Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.83 KB, 71 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam
được sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trường nói chung và Viện
quản lý đất đai và Phát triển nông thôn nói riêng, em đã được trang bị những
kiến thức cơ bản về chuyên môn và tạo cho em hành trang vững chắc cho công
tác sau này.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô
giáo Th.S Võ Mai Anh, là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo trong bộ môn Quản lý đất đai trường Đại Hoc Lâm Nghiệp và
tập thể các bộ phòng tài nguyên Tài Nguyên và Môi Trường huyện Nam Trực
tỉnh Nam Định, nơi em tiến hành thực tập đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian
đề tài được tiến hành.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và khẩn trương, đến nay khóa luận
của em đã hoàn thành, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, học hỏi đi sâu tìm
hiểu thực tế song do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên bản luận
văn tốt nghiệp này của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì
vậy, em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 17 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Hương

i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................i
MỤC LỤC......................................................................................................................................................ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................................................................vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................................................................3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................................................3
2.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai..................................................................................3
2.1.1.1. Khái niệm đất đai...........................................................................................................................3
2.1.1.2.Vai trò, vị trí đất đai.........................................................................................................................3
2.1.2. Khái quát về đăng ký quyền sử dụng đất.................................................................................5
2.1.3. Khái quát chung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................6
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.................................................................................................................................7
2.2.1.Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất......................................7
2.2.2.Một số quy định của pháp luật về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất............9
2.2.2.1.Đối tượng được cấp giấy chứng nhận............................................................................................9
2.2.2.2.Thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...............................................10
2.2.2.3.Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..................................................................10
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................................................11
2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại một số nước trên thế giới và Việt Nam
...........................................................................................................................................................11
2.3.1.1. Trung quốc....................................................................................................................................11
2.3.1.3 Pháp...............................................................................................................................................12
2.3.1.4 Thái lan..........................................................................................................................................13
2.3.1.5 Việt Nam........................................................................................................................................13
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................15
3.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................................15
3.1.1. Mục tiêu khái quát..................................................................................................................15
3.1.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................................15
3.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.................................................................................................................15
3.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU...............................................................................................................15


ii


3.4. ĐỐI TƯỢNG/ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................................................15
3.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................................................15
3.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................................16
3.6.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.....................................................................................16
3.6.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp..................................................................................16
3.6.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu..........................................................................16
3.6.4. Phương pháp chuyên gia........................................................................................................17
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................................................................18
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Ở HUYỆN NAM TRỰC.............................18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................................................18
4.1.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................................................18
4.1.1.2. Địa hình,địa mạo..........................................................................................................................18
4.1.1.3. Đặc điểm khí hậu.........................................................................................................................19
4.1.1.4 Điều kiện thủy văn........................................................................................................................19
4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên.................................................................................................................19
4.1.1.6 Nhật xét chung..............................................................................................................................22
4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................................22
4.1.2.1. Tổng quát về thực trạng phát triển kinh tế.................................................................................22
4.1.2.2. Sự phát triển các ngành sản xuất................................................................................................23
4.1.2.3. Dân số, lao động và việc làm.......................................................................................................25
4.1.2.4. Thực trạng phát triển khu dân cư................................................................................................26
4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................................26
4.1.2.6. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................................................29
4.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định....30
4.1.3.1. Thuận lợi.......................................................................................................................................30
4.1.3.2. Khó khăn.......................................................................................................................................31

4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM TRỰC, TỈNH NAM ĐỊNH.....................31
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp......................................................................................33
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp...............................................................................34
4.2.3. Hiện trạng sử dụng đất chưa sử dụng....................................................................................37
4.2.4. Tình hình biến động đất đai tại huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định........................................37
4.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
NAM TRỰC, TỈNH NAM ĐỊNH................................................................................................................42
4.3.1. Tình hình tổ chức thực hiện...................................................................................................42

iii


4.3.2. Quy trình cấp giấy chứng nhận...............................................................................................42
4.3.2.1.Đối với trường hợp cấp GCNQSDĐ thông qua đấu giá quyền sử dụng đất................................42
4.3.2.2.Đối với trường hợp cấp GCNQSDĐ không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.....................44
4.3.2.3.Đối với trường hợp cấp GCNQSDĐdo tách thửa hoặc hợp thửa................................................46
4.3.2.4.Đối với trường hợp cấp lại do mất GCNQSDĐ.............................................................................49
4.3.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận tại huyện Nam Trực giai đoạn 2011-2016...........................50
4.3.3.1.Tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân giai
đoạn 2011-2016........................................................................................................................................52
4.3.3.2. Thống kê kết quả cấp GCNQSDĐ trên địa bàn huyện Nam Trực theo đơn vị hành chính giai
đoạn 2011-1016........................................................................................................................................55
4.3.4. Một số thuận lợi và khó khăn, tồn tại trong công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Nam Trực
tỉnh Nam Định...................................................................................................................................57
4.3.4.1. Thuận lợi.......................................................................................................................................57
4.3.4.2. Khó khăn.......................................................................................................................................57
4.3.5. Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành công tác cấp GGCNQSD đất trên
địa bàn huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.........................................................................................58
4.3.5.1. Hoàn thành hệ thống văn bản của Nhà nước về đất đai............................................................58
4.3.5.2. Giải pháp về thủ tục hành chính..................................................................................................59

4.3.5.3. Giải pháp tổ chức cán bộ.............................................................................................................59
4.3.5.4. Giải pháp đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ...............................................60
4.3.5.5. Công tác thông tin tuyên truyền và nâng cao dân trí.................................................................60
4.3.5.6. Các giải pháp khác........................................................................................................................60
PHẦN 5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ................................................................................................................62
5.1. KẾT LUẬN........................................................................................................................................62
5.2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................64

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1 BTC

Bộ Tài chính

2 BĐS

Bất động sản

3 BTNMT
4 CNH - HĐH


Bộ Tài nguyên và Môi trường
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa

5 CP

Chính phủ

6 CT - TTg

Chỉ thị Thủ tướng

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hồ sơ địa chính
Hội Đồng Nhân Dân
Nghị định Chính phủ

Nghị quyết hội đồng nhân dân
Mục đích sử dụng đất
Kế hoạch
Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thông tư liên tịch
Thông tư Bộ Tài chính
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thị Trấn
Quyết định Bộ Tài nguyên và Môi trường

GCNQSDĐ
HSĐC
HĐND
NĐ – CP
NQ – HĐND
MĐSDĐ
KH
TT – BTNMT
TTLT
TT - BTC
THCS
THPT
TT
QĐ - BTNMT

21 QĐ - UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân


22 QSDĐ
23 UBND
24 VPĐKĐĐ

Quyền sử dụng đất
Ủy Ban Nhân Dân
Văn phòng đăng ký đất đai
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1: Dân số trung bình 5 năm huyện Nam Trực ( 2011-2016) phân theo giới tính và địa bàn cư
trú..............................................................................................................................................................25
Bảng 4.2: Cơ cấu kinh tế của huyện Nam Trực qua một số năm 2011-2016..........................................30
Hình 4.1: Cơ cấu kinh tế huyện Nam Trực giai đoạn 2011-2016.............................................................30
Bảng 4.3 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Nam Trực năm 2016..........................................................31

v


Hình 4.2: Biểu đồ cơ cấu đất đai huyện Nam Trực năm 2016.................................................................33
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Nam Trực năm 2016...................................33
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của huyện Nam Trực năm 2016.............................35
Bảng 4.6: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng giai đoạn 2011-2016..........................................38
Bảng 4.7: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức của huyện Nam Trực giai đoạn 2011-2016:.........50
Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSD đất cho các hộ gia đình,cá nhân trên địa bàn huyện Nam Trực..........53
Bảng 4.9: Thống kê kết quả cấp GCNQSDĐ lần đầu trên địa bàn huyện Nam Trực theo đơn vị hành
chính giai đoạn 2011 – 2016.....................................................................................................................55
Bảng 4.10: Thống kê kết quả đăng kí biến động cấp GCNQSĐ đất trên địa bàn huyện Nam Trực theo
đơn vị hành chính giai đoạn 2011-2016...................................................................................................56

vi



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Nam Trực giai đoạn 2011-2016 Error: Reference
source not found
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu đất đai huyện Nam Trực năm 2016.....Error: Reference
source not found

vii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng nền tảng cho sự sống và mọi hoạt
động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là yếu tố cấu
thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, đất đai
cũng cấp nguồn nước cho sự sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng
sản, là không gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn
phân bố dân cư, xây dựng các công trình văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng…
Trải qua nhiều thế hệ, cha ông ta đã tốn nhiều công sức và sương máu để tạo
lập vốn đất đai như hiện nay. Để tiếp tục sự nghiệp khai thác và bảo vệ toàn bộ
quỹ đất tốt hơn có hiệu quả hơn, Đảng và nhà nước ta đã ban hành các văn bản
luật phục vụ cho công tác quản lý có hiệu quả.
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 quy định: “ Đất đai thuộc sở
hữu toàn dân, do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” Luật đất
đai 1987, 1993, luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001, luật đất đai 2003, luật đất
đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai đang từng bước
đi vào thực tiễn.
Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng do dân số tăng, kinh tế phát
triển đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đang diễn ra
mạnh mẽ mà đất đai thì có hạn về diện tích.

Để khắc phục tình trạng nêu trên thì công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (GCNQSDĐ) có vai trò hết sức quan trọng. Trên thực tế hiện nay công
tác này, ở một số địa phương diễn ra rất chậm, hiệu quả công việc chưa cao, tình
trạng quản lý lỏng lẻo, tài liệu chưa chính xác, việc mua bán chuyển nhượng đất
đai diễn ra ngầm chưa thông qua cơ quan nhà nước, tình hình lấn chiếm, tranh
chấp đất đai vẫn còn xảy ra nhiều.
Huyện Nam Trực cũng không nằm ngoài thực tế chung đó. Là một huyện với
vị trí địa lý tương đối thuận lợi, nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, đang có

1


nhiều chính sách để thu hút đầu tư. Mặc dù trong thời gian qua được sự quan
tâm của các cấp, các ngành song công tác quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính của huyện còn gặp nhiều hạn chế khó
khăn do nhiều nguyên nhân tác động. Mặt khác một trong những mục tiêu hang
đầu của huyện hiện nay là đẩy nhanh tiến trình cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
Nhận thức được thực tiễn và tầm quan trọng của công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất từ những thực tế trên của huyện, với vai trò là một sinh
viên đang thực tập tốt nghiệp, được sự quan tâm của viện quản lý đất đai và phát
triển nông thôn, bộ môn quản lý đất đai Trường Đại học lâm nghiệp, được sự
hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Võ Mai Anh, cùng với sự chấp nhận của
phòng TN và MT huyện Nam Trực, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “ Đánh
giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Nam
Trực, tỉnh Nam Định”

2



PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về đất đai, vai trò của đất đai
2.1.1.1. Khái niệm đất đai
Luật Đất đai hiện hành đã khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô
cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công tình
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Như vậy, đất đai là điều kiện
chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách
khác, không có đất sẽ không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của chính
con người. Do vậy, để có thể sử dụng đúng, hợp lý và có hiệu quả toàn bộ quỹ
đất thì việc hiểu rõ khái niệm về đất đai là vô cùng cần thiết. (Nguồn: Luật Đất
đai 2013)
Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định.
Theo các nhà khoa học thì “Đất” tương đương với từ “Soil” trong tiếng Anh, nó
có nghĩa trùng với thổ hay thổ nhưỡng bao hàm ý nghĩa về tính chất của nó. Còn
“Đất đai” tương đương với từ “Land” trong tiếng Anh, nó có nghĩa về phạm vi
không gian của đất hay có thể hiểu là lãnh thổ
2.1.1.2.Vai trò, vị trí đất đai
a) Đăng ký đất đai là cơ sở đề bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất
đai. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý và đại diện
chủ sở hữu, người sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng. Vì vậy, qua đăng ký để
Nhà nước giám sát và góp phần tạo cơ sở pháp lý (thông quan lập hồ sơ địa
chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) để bảo vệ quyền sử dụng đất
trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ sử dụng (tranh chấp, nghĩa vụ tài
chính) theo đúng pháp luật, đúng quy hoạch, kế hoạch nhằm đảm bảo lợi ích
Nhà nước và lợi ích chung của toàn xã hội trong sử dụng đất.
3



b) Đăng ký đất đai là điều kiện để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ
đất đai trong phạm vi lãnh thổ, đảm bảo cho cho đất đai được sử dụng đầy đủ,
hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất.
Đăng ký đất đai để Nhà nước nắm chắc được các thông tin về tình hình sử
dụng đất đai đến từng thửa đất theo yêu cầu của QLDĐ (quản lý đất đai), giúp
cho công tác quản lý đất đai chặt chẽ toàn bộ quỹ đất. Các thông tin cần thiết
phục vụ cho quản lý đất đai bao gồm:
- Đối với đất đã được giao quyền sử dụng: Tên chủ dụng, vị trí, hình thể,
kích thước, diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng đất, những ràng buộc về
quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và cơ sở pháp lý.
- Đối với đất chưa giao quyền sử dụng, vị trí, hình thể, diện tích, loại đất,
hạng đất, thảm thực vật hoặc trạng thái tự nhiên bề mặt đất.
Tất cả các thông tin trên phải được thể hiện chi tiết đến từng thửa đất.
Những yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai.
Với những yêu cầu về thông tin đất đai đó, qua việc thực hiện đăng kí đất
đai, lập hồ sơ địa chính đầy đủ, chi tiết đến từng thửa đất trên cơ sở thực hiện
đồng bộ với các nội dung quản lý nhà nước về đất đai khác (15 nội dung) Nhà
nước mới thực sự quản lý được tình hình đất đai trong phạm vi hành chính lãnh
thổ các cấp, nắm chắc tài nguyên đất đai cả về số lượng, chất lượng và hiện
tượng sử dụng đất.
c) Đăng ký đất đai (ĐKDĐ) là một nội dung quan trọng, có quan hệ hữu
cơ với các nội dụng khác trong quản lý nhà nước về đất đai.
- Đăng ký đất đai không những tạo tiền đề mà còn tạo cơ sở cần thiết để
thực hiện tốt các nội dung quản lý nhà nước về đất đai khác, lập quy hoạch, kế
hoạch, thanh tra đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, giao đất, cho thuê đất,
thu hồi và đền bù đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính, nhất là tạo điều kiện phát
triển thị trường bất động sản.
- Kết quả của đăng ký đất đai cung cấp những thông tin đầy đủ, chính xác
hiện trạng sử dụng đất để đánh giá, đề xuất, bổ sung hoặc điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, và các chủ trương, chính sách, chiến lược quản lý sử dụng

đất đai.

4


- Phát hiện các sai sót, tồn tại trong quản lý sử dụng đất đai nhằm nâng
cao chất lượng tài liệu phục vụ công tác quản lý đất đai.
2.1.2. Khái quát về đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký thường được hiểu là công việc của cơ quan nhà nước hoặc một tổ
chức cá nhân nào đó thực hiện việc ghi nhận hay xác nhận về một sự việc hay
một tài sản nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người được đăng ký cũng
như tổ chức cá nhân đứng ra thực hiện việc đăng ký.
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước thực hiện
đối với các đối tượng là các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân SDĐ (sử dụng đất),
bởi nó thực hiện đăng ký đối với đất đai - một loại tài sản đặc biệt có giá trị và
gắn bó mật thiết mọi tổ chức, HGĐ (hộ gia đình) và CN (cá nhân) trong sản xuất
và đời sống.
Đăng ký đất đai thực chất là quá trình thực hiện các công việc nhằm thiết
lập hồ sơ địa chính đầy đủ cho toàn bộ đất đai trong phạm vi hành chính từng
xã, phường, thị trấn trong cả nước và cấp GCNQSDĐ (giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất) cho những người sử dụng đất đủ điều kiện, làm cơ sở để nhà nước
quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật.
Như vậy, đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa
chính đầy đủ và cấp GCN (giấy chứng nhận) cho người sử dụng đất hợp pháp
nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa nhà nước với người sử dụng đất,
làm cơ sở đề nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật và đảm bảo quyền
lợi hợp pháp của người sử dụng đất.
Do phát triển kinh tế, xã hội nên đất đai và các quan hệ pháp luật có liên
quan đến đất đai liên tục biến động như biến động về mục đích sử dụng đất, chủ
sử dụng đất, thời hạn diện tích...Chính vì vậy, đăng ký đất đai phải thực hiện

(cập nhật) thường xuyên, liên tục mọi nơi, mọi lúc để đảm bảo cho hồ sơ địa
chính luôn luôn phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất và đảm bảo cho người
SDĐ được thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người SDĐ theo pháp luật.

5


Theo quy mô và mức độ phức tạp của công việc về đất đai từng thời kỳ,
đăng ký đất đai được chia làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Đăng ký đất đai lấn đầu được tổ chức thực hiện lần đầu tiên
trên phạm vi cả nước để thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính lần đầu cho toàn bộ
đất đai và cấp GCNQSDĐ cho tất cả các chủ sử dụng đất đủ điều kiện.
- Giai đoạn 2: Đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương
đã hoàn thành đăng ký đất ban đầu, do có biến động (diện tích, hình thể, chủ sử
dụng, mục đích sử dụng, thời hạn...) nên phải đăng ký lại đề thay đổi nội dung
của hồ sơ địa chính đã thiết lập.
2.1.3. Khái quát chung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 3, Khoản 16 Luật Đất đai 2013 quy định “ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng
thư pháp lý đề Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đảm bảo cho cá nhân hay tổ chức có
đầy đủ những quyền hạn sử dụng đất đó. Việc cấp giấy cấp nhận quyền sử dụng
đất với mục đích đề Nhà nước tiến hành các biện pháp quản lý nhà nước đối với
đất đai, người sử dụng đất an tâm khai thác tốt mọi tiềm năng của đất đồng thời
phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất.
Điều 97 Luật Đất đai 2013 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
1. GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp

cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về GCNQSDĐ,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về

6


đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày 10 tháng 12 năm
2009 vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trường hợp người đã được cấp giấy chứng
nhận trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của Luật này.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
2.2.1.Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Với mục tiêu quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất, nhà nước đã ban hành
nhiều văn bản pháp luật nhằm quản lý toàn diện với từng thửa đất, từng chủ sử
dụng đất, đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ được đặc biệt trú trọng trong công tác
quản lý nhà nước về đất đai.
Trước yêu cầu đối mới của đất nước, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản
mang tính chiến lược trong việc sử dụng đất đai nhằm đem lại hiệu quả kinh tế.
Dưới đây là các văn bản pháp luật về đất đai hướng dẫn việc thực hiện các
quy định trong việc cấp GCNQSDĐ.
- Nghị định số 04/2000/NĐ-CP về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của chính phủ về cấp

giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chỉ tiết thi hành một số điều của luật
đất đai (có hiệu lực từ 01/07/2014)
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất ( Có hiệu lực từ ngày
01/07/2014)
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu lực
từ ngày 01/07/2014)
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước (Có
hiệu lực từ ngày 01/07/2014)

7


- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2014)
Để đạt được hiệu quả toàn diện hơn nữa trong quản lý đất đai đến từng
thửa đất và từng chủ sử dụng đất thì một yếu tố không thể thiếu được là công tác
đăng ký đất đai và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đảng và nhà nước ta đã
có quyết tâm chỉ đạo đúng đắn về công tác trên thể hiện ở các văn bản:
- Luật đất đai 2013
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ( Có hiệu lực từ 05/07/2014)
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính ( Có hiệu lực từ
05/07/2014)
- Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước( Có hiệu lực từ 01/08/2014)
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng
đất( Có hiệu lực từ 01/08/2014)
- Quyết định số 499/QĐ-ĐC ngày 27/01/1995 của tổng cục địa chính quy
định về sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp GCNQSDĐ, sổ theo dõi biến động đất đai

- Công văn số 12/74/CV-ĐC ngày 31/01/1995 của tổng cục địa chính về
hướng dẫn, xử lý một số vấn đề về đất đai để cấp GCNQSDĐ.
- Thông tư số 346/1998/TT_TCĐC ngày 16/03/1998 của tổng cục địa
chính về thủ tục đăng kí đất đai và cấp GCNQSDĐ.
- Thông tư 147/1999/TTNT-TCĐC-BTC ngày 21/07/1999 của bộ tài chính và
tổng cục địa chính hướng dẫn cấp GCNQSDĐ theo chỉ thị số 18/1999/CT-TTG.
- Công văn số 776/CP-NN ngày 28/07/1999 của chính phủ về việc cấp
GCNQSDĐ và quyền sở hữu nhà pử tại đô thị.
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của bộ tài nguyên
và môi trường hướng dẫn lập quản lý hồ sơ địa chính.

8


- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của bộ trưởng bộ
tài nguyên môi trường về việc ban hành quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2008 hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 20/2010/BTNMT ngày 20/10/2010 của Bộ tài nguyên và
môi trường quy định bổ sung về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 20/05/2011 của Bộ tài nguyên và
môi trường quy định sửa đôi và bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục
hành chính về đất đai.
Những văn bản trên đây là cơ sở pháp lý quan trọng giúp việc quản lý tài
nguyên đất được đảm bảo bà chặt chẽ, đồng thời góp phần giúp cho con người
sử dụng đất yên tâm đầu tư sản xuất và tin tưởng vào Đảng và Nhà nước.
2.2.2.Một số quy định của pháp luật về công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất

2.2.2.1.Đối tượng được cấp giấy chứng nhận
Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định rõ những trường hợp sử dụng đất được
cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
1. Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại điều 100, 101 và 102 của
Luật này.
2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành.
3. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng
cho quyền SDĐ, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử
dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất đề thu hồi nợ.
4. Người sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành công đối với tranh chấp
đất đai, theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án

9


của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo
về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
5. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
7. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
8. Người được nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, người
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
9. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa, nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có.
10. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại GCNQSDĐ bị mất.
2.2.2.2.Thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- UBND, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSDĐ cho tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức , CN nước ngoài.
- UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp GCNQSDĐ cho
HGĐ, CN, cộng đồng dân cư, người dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
Cơ quan có thẩm quyền GCNQSDĐ được ủy quyền cho cơ quan quản lý
đất đai cùng cấp. Chính phủ quy định điều kiện được ủy quyền cấp GCNQSDĐ.
Sở TN&MT(Tài nguyên và Môi trường ) cấp tỉnh, thành phố thực hiện
chứng nhận thay đổi đối với các GCNQSDĐ thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Phòng TNMT cấp huyện thực hiện chứng nhận thay đổi các GCNQSDĐ
thuộc thẩm quyền cấp của UBND (Ủy ban nhân dân) cấp huyện.
2.2.2.3.Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại điều 98 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
- Giấy chứng nhận được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử
dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị
trấn mà có yêu cầu thì được cấp giấy chứng nhận chung cho các thửa đất đó.
- Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu
chung nhà, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN phải ghi đầy đủ tên của những

10


người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất và cấp cho mỗi người 01 GCN, trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở
hữu có yêu cầu thì cấp chung một GCN và trao cho người đại diện.
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở ,tài sản khác gắn liền với đất được
nhận GCN sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được

ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm tì
được nhận GCN ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ chồng thì phải ghi rõ cả họ, tên vợ và họ,
tên chồng vào GCN, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một
người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở là tài sản chung của vợ
và chồng mà GCN đã cấp chỉ ghi họ, tên vợ hoặc chồng thì được cấp đồi sang
GCN để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
- Trường hợp có chênh lệch giữa diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
ghi số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại điều 100 LDĐ 2013 hoặc GCN đã cấp
mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại
thời điểm có giấy tờ về quyền SDĐ, không có tranh chấp với ngưởi sử dụng đất
liền kề thì được cấp giấy diện tích được xác định theo số liệu đo đạc thực tế.
Người SDĐ không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch
nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so
với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích
đất đo đạc thực tế nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy theo quy định.
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại một số nước trên
thế giới và Việt Nam
2.3.1.1. Trung quốc

11


Ở đất nước Trung Quốc Hiến pháp năm 1988 sửa đổi quy định: Quyền sử
dụng đất được phép chuyển nhượng tại Trung Quốc, trong đó quyền sử dụng đất
đã được tách rời khỏi quyền sở hữu đất đai. Hiện nay, quyền sử dụng đất ở
Trung Quốc có thể chia làm hai loại: Quyền sử dụng đất được Cấp là loại quyền

sử dụng đất truyền thống được áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước. Nhà
nước cấp đất cho các doanh nghiệp Nhà nước không thu tiền hoặc thu rất ít và
có thu hồi bất cứ lúc nào. Đối với trường hợp này, quyền sử dụng đất được Giao
nghĩa là các doanh nghiệp, người sử dụng đất được phép mua quyền sử dụng đất
giao đối với thửa đất nhất định từ Nhà nước với thời gian sử dụng là có hạn.
Việc mua bán có thể thông qua thỏa thuận, đấu thầu hoặc đấu giá. Khi đã có
được quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có thể thực hiện được các giao dịch
đất đai như chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất, thế
chấp quyền sử dụng đất.
(Nguồn: Nguyễn Thị Dung(2015), Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ huyện Yên
Thủy, tỉnh Hòa Bình, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Lâm nghiệp Việt Nam)

Mỹ là một quốc gia phát triển, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà
nước thống nhất quản lý. Hiện nay họ đã hoàn thành việc cấp GCNQSDĐ và
hoàn thiện hồ sơ địa chính. Nước Mỹ đã xây dựng hệ thống thông tin đất đai ở
dạng số qua đó thể hiện cập nhật các thông tin biến động đất đai một cách nhanh
chóng và đầy đủ đến từng thửa đất. Công tác đăng ký, cấp GCN vở Mỹ hoàn
thiện sớm cũng là một lợi thế để thị trường BĐS ở Mỹ phát triển ổn định.
2.3.1.3 Pháp
Hầu hết đất đai tại Pháp thuộc sở hữu toàn dân do nước Pháp đã thiết lập
được hệ thống thông tin, được kết nối mạng từ trung ương tới địa phương nhằm
phục vụ công tác quản lý đất đai. Nhờ hệ thống này mà họ có thể cập nhật các
thông tin về biến động đất đai một cách nhanh chóng, thường xuyên và cung cấp
thông tin chính xác về từng thửa đất. Nước Pháp không tiến hành cấp GCN
12


quyền sử dụng đất mà họ quản lý đất đai theo hệ thống thông tin học hóa và các
tư liệu trên giấy như: Các chứng thư BĐS và sổ địa chính.
2.3.1.4 Thái lan

Ở Thái Lan cấp GCNQSDĐ được chia làm ba loại:
• Cấp bìa đỏ đối với các chủ sử dụng đất hợp pháp và mảnh đất không có
tranh chấp.
• Cấp bìa xanh đối với các chủ sử dụng đất sở hữu mảnh đất có nguồn gốc
chưa rõ ràng, cần xác minh lại.
• Cấp bìa vàng đối với các chủ sử dụng mảnh đất không có giấy tờ gì.
2.3.1.5 Việt Nam
Nhằm đảm bảo hiệu quả công tác quản lý hành chính Nhà nước về đất
đai, Nhà nước đã ban hành 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trong đó có
nội dung đăng ký QSDĐ, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCN. Đây là một
thủ tục hành chính bắt buộc, là cơ sở để Nhà nước quản lý đất đai một cách chặt
chẽ, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người sử dụng đất. Trên thực tế,
hiện nay công tác cấp GCN ở một số địa phương diễn ra chậm, hiệu quả công
việc thấp, tình trạng quản lý lỏng. Ngay sau khi Luật đất đai có hiệu lực thi
hành, các địa phương đã ban hành hàng trăm văn bản, quy định chủ yếu tập
trung hạn mức công nhận đất ở, về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất, hạn mức giao đất, về ủy quyền thu hồi đất… để triển khai thực
hiện theo quy định và phù hợp tình hình thực tiễn của địa phương. Đồng thời,
toàn ngành đã tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
về đất đai, giới thiệu những nội dung đổi mới của Luật với nhiều hình thức phù
hợp cho từng đối tượng, góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp
luật đất đai của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất nhằm tạo sự
đồng thuận trong quá trình thi hành Luật. Các địa phương thực hiện công tác
đăng ký, cấp GCN bằng nhiều biện pháp quyết liệt, có hiệu quả, các địa phương
đã cơ bản hoàn thành mục tiêu cấp GCN theo yêu cầu của Quốc hội.Cụ thể cả

13


nước đã cơ bản hoàn thành việc cấp GCN lần đầu được 41,6 triệu GCN với tổng

diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8% diện tích đất đang sử dụng cần cấp và đạt
96,7% tổng số trường hợp sử dụng đất đủ điều kiện cấp GCN,trong đó 5 loại
đất chính của cả nước đã cấp được 40,7 triệu GCN với tổng diện tích 22,3 triệu
ha, đạt 94,6% diện tích cần cấp.Một số địa phương đã hoàn thành cơ bản việc
cấp Giấy chứng nhận lần đầu nhưng xét riêng từng loại đất vẫn còn một số loại
đạt thấp dưới 85% như: Đất chuyên dùng còn 29 địa phương; đất ở đô thị còn 15
địa phương; đất sản xuất nông nghiệp còn 11 địa phương; các loại đất ở nông
thôn và đất lâm nghiệp còn 12 địa phương; một số địa phương có loại đất chính
đạt đạt kết quả cấp Giấy chứng nhận lần đầu thấp dưới 70% gồm: Lạng Sơn, Hà
Nội, Bình Định, Kon Tum, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Ninh Thuận và Hải
Dương. Các địa phương này cần tăng cường các biện pháp nhằm nâng cao tỷ lệ
cấp Giấy chứng nhận lần đầu của loại đất chưa đạt trong thời gian tới.
Cấp GCN là căn cứ pháp lý Nhà nước về đất đai, đặt biệt là quyền sử
dụng đất nhằm phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đặt biệt là
giải quyết các vấn đề tranh chấp, lấn chiếm đất đai. Đối với người sử dụng đất
được nhà nước giao đất có thu tiền, cấp GCNQSDĐ sẽ giúp họ có điều kiện
tham gia các giao dịch về đất đai với các tổ chức tín dụng, tài chính để vay vốn,
mua bán, chuyển nhượng, thực hiện được đầy đủ các quyền lợi của người sử
dụng đất…Đối với Nhà nước, việc cấp GCNQSDĐ giúp chính quyền địa
phương, cơ quan chuyên môn nắm bắt được chính xác diện tích, ranh giới, mục
đích sử dụng đất để làm căn cứ quản lý, quy hoạch, định hướng sử dụng đất, tính
các loại thuế, tiền thuê đất, có căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp,
lấn,chiếm đất giữa các đơn vị, người dân và tổ chức. Công tác cấp GCNQSDĐ
còn là tiền đề để thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu, lập và hoàn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh đến cấp xã theo hướng hiện đại, ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý đất đai trên địa bàn toàn quốc.
(Nguồn: Nguyễn Thị Dung(2015), Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ huyện Yên
Thủy, tỉnh Hòa Bình, Khóa luận tốt nghiệp Đại học Lâm nghiệp Việt Nam)
14



PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
3.1.1. Mục tiêu khái quát
Trên cơ sở đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ cho các đối tượng sử dụng đất tại
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh
tiến độ công tác cấp GCNQSDĐ phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cấp GCNQSDĐ tại huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định- Đề
xuất một số giải pháp cụ thể nhằm đẩy nhanh tiến độ công tác cấp GCNQSDĐ
phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.
3.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
3.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2011 - 2016.
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất tại huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
3.4. ĐỐI TƯỢNG/ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU
- Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nam Trực,
tỉnh Nam Định
3.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
-Quy trình cấp giấy chứng nhận của huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
15



- Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện
Nam Trực, tỉnh Nam Định
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
3.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.6.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Là ta tiến hành lựa chọn khu vực nghiên cứu phù hợp với điều kiện và khả
năng của sinh viên. Thực hiện kiểm tra đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất tại các xã trên địa bàn huyện.
3.6.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Người sử dụng đi thu thập những số liệu, tài liệu đã được công bố để
phục vụ cho mục đích nghiên cứu tại phòng Tài nguyên và Môi trường huyện,
Văn phòng Đăng kí quyền sử dụng đất huyện Nam Trực cụ thể như sau:
+ Số liệu, tài liệu về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của huyện.
+ Số liệu về hiện trạng sử dụng đất.
+ Số liệu về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Các văn bản pháp luật có liên quan.
3.6.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Trên cơ sở những thông tin, tài liệu, số liệu thu thập được tiến hành chọn
lọc thông tin cần thiết liên quan đến đề tài.
- Sử dụng các phương pháp toán học, thống kê xử lý số liệu đã thu thập được.
- Đối chiếu so sánh công tác thực hiện cấp giấy chứng nhận ở địa phương
với các văn bản pháp quy quy định hiện hành.
- Từ đó đưa ra các đánh giá chung và một số kiến nghị đề xuất giải pháp
khắc phục.
- So sánh số liệu thu thập được qua các năm (hiện trạng sử dụng đất , tình
hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. . .) để rút ra những kết luận, đánh
giá và tìm ra nguyên nhân của những sự thay đổi đó.

16



3.6.4. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến chuyên gia là trưng cầu hỏi ý kiến của các chuyên gia,
kinh nghiệm của cán bộ địa chính, chuyên viên, các cán bộ quản lý của phòng
Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất của huyện
Nam Trực

17


PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Ở
HUYỆN NAM TRỰC
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Nam Trực nằm ở cửa ngõ phía nam thành phố Nam Định, có diện
tích tự nhiên 161,7km 2 . Dân số là 193,18 nghìn người, mật độ dân số bình quân
1.195 người/km2 gồm 19 xã và 1 thị trấn. Thị trấn Nam Giang là trung tâm chính
trị kinh tế văn hóa của huyện. Vị trí địa lý cụ thể như sau:
- Phía bắc huyện tiếp giáp thành phố Nam Định
- Phía đông giáp tỉnh Thái Bình
- Phía nam giáp huyện Trực Ninh
- Phía tây giáp huyện Nghĩa Hưng và huyện Vụ Bản.
Từ Bắc xuống Nam huyện có có quốc lộ 21 dài 13 km ở phía Đông và
tỉnh lộ 490C (đường 55 cũ) dài 15,8 km ở phía tây; từ đông sang tây có 3 tuyến
đường giao thông chạy song song từ đường 21 sang đường 490C gồm các tuyến
đường: Đường Vàng, đường Trắng, đường Đen, tạo nên hệ thống giao thông
thuỷ bộ liên hoàn rất thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế.
4.1.1.2. Địa hình,địa mạo

Địa hình Nam Trực rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành nông nghiệp.
Phía bắc và phía nam là vùng trũng, thuận lợi cho việc trồng lúa nước, vùng
giữa huyện từ tây sang đông, dọc theo con đường Vàng thuận lợi cho việc phát
triển các loại hoa màu và cây công nghiệp. Vùng đồng bãi chạy dọc theo đê sông
Đào dài 15 km phía tây huyện và theo đê sông Hồng 14 km phía đông huyện
thuận lợi cho việc phát triển rau màu và nghề trồng dâu nuôi tằm. Chạy dọc từ
bắc xuống nam là sông Châu Thành cùng với các nhánh sông khác, thuận lợi
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và phát triển giao thông đường thuỷ; sông
18


×