BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề có 05 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................................
Số báo danh: .......................................................................................
Mã đề 003
Câu 81. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời
con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 82. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,3 và 0,7.
D. 0,4 và 0,6.
Câu 83. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ.
B. Nấm hoại sinh.
C. Vi khuẩn hoại sinh.
D. Giun đất.
Câu 84. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn.
B. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 85. Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A. Rừng mưa nhiệt đới.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim phương Bắc.
D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 86. Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Câu 87. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu
bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
A. bà nội.
B. bố.
C. ông nội.
D. mẹ.
Câu 88. Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
mới.
B. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
C. Công nghệ gen chỉ được áp dụng đối với vi sinh vật và thực vật mà không được áp dụng đối với
động vật.
D. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh
dấu.
Câu 89. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu
sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 90. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Tổng hợp ARN.
D. Nhân đôi ADN.
Câu 91. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể theo hướng
A. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
C. tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
Câu 92. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở kỉ nào sau
đây?
A. Kỉ Silua.
B. Kỉ Cambri.
C. Kỉ Cacbon.
D. Kỉ Đêvôn.
Trang 1/5 - Mã đề 003
Câu 93. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể mà không tác động lên cá thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội.
C. Ở quần thể sinh vật lưỡng bội, chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với
chọn lọc chống lại alen trội.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 94. Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây
cùng loài sống riêng rẽ.
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai
thác được tối ưu nguồn sống của môi trường.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
3
Câu 95. Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ = . Alen B bị đột biến
2
thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600.
B. 3599.
C. 3899.
D. 3601.
Câu 96. Khi nói về ARN, phát biểu nào sau đây sai?
A. ARN được tổng hợp dựa trên mạch gốc của gen.
B. ARN tham gia vào quá trình dịch mã.
C. Ở tế bào nhân thực, ARN chỉ tồn tại trong nhân tế bào.
D. ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
Câu 97. Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hưởng đến sự biến động số lượng
cá thể của quần thể.
C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con
non thấp.
D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới
sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
Câu 98.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 99. Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã).
B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra và phục vụ cho mục đích của con người.
D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
Câu 100. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng
chiếm 12,5%?
A. AaBb ´ AaBb.
B. Aabb ´ aaBb.
C. AaBb ´ Aabb.
D. AaBb ´ aaBB.
Câu 101. Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
D. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Ab
̲̲̲̲̲
Câu 102. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
aB
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 40%.
B. 10%.
C. 5%.
D. 20%.
Trang 2/5 - Mã đề 003
Câu 103. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra ở cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến hình thành quần xã ổn định.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
Câu 104. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit trong gen gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 105. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20%
và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch.
Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 25%.
Câu 106. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
II. Tiến hóa không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
III. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên quần thể khi điều kiện sống của quần thể thay đổi.
IV. Loài mới không thể được hình thành nếu không có sự cách li địa lí.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 107. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen
giống nhau?
I. Cấy truyền phôi.
II. Gây đột biến.
III. Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 108. Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và
sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 109. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu
hình?
AB
AB
Ab
aB
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲
A. Dd× dd.
B. Dd× dd.
ab
ab
aB
ab
Ab
aB
aB
AB
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲
̲̲̲̲
C. Dd× dd.
D. Dd× dd.
ab
ab
ab
ab
Câu 110. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng
khác nhau.
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt
độ trùng nhau hoàn toàn.
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau
hoàn toàn.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Trang 3/5 - Mã đề 003
Câu 111. Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho
kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có
tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào
sau đây sai về quần thể này?
A. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
B. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.
C. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
D. Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
Câu 112. Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
Ab
aB
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♂ X DY × ♀ X DX d , tạo ra F1. Biết rằng không xảy
aB
ab
ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ
lệ
A. 25%.
B. 45%.
C. 20%.
D. 2,5%.
Câu 113. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm
50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết,
trong các cây thân cao ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 5/8.
B. 1/16.
C. 3/8.
D. 1/7.
Câu 114. Từ một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi
trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra,
có bao nhiêu phân tử ADN chứa cả 14N và 15N?
A. 4.
B. 2.
C. 16.
D. 8.
Câu 115.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định
Cho biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về phả hệ này?
A. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người.
B. Người số 10 và người số 13 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.
C. Người số 3 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp tử.
D. Xác suất sinh con thứ nhất bị bệnh của cặp vợ chồng 13-14 là 1/10.
Câu 116. Một loài thực vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng quy định chiều cao cây; kiểu gen có cả 2 loại
alen trội A và B cho thân cao, các kiểu gen còn lại cho thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn
so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6
cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
Bd
̲̲̲̲̲
I. Kiểu gen của cây P có thể là: Aa
.
bD
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng.
III. F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Trang 4/5 - Mã đề 003
Câu 117. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,5 AA : 0,5
Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số kiểu gen aa sẽ tăng dần qua các thế hệ.
II. Tần số kiểu gen AA ở F1 là 62,5%.
III. Thế hệ F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Tần số kiểu gen Aa ở F3 là 6,25%.
V. Tần số kiểu gen aa ở F2 là 43,75%.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 118. Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với
gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự
đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông
đen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 119. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
̲̲̲̲̲
̲̲̲̲̲
AB
AB
Phép lai P: ♂ Dd × ♀ Dd, thu được F1 có số cá thể mang 3 cặp gen lặn chiếm 4%. Biết rằng không
ab
ab
xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Số cá thể mang kiểu hình trội về một trong ba tính trạng chiếm 10%.
III. Số cá thể dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm 34%.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 120. Cho hai cây đều có quả tròn giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho các
cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định quả tròn.
II. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 tự thụ phấn, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6
cây quả tròn : 1 cây quả dài.
III. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có số cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Cho tất cả các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 16 cây
quả dẹt : 64 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
------------------------ HẾT ------------------------
Trang 5/5 - Mã đề 003
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Thế giới của chúng ta có muôn vàn điều thú vị để khám phá. Cho dù bạn đang ở độ tuổi
nào, bạn cũng nên phá vỡ các giới hạn của nhận thức và luyện cho mình kĩ năng quan sát
bằng cách ra khỏi nhà, ra ngoài thiên nhiên và chú ý tới mọi điều xung quanh. Hãy đặt cho
bản thân những câu hỏi như: “Tại sao…? Tại sao không…?” và thử tự tìm các câu trả lời hay
sự trợ giúp của những người quen biết. Đừng bao giờ tự cao tự đại nói rằng: “Tôi đã biết hết
rồi, anh/chị sẽ không chỉ cho tôi được điều gì mới đâu!”. Vì chỉ khi chúng ta nhận thức được
rằng vẫn còn nhiều điều có thể học, chúng ta mới có thể bổ sung được nhiều kiến thức mới.
Hãy nghe nhạc cổ điển, đến thăm các viện bảo tàng và các phòng trưng bày nghệ thuật,
hãy đọc sách về nhiều chủ đề khác nhau, hãy có những sở thích như khiêu vũ, chơi đàn, hội
họa hay tập luyện một bộ môn thể thao. Dù bạn chọn cho mình bộ môn nào đi nữa, bạn cũng
nên theo học đến cùng và tìm hiểu không ngừng nghỉ cho đến khi đạt được kiến thức sâu sắc
về lĩnh vực đó mới thôi. Đừng chỉ “chạm đến một lần rồi bỏ xó”. Hãy quyết tâm rèn luyện và
củng cố trí tò mò để nó trở thành một phần trong cá tính của bạn. Biết đâu, trong một lần tò
mò hay thắc mắc như vậy, bạn sẽ tìm ra được niềm đam mê cho bản thân. Có khát vọng khám
phá và tìm tòi là một trong những động lực giúp bạn tiếp cận với thế giới và vươn ra biển lớn.
(Trích Tìm kiếm niềm đam mê, theo Hộ chiếu xanh đi quanh thế giới,
Nhà xuất bản Thế giới, 2017, tr17-18)
Câu 1. Ở mỗi đoạn văn trên đây, tác giả đã sử dụng cách trình bày nào trong các cách sau:
diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích, song hành?
Câu 2. Theo tác giả, chúng ta sẽ có được lợi ích gì khi “nhận thức được rằng vẫn còn nhiều
điều có thể học”?
Câu 3. Tại sao tác giả cho rằng “Biết đâu, trong một lần tò mò hay thắc mắc như vậy, bạn sẽ
tìm ra được niềm đam mê cho bản thân”?
Câu 4. Theo anh/chị, cần làm thế nào để niềm đam mê khám phá những điều kì diệu “trở
thành một phần trong cá tính”?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ nội dung phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày
suy nghĩ về ý nghĩa của việc tìm ra niềm đam mê thực sự của chính mình trong cuộc sống.
Câu 2 (5.0 điểm)
Về nhân vật Tràng trong truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân, có ý kiến cho rằng: Tràng
là gã trai quê nông nổi, liều lĩnh. Lại có ý kiến nhấn mạnh: Đó là một con người đầy khao
khát, tốt bụng.
Bằng cảm nhận của mình về nhân vật Tràng, anh/chị hãy bình luận các ý kiến trên.
----------------------- HẾT ----------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THAM KHẢO
(Đề có 06 trang)
Mã đề 003
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1.
A. sale
B. chalk
C. date
D. plane
B. jumped
C. solved
D. rained
Question 2.
A. toured
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3.
A. financial
B. fortunate
C. marvellous
D. physical
B. survive
C. finish
D. appeal
Question 4.
A. prepare
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5. The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food.
A. enormous
B. terrific
C. strange
D. awful
Question 6. In some Western cultures, people who avoid eye contact in a conversation are
regarded as untrustworthy.
A. embarrassed
B. quiet
C. reliable
D. suspicious
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7. The dog is starving. It hasn’t got anything to eat for nearly a week.
A. quite happy
B. very hungry
C. rather full
D. extremely thirsty
Question 8. Safety regulations have made it obligatory for all employees to wear protective
clothing.
A. popular
B. optional
C. common
D. compulsory
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 9. The man ______ gave me the book is my uncle.
A. where
B. when
C. who
D. which
Question 10. As the clouds drifted away, the pattern of the fields was clearly ______ from a height.
A. apparent
B. visible
C. foreseeable
D. evident
Trang 1/6 – Mã đề 003
Question 11. Jack’s father bought him a(n) ______ bike as a birthday gift.
A. blue Japanese expensive
B. expensive Japanese blue
C. Japanese expensive blue
D. expensive blue Japanese
Question 12. The harder he studies, ______.
A. the better results he gets
B. his results get better
C. the better do his results get
D. the best results he gets
Question 13. We ______ full advantage of the fine weather and had a day out.
A. took
B. created
C. did
D. made
Question 14. My best friend, Lan, ______ to England 10 years ago.
A. was moving
B. moves
C. moved
D. has moved
Question 15. The mobile phone is an effective means of ______ in the world nowadays.
A. communicated
B. communication
C. communicate
D. communicative
Question 16. The teacher gave some ______ on how to prepare for the test.
A. consequences
B. effects
C. suggestions
D. ways
Question 17. The audience showed their ______ by giving the world-famous orchestra a big round
of applause.
A. intention
B. admiration
C. consideration
D. sympathy
Question 18. If he were better qualified, he ______ get the job.
A. will
B. can
C. may
D. could
Question 19. First our team should identify ______ specific need in the community and then carry
out a project to address that need.
A. an
B. Ø
C. a
D. the
Question 20. Peter is not a modest boy since he often shows______ his prizes.
A. around
B. up
C. off
D. through
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to
complete each of the following exchanges.
Question 21.
Jolie and Tom are meeting at the supermarket.
Jolie: "Hi, Tom. How are you doing?"
Tom: "______. How about you?"
A. I'm waiting for my sister
B. I'm shopping for food
C. I'm doing nothing
D. I'm doing well
Question 22.
Maria and Alex are talking about the environment.
Maria: "Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?"
Alex: "______. It's really worrying."
A. I'll think about that
B. I don't agree
C. I don't think so
D. I can't agree more
Trang 2/6 – Mã đề 003
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 23. Henry tasted the pleasures of modern city life. Then he found life in his village hard
and unattractive.
A. Having tasted the pleasures of modern city life, Henry found life in his village hard and
unattractive.
B. After Henry found life in his village hard and unattractive, he tasted the pleasures of modern
city life.
C. If Henry had tasted the pleasures of modern city life, he would have found life in his village
hard and unattractive.
D. Although Henry tasted the pleasures of modern city life, he found life in his village hard and
unattractive.
Question 24. Books help broaden the mind. Books also provide a good source of entertainment.
A. Books help broaden the mind, but they provide a good source of entertainment.
B. Books help broaden the mind, and they provide a good source of entertainment.
C. Books help broaden the mind, for they provide a good source of entertainment.
D. Books help broaden the mind, or they provide a good source of entertainment.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 25. Without my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
A. Had my tutor not helped me, I couldn’t make such a good speech.
B. If my tutor didn’t help me, I couldn’t make such a good speech.
C. If it hadn’t been for my tutor’s help, I couldn’t have made such a good speech.
D. If my tutor hadn’t helped me, I could have made such a good speech.
Question 26. This is my first visit to Paris.
A. I have never visited Paris before.
B. I am used to visiting Paris.
C. I used to visit Paris.
D. I have visited Paris many times before.
Question 27. "You got an A in Chemistry. Congratulations!" Peter said to his classmate.
A. Peter encouraged his classmate to get an A in Chemistry.
B. Peter persuaded his classmate to get an A in Chemistry.
C. Peter insisted on getting an A in Chemistry for his classmate.
D. Peter congratulated his classmate on getting an A in Chemistry.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 28. Each student have to write a paragraph about the benefits of learning English.
A
B
C
D
Question 29. His parents don’t allow him staying out late on weekdays.
A
B
C
D
Question 30. Some of the tunnels in the cliff are totally natural; some others were carved out
A
B
C
by soldiers for defensible purposes.
D
Trang 3/6 – Mã đề 003
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
When you first arrive in a foreign culture, often your first reaction is completely positive.
Everything seems exciting, different and fascinating. It’s an (31) ______. If you are just on a short
holiday, you will probably never leave this phase.
(32) ______, if you stay longer, your attitude can start to change. As you start to realize (33)
______ little you really understand the new culture, life can get frustrating. People misunderstand
what you are trying to say, or they may laugh at you when you say something incorrectly. Even
simple things, like posting a letter, can seem very difficult to you. Thus, you are likely to get angry
or upset when things go wrong.
With time, though, you start to (34) ______ to become more comfortable with the differences
and better able to handle frustrating situations. Your (35) ______ of humor reappears. Finally, you
may feel enthusiastic about the culture once again, enjoy living in it, and even prefer certain aspects
of the culture to your own.
(Adapted from Navigate – Coursebook, OUP 2015)
Question 31.
A. adventure
B. adventurous
C. adventurer
D. adventurously
B. Or
C. However
D. Nor
B. how
C. if
D. what
B. maintain
C. adjust
D. keep
B. sense
C. touch
D. sound
Question 32.
A. Therefore
Question 33.
A. whether
Question 34.
A. replace
Question 35.
A. taste
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Marriage nowadays is a choice people make on their own, but this has not always been the
case in society. Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today. A man
usually lived until he was about 40 years old, while women died even sooner because of childbirth.
There were many wars and illnesses, and people had to protect themselves by having more children
while they were still young. The parents lived through their children.
Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most
marriages were arranged between parents while their children were still very young. It was the
custom that the fathers made the decision on whom their children were going to marry. The
mothers had little say in it since they rarely made any decisions outside the household. The fathers
would meet to arrange the wedding date and the money given for the bride on her wedding date.
The more money and land a girl had, the more chances she had to marry well. Therefore, it was
important that her father choose the bridegroom very well. Usually, it was someone who came
from a good family or who was rich too. It was very unlikely that people married outside their
social class. A few well-off and rich merchants got to marry poorer noblewomen and became
King’s business advisors. In a way, poor peasants had an easier choice as it was less important
whom they married.
Trang 4/6 – Mã đề 003
The practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such
as India or Pakistan. Here, social classes are still strongly divided and very well-kept. Often,
however, arranged marriages are a sign that people do not want to let go of the past, which gives
them comfort and security in an ever-changing world.
(Adapted from Longman Essence Reading, Vol. 2)
Question 36. What does the passage mainly discuss?
A. Marriage as a business transaction today.
B. Mothers' roles in their children's marriage.
C. Marriage practices in modern society.
D. The practice of arranged marriage.
Question 37. The word "it" in paragraph 1 refers to ______.
A. marriage
B. a choice
C. society
D. the average lifespan
Question 38. According to paragraph 1, women died even sooner than men because of ______.
A. wars
B. illnesses
C. childbirth
D. marriage
Question 39. According to paragraph 2, richer girls were more likely to ______.
A. become noblewomen
B. marry well
C. succeed in business
D. marry peasants
Question 40. The author mentions all of the following in the passage EXCEPT ______.
A. People tended to marry outside their social class
B. Men made almost all decisions inside the family
C. Marriage used to be a deal between two families
D. The wedding date was decided by the fathers
Question 41. The word "bridegroom" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. bridesmaid
B. bride
C. daughter-in-law
D. son-in-law
Question 42. The phrase "let go of" in paragraph 3 mostly means ______.
A. give up
B. turn off
C. save up
D. give in
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
A ghostly animal creeps silently through a Florida swamp. It’s a rare type of big cat known
as a Florida panther, one of only 80 to 100 such panthers left in the world. Scientists must work to
save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult.
They are attaching a special transmitter to each Florida panther so they can follow their
movements, range, and habits. The technology these transmitters use is called satellite tracking.
The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before
them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish,
and big cats. So the Florida scientists are using their methods. Firstly, they must trap and
tranquillize the panther. Then, the transmitter is attached to a harness and strapped to the
panther’s body. Each harness is custom designed and manually adjusted for panthers so it fits
comfortably. Scientists don’t want the transmitter to interfere with the panther’s natural habits.
The point of tracking them is to find out as much as they can about their natural habits.
Once the tracking transmitter is in place, the information it records is sent to an orbiting
satellite. The satellite can see the transmitter that is attached to the panther, even when it is out of
sight of a biologist on the ground. The satellite collects information from the transmitter about the
Trang 5/6 – Mã đề 003
panther’s exact location. Once the information is received, it is transmitted back to Earth so it can
be recorded by the scientists.
Scientists can use the information in many different ways. They can follow the panthers on
the ground and observe their behavior. Alternatively, they can use the information to determine
the panthers’ ranges and to understand their social patterns. They can also track how
environmental changes like weather conditions affect their movements and health. All this
information can be used to provide ideal conditions for the endangered panthers. It can also be
used to protect the panthers from danger.
In the end, the panther silently slips away through the trees. Around its shoulders a transmitter
is sending signals via satellite to a dedicated biologist. The biologist is using the information the
transmitter provides to save the Florida panthers from extinction. With the help of satellite tracking
these beautiful cats have a better chance of survival in the modern world.
(Adapted from )
Question 43. What is the passage mainly about?
A. Scientists dedicated to saving Florida panthers.
B. Different methods of tracking Florida panthers.
C. The use of a tracking device to protect Florida panthers.
D. Florida panthers' secretive nature and habits.
Question 44. According to the passage, what information does the satellite collect from the transmitter?
A. The chance of panthers’ survival.
B. The panther’s exact location.
C. The biologists on the ground.
D. The total number of panthers.
Question 45. Florida panthers are characterized as the animals that ______.
A. tend to remain hidden from people
B. are abundant in number
C. live with the spirit of ghosts
D. can be easily followed
Question 46. According to the passage, which of the following about the tracking transmitter is
NOT true?
A. Scientists use the information the transmitter provides to save the panther.
B. The transmitter helps scientists learn about the panther’s habits.
C. The transmitter is fastened to the panther’s body for tracking purposes.
D. The Florida panther is the first animal to be attached with the transmitter.
Question 47. The phrase "tranquillize the panther" in paragraph 2 could be best replaced by
______.
A. feed the panther properly
B. make the panther calm
C. put the panther in a cage
D. handle the panther carefully
Question 48. The phrase "custom designed" in paragraph 2 probably means ______.
A. specially made for panthers
B. functioned according to a custom
C. skilfully created by hands
D. created by famous designers
Question 49. The word "their" in paragraph 4 refers to ______.
A. the panthers’ ranges B. the transmitters
C. the panthers
D. the scientists
Question 50. Which of the following could best describe the author’s attitude in the passage?
A. Objective
B. Negative
C. Sarcastic
D. Sympathetic
------------------------ HẾT ----------------------Trang 6/6 – Mã đề 003