Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GIÁO ÁN BÀI NGHĨA CỦA CÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.26 KB, 8 trang )

Tiết 74 – Tiếng Việt.

Ngày soạn: 10/10/2013
Ngày dạy: 28/10/2013

NGHĨA CỦA CÂU
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Kiến thức: giúp HS nắm được khái niệm nghĩa của câu. Nắm được những
nội dung cơ bản, phổ biến và dễ nhận thấy về hai thành phần nghĩa của câu mà cụ
thể đó là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Kỹ năng, tư duy: giúp HS có khả năng sử dụng câu một cách thành thạo,
nhận biết, lĩnh hội, phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung
cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh. Kỹ năng đặt câu thể hiện được các thành
phần nghĩa một cách phù hợp nhất.
Giáo dục tư tưởng: có ý thức, thái độ sử dụng câu một cách đúng đắn và
hợp lý nhất, góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 Phương tiện thực hiện:
 Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án bài giảng, sách thiết kế bài
giảng (lớp 11 ban cơ bản tập 2 NXB GD năm 2010). Ngoài ra còn có một số tài
liệu tham khảo được bộ GD & ĐT phê duyệt.
 Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn, tài liệu tham khảo.





Phương pháp thực hiện:
Kết hợp các phương pháp đàm thoại, diễn kịch, quy nạp, sử dụng câu hỏi phát vấn.
Giáo viên cho học sinh phân tích theo câu hỏi gợi ý rồi rút ra nhận xét, kết luận.
Làm bài tập, thực hành.



C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI DẠY


1. Ổn định tổ chức (1 phút).
Kiểm tra sĩ số, nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút).
Câu hỏi: Hãy đọc thuộc lòng phần dịch thơ bài Lưu biệt khí xuất dương? Chí làm
trai của Phan Bội Châu được biểu hiện như thế nào thông qua bài thơ?
3. Bài mới
Giớ thiệu bài mới: (1 phút)
Trong quá trình giao tiếp hằng ngày của chúng ta, từ lời ăn tiếng nói cho tới chữ
viết, nghĩa của câu thường được mọi người cảm nhận theo thói quen và kinh nghiệm và
thói quen, kinh nghiệm đó đã ăn sâu vào trong tiềm thức của chúng ta. Để hiểu được vấn
đề quen thuộc này một cách sâu sắc và có cơ sở khoa học hơn thì hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu bài Nghĩa của câu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần
nghĩa của câu. (10 phút)

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hai thành phần nghĩa của câu:

- Mỗi câu thường có hai thành phần
- GV gọi HS đọc và phân tích ngữ liệu 1 nghĩa của câu:
phần I (SGK trang 6).
 Nghĩa sự việc (nghĩa miêu tả): đề
- GV gợi mở dẫn dắt cho HS, HS trao cập đến sự việc được nói đến trong câu.

đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
 Nghĩa tình thái: là sự bày tỏ thái độ,
- GV hỏi: So sánh từng cặp câu a 1- a2 b1- sự đánh giá của người nói đối với sự việc.
b2 và cấu trả lời hỏi sau:
 Hai câu trong mỗi câu đều đề cập đến
- Các thành phần nghĩa của câu
cùng một sự việc, sự việc đó là gì?
thường có mối quan hệ gắn bó mật thiết
 Câu nào thể hiện sự việc nhưng chưa (trừ trường hợp câu chỉ cấu tạo bằng từ
tin tưởng chắc chắn đối với sự việc?
cảm thán).
 Câu nào thể hiện sự phỏng đoán có độ
tin cậy cao đối với sự việc?
 Câu nào thể hiện sự nhìn nhận và đánh
giá bình thường của người nói đối với sự
việc?
- HS đọc ngữ liệu và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.


- GV tổng kết:
 Cả hai câu a1 và câu a2 đề nói đến sự
việc Chí Phèo từng có thời ao ước có một gia
đình nho nhỏ.
 Câu a1 có dùng từ hình như thể hiện
độ tin cậy chưa cao.
 Câu a2 không dùng từ hình như thể
hiện độ tin cậy cao (khẳng định có sự việc
ấy).
 Cả hai câu b1 và b2 đều đề cập đến sự

việc người ta cũng bằng lòng.
 Câu b1 có dùng từ chắc thể hiện sự
phỏng đoán, có sự tin cậy nhất định (thể hiện
sự đánh giá chủ quan của người nói đối với
sự việc).
 Câu b2 không dùng từ chắc thể hiện
thái độ khách quan đối với sự việc (chỉ đơn
thuần đề cập đến sự việc, không kèm theo sự
đánh giá phỏng đoán).
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc và phân tích ngữ
liệu 2 phần I trong SGK và trả lời câu hỏi:
 Mỗi câu thường có mấy thành phần
nghĩa, đó là những thành phần nghĩa nào?
 Các thành phần nghĩa trong câu có
quan hệ với nhau như thế nào?
- GV gợi ý, hướng dẫn HS trả lời.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV tổng kết.
 Mỗi câu thường có hai thành phần
nghĩa là: Thành phần nghĩa sự việc và thành
phần nghĩa tình thái.
 Các thành phần nghĩa của câu thường
có quan hệ gắn bó mật thiết, trừ những trường
hợp câu chỉ cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.
Ví dụ:
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả.
Chà chà!
(Nguyễn Tuân)
 Nghĩa sự việc được biểu hiện qua các

từ ngữ (y văn vẻ đều có tài cả).


 Thái độ ngạc nhiên thể hiện qua từ
(thế ra) và thái độ kính cẩn qua từ (dạ bẩm).
 Chà chà! là câu chỉ có nghĩa tình thái.
Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán
(chà chà).
- HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghĩa sự việc.
(15 phút)

II. Nghĩa sự việc

 Định nghĩa: nghĩa sự việc là nghĩa
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II trong ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
SGK và trả lời câu hỏi:
 Có các nghĩa sự việc sau:
 Nghĩa sự việc của câu là gì?
 Câu biểu hiện hành động.
 Cho biết một số thể hiện của nghĩa sự
 Câu biểu hiện trạng thái, tính chất,
việc trong câu?
đặc điểm.
 Nghĩa sự việc thường được thể hiện ở
 Câu thể hiện quá trình.
thành phần ngữ pháp nào của câu?
 Câu thể hiện tư thế.
- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
 Câu thể hiện sự tồn tại.

- GV nhận xét:
 Câu thể hiện quan hệ.
 Nghĩa sự việc của câu là thành phần
nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
 Nghĩa sự việc của câu thường được
 Trong câu trước hết cần tách ra thành thể hiện nhờ các từ mang vai trò: chủ ngữ,
phần nghĩa cơ bản đó là: Nghĩa sự việc và vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và các thành
nghĩa tình thái.
phần phụ khác.
 Nghĩa sự việc trong câu là thành phần
phản ánh sự vật, sự việc, hiện tượng được
phản ánh đó được gọi chung bằng một từ ngữ
đó là sự việc.
Ví dụ:
1. Xe sắp chạy tới rồi.
2. Đứa bé ốm hôm nay đã đỡ nhiều.
3. Chuột!
4. Chao ôi!
Nghĩa miêu tả ở câu 1 và câu 2 phản
ánh sự việc, câu 3 phản ánh con vật (sự tồn
tại), câu 4 không có nghĩa miêu tả.
 Khi xem xét nghĩa sự việc của câu


chúng ta quan tâm đến việc câu đó được dùng
để làm gì tức là được dùng để thể hiện hành
động nói nào.
 Những biểu hiện của nghĩa sự việc
trong câu: hành động, trạng thái, tính chất đặc
điểm quá trình, tư thế, quan hệ, sự tồn tại.

- GV phân tích nghĩa sự việc trong các
ngữ liệu đã cho trong SGK.
a. Nghĩa sự việc biểu hiện bằng hành
động.
VD: Xuân tóc đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi
mới xuống chờ những người đi đưa.
(Vũ Trọng Phụng, Số đỏ).
- Động từ chỉ hành động: cắt đặt
- Sự việc trong câu: Xuân tóc đỏ… chờ
những người đi đưa.
b. Nghĩa sự việc biểu hiện ở trạng thái,
tính chất, đặc điểm.
VD: Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
(Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu)
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.
(Hồ Xuân Hương, Tự tình – Bài II)
- Tính từ chỉ trạng thái, tính chất đặc
điểm: xanh ngắt, ngán.
- Sự việc trong câu: trời thu xanh ngắt
mấy tầng cao, xuân đi xuân lại lại.
c. Nghĩa sự việc biểu hiện ở quá trình.
VD: Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
(Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
-

Từ chỉ quá trình: đưa vèo.
Sự việc trong câu: lá… đưa vèo.

d. Nghĩa sự việc biểu hiện ở tư thế.



VD: Lom khom dưới núi tiều vài chú.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo ngang)
Giữa giường thất bảo ngồi trên một bà
(Nguyễn Du, truyện Kiều)
- Từ chỉ tư thế: lom khom, ngồi.
- Sự việc trong câu: vài chú tiều dưới
núi dáng lom khom, một bà ngồi giữa giường
thất bảo.
e. Nghĩa sự việc biểu hiện ở sự tồn tại.
VD: Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử,
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Thói đời)
Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng.
(Nguyễn Du, truyện Kiều)
- Động từ chỉ sự tồn tại: còn, hết, thỏ
thẻ.
- Sự vật tồn tại trong câu: bạc, tiền, đệ
tử, cơm, rượu, ông tôi, oanh vàng.
f. Nghĩa sự việc biểu hiện ở quan hệ.
VD: Đội tảo là một tay vai vế trong làng.
(Nam Cao, Chí phèo)
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, truyện Kiều)
- Từ chỉ quan hệ trong câu: là, như.
- Sự việc trong câu: đội tảo là một tay
vai vế trong làng, ngựa xe như nước áo quần
như nêm.
 Nghĩa sự việc của câu thường được
biểu hiện ở những thành phần ngữ pháp như:

Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một
số thành phần phụ khác.
 Một câu có thể hiện một hay nhiều sự
việc.
Hoạt động 3: Tổng kết (3 phút)

III.

Tổng kết


- GV chỉ định một HS đọc chậm, rõ ghi Ghi nhớ:
nhớ trong SGK.
Nghĩa của câu bao gồm hai thành
- HS đọc ghi nhớ và ghi chép vào vở.
phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc
được nói đến trong câu. Nó thường được
biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ
ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số
thành phần phụ khác.
Hoạt động 4: Luyện tập (10 phút)
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 trong
SGK.
 Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề và xác định yêu
cầu đề bài

IV. Luyện tập
1. Bài tập 1

 Câu 1: Diễn tả 2 sự việc (trạng thái)
 Ao thu lạnh, nước thu trong.
 Câu 2: Nêu một số sự việc (đặc
điểm)
 Thuyền … bé.
 Câu 3: Nêu một số sự việc (quá
trình).
 Sóng … gợn.
 Câu 4: Nêu một số sự việc (quá
trình)
 Lá… đưa vèo.
 Câu 5: Diễn tả hai sự việc.
 Trong đó có một sự việc (trạng thái).
 Tầng mây lơ lửng.
 Một sự việc (đặc điểm).
 Trời xanh ngắt.
 Câu 6: Diễn tả hai sự việc.
 Trong đó có một sự việc (đặc điểm).
 Ngõ trúc quanh co.
 Trong đó có một sự việc (trạng thái).
 Khách vắng teo.
 Câu 7: Diễn tả hai sự việc (tư thế).
 Tựa gối, buông cần.
 Câu 8: Nêu một sự việc (hành
động).


 Cá … đớp.
4. Củng cố dặn dò: (1 phút)
 Củng cố lại kiến thức về khái niệm nghĩa của câu và hai thành phần nghĩa của câu

đó là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
 GV dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 và 3 trong SGK và soạn bài mới.
 GV nhấn mạnh: HS học bài cũ, làm bài tập và soạn bài mới: Nghĩa của câu tiếp
theo.
 Hướng dẫn HS học lý thuyết và chuẩn bị bài mới: Nghĩa của câu tiếp theo.

D. ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Quy Nhơn, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên soạn giảng

Th.S Trần Thị Diệu Nữ

Trần Đỗ Minh Giang



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×