Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 2016 (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.13 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

PHẠM THANH TUẤN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo:

Chính quy

Chuyên ngành:

Địa Chính Môi Trƣờng

Khoa:

Quản lý tài nguyên

Khóa:

2013 - 2017

THÁI NGUYÊN - 2017



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

PHẠM THANH TUẤN
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:
Chính quy
Chuyên ngành:
Địa Chính Môi Trƣờng
Khoa:
Quản lý tài nguyên
Lớp:
K45 – ĐCMT – N03
Khóa:
2013 - 2017
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Đình Thi

THÁI NGUYÊN - 2017


i


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức mà mình đã học đƣợc trong nhà trƣờng. Đƣợc sự nhất trí
của Ban giám hiệu Nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên & Môi trƣờng,
Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: :“Đánh giá công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm, huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016".
Thời gian thực tập tuy không dài nhƣng đem lại cho em những kiến thức
bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt
nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Quản Lý Tài Nguyên,những ngƣời đã giảng dạy và đào tạo hƣớng dẫn
chúng em và đặc biệt là thầy giáo ThS. Nguyễn Đình Thi, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng
Địa Chính – UBND xã Sơn Cẩm,huyện Phú Lƣơng,tỉnh Thái Nguyên đã nhiệt
tình giúp đỡ chỉ bảo để e có thể hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bƣớc đầu mới làm quen với công việc mới chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của
các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để bài khóa luận này đƣợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Phạm Thanh Tuấn



ii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Cơ cấu đàn gia súc gia cầm xã Sơn Cẩm giai đoạn 2014 – 2016... 41
Bảng 4.2. Hiện trạng dân số xã Sơn Cẩm năm 2016 ...................................... 43
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã Sơn Cẩm năm 2016 ....................... 44
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 2014-2016 ...... 49
Bảng 4.5. Tổng số đơn chƣa đủ điều kiện cấp đất nông nghiệp giai đoạn
2014 - 2016 ............................................................................ 50
Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSD đất phi nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 .. 51
Bảng 4.7.Tổng số đơn chƣa đủ điều kiện cấp đất phi nông nghiệp giai đoạn
2014 – 2016..................................................................................... 53
Bảng 4.8. Kết quả điều tra trình độ hiểu biết của ngƣời dân xã Sơn Cẩm theo
các chỉ tiêu của công tác cấp GCNQSD đất ................................... 54


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNQSDĐ

: Công nhận quyền sử dụng đất.

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

GCN


: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSĐC

: Hồ Sơ Địa Chính

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trƣờng

TT-BTNMT

: Thông tƣ – Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


iv

MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học ................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSD đất ................................. 4
2.1.1.Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ....... 4
2.1.2.Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với đối với ngƣời sử dụng đất .......................... 5
2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 5
2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ ........................................ 5
2.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai ............................................. 6
2.2.3. Hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khi thực hiện cấp giấy... 8
2.2.4. Quyền của ngƣời sử dụng đất ........................................................ 10
2.2.5. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai ......................................... 11
2.2.6. Tổng quan về công tác cấp GCNQSDĐ ........................................ 14


v


2.2.7. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp GCNQSD đất ............................ 26
2.3. Kết quả của công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và lập hồ sơ địa chính toàn quốc .................................................. 28
2.4. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nƣớc và xã Sơn Cẩm, huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên. ........................................................................... 28
2.4.1. Tình hình cấp GCNQSD đất trong nƣớc ....................................... 28
2.4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất Xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................ 32
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 34
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 34
3.2. Địa điểm,thời gian nghiên cứu ............................................................. 34
3.2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu xã Sơn Cẩm. .................................. 34
3.2.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn xã
Sơn Cẩm ...................................................................................... 34
3.2.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2014 – 2016..................................................................................... 34
3.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục trong
công tác cấp GCNQSD đất xã Sơn Cẩm giai đoạn 2014 – 2016 ............ 35
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 35
3.3.1. Nghiên cứu các văn bản luật và các văn bản dƣới luật về công tác
cấp GCNQSDĐ ....................................................................................... 35
3.3.2. Phƣơng pháp thống kê, thu thập số liệu, tài liệu ........................... 35
3.3.3. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập đƣợc......35
3.3.4. Phƣơng pháp so sánh và đánh giá kết quả đạt đƣợc ...................... 36
3.3.5. Phƣơng pháp chuyên gia................................................................ 36
3.3.6. Phƣơng pháp kế thừa bổ sung........................................................ 36
3.3.7. Phƣơng pháp phỏng vấn ................................................................ 36


vi


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 37
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Sơn Cẩm.......... 37
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................... 37
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 40
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất tại xã Sơn Cẩm .. 44
4.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn Xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2014 - 2016 ......................................................................................... 48
4.2.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất tại xã Sơn Cẩm theo loại đất
giai đoạn 2014-2016 ................................................................................ 48
4.3. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục nhằm đẩy mạnh
công tác cấp GCNQSD đất xã Sơn Cẩm trong thời gian tới ....................... 56
4.3.1. Thuận lợi ........................................................................................ 56
4.3.2. Khó khăn ........................................................................................ 56
4.3.3. Giải pháp đề ra nhằm tăng cƣờng công tác cấp GCNQSDĐĐ ở cấp
xã của các tỉnh miền núi nói chung và xã Sơn Cẩm nói riêng ................ 57
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 59
5.1. Kết luận ................................................................................................ 59
5.2. Đề nghị ................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều
kiện tồn tại và phát triển con ngƣời và các sinh vật khác trên trái đất, đó là tƣ
liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng

sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa Xã hội, an ninh quốc phòng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phƣơng có một quỹ
đất đai nhất định đƣợc giới hạn bởi diện tích, ranh giới việc sử dụng và quản
lý quỹ đất đai này đƣợc thực hiện theo quy định của Nhà nƣớc, tuân thủ Luật
Đất đai và những văn bản pháp lý có liên quan.
Luật Đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực năm 2014 đã xác định đất
đai thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nƣớc thống nhất quản lý. Để đảm bảo
tính thống nhất trong công tác quản lý đất đai thì công tác đăng ký và cấp
GCNQSDĐ phải đƣợc thực hiện nghiêm túc. Công tác này không chỉ đảm
bảo sự thống nhất quản lý mà còn đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ cho
ngƣời sử dụng, giúp cho ngƣời sử dụng đất yên tâm đầu tƣ, sản xuất, xây
dựng các công trình.
Công tác cấp GCNQSDĐ ở nƣớc ta vẫn còn chậm và thiếu sự đồng đều
ở các vùng khác nhau và những tiến trình thực hiện cũng khác nhau do những
nguyên nhân chủ quan và khách quan của từng địa phƣơng.
Xã Sơn Cẩm là một địa bàn có địa hình phức tạp trình độ nhận thức của
ngƣời dân chƣa cao nên việc giúp ngƣời dân hiểu và nắm đƣợc tầm quan
trọng về đất đai gặp rất nhiều khó khăn đối với các cán bộ địa chính của xã,
đặc biệt trong vấn đề cấp giấy GCNQSDĐ đối với ngƣời dân do vậy cần đẩy
nhanh tiến độ công tác cấp GCNQSĐ giúp cho việc sử dụng đất hợp lý, có
hiệu quả không chỉ trƣớc mắt mà cả về lâu dài.


2

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu
trƣờng, Ban giám hiệu khoa Quản lý tài nguyên, trƣờng Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2016'' để có cái nhìn đúng đắn về

công tác cấp GCNQSDĐ, phát huy điểm mạnh và khắc phục những tồn tại
trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn xã Sơn Cẩm trong thời
gian tới.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm để tìm ra
những thuận lợi và khó khăn và rút ra kinh nghiệm để góp phần làm cho công
tác cấp GCNQSD đất đƣợc hoàn thiện hơn, từ đó đƣa ra các giải pháp trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Xã Sơn Cẩm, huyện
Phú Lƣơng , tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại
Xã Sơn Cẩm giai đoạn 1/7/2014 – 12/2016.
- Đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần làm tăng tiến độ của
công tác cấp GCNQSDĐ, cũng nhƣ hỗ trợ việc quản lý đất đai trên địa bàn
Xã Sơn Cẩm.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học
- Giúp sinh viên vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào thực tế.
Trƣởng thành hơn về chuyên môn cũng nhƣ tƣ duy, tổng hợp, phân tích trong
làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.


3

- Nắm vững những quy định của Luật đất đai 2013, các văn bản dƣới
luật về đất đai của Trung Ƣơng và địa phƣơng về công tác cấp GCNQSDĐ.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Việc đánh giá kết quả về công tác cấp GCNQSDĐ sẽ giúp sinh viên

hiểu rõ hơn về công tác quản lí Nhà nƣớc về đất đai tại địa phƣơng, đồng thời
giúp cho cán bộ quản lý ở địa phƣơng thấy đƣợc những mặt hạn chế trong về
công tác cấp GCNQSDĐ, từ đó hối hợp với cơ quan ban ngành đƣa ra những
giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và hoàn thiện công tác quản lí
nhà nƣớc về đất đai trong thời gian tiếp theo.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học trong công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1.Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013:[6]
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thƣ pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp
của ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất”.
Nhƣ vậy GCNQSD đất là chứng thƣ pháp lý xác định quyền sử dụng đất
đai hợp pháp của ngƣời sử dụng đất. Đây là một trong những quyền quan
trọng đƣợc ngƣời sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Thông qua công tác cấp
GCNQSD đất Nhà nƣớc xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nƣớc với tƣ
cách là chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đƣợc Nhà
nƣớc giao đất sử dụng. Công tác cấp GCNQSD đất giúp Nhà nƣớc nắm chắc
đƣợc tình hình đất đai tức là biết rõ các thông tin chính xác về số lƣợng và chất
lƣợng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý sử dụng đất.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nƣớc sẽ thực hiện phân phối lại
đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nƣớc thực hiện quyền

chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà
nƣớc thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu
hồi đất. Vì vậy cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.


5

2.1.2.Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với đối với người sử dụng đất
- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiển mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc
và ngƣời sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để tham gia vào thị trƣờng bất động sản.
- GCNQSD đất là điều kiện để ngƣời sử dụng đất đƣợc bảo hộ các quyền
lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất
2.2. Cơ sở pháp lý
2.2.1. Căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
Văn bản sau Luật đất đai 2013 có hiệu lực:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013 có hiệu lực thi
hành vào ngày 01 tháng 07 năm 2014.
- Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 04 năm 2005 của
Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trƣờng hợp cụ
thể về nhà đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và
chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 1991 làm cơ
sở xác định điều kiện cấp GCN đối với trƣờng hợp đang sử dụng nhà, đất
thuộc diện thực hiện các chính sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số
23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27 tháng 07 năm 2006
của Ủy ban thƣờng vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở đƣợc xác lập
trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 1991 có ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài

tham gia làm cơ sở xác định đối tƣợng đƣợc cấp GCN trong những trƣờng
hợp có tranh chấp.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).


6

- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử
dụng đất.
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận).
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về hồ sơ địa chính.
- Thông tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về bản đồ địa chính.
- Thông tƣ 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính hƣớng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tƣ số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc.
2.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Để công tác quản lý và vấn đề sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao nhất, tại

mục 2 điều 22 Luật Đất Đai năm 2013 đề ra 15 nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai
nhƣ sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.


7

2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sở địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất ; lập bản đồ địa chính bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoach kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6.Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi thu hồi đất
7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8.Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý các
vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến giáo dục về đất đai
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
-Thông qua 15 nội dung về quản lý đất đai ta thấy đƣợc một trong những
nội dung quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất là công tác cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất. ”Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,quyền
sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất đai là chứng thƣ pháp lý để
Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền
với đất hợp pháp của con ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất”.(Luật đất đai 2013)[7]


8

2.2.3. Hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên khi thực hiện cấp giấy
Mục 1. HẠN MỨC GIAO ĐẤT, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở
Điều 4. Hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn
1. Hạn mức đất ở khi giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự làm nhà ở
theo quy hoạch đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, không đƣợc nhỏ hơn
diện tích tối thiểu đƣợc phép tách thửa quy định tại Điều 8 quy định này và
không vƣợt quá mức quy định sau đây:
a) Đất ở tại đô thị:
- Đối với các phƣờng thuộc thành phố: 150 m2;
- Đối với các phƣờng thuộc thị xã và các thị trấn: 200 m2;
- Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại các
phƣờng, thị trấn: 250 m2;
b) Đất ở tại nông thôn:
- Đối với các xã trung du: 300 m2 ;
- Đối với các xã miền núi, xã vùng cao: 400 m2.
2. Hạn mức đất ở quy định tại Khoản 1 Điều này áp dụng đối với cả
trƣờng hợp bán nhà thuộc sở hữu Nhà nƣớc cho ngƣời đang ở hoặc đang thuê
theo Nghị định 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc.
3. Hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng
trong trƣờng hợp giao đất tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các

dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã đƣợc cơ quan Nhà
nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Điều 103, Luật Đất đai
1. Trƣờng hợp thửa đất ở có vƣờn, ao trong cùng một thửa đất đƣợc hình
thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trƣớc ngày 01 tháng 7 năm 2004 và
ngƣời đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy


9

định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà
trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở, thì đƣợc công nhận nhƣ sau:
a) Hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình có từ 01- 04 khẩu:
- Đối với các phƣờng thuộc thành phố: 200 m2;
- Đối với các phƣờng thuộc thị xã và thị trấn: 240 m2;
- Đối với các hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thuộc các phƣờng và thị
trấn: 250 m2
- Đối với các xã trung du: 300 m2;
- Đối với xã miền núi, xã vùng cao: 400 m2.
b) Trƣờng hợp hộ gia đình có từ khẩu thứ 5 trở lên thì mỗi khẩu tăng
thêm đƣợc cộng vào hạn mức công nhận đất ở tại Điểm a Khoản này:
- Đối với các phƣờng thuộc thành phố: 35 m2/01 nhân khẩu;
- Đối với các phƣờng thuộc thị xã và thị trấn: 40 m2/01 nhân khẩu;
- Đối với hộ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thuộc các phƣờng và thị trấn:
50 m2/01 nhân khẩu;
- Đối với các xã trung du: 75 m2/01 nhân khẩu;
- Đối với các xã miền núi, xã vùng cao: 100 m2/01 nhân khẩu.
Trƣờng hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn so với hạn mức trên thì diện
tích đất ở đƣợc công nhận là toàn bộ diện tích thửa đất;
Trƣờng hợp thửa đất có diện tích lớn hơn hạn mức công nhận đất ở quy

định tại khoản 1 Điều này, thì diện tích công nhận đất ở tối đa cho các trƣờng
hợp quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều này không vƣợt quá 05 lần hạn mức
quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này.
2. Số lƣợng nhân khẩu để xác định diện tích đất ở theo quy định tại Điều
này là số khẩu hiện có trong cùng một sổ hộ khẩu của hộ gia đình đó tại thời
điểm xét công nhận quyền sử dụng đất và hộ gia đình đã hình thành do tách
hộ theo quy định của pháp luật đang sống chung trên cùng thửa đất. Trong


10

một hộ chỉ tính những ngƣời có quan hệ là vợ, chồng, con (kể cả con dâu, con
rể, con nuôi hợp pháp) bố, mẹ (kể cả bố mẹ nuôi, bố mẹ kế hợp pháp) cháu,
chắt nội, cháu, chắt ngoại.
3. Đối với trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà đất đã
sử dụng ổn định trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 và không vi phạm pháp
luật đất đai, thì việc xác định diện tích đất ở đƣợc áp dụng theo Điều 20 Nghị
định 43/2014/NĐ-CP Hạn mức công nhận đất ở theo quy định tại Khoản 1
Điều này.
4. Đối với trƣờng hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP mà đất đã
sử dụng ổn định kể từ sau ngày 15 tháng 10 năm 1993, không vi phạm pháp
luật đất đai thì diện tích đất ở đƣợc xác định theo hạn mức quy định tại Khoản
1, Điều 4, của Quy định này.[8]
2.2.4. Quyền của người sử dụng đất
Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định ngƣời sử dụng đất có các quyền
sau đây:
1. Đƣợc cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.

2. Hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất.
3. Đƣợc hƣởng các lợi ích do công trình của Nhà nƣớc về bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
4. Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
5. Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi bị ngƣời khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình.
6. Đƣợc nhà nƣớc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định
của luật này.


11

7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.[5]
2.2.5. Tổng quan về công tác đăng ký đất đai
2.2.5.1. Khái quát về đăng ký đất đai
Quyền đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những
quyền cơ bản nhất của chủ thể đƣợc Nhà nƣớc giao quyền sử dụng. Bởi vì
xuất phát từ quyền này, chủ thể sử dụng đất mới thực hiện đƣợc các quyền và
lợi ích hợp pháp khác theo qui định của pháp luật. Tại Điều 693 Bộ luật dân
sự năm 1995 có qui định, một trong 4 Điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất
đó là: “Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai”. Rõ ràng, có đƣợc cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới thực hiện đƣợc các quyền của mình
nhƣ chuyển đổi, chuyển nhƣợng, thừa kế, tặng cho, thế chấp và cho thuê giá
trị quyền sử dụng đất.[3]
Hiện nay ở nƣớc ta, vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói
chung và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho các hộ gia
đình, cá nhân nói riêng đang tiến hành rất chậm và gặp rất nhiều khó khăn,
vƣớng mắc.

Đây là vấn đề bức xúc nhất đang đƣợc các cơ quan chức năng quan tâm
giải quyết, sự chậm trễ này, do các nguyên nhân sau :
Chúng ta biết rằng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khâu cuối
của một quá trình rất phức tạp, từ điều tra, đo đạc, đánh giá giao đất, đăng ký
sử dụng đất, sau đó mới tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Muốn tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì đòi hỏi đầu tiên
đó là đất sử dụng ổn định không có tranh chấp và ranh giới thửa đất phải rõ
ràng. Trong khi đó, quan hệ đất đai ở nƣớc ta trải qua nhiều thời kỳ lịch sử
khác nhau, đã để lại nhiều tồn đọng, tranh chấp về đất đai rất khó giải quyết.


12

Trình độ đội ngũ cán bộ Địa chính ở các địa phƣơng hiện nay chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu về chuyên môn về pháp luật đất đai đồng thời vừa hoàn
thành đƣợc nhiệm vụ chuyên môn, vừa giải thích pháp luật đất đai cho dân
hiểu từ đó thực hiện việc sử dụng đất đai đúng theo quy định của pháp luật.
Phƣơng tiện, kinh phí, trình độ chuyên môn phục vụ cho việc đo, vẽ bản
đồ địa chính hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc với đòi hỏi của thực tế. Những
phƣơng tiện cũ thì quá lạc hậu, còn phƣơng tiện hiện đại thì cán bộ địa chính
hiện nay chỉ có một số ít nắm bắt và sử dụng đƣợc.
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa
chính, nhằm để xác lập chính thức mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nƣớc
với ngƣời sử dụng, làm cơ sở quản lý chặt chẽ cho toàn bộ đất đai theo pháp
luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.[4]
Việc cấp giấy chứng nhận sử dụng đất gồm có hai loại đăng ký:
- Đăng ký quyền sử dụng đất: Ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
trong phạm vi toàn quốc đối với toàn bộ các loại đất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho những ngƣời có quyền sử dụng đất đai.
- Đăng ký biến động: Thực hiện khi đất đai đã có sự biến động về hình

thể, diện tích, loại ruộng đất, mục đích sử dụng, tên chủ sử dụng đất, thời hạn
sử dụng đất.
Công tác thống kê đất đai góp phần tạo lập dựa trên cơ sở cung cấp đầy
đủ và kịp thời những số liệu về diện tích, phân loại sử dụng đất, về ngƣời sử
dụng đất và bổ sung kịp thời những biến động. [4]
2.2.5.2. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp GCNQSD đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
1. Mẫu sổ sử dụng trong đăng ký gồm có:
a) Sổ địa chính (điện tử): Mẫu số 01/ĐK;


13

b) Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 02/ĐK;
c) Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 03/ĐK.
2. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;
b) Danh sách ngƣời sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản
gắn liền với đất (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số
04b/ĐK;
c) Danh sách các thửa đất nông nghiệp của cùng một ngƣời sử dụng,
ngƣời đƣợc quản lý (kèm theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số
04c/ĐK;
d) Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất (kèm theo
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;
đ) Phiếu lấy ý kiến của khu dân cƣ về nguồn gốc và thời điểm sử dụng
đất: Mẫu số 05/ĐK;

e) Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Mẫu số 06/ĐK;
g) Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất: Mẫu số 07/ĐK;
h) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn
giáo và bản thống kê các thửa đất: Mẫu số 08/ĐK.
3. Mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất quy định kèm theo Thông tƣ này gồm có:


14

a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số
09/ĐK;
b) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 10/ĐK;
c) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu số 11/ĐK;
d) Thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Mẫu số 12/ĐK;
đ) Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân: Mẫu số
13/ĐK.
4. Nội dung, hình thức các mẫu sổ, văn bản, giấy tờ quy định tại các
Khoản 1, 2 và 3 Điều này đƣợc quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành
kèm theo Thông tƣ này.
5. Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đƣợc sử dụng
các mẫu quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này trên trang thông tin điện
tử của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hoặc Tổng cục Quản lý đất đai để lập hồ
sơ thực hiện thủ tục đăng ký.[1]
2.2.6. Tổng quan về công tác cấp GCNQSDĐ
2.2.6.1. Mẫu GCNQSDĐ

GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp cho
ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng
đất, là chứng thƣ pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc với
ngƣời sử dụng.
GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nƣớc đối với mọi
loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phát hành. GCN đƣợc cấp theo từng
thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho ngƣời sử dụng đất, một bản lƣu
tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất
để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nƣớc


15

với ngƣời sử dụng đất và giữa ngƣời sử dụng đất với nhau) theo đúng
pháp luật [4].
Hiện nay tồn tại 4 loại GCN sau:
Loại thứ nhất: GCN đang đƣợc cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng cục
địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) ban hành theo mẫu quy định
tại Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất
cấp cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát hành
theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ và
theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao cho sử dụng đất và màu
trắng lƣu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi trƣờng).
Loại thứ ba: GCN đƣợc lập theo quy định của Luật Đất đai 2003,
mẫu giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày
1/11/2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi
quyết định số 24/2004/BTNMT. Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng
đất và mầu trắng lƣu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trƣờng cấp huyện, tỉnh.

Loại thứ tư: GCN đƣợc cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 và Thông tƣ 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định mẫu
giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy có
màu hồng cánh sen và có 01 bản.
2.2.6.2 Những trường hợp được cấp GCN
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành.


16

- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ.
- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành.
- Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc.
- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp

nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
2.2.6.3. Những trường hợp không được cấp GCN
Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định các trƣờng hợp
không đƣợc cấp GCN nhƣ sau:
- Tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao đất để quản lý thuộc
các trƣờng hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013.
- Ngƣời đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích
của xã, phƣờng, thị trấn.


17

- Ngƣời thuê, thuê lại đất của ngƣời sử dụng đất, trừ trƣờng hợp thuê,
thuê lại đất của nhà đầu tƣ xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Ngƣời nhận khoán đất trong các nông trƣờng, lâm trƣờng, doanh
nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng
đặc dụng.
- Ngƣời đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp GCN.
- Ngƣời sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCN nhƣng đã có thông báo
hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm
đƣờng giao thông, công trình dẫn nƣớc, dẫn xăng, dầu, khí; đƣờng dây truyền
tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang,
nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
2.2.6.4. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Nguyên tắc cấp GCNQSD đất đƣợc quy định tại điều 98 Luật đất đai
2013 [4] nhƣ sau:

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn
mà có yêu cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ


×