Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Slide bài giảng luật ngân hàng 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 221 trang )

CHƯƠNG 1


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân hàng
và hệ thống ngân hàng
1.1.1. Sự hình thành họat động ngân hàng sơ khai
 Tiền đề:
 Trong xã hội công xã nguyên thủy và giai đọan đầu thời kỳ chiếm
hữu nô lệ: nền sản xuất tự cung, tự cấp, chưa xuất hiện sở hữu
tư nhân về tư liệu sản xuất, không có nhu cầu trao đổi, mua bán
hàng hóa. Quan hệ vay mượn tuy hình thành nhưng có phạm vi
hẹp với đối tượng là tài sản.
 Trong xã hội chiếm hữu nô lệ: Sự công công lao động dẫn đến có
của cải dư thừa và tích lũy dẫn đến nhu cầu tích lũy. Xuất hiện
tiền tệ như một công cụ tích lũy và bảo quản. Xuất hiện nhóm
người chuyên giữ tiền của công chúng. Nhu cầu sử dụng tiền tệ
vào mục đích đầu tư, tiêu dùng làm xuất hiện nhu cầu vay, mượn
tiền.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân
hàng và hệ thống ngân hàng
1.1.1. Sự hình thành họat động ngân hàng sơ khai
 Hình thái biểu hiện:
 Nhận giữ tiền và cho vay
 Mua bán, chuyển đổi các lọai ngọai tệ
 Thanh tóan không dùng tiền mặt




1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân
hàng và hệ thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân
hàng
 Giai đọan hình thành các ngân hàng đầu tiên:
 Nhu cầu hạn chế rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận dẫn đến sự
liên kết, hùn vốn để kinh doanh của các chủ tiệm cầm đồ và
các chủ “bàn đổi tiền”.
 Sự hình thành các ngân hàng đầu tiên: Genoa (1407),
Amsterdam (1609), Humburg (1873)…
 Các nhân hàng đều được phát hành tiền (hệ thống ngân hàng
1 cấp).


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân
hàng và hệ thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân
hàng
 Giai đọan hình thành các ngân hàng 2 cấp:
 Nguyên nhân: Mội ngân hàng đều phát hành tiền tràn lan dẫn
đến tình trạng mất cân đối làm hệ thống tài chính biến động
và sụp đổ. Nhà nước thấy cần can thiệp và cải tổ lại hệ thống
ngân hàng.
 Hệ thống ngân hàng chia thành 2 nhóm: Các ngân hàng độc

quyền phát hành tiền (ngân hàng phát hành) và các ngân
hàng còn lại không được phát hành tiền chỉ làm trung gian tín
dụng và thanh tóan (ngân hàng trung gian).


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động
ngân hàng và hệ thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống
ngân hàng
 Hệ thống ngân hàng hiện nay:
 NHTW không trực tiếp tham gia kinh doanh mà thực
hiện chức năng phát hành tiền và quản lý NN.
 NHTW thuộc sở hữu NN, hoặc vốn NN chi phối.
 NHTW đóng vai trò là NH của các NH thương mại.
 Hình thành những bộ qui tắc, thông lệ quốc tế  xoá bỏ
dần những mâu thuẫn, xung đột giữa các NH của các
quốc gia trên thế giới.
 NH thương mại thực hiện chức năng kinh doanh và
trung gian tiền tệ.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động
ngân hàng và hệ thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống
ngân hàng tại Việt Nam
 Giai đọan trước 1945:

 Dưới chế độ phong kiến : kinh tế nông nghiệp tự cung tự
cấp, nội thương kém phát triển, ngoại thương hầu như
không có gì.
 Thời kỳ thuộc địa của Pháp : Ngân hàng Đông dương
(15/01/1875)  độc quyền phát hành và cho vay.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân hàng và hệ
thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng tại
Việt Nam

 Giai đọan từ 1945 - 1987:
 Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (15/SL, 06/05/1951)  đổi
thành Ngân hàng Nhà nước Việt nam (1960).
 Ngân hàng Đầu tư (1957) trực thuộc Bộ Tài chính.
 Ngân hàng Ngoại thương (1959) trực thuộc NH Nhà nước
và Quỹ tiết kiệm XHCN.
Đặc điểm :
 Hệ thống NH một cấp
 Nhà nước sở hữu độc quyền.
 Các NH chuyên doanh thực chất là những bộ phận đặc biệt
của NH Nhà nước.
 Hoạt động của NH được tiến hành theo kế hoạch tập trung.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân hàng và
hệ thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng
tại Việt Nam

 Giai đọan từ sau 1987 đến nay:
 Giai đoạn chuyển tiếp 1987 – 1990 : chuyển đổi hệ
thống ngân hàng Việt Nam
 Khung pháp lý: Nghị quyết VI của BCH Trung Ương
Đảng khoá VI; Chỉ thị 218/CT, 13/07/1987 của HĐ Bộ
trưởng; Nghị định 53/NĐ/HĐBT, 26/03/1988.
 Đặc trưng:
 Có sự phân định chức năng của NH Nhà nước Việt nam
và các ngân hàng chuyên doanh.
 Vẫn mang tính độc quyền tuyệt đối của Nhà nước trong
lĩnh vực ngân hàng.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân hàng và hệ
thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng tại
Việt Nam

 Giai đọan từ sau 1987 đến nay:
 Giai đoạn từ 1990 đến nay: Hình thành hệ thống NH 2
cấp
 Khung pháp lý :
 Pháp lệnh số 37 về NH NHà nước Việt nam ngày

23/05/1990, hiệu lực ngày 01/10/1990.
 Pháp lệnh số 38 về NH thương mại, HTX tín dụng và công
ty tài chính ngày 23/05/1990, hiệu lực ngày 01/10/1990.
 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam – Luật số
01/1997/QH10 (thay thế PL 37).


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của họat động ngân hàng và hệ
thống ngân hàng
1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng tại Việt
Nam

 Giai đọan từ sau 1987 đến nay:
 Giai đoạn từ 1990 đến nay: Hình thành hệ thống NH 2 cấp
 Khung pháp lý (TT) :
 Luật Các tổ chức tín dụng – Luật số 2/1997/QH10 (thay thế
PL 38).
 Ngày 17/06/2003, Quốc hội thông qua: Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam – Luật
số 10/2003/QH11.
 Ngày 25/05/2004, Quốc hội thông qua: Luật sửa đổi bổ sung
một số điều Luật các tổ chức tín dụng – Luật số
20/2004/QH11.
 Ngày 16/06/2010, Quốc hội thông qua Luật các TCTD và Luật
NHNN.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ

HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.2. Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện hành
 Ngân hàng Nhà nước Việt nam và các chi nhánh :
 Cơ quan quản lý NN về tiền tệ và hoạt động NH
 Độc quyền phát hành tiền.
 Cung ứng các dịch vụ tài chính tiền tệ cho chính phủ và
cho các TCTD.
 Các tổ chức tín dụng :
 Là các doanh nghiệp thành lập theo Luật các TCTD và
các qui định pháp luật khác.
 Lĩnh vực hoạt động : kinh doanh tiền tệ, dịch vụ NH.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.2. Hệ thống ngân hàng Việt nam hiện hành:
Các Tổ chức
Tín dụng

NH Nhà nước
Việt Nam

Các vụ
chức năng

TCTD là
ngân hàng
NH
thương mại


Các chi nhánh
NHNNVN
Tỉnh, TP
trực thuộc TW

NH
hợp tác
NH đầu tư;
phát triển
NH chính
sách - XH

TCTD phi
ngân hàng

Hệ thống qũy
tín dụng ND

Cty
tài chính

Cty
cho thuê
Tài chính
các loại
khác

13



1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.Khái niệm, đặc điểm của họat động ngân hàng
1.3.1. Khái niệm họat động NH
 Liệt kê các nghiệp vụ NH: Luật về NH tín dụng CHBL
Đức (21/12/1994); Luật NH Ba Lan (31/01/1989); Luật
về họat động NH Nga (02/09/1990); Luật NHTM TQ
(10/05/1995).
 Ví dụ: Luật NHTM TQ quy định, họat động NH bao gồm:
 Nhận tiền gừi;
 Cấp các khỏan cho vay nhắn, trung và dài hạn;
 Cung cấp các dịch vụ thanh tóan trong và ngòai nước;
 Chiết khấu hối phiếu;
 Phát hành trái phiếu tài chính


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.Khái niệm, đặc điểm của họat động ngân hàng
1.3.1. Khái niệm họat động NH
 Ví dụ (TT):
 Làm đại lý phát hành, mua và ký thác các lọai trái phiếu Chính phủ;
 Kinh doanh các lọai trái phiếu Chính phủ;
 Tiến hành các nghiệp vụ kinh doanh tiền không kỳ hạn liên ngân
hàng;
 Kinh doanh và họat động như một nhà đại lý thực hiện các nghiệp
vụ hối đóai;Cung cấp các dịch vụ L/C bảo lãnh;
 Làm đại lý tiến hành các nghiệp vụ nhờ thu, thanh tóan và bảo
hiểm;
 Cung cấp các dịch vụ giữ tiền gửi trong két sắt an tòan;

 Thực hiện các lọai hình kinh doanh khác theo quy định của Luật
này.


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.Khái niệm, đặc điểm của họat động ngân hàng
1.3.1. Khái niệm họat động NH
 Đưa ra một khái niệm mang tính tổng quan hoặc các
dấu hiệu đặc trưng của họat động NH:
 Ví dụ: “Họat động NH là các nghiệp vụ được thực hiện
bởi các TCTD được thành lập hợp pháp theo đúng thủ
tục luật định, được cấp giấy phép chính thức và các giao
dịch ấy phải có mục đích thương mại, bao gồm các họat
động: huy động vốn tiền tệ của pháp nhân và cá nhân,
cung ứng tín dụng, cung cấp các công cụ thanh tóan và
thực hiện các ủy quyền thanh tóan cho khách hàng”
(Luật Cộng hòa Pháp số 84/46 ngày 24/01/1984).


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.Khái niệm, đặc điểm của họat động ngân hàng
1.3.1. Khái niệm họat động NH
 Dưới hình thức các án lệ (đối với các nước theo hệ
thống thông luật):
Trong các án lệ, họat động ngân hàng thường có 3 đặc
điểm:
 Nhận tiền từ khách hàng, thu hộ séc cho khách hàng và
ghi có cho khách hàng;

 Thanh tóan séc và các lệnh trả tiền do khách hàng ký
phát và ghi nợ cho khách hàng;
 Giữ tài khỏan cho khách hàng (hoặc tương tự) trong sổ
sách của khách hàng với bút tóan ghi có và ghi nợ.
(Án lệ United Dominions Trust Ltd v. Kirkwood)


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.Khái niệm, đặc điểm của họat động ngân hàng
1.3.1. Khái niệm họat động NH
 Khái niệm họat động NH theo pháp luật Việt Nam:
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng
thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
(Khỏan 12, Điều 4, Luật các TCTD năm 2010)


1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ
HỌAT ĐỘNG NGÂN HÀNG
1.3.Khái niệm, đặc điểm của họat động ngân hàng
1.3.2. Đặc điểm của họat động NH
 Yếu tố chủ thể (NHNN, các TCTD, các tổ chức khác).
 Là hoạt động KD với đối tượng KD là tiền tệ và cung ứng
các dịch vụ NH.
 Là hoạt động KD có điều kiện.
 Là một trong những lĩnh vực hoạt động quan trọng của
nền kinh tế.

 Là một trong những hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro.
 Là lĩnh vực hoạt động mang tính nhạy cảm với các biến
động của nền kinh tế, của xã hội.
 Trong lĩnh vực hoạt động NH, cạnh tranh luôn song hành
với hợp tác.
 Hoạt động NH luôn chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN.


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT NGÂN HÀNG

2.1. Khái niệm Luật ngân hàng
2.1.1. Khái niệm Luật ngân hàng tại một số nước:
 Pháp: Luật NH là một ngành luật.
 Mỹ: Luật NH là những nguyên tắc chung về các hoạt
động tài chính, tiền tệ và các dịch vụ liên quan.
 Liên xô trước đây: Luật NH là một phân ngành đặc biệt
của Luật tài chính.
 Nga: Luật NH là một lĩnh vực hỗn hợp, đan xen giữa
luật kinh doanh – thương mại, luật hành chính và luật
tài chính.


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT NGÂN HÀNG

2.1. Khái niệm Luật ngân hàng
2.1.2. Khái niệm Luật ngân hàng tại Việt Nam:
Luật ngân hàng là tổng hợp các quy phạm pháp luật do
nhà nước ban hành thông qua các cơ quan có thẩm
quyền theo đúng các thủ tục mà pháp luật quy định hoặc
được thừa nhận để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát

sinh trong quá trình quản lý nhà nước về tiền tệ và ngân
hàng và trong quá trình hoạt động ngân hàng của hệ
thống ngân hàng và của các tổ chức khác.


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT NGÂN HÀNG
2.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng
 Nhóm 1: các quan hệ XH phát sinh trong quá trình
quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động NH, thực
hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
 Yếu tố chủ thể:
 Chủ thể quản lý: Chính phủ, các Bộ và NHNN VN.
 Chủ thể chịu sự quản lý: cá nhân và các tổ chức kinh
tế.
 Nội dung: quan hệ XH phát sinh trong quá trình :
 Hoạch định và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
 Quản lý hệ thống các tổ chức tín dụng.


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT NGÂN HÀNG

2.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng
 Nhóm 2: Các quan hệ XH phát sinh trong quá trình tổ
chức quản trị, điều hành của NHNN về các thủ tục
thành lập, hoạt động, giải thể, cơ cấu tổ chức … của
các TCTD, chi nhánh, VPĐD của TCTD.
 Yếu tố chủ thể: NHNN và các TCTD, chi nhánh, VPĐD.
 Nội dung: các quan hệ XH phát sinh trong quá trình
thực hiện chức năng QLNN liên quan đến cấp phép, tổ
chức lại, giải thể…

 Nguồn luật điều chỉnh: Chịu thêm sự điều chỉnh của
các ngành luật khác (luật doanh nghiệp, luật phá
sản…).


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT NGÂN HÀNG
2.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật ngân hàng
 Nhóm 3: các quan hệ XH phát sinh trong quá trình
thực hiện hoạt động ngân hàng. Đây là nhóm quan hệ
quan trọng và thường xuyên.
 Chủ thể:
 Một bên gồm: NHNN VN, các TCTD và các tổ chức
không phải là TCTD nhưng được phép thực hiện một
số nghiệp vụ ngân hàng.
 Bên kia là: cá nhân và pháp nhân (khách hàng).
 Nội dung:
 Quan hệ XH phát sinh giữa NHNN và các TCTD.
 Quan hệ XH phát sinh giữa các TCTD và khách hàng.


2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LUẬT NGÂN HÀNG
2.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật ngân hàng:
 Các yếu quyết định phương pháp điều chỉnh :
Địa vị pháp lý của các chủ thể
Đặc điểm hành vi của các chủ thể dẫn đến nội dung quan
hệ của các chủ thể.
Hình thức bảo vệ quyền và công cụ bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ của các chủ thể (chế tài theo thỏa thuận trước
hay theo qui định của pháp luật).
Các loại hình quy phạm pháp luật (bắt buộc, giao quyền).

 Các phương pháp điều chỉnh :
Phương pháp hành chính – mệnh lệnh.
Phương pháp thoả thuận – bình đẳng.
Phương pháp hổn hợp.


×