Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU TRONG CHẾ BIẾN GỖ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 18 trang )

2016
Thực trạ ng sử dụ ng nguyen liệu
trong Ché bié n Gõ

Nhóm tác giả:
Nguyẽn Tôn Quyèn (VIFORES)
Cao Thị Cả m (VIFORES)
Tô Xuân Phú c (Forest Trends)
Trà n Lê Huy (FPA Bình Định)
Hà nọ i,thá ng 12/2016
1


Giới thiẹ u
Trong 10 nam trở lạ i đay ngà nh cong nghiẹ p ché bié n gõ Viẹ t nam đã có bước tié n vượt bạ c, giá trị xuá t
khả u củ a ngà nh và o nam 2010 tăng 16 là n so với nam 2000, và trong giai đoạ n 5 nam gà n đay (từ nam
2010 so với nam 2015) giá trị xuá t khả u ngà nh gõ tang gá p 2 là n.
Giá trị xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam qua từ 2000 - 2016 (DK)
8.0
7.0

Giá trị XK (tỷ USD)

6.0
5.0
4.0
3.0

2.0
1.0
-



Nguò n: Tỏ ng cụ c Hả i quan
Viẹ c phá t triẻ n nhanh chó ng củ a ngà nh gõ ké o theo sự gia tang vè nhu cà u sử dụ ng nguyen liẹ u gõ . Viẹ c
tính toá n cung - cà u nguyen liẹ u gõ được xem là bà i toá n xá c định lượng gõ sử dụ ng trong ngà nh nhà m
có hướng đi thích hợp trong thời gian tới.
Bá o cá o đưa ra thông tin chung vè thực trạ ng tieu dù ng nguyen liẹ u cho CBG gõ ở Việt Nam. Lượng gõ
cung (đà u và o) cho CBG được hiẻ u là nguyen liẹ u gõ từ nguò n: (i) rừng trong nước và (ii) nhạ p khả u.
Lượng gõ cà u (đà u ra) là nguyen liẹ u gõ sử dụ ng cho CB đẻ : (i) tieu thụ nọ i địa và (ii) xuá t khả u.
Bá o cá o được ké t cá u là m 5 phà n: Phà n 1: Nguò n nguyen liẹ u từ rừng trò ng trong nước ; Phà n 2:
Nguò n nguyen liẹ u nhạ p khả u ; Phà n 3: Nguyen liẹ u gõ sử dụ ng trong CBG xuá t khả u; Phà n 4: Nguyên
liẹ u gõ cho tiêu dùng trong nước; Phà n 5: Cá c thá ch thức về nguồn nguyên liệu.
Mọ t só thong tin chung vè thực trạ ng tieu thụ gõ nguyen liẹ u trung bình hà ng nam
sau:

tạ i Viẹ t Nam như

1. Nhu cà u gõ nguyên liẹ u đẻ sả n xuá t sả n phả m gõ xuá t khả u
Được tính toá n dựa tren lượng gõ tieu thụ ở 5 nhó m sả n phả m:
 Dăm gõ (HS 4401.22)
Hà ng nam Viẹ t nam xuá t khả u lượng lớn dam gõ , năm 2012 xuá t khả u 6,23 triẹ u tá n kho , 2013: 7,06
triẹ u tá n; năm 2014 lượng dam gõ xuá t khả u đạ t 6,97 triẹ u tá n và nam 2015 tăng lên 7,93 triẹ u tá n; 10
thá ng 2016 lượng dam gõ Viẹ t nam xuá t khả u là 5,78 triẹ u tá n.
Tính bình quan mõ i nam là 7 triẹ u tá n dam kho; quy ra m3 gõ nguyen liẹ u như sau:
+ 70% dù ng cay gõ nhỏ và cà nh ngọ n;
2


+ 30% phé liẹ u sau cưa xẻ và sả n xuá t đò mọ c
Tỏ ng khó i lượng gõ nguyen liẹ u đã quy trò n đẻ sả n xuá t 7 triẹ u tá n kho = 7 triẹ u tá n kho x 1,9 x 70% =
9,4 triẹ u m3 gõ quy trò n;

 Đồ gỗ nọ i thá t (HS 94) gò m cá c mã hà ng từ HS 9401 - HS 9404
Mang lạ i giá trị xuá t khả u lớn cho Viẹ t nam hà ng nam , kéo theo lượng nguyen liẹ u sử dụ ng cho CBG
xuá t khả u tang len hà ng nam, năm 2013 mạ t hà ng nà y sử dụ ng 8,06 triẹ u m3 gõ quy trò n, năm 2014 là
9,21 triẹ u m3, đé n nam 2015 tăng lên 10,39 triẹ u m3 và 10 thá ng 2016 lượng gõ sử dụ ng ở mức 8,37
triẹ u m3.
Như vạ y tính bình quan 1 năm, mạ t hà ng nà y sử dụ ng 9 triẹ u m3 gõ nguyen liẹ u
 Các loại sản phẩm gõ khác: thuọ c cá c mã HS 4401/4402/4404/4405/4406 và cá c mã hà ng từ HS
4419 đé n HS 4421
Chié m tỷ trọ ng trung bình 8% tỏ ng lượng gõ sử dụ ng CBG xuá t khả u, năm 2013 sử dụ ng 1,16 triẹ u m3
gõ nguyen liẹ u,năm 2014 tăng lên 2.01 triẹ u m3, đé n nam 2015 cá c sả n phả m gõ khá c sử dụ ng 2,55
triẹ u m3 và 10 thá ng nam 2016 tieu thụ 2,83 triẹ u m3.
Tính bình quan cho 1 nam sử dụ ng: 2 triẹ u m3 gõ nguyen liẹ u
 Các loại ván nhân tạo: HS 4408 - HS 4412
Chié m khoả ng 11% lượng gõ sử dụ ng cho CBG xuá t khả u , mạ t hà ng nà y nam 2013 tieu thụ 2,47 triẹ u
m3 gõ nguyen liẹ u , năm 2014 là 3,28 triẹ u m3, đé n nam 2015 sử dụ ng 2,47 và 10 thá ng nam 2016
dù ng 3,52 triẹ u m3. Tính bình quan cho 1 nam là 3 triẹ u m3 gõ nguyen liẹ u
 Gõ trò n, gõ xẻ xuá t khả u
Chié m tỷ trọ ng nhỏ trong tỏ ng giá trị xuá t khả u . Năm 2013 Viẹ t nam xuá t khả u 0,575 triẹ u m 3 gõ
nguyen liẹ u, năm 2014 tăng lên 0,891 triẹ u m3; 2015 xuá t khả u 0,80 triẹ u m3 và 10 thá ng nam 2016 là
0,593 triẹ u m3. Tính bình quan cho 1 nam là 0,6 triẹ u m3 gõ nguyen liẹ u
* Tỏ ng lượng gõ nguyên liẹ u tiêu thụ cho CBG xuấ t khẩ u trung bình cho 1 năm = Dăm gõ + Đồ nọ i
thấ t+ Sản phẩm gỗ khác + Ván các loại + Gõ trò n vầ xẻ = 9,4 triẹ u m3 + 9,0 triẹ u m3 + 2 triẹ u m3 +
3 triẹ u m3 + 0,6 triẹ u m3 = 24 triẹ u m3
2. Tỏ ng nguyên liẹ u gõ tiêu thụ nọ i địa
Hiẹ n chưa có nghien cứu vè tieu thụ gõ tại thị trường nọ i địa . Nen chưa có só liẹ u thó ng ke đà y đủ vè
lượng gõ tieu thụ . Ước tính nguyen liẹ u gõ cho nọ i địa bà ng 28% so với lượng gõ sử dụ ng cho xuá t
khả u = 24 triẹ u m3 x 28% 7 triẹ u m3.
3. Tỏ ng nhu cà u gõ nguyên liẹ u cho 1 năm
- Lượng gõ tiêu thụ trung bình 1 năm = lượng gõ tiêu thụ cho CBG xuá t khả u + lượng gõ tiêu
dùng nội địa = 24 triẹ u m3 + 7 triẹ u m3 = 31 triẹ u m3

4. Cân đó i cung cà u
- Nguò n cung trong nước

: 23 triẹ u m3/năm

- Nhạ p khả u

: 8 triẹ u m3/năm

3


1. Nguò n nguyên liẹ u từ rừng trò ng trong nước
1.1. Tỏ ng diẹ n tích rừng trò ng củ a Viẹ t Nam
1.1.1. Diẹ n tích rừng trò ng củ a Viẹ t Nam:
Theo só liẹ u diẽ n bié n rừng củ a Bọ Nong nghiẹ p và PTNT được cong bó hà ng nam , tỏ ng diẹ n tích rừng
trò ng toà n quó c như sau:
Bả ng 1: Diẹ n tích ba loạ i rừng củ a Viẹ t Nam giai đoạ n 2013 - 2015
Loại rừng
Rừng đạ c dụ ng (ha)

Năm 2013
82,348

Năm 2014
76,878

Năm 2015
79,179


Rừng phò ng họ (ha)

653,096

625,848

622,656

Rừng sả n xuá t (ha)
Tỏ ng diẹ n tích rừng trò ng
(ha)
Rừ ng trò ng có trữ lượ ng

265,530

2,692,621

2,727,950

3,556,293
1,372,140

3,696,320
1,416,555

3,886,337
1,636,284

Nguò n: Tổng hợp số liệu Diễn biến rừng qua các năm - Bọ Nông nghiẹ p và PTNT
Trong tỏ ng só tren 3 triẹ u ha rừng trò ng hà ng nam, thì diẹ n tích rừng trò ng sả n xuá t có trữ lưỡng từng

nam là : 1,372,140 ha và o nam 2013, 1,416,555 ha và o nam 2014 và nam 2015 có 1.636.284 ha rừng
đã có trữ lượng . Đay chính là diẹ n tích rừng trò ng đẻ là m can cứ tính sả n lượng khai thá c hà ng nam
theo đọ i tuỏ i được khai thá c.
1.1.2. Diẹ n tích rừng trò ng ngoà i quy hoạ ch 3 loạ i rừng nam 2015 được thong ké là tren 456 nghìn ha,
bao gò m cay phan tá n, cay vườn nhà ,...
Bả ng 2: Diẹ n tích rừng trò ng ngoà i quy hoạ ch giai đoạ n 2013 - 2015
Rừng ngoài quy hoạch
Rừng trò ng (ha)
̀
Rừ ng trong ngoài QH có trữ lượng
(ha)

Năm 2013
170,319

Năm 2014
300,973

Năm 2015
456,552

76,523

148,098

317,818

Nguò n: Tổng hợp số liệu Diễn biến rừng qua các năm - Bọ Nông nghiẹ p và PTNT
1.1.3. Diẹ n tích rừng trò ng toà n quó c phan theo cá c vù ng sinh thá i
Dựa theo só liẹ u diẽ n bié n rừng do Bọ Nong nghiẹ p và PTNT cong bó hà ng nam , ké t hợp tham vá n cá c

chuyen gia trong ngà nh đã tính được diẹ n tích rừng trò ng có trữ lượng cho khai thá c hà ng nam . Thông
tin chi tié t được thẻ hiẹ n ở bả ng 3 theo phan vù ng địa lý trong cả nước.
Bảng 3: Diẹ n tích rừng trò ng toà n quó c giai đoạ n 2013 - 2015 theo vù ng địa lý
Phân vù ng địa lý
Vùng Đông bắc Bộ

Rừ ng trò ng sả n xuá t
Rừ ng trò ng có trữ lượ ng
Vùng Bắc Trung Bộ
Rừ ng trò ng sả n xuá t
Rừ ng trò ng có trữ lượ ng
Vùng Duyên Hải Miền Trung
Rừ ng trò ng sản xuất
Rừ ng trò ng có trữ lượ ng

Năm 2013
1,285,499
899,850
629,895
721,499
505,049
353,535
577,203
404,042
282,829
4

Năm 2014
1,369,350
958,545

670,982
738,739
517,117
361,982
607,633
425,343
297,740

Năm 2015
1,481,177
1,036,824
725,777
808,894
566,226
396,358
649,919
454,943
318,460


Vùng Tây Nguyên

300,801
210,561
147,393
671,291
469,904
328,933

Rừ ng trò ng sả n xuá t

Rừ ng trò ng có trữ lượ ng

Các vùng khác

Rừ ng trò ng sả n xuá t
Rừ ng trò ng có trữ lượ ng

313,312
219,318
153,523
667,286
467,100
326,970

315,901
221,131
154,791
630,446
441,312
220,656

Nguò n: Tổng hợp số liệu Diễn biến rừng qua các năm - Bọ Nông nghiẹ p và PTNT
1.1.4. Cơ cá u phan bó cá c loạ i cay phan theo cá c vù ng địa lý
Phan vù ng địa lý đó i với cay gõ rừng trò ng:
 Cá c loạ i cay Keo, Bạ ch Đà n tạ p trung phan bỏ tạ i cá c vù ng Đong Bá c , Bá c Trung Bọ , Duyen Hả i Miè n
Trung và Tay Nguyen;
 Cá c loạ i Mỡ, Bò Đè : chủ yé u phan bỏ ở vù ng Đong Bá c;
 Cá c loạ i Thong: chủ yé u phan bỏ ở vù ng Bá c Trung Bọ , Tây Nguyên;
 Cá c loạ i Đước, Trà m, Cừ: phan bỏ ở Miè n Trung, Tay Nam Bọ ;
 Cá c loạ i gõ ngoà i vù ng quy hoạ ch 3 loạ i rừng được phan bỏ tren khá c toà n quó c;

1.2. Lượng gõ khai thá c từ rừng trong nước
Tỏ ng nguò n cung gõ từ rừng trong nước được tính theo cong thức sau:
Tỏ ng lượng
gõ trong nước
cung cá p cho
ché bié n gõ

=

Lượng gõ
khai thá c từ
rừng trò ng

+

Lượng gõ từ
cây cao su
thanh lý hà ng
năm

+

Lượng gõ từ
rừng ngoà i
quy hoạ ch 3
loạ i rừng

1.2.1. Lượ ng gõ khai thá c từ rừ ng trò ng
Lượng gõ khai thá c từ rừng trò ng trong nước được ước tính phương phá p sau:
Tỏ ng lượng gõ khai thá c từ rừng trò ng = diẹ n tích rừng trò ng sả n xuá t x 0.7 (hẹ só tié p cạ n chu kỳ khai

thá c) x 70 m3 (lượng gõ trung bình khai thá c từ 1ha rừng) /7 (chu kỳ khai thá c trung bình củ a gõ từ
rừng trò ng)
Với phương phá p trên, lượng gõ khai thá c từ rừng trò ng hà ng nam củ a Viẹ t Nam thẻ hiẹ n ở bả ng 4:
Bả ng 4: Sả n lượng gõ khai thá c từ rừng trò ng Viẹ t Nam giai đoạ n 2013 - 2015
Sả n lượng gõ khai từ gõ rừng trò ng (triẹ u m3)

Năm 2013
13,7

Năm 2014
14,17

Năm 2015
16,4

1.2.2. Lượ ng gõ cao su thanh lý
Trong 10 nam gà n đay, gõ cao su là nguò n nguyen liẹ u quan trọ ng và sử dụ ng phỏ bié n trong ngà nh ché
bié n gõ . Thó ng ke từ Hiẹ p họ i cao su cho thá y , diẹ n tích trò ng cay cao su tang 748,7 nghìn ha và o nam
2010 lên 801,6 nghìn ha nam 2011, 2012 diẹ n tích trò ng cay cao su tang len 917,9 nghìn ha và tới nam
2015 diẹ n tích cay cao su đã sấp xỉ 1 triẹ u ha1 .
Bả ng 4: Diẹ n tích trò ng cay cao su giai đoạ n 2013 - 2015
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Diẹ n tích cay cao su (ha)
958,800
977,700
981,000
Nguò n: Hiẹ p họ i cao su Viẹ t Nam
1


Nguồn: />
5


Lượng gõ cao su thanh lý hà ng nam được tính dựa tren cơ sở:
Lượng gõ cao su (m3) = Diẹ n tích cao su thanh lý hà ng nam (chié m 5% diẹ n tích cay cao su đé n đọ tuỏ i
thanh lý hà ng nam/tỏ ng diẹ n tích trò ng cao su) x 65m3 (lượng gõ cao su trung bình thu được khi khai
thá c 1ha)
Á p dụ ng phương phá p tren , lượng gõ cao su thanh lý hà ng nam giai đoạ n 2013 đé n 2015 và dự kié n
năm 2016 biẻ u thị trong bả ng sau đây.
Bả ng 6: Lượng gõ cao su thanh lý giai đoạ n 2013 - 2015
Năm
Lượng (triẹ u m3)

2013
3,116

2014
3,177

2015
3,188

DK 2016
3,252

1.2.3. Gõ trò ng ngoài quy hoạch 3 loại rừng
Đó i với gõ trò ng nà m ngoà i quy hoạ ch 3 loạ i rừng, khi sử dụ ng phương phá p tính toá n như đó i với gõ
rừng trò ng, lượng gõ khai thá c từ gõ trò ng ngoà i quy hoạ ch được hiển thị ở bảng 7.

Bả ng 7: Lượng gõ khai thá c từ gõ trò ng ngoà i quy hoạ ch 3 loạ i rừng giai đoạ n 2013 - 2015
Rừng ngoà i quy hoạ ch 3 loại rừng
Lượng gõ khai thá c từ rừng ngoà i quy hoạ ch (triẹ u m3)

2013

2014

2015

0,76

1,48

3,17

1.3. Sản lượng khai thác gỗ từ rừng trò ng dự kié n năm 2016
Theo ké t quả khả o sá t củ a nhó m tư vá n trong nước gò m cá c chuyen gia củ a Viẹ n nghien cứu phá t triẻ n
lam nghiẹ p nhiẹ t đới, với sự hõ trợ củ a dự á n GIZ, ké t quả nghien cứu cho thá y:
 Gõ rừng trò ng: tính đé n hé t thá ng 8/2016 ước đạ t 12 triẹ u m3 bà ng 68% ké hoạ ch nam 2016. Như
vạ y tỏ ng sả n lượng khai thá c rừng trò ng tạ p trung cả nam né u đạ t được ké hoạ ch sẽ cho sả n lượng khai
thá c nam 2016 là 17,14 triẹ u m3 và sả n lượng khai thá c gõ rừng trò ng có thay đỏ i theo hướng tang len
hà ng nam.
 Lượng gõ khai thá c từ diẹ n tích thanh lý cao su ước đạ t: 3,25 triẹ u m3
 Lượng gõ khai thá c từ rừng ngoà i quy hoạ ch 3 loạ i rừng ước đạ t: 3,3 triẹ u m3/năm
Tỏ ng lượng gõ trong nước cung cá p cho ché bié n gõ nam
m3/năm

2016 = 17,18 + 3,25+ 3,3 = 23,69 triẹ u


Bả ng 8: Tỏ ng hợp lượng gõ khai thá c từ rừng củ a Viẹ t Nam nam 2016 (Dự kiến)
DK năm 2016
Lượng gỗ rừng trồng
Vùng Đông bắc Bộ
Vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Duyên Hải Miền Trung
Vùng Tây Nguyên
Các Vùng: Tây Bá c, Đồng Bắc Sồng Hồng,
Mièn Đò ng Nam Bọ , Mièn Tây Nam Bọ
Lượng gõ cao su thanh lý
Lượng gõ ngoà i vùng QH 3 loại rừng
Tỏ ng lượng gõ

Lượng (triẹ u m3)
17,14
6,75
3.68
3,10
1,50
2,11
3,25
3,30
23,69
Nguò n: VIFORES ướ c tính

6


2. Nguò n nguyên liẹ u nhạ p khả u
Trong giai đoạ n từ 2000 cho tới nay, nguò n nguyen liẹ u gõ nhạ p khả u sử dụ ng t rong ché bié n đã tang

đá ng kẻ , năm 2000 giá trị gõ nhạ p khả u chỉ đạ t 0,0657 tỷ USD, năm 2001 giá trị nhạ p : 0.198 tỷ USD
đé n năm 2010 giá trị nhạ p là 1,15 tỷ USD. So với giá trị xuá t khả u, tỷ lẹ nhạ p khả u nguyen liẹ u gõ đang
giả m dà n, năm 2001 tỷ lẹ nhạ p khả u/xuá t khả u là 59,4% thì nam 2015 tỷ lẹ nà y chỉ chié m 35,5%.
Biẻ u đò 1: Kim ngạ ch gõ và sả n phả m gõ nhạ p khả u giai đoạ n 2000 - đé n nay

Giá trị Nhập khẩu (tỷ USD)

2.50

2.18 2.25

2.00

2.28

1.65
1.35 1.36

1.50
1.02
1.00
0.57
0.50
0.07

0.20 0.23

1.15

1.10

0.90

0.69 0.64

0.37

-

Nguò n: Tỏ ng cụ c Hả i quan
Nguò n nguyen liẹ u gõ nhạ p khả u đó ng vai trò quan trọ ng trong ngà nh , nó bù đá p phà n nguyen liẹ u
thié u hụ t mà nguò n gõ trong nước khong đủ đá p ứng . Hà ng nam Viẹ t nam nhạ p khả u gõ từ tren 100
quó c gia và vù ng lã nh thỏ tren thé giới 2 với nhiè u loạ i gõ khá c nhau . Bảng 9 và biẻ u đò 2 chỉ ra lượng
gõ nguyen liẹ u nhạ p khả u củ a từng loạ i SP gõ và o Viẹ t nam trong giai đoạ n từ 2013 tới 10 thá ng nam
2016.
Bả ng 9: Lượng gõ nguyen liẹ u nhạ p khả u từ 2013 đé n 10 thá ng nam 2016
Đơn vị: m3 gõ quy trò n
Năm
Loại SP nhạ p

2013

2014

2015

10 tháng 2016

Gõ trò n

1,137,085


1,424,567

1,690,458

1,408,759

Gõ xẻ

2,592,511

3,210,681

3,547,763

2,354,883

Vá n cá c loạ i

1,984,416

1,973,505

2,673,096

1,945,112

Đò nọ i thá t

144,864


188,628

226,887

168,239

92,557

511,477

143,582

77,781

5,951,432

7,308,858

8,281,786

5,954,774

Cá c SP bà ng gõ khá c
Tỏ ng lượng nhạ p

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan

2


Số liệu thống kê từ nguồn Tổng cụ c Hải quan

7


Biẻ u đò 2: Viẹ t nam nhạ p khả u gõ từ 2013 - 10 thá ng 2016
Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

9
8
7

Gỗ tròn

6
Gỗ xẻ

5
4

Ván các loại

3

Đồ nội thất

2

SP gỗ khác


1
Tổng

2013

2014

2015

10 tháng 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
Theo đó tỏ ng lượng gõ nhạ p khả u đã được quy trò n tăng mạ nh qua cá c nam. Năm 2013 nhạ p khả u
trên 5,95 triẹ u m3 gõ quy trò n, năm 2014: 7,03 triẹ u m3; năm 2015 đạ t 8,28 triẹ u m3 và 10 thá ng
năm 2016- lượng gõ nhạ p vè đạ t tren 5,95 triẹ u m3.
- Gõ trò n: cá c loạ i gõ ở mã HS 4403, lượng gõ trò n nhạ p khả u vè Viẹ t Nam chié m tỷ trọ ng 20,7%/tỏ ng
lượng gõ nhạ p khả u hà ng nam . Theo só liẹ u thó ng ké , lượng gõ trò n nhạ p khả u tang tren 18%/năm.
Năm 2013 lượng gõ trò n nhạ p đạ t 1,14 triẹ u m3; 1,42 triẹ u m3 là lượng gõ nhạ p khả u nam 2014 tăng
25,3% so với nam 2013; năm 2015 đạ t 1,69 triẹ u m3 tăng 18,7% so với nam 2014 và 10 thá ng nam
2016 lượng gõ trò n nhạ p đạ t 1,41 triẹ u m3.
Chi tié t giá trị và lượng gõ trò n nhạ p khả u củ a Viẹ t nam trong giai đoạ n 2013 tới 10 thá ng 2016 được
biẻ u thị qua biẻ u đò 3.

600

2

500
400
300


1

200
100
-

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị (triệu USD)

Biẻ u đò 3: Giá trị và lượng gõ trò n nhạ p khả u giai đoạ n 2013 tới 10 thá ng 2016

Giá trị 2013 Lượng 2014

2015

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan

8


1,400

4

1,200
3


1,000
800

2
600
400

1

200
-

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị (triệu USD)

- Gõ xẻ : cá c loạ i gõ thuọ c mã HS 4407 được gọ i chung là gõ xẻ , với hẹ só quy trò n là 0.6 m3 (1 m3 gõ
trò n = 0.6 m3 gõ xẻ ). Với só liẹ u đã được thó ng ke , lượng gõ xẻ nhạ p vè Viẹ t N am chié m tỷ trọ ng lớn trên 42%/ tỏ ng lượng gõ nhạ p khả u hà ng nam, với mức tang trưởng hà ng nam tren 17%/năm. Năm
2013 lượng gõ xẻ nhạ p (đã quy trò n) đạ t 2.59 triẹ u m3 chié m 43,6%/tỏ ng lượng nhạ p , năm 2014 là
3,21 triẹ u m 3 (chié m 43,9%/tỏ ng lượng nhạ p ), 2015 nhạ p tren 3,55 triẹ u m 3 (chié m 42,8%/tỏ ng
lượng nhạ p ), đé n 10 thá ng nam 2016 lượng nhạ p vè đạ t 2,35 triẹ u m 3 (chié m 39,5%/tỏ ng lượng
nhạ p).
Biẻ u đò 4: Lượng và giá trị nhạ p khả u gõ xẻ giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

-

Giá trị

2013


Lượng

2014

2015

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
- Ván các loại: Cá c loạ i vá n nhạ p khả u vè Viẹ t nam chủ yé u : Vá n lạ ng - HS 4408 (gõ lạ ng/veneer) với
hẹ só quy đỏ i là 3.3 m3 (1 m3 vá n lạ ng =3.3 m3 gõ quy trò n ); Vá n sà n - HS 4409, khi quy đỏ i ra gõ trò n
sử dụ ng hẹ só : 2.1 m3; Vá n dam, vá n dam định hướng (HS 4410) - hẹ só quy đỏ i là 1,45 m3; Vá n sợi
(HS 4411) với hẹ só quy đỏ i 1,8 m3; Gõ dá n (HS 4412) - sử dụ ng hẹ só quy đỏ i 2,3 m3.

500

3

450
400
350

2

300

250
200
1


150
100

Lượng (triệu m3 quy tròn)

Giá trị (triệu USD)

Tỷ trọ ng nhạ p khả u vá n đứng thứ hai sau nhạ p khả u gõ xẻ , với mức nhạ p khả u trung bình chié m 31%
/tỏ ng lượng nhạ p . Với hẹ só quy đỏ i được sử dụ ng , lượng gõ quy trò n củ a cá c loạ i vá n nhạ p khả u qua
cá c nam được thẻ hiẹ n chi tié t ở biẻ u đò 5.
Biẻ u đò 5: Lượng và giá trị nhạ p khả u cá c loạ i vá n giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

50
Giá trị

2013
Lượng

2014

2015

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
9


Lượng vá n nhạ p khả u vè Viẹ t nam nam 2013 đạ t 1,95 triẹ u m3 gõ quy trò n chié m 33,3% tỏ ng lượng

nhạ p, năm 2014 đạ t 1,97 triẹ u m 3 chié m 27% tỏ ng lượng nhạ p , 2015 lượng nhạ p là 2,67 triẹ u m 3
chié m 32,3% tỏ ng lượng nhạ p , 10 thá ng 2016 lượng vá n nhạ p khả u đạ t
1,94 triẹ u m 3 chié m
32,7%/tỏ ng lượng nhạ p.
- Đồ nọ i thá t: Cá c loạ i sả n phả m gõ thuọ c mã Hs 94 được gọ i chung là Đò nọ i thá t. Cá c sả n phả m nà y
chủ yé u ở hai mã chính : HS 9401 (ghé gõ ) và HS 9403 (Đò nọ i thá t bà ng gõ ). Hẹ só quy đỏ i đó i với mã
HS 9401: 4 m3 và HS 9403: 3,5 m3.
Lượng gõ quy trò n từ sản phẩm này mà Viẹ t Nam chié m tỷ trọ ng nhỏ , trung bình 2,6%/tỏ ng lượng gõ
nhạ p khả u. Năm 2013 lượng nhạ p là 0,145 triẹ u m3 (chié m 2,4%/tỏ ng lượng nhạ p ); 2014 đạ t 0.189
triẹ u m3 (chié m 2,6%/tỏ ng lượng nhạ p), 2015 lượng nhạ p tăng lên 0,227 triẹ u m3 (chié m 2,7%/tỏ ng
lượng nhạ p) và 10 thá ng 2016 đạ t mức 0,168 triẹ u m3 (chié m 2,8%/tỏ ng lượng nhạ p ). Biẻ u đò 6 thẻ
hiẹ n rõ lượng và giá trị nhạ p khả u cá c sả n phả m gõ .

Giá trị (triệu USD)

100

0.250

90
80

0.200

70
60

0.150

50

40

0.100

30
20

0.050

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Biẻ u đò 6: Lượng và giá trị nhạ p khả u Đò nọ i thá t đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

10
Giá trị

0.000
2013
Lượng

2014

2015

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cục Hải quan
- Các loại sản phẩm gỗ khác : Gò m cá c sả n phả m thuọ c cá c mã hà ng cò n lạ i
: HS 4401/02; HS
4404/05/06; HS 4413 tới HS 4421. Hẹ só quy đỏ i ra m3 gõ trò n được tỏ ng hợp chi tié t phà n phụ lụ c.

Cũ ng như sả n phả m gõ , lượng gõ quy trò n từ cá c loạ i sả n phả m gõ khá c chié m tỷ trọ ng nhỏ
2,9%/tỏ ng lượng nhạ p.

-

Thó ng ke từ nguò n só liẹ u hả i quan cho thá y, lượng gõ quy trò n từ cá c sả n phả m gõ khá c nam 2013 đạ t
0,093 triẹ u m3 (1,6% tỷ trọ ng) ; 2014 đạ t 0,55 triẹ u m3 (7,0% tỷ trọ ng) ; năm 2015 lượng nhạ p đạ t
0,14 triẹ u m3 (1,7% tỷ trọ ng) và 10 thá ng năm 2016 đạ t 0,0 78 triẹ u m3 (1,3% tỷ trọ ng). Chi tié t được
hiẻ n thị qua biẻ u đò 7 dưới đây.

10


28

0.55

27

0.45

26

0.35

25
0.25
24
0.15


23
22

0.05

21

-0.05

Giá trị

2013
Lượng

2014

2015

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị (triệu USD)

Biẻ u đò 7: Lượng và giá trị nhạ p khả u cá c SP gõ khá c giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
3. Nguyên liẹ u gõ sử dụ ng trong CBG gõ xuá t khả u
Xuá t khả u gõ và sả n phả m gõ củ a Viẹ t nam lien tụ c tang kẻ từ nam
2000 cho tới nay . Thó ng ke từ

̀
́
́
nguon so liẹ u Hả i quan cho thay , năm 2000 giá trị xuá t khả u củ a Viẹ t nam đạ t 219 triẹ u USD thì tới
năm 2010 đã đạ t mức 3,44 tỷ USD3, trong vò ng 10 năm (từ 2000 tới 2010) giá trị xuá t khả u củ a ngà nh
tang gá p 16 là n.
Cù ng với sự gia tang vè giá trị xuá t khả u , lượng gõ sử dụ ng trong ngà nh ché bié n gõ ngà y cà ng tang ,
năm 2013 nguyen liẹ u gõ sử dụ ng t rong ngà nh là 25,7 triẹ u m3 gõ quy trò n , năm 2014 tăng lên 28,6
triẹ u m3 gõ quy trò n , con só nà y và o nam 2015 là 31,3 triẹ u m3, 10 thá ng nam 2016 tỏ ng lượng gõ
ngà nh sử dụ ng ở mức 26,7 triẹ u m3. Biẻ u đò 8 biẻ u thị sự gia tang vè lượng gõ sử dụ ng củ a ngà nh
trong giai đoạ n từ 2013 tơi 10 thá ng nam 2016.
Biẻ u đò 8: Lượng gõ sử dụ ng trong CBG XK giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016
35

30
Dăm gỗ

25
Lượng (m3 quy tròn)

Gỗ tròn & xẻ

20

Các loại ván
Đồ nội thất

15

SP gỗ khác

Tổng

10
5
2013

2014

2015

10T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
3

Tổng hợ p của Hiệp hộ i Gỗ và Lâm sản Việt nam (VIFORES) và theo số liệu thống kê từ Tổng Cục Hải quan (
/>
11


Lượng nguyen liẹ u sử dụ ng trong CBG được chia là m 5 nhó m:
- Dăm gõ (HS4401.22): Trong giai đoạ n từ 2013 cho tới nay , lượng và giá trị xuá t khả u dam gõ tang
nhanh chó ng. Năm 2012 Viẹ t nam xuá t khả u 6,23 triẹ u tá n dam kho4, lượng dam gõ xuá t khả u và o nam
2013 tăng lên 7,06 triẹ u tá n, năm 2014 đạ t 6,97 triẹ u tá n, tới nam 2015 lượng xuá t khả u tang mạ nh
đạ t 7,93 triẹ u tá n và 10 thá ng nam 2016 đạ t 5,78 triẹ u tá n. Với sự gia tang v è lượng thì lượng gõ trò n
sử dụ ng trong ché bié n dam tang mạ nh , với giá trị là n lượt : 2013 sử dụ ng 13,42 triẹ u m 3 (chié m
52,24%/tỏ ng), 2014 sử dụ ng 13,25 triẹ u m 3 cho ché bié n dam (chié m 46,36%/tỏ ng) , năm 2015
lượng gõ sử dụ ng đạ t 15,06 triẹ u m3 quy trò n (chié m 48,14%) và lượng gõ sử dụ ng cho 10 thá ng nam
2016 là 10,97 triẹ u m3 (chié m 41,16%/tỏ ng).


1,400

16

1,200

14
12

1,000

10
800
8
600
6
400

4

200

2

-

2013

2014


2015

Trị giá (USD)

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị XK (triệu USD

Biểu đồ 9: Lượng và giá trị xuá t khả u dam gõ từ 2013 đé n 10 thá ng 2016

10 T
2016

Lượng

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
- Gõ trò n và gõ xẻ xuá t khả u: Chié m tỷ trọ ng rá t nhỏ trong tỏ ng lượng xuá t khả u gõ và sả n phả m gõ
củ a Viẹ t Nam, trung bình 2%/tỏ ng lượng xuá t. Trung Quó c, HongKong và Đà i Loan là những thị trường
xuá t khả u chủ yé u cá c loạ i gõ trò n , gõ xẻ củ a Viẹ t nam. Lượng gõ trò n, xẻ xuá t khả u nam 2013 là 0,575
triẹ u m3 gõ quy trò n tang len 0,819 triẹ u m3 và o nam 2014 và lượng xuá t khả u giả m cò n 0,809 triẹ u
m3 năm 2015; 10 thá ng nam 2016 lượng xuá t khả u là 0,593 triẹ u m3. Lượng và trị giá gõ trò n và xẻ
xuá t khả u giai đoạ n 2013 - 10 thá ng nam 2016 được biẻ u thị qua biểu đồ 10.

4

Theo Báo cáo: Xuât́ khẩu dăm gỗ của Việt nam: Chính sách, thị trường và sinh kế của các hộ gia đình trồng rừng

12



400

0.75

350

0.65

300

0.55

250

0.45

200

0.35

150

0.25

100

0.15

50


0.05

-

-0.05
2013
Gỗ tròn(Giá trị)

2014
Gỗ xẻ (Giá trị)

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị (triệu USD)

Biẻ u đò 10: Giá trị và lượng gõ trò n, xẻ xuá t khả u giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

2015
10 T 2016
Gỗ tròn(lượng)
Gỗ xẻ (lượng)

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
- Các loại ván (HS 4408/09/10/11/12): Với hẹ só quy đỏ i được sử dụ ng tương tự như đã neu ở phà n
gõ nhạ p khả u . Khó i lượng gõ quy trò n từ cá c loạ i vá n xuá t khả u chié m tỷ trọ ng trung bình khoả ng
11%/tỏ ng lượng xuá t khả u. Năm 2013 tỏ ng lượng gõ quy trò n từ cá c loạ i vá n chié m 9,61% lượng xuá t
khả u với 2,47 triẹ u m3; năm 2014 tăng lên 3, 28 triẹ u m3 gõ quy trò n chié m 11,47% tỏ ng lượng xuá t
khả u. Tỷ lẹ nà y nam 2015 là 7,91% tương đương với 2,47 triẹ u m3 và 10 thá ng nam 2016 chié m tỷ lẹ
13,24% ứng với 3,52 triẹ u m3 gõ quy trò n.


350

4

300
3

250
200

2
150
100

1

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị (triệu USD)

Biè u đò 11: Lượng và giá trị xuá t khả u cá c loạ i vá n gõ giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

50
-

2013

Trị giá

2014


2015
Lượng

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
13


- Đồ nọ i thá t (HS 94): Đò gõ xuá t khả u thuọ c mã HS 94 gò m 4 dò ng sả n phả m chủ yé u thuọ c cá c mã
hà ng: HS 9401; 9402; 9403 và 9404 với cá c sả n phả m chủ yé u là đò gõ nọ i thá t, bà n, ghé , giường, tủ và
cá c bọ phà n đò gõ khá c . Chié m tỷ trọ ng lớn, bình quan 32%/năm/tỏ ng lượng xuá t khả u. 8.06 triẹ u m3
gõ quy trò n là nguyen liẹ u gõ sử dụ ng cho xuá t khả u thuọ c nhó m nà y và o nam 2013, chié m tỷ trọ ng
31,38%/tỏ ng lượng. Và o nam 2014 sử dụ ng 9,21 triẹ u m3 gõ với tỷ trọ ng 32,24%, năm 2015 đạ t 10,39
triẹ u m3 và chié m 33,2%. Đó i với 10 thá ng nam 2016, mạ t hà ng nà y sử dụ ng 8,73 triẹ u m3 với tỷ trọ ng
32,76%.
Lượng và giá trị củ a nhó m sả n phả m nà y được thẻ hiẹ n thong qua biẻ u đò 12.

5,000

12

4,500
10

4,000
3,500

8


3,000
2,500

6

Lượng (triệu m3)

Giá trị (triệu USD)

Biểu đồ 12: Giá trị và lượng gõ tiẹ u thụ CB Đò nọ i thá t giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

2,000

4

1,500
1,000

2

500
-

2013

2014
Trị giá

2015

Lượng

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
- Các loại sản phẩm gỗ khác : cá c loạ i sả n phả m gõ bao gò m sả n phả m th uọ c mã HS 4401 trừ dam gõ
(HS 4401 22) và cá c mã hà ng HS 4402/04/05/06; Hs 4413 tới HS 4421. Lượng gõ dù ng ché bié n cá c
sả n phả m gõ khá c nà y chiẻ m tỷ trọ ng trung bình khoả ng 8%/tỏ ng, được thẻ hiẹ n rõ bởi biẻ u đò 13.
600

3

500

400

2

300
200

1

100
-

Lượng (triệu m3 gỗ quy tròn)

Giá trị (triệu USD)


Biẻ u đò 13: Lượng và giá trị xuá t khả u sả n phả m gõ khá c giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016

2013

2014
Trị giá

2015
Lượng

10 T 2016

Nguò n: Nhóm nghiên cứu VIFORES, HAWA, FPA Bình Định, Forest Trends và Tỏ ng cụ c Hả i quan
14


Theo só liẹ u thó ng ke , lượng gõ tieu dù ng cho ché bié n sả n phả m gõ khá c nam 2013 với lượng 1.16
triẹ u m3 chié m 4,53% tỷ trọ ng xuá t khả u , năm 2014 chié m tỷ trọ ng 7,07% ứng với 2,01 triẹ u m3 gõ
quy trò n, năm 2015 lượng gõ sử dụ ng đạ t 2,55 triẹ u m3 gõ với tỷ trọ ng 8,17% và 10 thá ng 2016 sử
dụ ng 2,83 triẹ u m3, chié m 10,62%/tỏ ng lượng gõ sử dụ ng cho CBG xuá t khả u.
4. Nguyên liẹ u gõ cho tiêu thụ trong nước
Hiẹ n chưa có nghien cứu vè tieu thụ gõ nọ i địa . Nen chưa có só liẹ u thó ng ke đà y đủ . Ước tính nguyên
liẹ u gõ cho nọ i địa bà ng 28% so với lượng gõ sử dụ ng cho xuá t khả u.
Lượng gõ tieu dù ng tạ i thị trường nọ i địa theo ước tính đó qua cá c nam được thẻ hiẹ n ở biẻ u đò sau:
Bảng 10: Lượng gõ sử dụ ng tạ thị trường nọ i địa giai đoạ n 2013 - 10 thá ng 2016
Năm
Lượng gõ tieu thụ tạ i
thị trường nọ i địa gõ
(m3)


Năm 2013

Năm 2014

6,065,784

6,887,830

Năm 2015 10T 2016
7,495,078

6,543,203

5. Các thách thức vè nguò n nguyên liẹ u
Với nhu cầu về mặt nguyên liệu trung bình từ 29 - 30 triệu m3 gỗ nguyên liệu hàng năm, để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng thị trường trong nước và xuất khẩu, kèm theo đó là việc đảm bảo và tuần thủ những
yêu cầu về gỗ hợp pháp từ các quốc gia nhập khẩu sản phẩm gỗ, cùng với đó là các chính sách thay đổi
từ các quốc gia mà Việt nam đã và đang nhập khẩu nguyên liệu. Gần đây là sự thay đổi về chính sách
xuất khẩu nguyên liệu gỗ của hai quôc gia láng giếng như Lào và Campuchia, hay chính sách về đóng
cửa rừng tự nhiên của Trung Quốc. Điều này dẫn tới tình trạng cạnh tranh về thu mua nguyên liệu tại
quốc gia mà Việt Nam hiện đang nhập khẩu gỗ, và ngay chính tại thị trường Việt Nam. Những thách
thức mà các DN Việt Nam đang và sẽ phải đổi mặt :
5.1. Thá ch thức vè thu mua nguyen liẹ u gõ rừng trò ng sẽ diẽ n ra gay gá t
Hiẹ n nay Viẹ t Nam có rá t nhiè u sả n phả m gõ sử dụ ng gõ rừng trò ng trong nước
 Dam mả nh: nhu cà u khoả ng 10 triẹ u m3 gõ /năm;
 Cá c loạ i vá n nhan tạ o (MDF,vá n ghé p thanh,...) cà n 3 triẹ u m3 gõ /năm;
 Gõ dù ng cho xay dựng (gõ có p pha,...) cà n 1 triẹ u m3 gõ /năm;
 Vien né n nhien liẹ u : hiẹ n nu cà u chưa nhiè u , tuy nhien cá c nam tó i sẽ phá t triẻ n mạ nh loạ i
sả n phả m nà y.
Cá c cơ sở ché bié n cá c loạ i sả n phả m gõ đang hoạ t đọ ng gò m:

 Trên 130 cơ sở sả n xuá t dam mả nh;
 Khoả ng 30 nhà má y sả n xuá t MDF, vá n dam, vá n é p, vá n ghé p thanh;
 Cá c quó c gia: Nhạ t Bả n đã và đang đà u tư cá c nhà má y sả n uá t vien né n nhien liẹ u
 Và hà ng nam DN CBG sả n xuá t đò gõ ngoà i trời và cá c sả n phả m tieu thụ trong nước có sử
dụ ng gõ rừng trò ng;
Nguò n cung chỉ có mọ t cò n cà u có hà ng tram, vì vạ y sẽ khong trá nh khỏ i cả nh cạ nh tranh trong viẹ c thu
mua nguyen liẹ u.
5.2. Thá ch thức vè cạ nh tranh quyé t liẹ u đó i với cá c thương nhan Trung Quó c và o thu mua gõ rừng
trò ng củ a Viẹ t Nam
15


 Trung Quó c đã cá m khai thá c à xuá t khả u gõ nguyen liẹ u , đẻ bù đá p cho sự thié u hụ t nguyen
̃
liẹ u go đó , thương nhan Trung Quó c sẽ trà n ra cá c nước tren thé giới đẻ thu mua nguyen liẹ u khong chỉ
ở thị trường Viẹ t Nam mà cá c thị trường thé giới Viẹ t nam đã và dang thu mua.
 Cá c nước Là o và Campuchia đã có chính sá ch cá m xuá t khả u gõ trò n và gõ xẻ từ rừng trò ng
5.3. Thá ch thức vè chá t lượng gõ rừng trò ng trong nước
Đé n nay gõ rừng trò ng trong nước củ a Viẹ t Nam có cá c hạ n ché sau:
 Gõ có đường kính nhỏ là chủ yé u;
 Chá t lượng cay gõ như : đọ thon, phan cà nh sớm, giá c đà u, lõ i đen, tỷ trọ ng thá p,.. chưa được
cả i thiẹ n.
 Nang suá t tính tren 1 ha cho 1 chu kỳ chưa cao;
 Gõ có đường kính lớn cà n phả i co thời gian và lo trình thực hiẹ n trong những nam tới;
Cá c hạ n ché đó sẽ tá c đọ ng rá t lớn đé n chá t lượng sả n phả m
thá p.

, giá thà nh sả n phà m và sức cạ nh tranh

5.4. Thá ch thức vè gõ có chứng chỉ FSC, PEFC

Đé n nay, đó i với gõ rừng trò ng , ở Viẹ t Nam mới chỉ có khoả ng 200.000 ha đã được cá p chứng chỉ FSC ,
chỉ chié m 8% diẹ n tích rừng trò ng sả n xuá t củ a cả nước;
Yeu cà u trong cá c nam tới phả i có 100% gõ có chứng chỉ FSC và gõ hợp phá p là mọ t thá ch thức lớn đó i
với DN gõ Viẹ t Nam.
5.5.Thá ch thức vè nguò n cung trong tương lai gà n
Khó i lượng gõ củ a nguò n cung neu tren chỉ tính cho nam 2016 với kim ngạ ch xuá t khả u dự kié n là 7 tỷ
USD.
Dự kié n đé n nam 2020 sẽ đạ t 10 tỷ USD thì nguò n cung gõ nguyen liẹ u sẽ them 4-5 triẹ u m3/năm.
Đay là mọ t thá ch thức khong nhỏ tren con đường thú c đả y tang trưởng kim ngạ ch xuá t khả u sả n phả m
gõ và tieu dù ng trong nước./.

16


Phụ lục: Hệ số quy đổi gỗ và sản phẩm gỗ
Chương 44: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Mã HS

Mô tả sản phẩm

Hệ số chuyển đổi

4401 Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ và mùn cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối,
1.9bánh, viên hoặc các dạng tương tự
4402 Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.

6

4403 Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, giác gỗ hoặc đẽo vuông thô.


1

4404 Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác,
1.9 dùng làm ba toong, cán ô, chuôi
4405 Sợi gỗ; bột gỗ

1.7

4406 Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ

1.6

4407 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6mm

1.6

4408 Tấm gỗ lạng làm lớp mặt (kể cả tấm gỗ thu được bằng cách lạng gỗ ghép), gỗ lạng để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ép tương tự khác và gỗ khác,1.9
đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách

4409 Gỗ (kể cả gỗ ván và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép ) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ2.1
V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo k

4410 Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa
1.45 liên kết bằng keo hoặc bằng chấ
4411 Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác

1.8

4412 Gỗ dán gỗ dán ván lạng và các tấm ván khác tương tự


2.3

4413 Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình

2

4414 Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự

2

4415 Hòm hộp thùng thưa thùng hình trống và các loại bao bì tương tự bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và2các loại giá để hàng khác, bằng gỗ;
4416 Thùng tô nô, thùng baren, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván
2 cong.
4417 Dụng cụ các loại, thân dụng cụ, tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt hoặc khuôn giầy, ủng bằng gỗ

2

4418 Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panel gỗ có lõi xốp nhân tạo, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép

2

4419 Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ

3

4420 Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ kim hoàn hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng
3 gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ khô
4421 Các sản phẩm bằng gỗ khác

3


Chương 94: Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển
hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà lắp ghép

Mã HS
9401
9402
9403
9404
9405
9406

Mô tả sản phẩm

Hệ số chuyển đổi

Ghế ngồi ( trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường và phụ tùng của chúng
4
Đồ nội thất (furniture) trong ngành y, giải phẩu, nha khoa hoặc thú y (ví dụ bàn mổ, bàn khám, giường bệnh có lắp các bộ phận cơ khí, ghế nha khoa);
4
ghế cắt tóc và các loại ghế tươn
Đồ nội thất khác và các bộ phận của chúng
3.5
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ: đệm, mền chăn, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò 3.5
xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằn
Đèn và bộ đèn, kể cả đèn pha và đèn sân khấu và bộ phận của chúng, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên
3 được chiếu sáng và các loại tương
Các cấu kiện nhà lắp ghép
2


17


Tài liẹ u tham khả o
1. Tô Xuân Phúc, Nguyễn Tôn Quyền, Huỳnh Văn Hạnh, Trần Lê Huy và Cao Thị Cẩm. Xuất khẩu dăm
gỗ của Việt nam giai đoạn 2012 - 2014 . Báo cáo, VIFORES, HAWA, FPA Bình Định và Forest Trends,
2015.
2. Tô Xuân Phúc, Nguyễn Tôn Quyền, Trần Lê Huy. Tỏ ng quan cung cà u gõ tại Việt Nam: Thực trạng
và xu hướng. Báo cáo, VIFORES, FPA Bình Định và Forest Trends, 2015.
3. Tô Xuân Phúc, Nguyễn Tôn Quyền, Huỳnh Văn Hạnh, Trần Lê Huy và Cao Thị Cẩm. Việt Nam nhập
khẩu gỗ nguyên liệu 2013-2016: Từ góc nhìn các loài nhập khẩu. Báo cáo, VIFORES, HAWA, FPA
Bình Định và Forest Trends, 2016.
4.Tô Xuân Phúc, Nguyễn Tôn Quyền, Huỳnh Văn Hạnh, Trần Lê Huy và Cao Thị Cẩm. Việt Nam nhập
khẩu gỗ nguyên liệu 2013-2015: Thực trạng và xu hướng. Báo cáo, VIFORES, HAWA, FPA Bình Định
và Forest Trends, 2016.

18



×