
+
Trang ....


40
41
42
43
44

45
46
47
48
49

50
51
52
53
54
55
56
57
58
59

60
61
62
63

63 Desloratadin 5mg
Uống
Viên
+
64 Dexclorpheniramin 6mg
Uống
Viên
+

65 Fexofenadin 180mg
Uống
Viên
+
66 Fexofenadin 60mg
Uống
Viên
+
67 Levocetirizine 5mg
Uống
Viên
+
68 Loratadin 60ml
Uống
Chai
+
69 Loratadin10mg
Uống
Viên
+
IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
70 Atropin sulfat 0,25mg/ml
Tiêm
Ống
+
71 Atropin sulfat 1mg/ml
Tiêm
Lọ
+
72 Choline alfoscerat 400mg

Uống
Viên
+
73 Choline alfoscerat* 1g/4ml
Tiêm
Ống
+ HC
74 Ephedrin (hydroclorid) 10mg/ml
Tiêm
Ống
+
75 Ephedrin (hydroclorid) 30mg/ml
Tiêm
Ống
+
76 Naloxon (hydroclorid) 0,4mg/ml
Tiêm
Ống
+
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
77
4,2% 250ml
Tiêm
Chai
+
Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat)
78
8,4% 10ml
Tiêm
Ống

+
N-methylglucamin succinat 6g+ natri clorid
79 2,4g+ kali clorid 0,12g+ magnesi clorid
0,048g
Tiêm truyền Chai
+
80 Nor adrenalin 1mg/ml
Tiêm
Ống
+
81 Nor adrenalin 4mg/4ml
Tiêm
Ống
+
82 Pralidoxim iodid 500mg/20ml
Tiêm
Lọ
+
83 Than hoạt 20g
Uống
Gói
+
84 Xanh methylen 1%/ml
Tiêm
Ống
+
V. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
85 Carbamazepin 200mg
Uống
Viên

+
86 Phenobarbital 100mg
Uống
Viên
+
87 Phenobarbital 100mg/ml
Tiêm
Ống
+
88 Phenytoin 100mg
Uống
Viên
+
89 Pregabalin 100mg
Uống
Viên
+
90 Valproat natri 150ml siro
Uống
Chai
+
91 Valproat natri 200mg
Uống
Viên
+
VI. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
6.1.Thuốc trị giun, sán
92 Albendazol 400mg
Uống
Viên

+
93 Mebendazol 500mg
Uống
Viên
+
6.2.Chống nhiễm khuẩn
6.2.1.Thuốc nhóm beta-lactam
94 Amoxicilin 500mg
Uống
Viên
+
Amoxicilin
250mg+ acid clavulanic
95
31.25mg
Uống
Gói
+
Amoxicilin
500mg+ acid clavulanic
96
62,5mg
Uống
Gói
+
Amoxicilin
875mg+ acid clavulanic
97
125mg
Uống

Viên
+
98 Amoxicilin 1g + acid clavulanic 200mg
Tiêm
Lọ
+
99 Amoxicilin 500mg+ acid clavulanic 125mg Uống
Viên
+
100 Amoxicilin Trihydrate 250mg
Uống
Viên
+
101 Amoxicilin Trihydrate 250mg
Uống
Gói
+
Trang ....


64
65
66
67
68
69
70
71

72

73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83

84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95

102
103
104
105
106

107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136

137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152

Ampicilin 1g
Ampicilin 1g+ sulbactam 0,5g
Ampicilin 250mg+ sulbactam 125mg
Ampicilin 2g + sulbactam 1g
Cefaclor 125mg
Cefaclor 250mg
Cefadroxil 500mg
Cefalexin 250mg
Cefalexin 500mg
Cefdinir 125mg
Cefdinir 250mg
Cefepim* 1g
Cefixim 100mg

Cefixim 100mg
Cefixim 200mg
Cefixim 200mg
Cefoperazon 0.5g + sulbactam 0.5 g*
Cefoperazon* 1g
Cefotaxim 1g + sulbactam 0,5g
Cefotaxim Natri 1g
Cefpirom 2g
Cefpodoxim 100mg
Cefpodoxim 100mg
Cefpodoxim 200mg
Cefradin 500mg
Ceftazidim 1g
Ceftazidim 2g
Ceftriaxon 1g + sulbactam 0.5 g
Ceftriaxon 1g + tazobactam 125mg
Ceftriaxon* 1g
Ceftriaxon* 2g
Cefuroxim 1.5g
Cefuroxim 125mg
Cefuroxim 250mg
Cefuroxim 500mg
Cefuroxim 750mg
Ertapenem* 1g
Imipenem 0.5g + cilastatin 0.5g *
Meropenem* 1g
Oxacilin 500mg
Oxacilin 1g
Phenoxy methylpenicilin 1.000.0000 UI
Piperacilin 4g+ tazobactam 0.5g *

Sultamicilin 375mg
Sultamicilin 750mg
6.2.2.Thuốc nhóm aminoglycosid
Amikacin* 500mg
Gentamicin 80mg/2ml
Netilmicin sulfat* 100mg/2ml
Tobramycin 15mg/5ml
Tobramycin 3mg/5ml
Tobramycin 3mg+ dexamethason 1mg/ 5ml
Trang ....

Tiêm
Tiêm
Uống
Tiêm
Uống
Uống
Uống
Uống
Uống
Uống
Uống
Tiêm
Uống
Uống
Uống
Uống
Tiêm
Tiêm
Tiêm

Tiêm
Tiêm
Uống
Uống
Uống
Uống
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Uống
Uống
Uống
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Uống
Tiêm
Uống
Tiêm
Uống
Uống

Lọ
Lọ
Viên

Lọ
Gói
Gói
Viên
Viên
Viên
Gói
Gói
Lọ
Viên
Gói
Viên
Viên nhai
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Viên
Gói
Viên tan
Viên
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Gói

Viên
Viên
Lọ
Lọ
Lọ
Lọ
Viên
Lọ
Viên
Lọ
Viên
Viên

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Tiêm

Tiêm
Tiêm
T. nhỏ mắt
T. nhỏ mắt
T. nhỏ mắt

Lọ
Lọ
Ống
Lọ
Lọ
Lọ

+
+
+
+
+
+

HC

HC
HC

HC
HC

HC
HC

HC

HC

HC
HC


153
96

154
155

97

156

98

157

99

158
159

100

160

161

101

104

162
163
164
165
166
167
168

105

169

102
103

106

107
108
109

110

170

171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187

111
112

188
189

113
114

190
191


Tobramycin 80mg/2ml
6.2.3.Thuốc nhóm phenicol
Cloramphenicol 0,4%5ml
Cloramphenicol 1g
Cloramphenicol 20mg+ dexamethason 5mg
0,4%/5ml
6.2.4.Thuốc nhóm nitroimidazol
Metronidazol 250mg
Metronidazol 0.5g+ neomycin 6500ui +
nystatin 1M UI
Metronidazol 500mg/100ml
6.2.5.Thuốc nhóm lincosamid
Clindamycin 600mg/4ml
Clindamycin 300mg
6.2.6.Thuốc nhóm macrolid
Azithromycin 500mg
Azithromycin* 500mg
Clarithromycin 250mg
Clarithromycin 500mg
Erythromycin 250mg
Erythromycin 500mg
Spiramycin 1.500.000UI
6.2.7.Thuốc nhóm quinolon
Ciprofloxacin 500mg
Ciprofloxacin 0,3%/5ml
Ciprofloxacin 200mg/100ml
Ciprofloxacin 400mg/200ml
Levofloxacin 500mg
Levofloxacin 250mg
Levofloxacin* 250mg/50ml

Levofloxacin* 500mg/100ml
Levofloxacin 0,5%
Levofloxacin* 750mg/150ml
Moxifloxacin 0.5%/ 5ml
Moxifloxacin 400mg
Moxifloxacin* 400mg/250ml
Ofloxacin 0,3%/5ml
Ofloxacin 200mg
Pefloxacin 400mg
Pefloxacin 400mg/5ml
6.2.8.Thuốc nhóm sulfamid
Sulfamethoxazol 400mg+ trimethoprim
80mg
Sulfamethoxazol
800mg+
trimethoprim160mg
6.2.9.Thuốc nhóm tetracyclin
Doxycyclin 100mg
Tetracyclin (hydroclorid) 1% 5g
6.2.10. Thuốc khác
Colistin 1g
Fosfomycin 1g
Trang ....

Tiêm

Ống

+


T. nhỏ mắt
Tiêm

Lọ
Lọ

+
+

T. nhỏ mắt

Lọ

+

Uống

Viên

+

Đặt âm đạo Viên
Tiêm truyền Chai

+
+

Tiêm
Uống


Ống
Viên

+
+

Uống
Tiêm
Uống
Uống
Uống
Uống
Uống

Viên
Lọ
Viên
Viên
Gói
Viên
Viên

+
+
+
+
+
+
+


Uống
T. nhỏ mắt,
nhỏ tai
Tiêm
Tiêm
Uống
Uống
Tiêm truyền
Tiêm truyền
T.nhỏ mắt
Tiêm truyền
T. nhỏ mắt
Uống
Tiêm
T. nhỏ mắt
Uống
Uống
Tiêm

Viên

+

Lọ
Chai
Chai
Viên
Viên
Lọ
Lọ

Lọ
Chai
Lọ
Viên
Chai
Lọ
Viên
Viên
Ống

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+

Uống

Viên


+

Uống

Viên

+

Uống
Mỡ tra mắt

Viên
Tube

+
+

Tiêm
Tiêm

Lọ
Lọ

+
+

HC

HC

HC
HC
HC


115
116

192
193
194

117

195
196
197
198
199
200
201

118
119
120
121
122
123
124
125

126

202
203
204
205
206

127

207

128

208

129

209
210

130

211

131
132
133
134
135

136

212
213
214
215
216
217

137
138
139

218
219
220

140
141

221
222

142

223

143

224


144

225

145

226

Teicoplanin* 400mg
Tiêm
Chai
Vancomycin* 1g
Tiêm
Lọ
Vancomycin* 500mg
Tiêm
Lọ
6.3.Thuốc chống virut
Aciclovir 200mg
Uống
Viên
Aciclovir 5%/5g
Dùng ngoài Tube
Adefovir dipivoxil 10mg
Uống
Viên
Interferon * Alpha 3.000.000UI
Tiêm
Lọ

Lamivudin 100mg
Uống
Viên
Ribavirin 400mg
Uống
Viên
Tenofovir (TDF) 300mg
Uống
Viên
6.4. Thuốc chống nấm
Fluconazol 150mg
Uống
Viên
Itraconazol 100mg
Uống
Viên
Ketoconazol 20mg/g
Dùng ngoài Tube
Nystatin 500.000 ui
Uống
Viên
Nystatin 100.000 ui
Đặt âm đạo Viên
Nystatin 100000ui + metronidazol 200mg +
Cloramphenicol 80mg+ dexamethason
aceta 0.5g
Đặt âm đạo Viên
Terpinafin 1.5mg
Uống
Viên

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip
Metronidazol 500mg/100ml
Tiêm
Chai
Metronidazol 250mg
Uống
Viên
VII. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU, CHÓNG MẶT
Flunarizin HCl 10mg
Uống
Viên
VIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
8.1.Thuốc điều trị ung thư
Capeccitabin 500mg
Uống
Viên
Docetaxel 20mg
Tiêm
Ống
Mesna 400mg/4ml
Tiêm
Ống
Methotrexat 50mh/5ml
Tiêm
Lọ
Oxaliplatin 100mg
Tiêm
Ống
Tamoxifen 10mg
Uống

Viên
8.2.Thuốc điều hòa miễn dịch
IX. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Alfuzosin 10mg
Uống
Viên
Cao pygeum africanum 50mg
Uống
Viên
Dutasterid 0,5mg
Uống
Viên
X. THUỐC CHỐNG PARKINSON
Levodopa 200mg + Benserazile 50mg
Uống
Viên
Trihexyphenidyl 2mg
Uống
Viên
XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
11.1.Thuốc chống thiếu máu
Sắt fumarat 200mg + folic acid 1000mcg
Uống
Viên
Sắt III hydroxyd polymaltose đơn chất
100mg và kết hợp với acid folic 0.35mg
Uống
Viên
Sắt sulfat 149.34mg + vitamin B1 10mg +
vitamin B6 10mg + vitamin B12

50mcg/15ml
Uống, sirô
Chai
Sắt sulfat 60mg + folic acid 0,25mg
Uống
Viên
11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu
Trang ....

+
+
+

HC
HC
HC

+
+
+
+
+
+
+

HC

+
+
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+


146
147

227
228
229

230

148
149

152
153
154

231
232
233
234
235
236
237
238
239

155
156

240
241

157

242

158


243

159

244

160
161
162

245
246
247
248

150
151

249
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172

173
174

250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267

Acenocoumarol 4mg
Carbazochrom Dihydrat 10mg
Carbazochrom Dihydrat 30mg
Carbazochrom
Sodium
sulfonate
25mg/10ml
Cilostazol 100mg

Enoxaparin (natri) 40mg
Enoxaparin (natri) 6000ui/0,6ml
Ethamsylat 250mg/2ml
Heparin (natri) 25000UI/5ml
Heparin (natri) 5.000UI
Nadroparin 2850ui
Phytomenadion (Vitamin K1) 10mg/ml
Tranexamic acid 250mg/5ml
11.3. Máu và chế phẩm máu
Albumin 20% 50ml
Máu toàn phần
11.4. Dung dịch cao phân tử
Tinh bột este hóa (hydroxyetyl starch)6%
500ml
Tinh
bột
este
hóa
(hydroxyetyl
tarch)10%500ml
11.5.Thuốc khác
Erythropoietin 2000UI
XII. THUỐC TIM MẠCH
12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
Atenolol 50mg
Diltiazem 60mg
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) 2,5mg
Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) 6.5mg
Glyceryl
trinitrat

(Nitroglycerin)10mg/10ml
Isosorbid ( mononitrat) 30mg
Isosorbid ( mononitrat) 60mg
Trimetazidin 20mg
Trimetazidin 35mg
12.2. Thuốc chống loạn nhịp
Adenosin triphosphat 21.74mgmg/2ml
Amiodaron 150mg/3ml
Amiodaron (hydroclorid) 200mg
Ivabradine 5mg
Ivabradine 7.5mg
Lidocain (hydrochlorid) 40mg/2ml
Propranolol (hydroclorid) 40mg
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp
Amlodipin 5mg
Amlodipin 5mg + Atorvastatin 10mg
Amlodipin 5mg + Telmisartan 40mg
Amlodipin 5mg + Telmisartan 80mg
Bisoprolol 2.5mg
Bisoprolol 5mg
Captopril 25mg
Trang ....

Uống
Uống
Uống

Viên
Viên
Viên


+
+
+

Tiêm
Uống
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm
Tiêm dưới da
Tiêm
Tiêm

Ống
Viên
Ống
Ống
Ống
Lọ
Lọ
Ống
Ống
Ống

+
+
+

+
+
+
+
+
+
+

Tiêm truyền Chai
Tiêm truyền Túi

+
+

Tiêm truyền Chai

+

Tiêm truyền Chai

+

Tiêm

Ống

+

Uống
Uống

Uống
Uống

Viên
Viên
Viên
Viên

+
+
+
+

Tiêm
Uống
Uống
Uống
Uống

Ống
Viên
Viên
Viên
Viên

+
+
+
+
+


Tiêm
Tiêm
Uống
Uống
Uống
Tiêm
Uống

Ống
Ống
Viên
Viên
Viên
Lọ
Viên

+
+
+
+
+
+
+

Uống
Uống
Uống
Uống
Uống

Uống
Uống

Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên
Viên

+
+
+
+
+
+
+


×