Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu bảo tồn thực vật họ dầu (dipterocarpaceae) tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh nam xuân lạc, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 127 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của hội đồng khoa học.
ĐHLN, ngày... tháng... năm 2016
Ngƣời cam đoan

Triệu Đức Hoàn


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc thực hiện và hoàn thành theo Chƣơng trình đào tạo
Thạc sĩ của Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Xuân Mai, Hà Nội.
Đề tài đƣợc thực hiện tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân
Lạc, tỉnh Bắc Kạn từ tháng 4/2016 đến 10/2016. Sau một thời gian nghiên
cứu, đến nay bản luận văn Thạc sỹ đã hoàn thành. Nhân dịp hoàn thành luận
văn, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp, Ban chủ nhiệm Khoa Đào tạo Sau đại học, các thầy cô giáo trong
Khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng cũng nhƣ Ban lãnh đạo và các
cán bộ Kiểm lâm của Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tác giả thực hiện đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS. TS. Hoàng Văn Sâm,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tác giả về chuyên môn trong
suốt quá trình khảo sát và hoàn thiện luận văn.


Cuối cùng xin cảm ơn chân thành đến tất cả bạn bè, ngƣời thân đã giúp
đỡ tác giả cả về vật chất lẫn tinh thần trong quá trình thực hiện đề tài.
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn chế nên chắc chắn đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thực hiện. Tác giả rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo, các chuyên gia và bạn bè
đồng nghiệp để bản luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
ĐHLN, ngày...tháng...năm 2016
Tác giả

Triệu Đức Hoàn


iii

MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN T I LI U ............................................................... 3
1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 4
1.3. Tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc .................................. 7
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG V
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 9

2.1. Mục tiêu...................................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 9
2.2. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................ 9
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................. 9
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 9
2.2.3. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 9
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 10
2.4.1. Kế thừa tài liệu ...................................................................................... 10
2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ........................................................................ 10
2.4.3. Điều tra thực địa .................................................................................... 11


iv

Chƣơng 3 ĐIỀU KI N TỰ NHIÊN, DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI........... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 18
3.1.1.Vị trí địa lý ............................................................................................. 18
3.1.2. Đặc điểm địa hình và địa mạo ............................................................... 18
3.1.3. Đặc điểm địa chất và thổ nhƣỡng ......................................................... 19
3.1.4. Đặc điểm khí hậu – thủy văn ............................................................... 19
3.2. Dân sinh kinh tế và văn hóa xã hội .......................................................... 20
3.2.1. Dân tộc, dân số, lao động và phân bố dân cƣ ....................................... 20
3.2.2. Tình hình kinh tế và thu nhập của ngƣời dân sống ở Khu bảo tồn ....... 22
3.2.3 Tập quán sinh hoạt, sản xuất .................................................................. 24
3.2.4. Hiện trạng xã hội và cơ sở hạ tầng tại các xã vùng đệm....................... 28
3.2.5. Đánh giá chung về kinh tế - xã hội ....................................................... 28
3.3. Tài nguyên rừng ....................................................................................... 29
3.3.1. Diện tích các loại rừng .......................................................................... 29

3.3.2. Phân khu chức năng .............................................................................. 31
3.3.3 Trữ lƣợng các loại rừng.......................................................................... 31
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 33
4.1. Thành phần loài họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc ................................... 33
4.2. Giá trị bảo tồn các loài thực vật họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc ........... 34
4.3. Đặc điểm lâm học của các loài thuộc họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc .. 35
4.3.1.Loài Chò chỉ .......................................................................................... 35
4.3.2 Loài Chò nâu .......................................................................................... 41
4.3.3 Loài Táu muối ........................................................................................ 47
4.4. Đặc điểm thảm thực vật nơi có phân có các loại cây ho Dầu tại khu vực
nghiên cứu ....................................................................................................... 53
4.5. Thực trạng công tác bảo tồn và phát triển các loại cây họ Dầu tại KBT
LVSC NXL ..................................................................................................... 59


v

4.5.1. Nghiên cứu khoa học ............................................................................ 59
4.5.2. Quản lý, bảo vệ tài nguyên.................................................................... 59
4.5.3. Đánh giá mức độ biến động của các loài cây họ Dầu ........................... 61
4.6. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển thực vật họ Dầu nói riêng
và thực vật nói chung tại KBT Nam Xuân Lạc............................................... 62
4.6.1. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cƣ về bảo vệ đa dạng sinh học .. 63
4.6.2. Tăng cƣờng chƣơng trình nghiên cứu khoa học phục vụ bảo tồn ........ 64
4.6.3. Tăng cƣờng công tác quản lý, bảo vệ rừng. .......................................... 65
4.6.4. Giải pháp đối với công tác thực thi pháp luật ....................................... 66
4.6.5. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho cộng đồng ........................... 67
4.6.6. Bảo tồn và nhân giống........................................................................... 67
KẾT LUẬN –KIẾN NGHỊ ............................................................................ 68
A. Kết luận ..................................................................................................... 69

B. Kiến nghị .................................................................................................... 70
T I LI U THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BQL
CHXHCN

Nội dung
Ban quản lý
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới

KBT

Khu bảo tồn

KBTLVSC
NXL

Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh
Nam Xuân Lạc

KL


Kiểm lâm



Nghị định

ODB

Ô dạng bản

OTC

Ô tiêu chuẩn

ĐDSH

Đa dạng sinh học

PV

Phỏng vấn



Quyết định

SĐVN
STT
UBND


Sách đỏ Việt Nam
Số thứ tự
Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

STT
2.1
3.1

3.2

3.3

Tọa độ điểm đầu và điểm cuối của các tuyến điều tra
Dân số, thành phần dân tộc và tình trạng đói nghèo ở các xã
xung quanh KBT LVSC NXL dự kiến mở rộng
Tình hình sản xuất nông nghiệp năm 2011 ở vùng đệm KBT
LVSC NXL
Diện tích một số loài cây trồng chính ở vùng đệm thuộc KBT
LVSC NXL

Trang
12
21


22

23

3.4

Hiện trạng rừng và sử dụng đất của KBT LVSC NXL

30

4.1

Kết quả điều tra phân bố thực vật họ Dầu theo tuyến

33

4.2

Tình trạng bị đe dọa của các loài họ Dầu

34

4.3

Tái sinh tự nhiên Chò chỉ trên các tuyến điều tra

38

4.4


Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Chò chỉ

40

4.5

Chất lƣợng tái sinh của loài Chò chỉ tại KBT Nam Xuân Lạc

41

4.6

Tái sinh tự nhiên Chò nâu trên các tuyến điều tra

45

4.7

Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Chò nâu

46

4.8

Chất lƣợng tái sinh của loài Chò nâu tại KBT Nam Xuân Lạc

47

4.9


Tái sinh tự nhiên Táu muối trên các tuyến điều tra

50

4.10

Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Táu muối

51

4.11

Chất lƣợng tái sinh của loài Táu muối tại KBT Nam Xuân Lạc

52

4.12

Đánh giá mức độ thay đổi số lƣợng các loại cây họ Dầu trong
KBT NXL trong 3 năm gần đây

61


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT


Tên hình

Trang

2.1

Bản đồ các tuyến điều tra cây họ Dầu

13

4.1

Thân cây chò chỉ chụp tại tiểu khu 257

35

4.2

Bản đồ phân bố loài cây Chò chỉ tại KBT Nam Xuân Lạc

37

4.3

Chò chỉ tái sinh chụp tại tiểu khu 257

39

4.4


Lá và hoa cây Chò nâu chụp tại tiểu khu 255

42

4.5

Thân cây Chò nâu chụp tại tiểu khu 255

42

4.6

Bản đồ phân bố loài cây Chò nâu tại KBT Nam Xuân Lạc

44

4.7

Lá cây Táu muối

48

4.8

Bản đồ phân bố loài cây Táu muối tại KBT Nam Xuân Lạc

49


1


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là nƣớc nằm trong vùng nhiệt đới có hệ sinh thái rừng phong
phú và đa dạng. Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn
giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng: rừng tham gia vào quá trình điều
hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển ôxy và các nguyên tố cơ bản khác trên hành
tinh, duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn
chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai, bảo
tồn nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và
nƣớc.
Việt Nam, cũng nhƣ nhiều nƣớc khác trên thế giới đang đứng trƣớc
những thử thách lớn về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học, hệ sinh thái và môi
trƣờng. Ngày nay, do dân số tăng nhanh, nhu cầu về tài nguyên ngày càng lớn
nên đã gây sức ép cho các loại tài nguyên nói chung và tài nguyên rừng nói
riêng. Tài nguyên rừng đã đƣợc huy động ngày càng nhiều nhằm đáp ứng nhu
cầu tăng nhanh về lƣơng thực, thực phẩm, gỗ củi và các nguyên liệu cho sự
phát triển kinh tế xã hội của con ngƣời. Vì vậy, vấn đề suy giảm tài nguyên
rừng đã và đang trở thành vấn đề chung, cấp bách của toàn thế giới đặc biệt là
ở các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam.
Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc (KBTLVSC Nam Xuân
Lạc), đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt tại quyết định số
109/QĐ-UBND, ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành phê
duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu bảo tồn Loài và Sinh
cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020 với diện tích vùng
lõi là 4.155,67 ha, vùng đệm là 2.552,50 ha, phân khu phục hồi sinh thái
1.586,12 ha, phân khu dịch vụ - hành chính 9,04 ha. Nơi đây là khu đặc trƣng
cho hệ sinh thái rừng trên núi đá của miền Bắc Việt Nam, hệ động thực vật ở
đây đa dạng và phong phú. Theo kết quả điều tra sơ bộ cho thấy KBT Nam



2

Xuân Lạc là nơi phân bố của rất nhiều loài cây gỗ quý hiếm có giá trị bảo tồn
cao nhƣ Nghiến, Sam vàng, Lát hoa, Đinh … các loài thuộc họ lan (Lan hài)
và nhiều loài dƣợc liệu quý hiếm nhƣ Sa nhân, Bình vôi, Ba kích…Với vị trí
của KBT Nam Xuân Lạc nằm giữa Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang và
Vƣờn Quốc gia Ba Bể (VQG Ba Bể) nên đƣợc coi nhƣ hành lang bảo vệ, là
nơi giao lƣu qua lại của các loài động vật. Ngoài ra, nơi đây còn có giá trị
phòng hộ đầu nguồn điều tiết nguồn nƣớc, điều hòa khí hậu cho các xã thuộc
huyên Chợ Đồn và Ba Bể tỉnh Bắc Kạn
Trong những năm qua, mặc dù đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt, nhƣng các
hoạt động khai thác gỗ củi và lâm sản trái phép vẫn diễn ra. Điều đó ảnh
hƣởng xấu đến đa dạng sinh học, đặc biệt là đối với các loài quý hiếm và các
loài có vai trò quan trọng đối với các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi ở khu
bảo tồn.
Hiện nay, Nhà nƣớc cũng nhƣ tỉnh Bắc Kạn đã có các chƣơng trình đầu
tƣ xây dựng KBT Nam Xuân Lạc nhằm quản lý bền vững và bảo tồn đa dạng
sinh học, từng bƣớc khai thác tiềm năng về cảnh quan tự nhiên, xã hội và đa
dạng sinh học phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái. Tuy nhiên, do mới đƣợc
thành lập nên các công trình nghiên cứu về đa dạng sinh học còn hạn chế. Do
đó, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu bảo tồn thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae)
tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn”. Nhằm
cung cấp những cơ sở dữ liệu về đa dạng thực vật, làm cơ sở cho việc bảo tồn
và phát triển các nguồn tài nguyên sinh vật tại Khu bảo tồn.


3

Chƣơng 1
T NG QUAN T I LI U

1.1. Trên thế giới
- Họ Dầu ( Dipterocarpaceae Blum 1825) trên thế giới có 17 chi với
680 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới. Theo Ashton, cây họ Dầu tập
trung ở vùng khí hậu nhiệt đới với lƣợng mƣa bình quân lớn hơn 1000 mm và
mùa mƣa dƣới 6 tháng, các loài không phân bố trên độ cao quá 1000 mm so
với mực nƣớc biển. Họ Dầu chia làm 3 họ phụ:
+ Dipterocarpoideae là phân họ lớn nhất gồm 13 chi và 475 loài, phân
bố ở vùng châu Á nhiệt đới.
+ Monotoideae có 3 chi và 30 loài, phân bố ở vùng châu Phi và
Madagasca.
+ Pakaraimoideae chỉ có một chi và một loài, phân bố ở vùng Nam Mỹ.
- Theo T.Smitinand, J.E. Vidal và Phạm Hoàng Hộ ở Lào, Campuchia
và Việt Nam họ Dầu có 6 chi và 46 loài.
- Ở châu Á, họ Dầu tập trung chủ yếu ở vùng rừng nhiệt đới ẩm nhƣ
Malaysia

gồm

các

chi:

Anisoptera,

Balanocarpus,

Cotylelobium,

Dipterocarpus, Hopea, Parashorea, Shorea, Stemonoporus, Upuna, Vateria,
Vateriopsis, Vatica, trong đó có các chi lớn nhất là Shorea (196 loài), Hopea

(105 loài), Dipterocarpus (70 loài) và Vatica (65 loài). Ở khu vực châu Phi và
Madagasca với 2 chi Marquesia và Monotes, ở khu vực Nam Mỹ với chi đặc
trƣng là Pakaraimaea (Guyana).
- Họ Dầu Dipterocarpaceae gồm những cây gỗ lớn, thƣờng xanh hoặc
bán thƣờng xanh, thƣờng rụng lá vào mùa khô, thân thẳng, lá đơn, nguyên
mọc xen, phiến lá với gân lá có hình mạng lông chim, mép lá nguyên hoặc có
khía, cuống có gối, lá bẹ bao lấy chồi, lá kèm không rụng hoặc rụng sớm. Hoa
lƣỡng tính, mẫu 5, đối xứng, chùm tụ tán, cánh hoa màu trắng đến hƣờng,


4

đính bên hoặc dính liền với đế, nhiều nhị đực mang trung đới kéo dài, nhị rời
hay đính với cánh hoa, bầu trên thƣờng có 3 ô. Trái có lá đài trƣởng thành 2, 3
hoặc 5 cánh lớn, hạt không có phôi nhũ, rễ mầm hƣớng về phía rốn hạt. Gỗ
của các loài họ Dầu có sự biến đổi về màu sắc, tỷ trọng và cƣờng độ phù hợp
với cấu trúc của chúng. Gỗ từ màu vàng nhạt đến nâu đỏ, tỷ trọng gỗ cũng
khác nhau từ 40pounds/m3 (tƣơng đƣơng 640kg/m3) đến 60pounds/m3
(tƣơng đƣơng 960kg/m3). Một đặc điểm cơ bản của gỗ cây họ Dầu là sự có
mặt các ống nhựa xếp thẳng đứng, khi cắt ngang các ống nhựa này là những
điểm màu trắng nằm rải rác, hoặc nằm song song với nhau.
- Theo Maury - Lecon, cây họ Dầu châu Á đƣợc ghép thành hai nhóm
lớn dựa vào sắp xếp cơ bản của lá đài trên quả và số thể nhiễm sắc là:
+ Nhóm Valvate - Dipterocarpi: Vateria, Vateriopsis, Stemonoporus,
Vatica, Cotylelobium, Upuna, Anisoptera, Dipterocarpus với số lƣợng nhiễm
sắc cơ bản n = 11.
+ Nhóm Imbricate - Shoreae: Shorea, Parashorea, Hopea, Balanocarpus
với số lƣợng nhiễm sắc cơ bản n = 7. Năm 1985 tại thành phố Samarinda ở đảo
Borneo Indonesia diễn ra hội nghị quốc tế lần III về họ Dầu, xác định đây là
trung tâm phát sinh của họ Dầu và đề cập đến nhiều vấn đề nhƣ phân bố, phân

loại, hình thái giải phẫu cổ sinh, tái sinh và trồng lại rừng, bảo tồn và phát triển
tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên.
1.2. Ở Việt Nam
Tại Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về họ Dầu nhƣ: “Báo
cáo tổng quan về họ Dầu Việt Nam” của Thái Văn Trừng năm 1986, họ Dầu
khu vực Lào, Campuchia và Việt Nam của Smitinand và Phạm Hoàng Hộ
năm 1990. Cây làm thuốc trong họ Dầu của Việt Nam của Võ Văn Chi năm
1985. Các công trình trên tập trung vào mô tả và tìm hiểu giá trị sử dụng của
các loài họ Dầu tại Việt Nam.


5

- Trong cuốn Phân loại thực vật bậc cao của tác giả Võ Văn Chi và
Dƣơng Đức Tiến, năm 1997: Họ Dầu (Dipterocarpaceae) thuộc bộ Chè –
Phân lớp Sổ - Lớp Ngọc lan. Theo đó các loại cây trong họ Dầu là những cây
gỗ lớn chỉ phân bố trong vùng cổ nhiệt đới (bao gồm vùng Đông Nam Á), đó
là một trong ba họ đặc hữu của vùng cổ nhiệt đới (Dipterocarpaceae,
Nephethaceae, Pandanaceae). Trong thân của chúng luôn có ống tiết nhựa
dầu. Lá mọc cách, đơn, lá kèm sớm rụng. Hoa đều, lƣỡng tính, mẫu 5. Đế hoa
phẳng hay lồi nhƣng cũng có khi lõm. Đài gồm 5 lá đài rời hay dính lại ở
phần dƣới thành bao, phần trên tự do và một số mảnh lớn lên cùng với quả tạo
thành cánh. Tràng gồm 5 cánh hoa, có tiền khai văn hoa, bộ nhị có số lƣợng
thay đổi từ 10 – 15 (10 ở Hopea, 15 ở Pentacme, Vatica) hoặc nhiều hơn (20
– 35 ở Dipterocarpus, Anisoptera hay hơn nữa ở Shorea). Chỉ nhị dời hay
dính lại với nhau ở dƣới, bầu trên 3 ô, trong mỗi ô có 2 noãn đảo. Đôi khi
dính với ống đài làm thành bầu dƣới. Quả nang, có cánh do lá đài lớn lên làm
thành: 2 cánh ở Dipterocarpus, Anisoptera, Hopea, 3 cánh ở Shorea, Vatica,
5 cánh ở Parashorea. Hạt thƣờng không có nhũ, thùy hạt xoắn lại, ôm lấy rễ
mầm.

- Nguyễn Tiến Bân (1997) trong cuốn “Cẩm nang tra cứu và nhận biết
các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam” đã viết về họ Dầu nhƣ sau: Cây gỗ, lá
đơn mọc cách, có lá kèm sớm rụng, hoa đều, lƣỡng tính, lá đài 5 hợp gốc và
ống đài thƣờng đính với bầu. Cành hoa 5 xếp vặn, nhị nhiều hoặc 10 – 15, đôi
khi 5, thƣờng rời nhau. Bộ nhụy gồm 3 noãn hợp Syncarp (hợp nguyên lá
noãn) thành bầu thƣợng 3 ô. Rất đặc trƣng bởi quả khô không mở, nằm trong
đài bền, đồng trƣởng thành 2, 3 hoặc 5. Hạt thƣờng không có nội nhũ, lá mầm
vặn và ôm lấy rễ mầm. Phân bố nhiệt đới chủ yếu ở rừng mƣa nhiệt đới. Việt
Nam có 6 chi đó là Dipterocarpus, Anisoptera, Shorea, Hopea, Vatica,
Parashorea với trên 45 loài.


6

Chi Pentacme với loài duy nhất ở Việt Nam là Pentacme siamensis ( Cà
chấc), nay đổi thành Shorea Siamemsis. Chi Perissandra thuộc họ Violaceae
theo Jscobs (1967), nay là tên đồng loài Vatica. Trong hệ thống Takhtajan
1987, họ Dầu đƣợc chuyển sang bộ Bông (Malvales).
- Trong công trình nghiên cứu “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hoàng Hộ
năm 1999, tác giả đã thống kê, mô tả 40 loài thuộc 6 chi trong họ Dầu có tại
Việt Nam.
- Nguyễn Kim Đào (2003) trong Danh lục thực vật Việt Nam tác giả đã
thống kê đƣợc họ Dầu tại Việt Nam có 42 loài thuộc 6 chi.
- Theo cuốn 1900 loài cây có ích ở Việt Nam (1993), họ Dầu ở Việt
Nam có 7 chi, 40 loài.
- Nguyễn Hoàng Nghĩa(2005), trong công trình nghiên cứu họ Dầu
Việt Nam lại cho rằng Việt Nam có 38 loài và 02 loài phụ thuộc 06 chi.
- Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000), trong cuốn giáo trình Thực vật
rừng cũng đã giới thiệu một cách tổng quát về họ Dầu và mô tả đặc điểm hình
thái, sinh học, sinh thái, phân bố, giá trị và khả năng kinh doanh bảo tồn của

12 loài trong họ Dầu tại Việt Nam.
- Theo cuốn “Hình thái và phân loại thực vật”, họ Dầu
(Dipterocarpaceae Blume 1825) thuộc bộ Bông (Malvales Dummortier 1829).
Họ Dầu có một số đặc điểm chính nhƣ sau: Cây gỗ, thƣờng xanh hay rụng lá,
trong thân thƣờng có nhựa dầu, các bộ phận non thƣờng phủ lông hình sao
hay vẩy nhỏ. Lá đợn, mọc cách, hệ gân lông chim, gân cấp 2 thƣờng nhiều và
song song, mép lá nguyên, lá kèm sớm rụng đôi khi lá kèm bao chồi. Hoa tự
chùm hay bông viên chùy. Hoa đều, lƣỡng tính, mẫu 5. Đài hợp gốc đôi khi
liền với bầu, sống dai, sau phát triển thành cánh quả. Tràng dời hay hợp ở
gốc, xếp vặn. Nhị 5 – nhiều, rời. Nhụy gồm 3 lá noãn hợp thành bầu trên, 3 ô,
mỗi ô 2 noãn, đôi khi nhụy phình to ở gốc. Quả kín khô, 1 hạt. Thƣờng có đài


7

bao quả trong đó 2,3 hoặc 5 cánh đài phát triển thành cánh quả. Hạt không có
nôi nhũ, lá mầm vặn. Họ Dầu gồm 13 chi, khoảng 700 loài, phân bố ở nhiệt
đới cổ, đặc biệt nhiều ở rừng mƣa Malaixia, Việt Nam có 6 chi, trên 40 loài.
- Theo cuốn “Tên cây rừng Việt Nam” của tác giả Trần Hợp và Nguyễn
Tích năm 1971: Họ quả hai cánh trên thế giới có 22 chi và 400 loài, ở Việt
Nam có 7 chi và 38 loài. Tác giả cũng liệt kê và mô tả tóm tắt về dạng sống,
nơi mọc, mùa hoa quả và công dụng của các loài nói trên. Tác giả còn liệt kê
đƣợc 13 loài thuộc chi Dipterocarpus, 3 loài thuộc chi Anisoptera, và 9 loài
thuộc chi Shorea.
1.3. Tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc
Theo kết quả điều tra sơ bộ cho thấy KBT Nam Xuân Lạc là nơi phân
bố của rất nhiều loài cây gỗ quý hiếm có giá trị bảo tồn cao nhƣ Nghiến, Sam
vàng, Lát hoa, Đinh … các loài thuộc họ lan (Lan hài) và nhiều loài dƣợc liệu
quý hiếm nhƣ Sa nhân, Bình vôi, Ba kích…Về khu hệ động vật, KBT có 223
loài động vật có xƣơng sống, gồm 34 loài thú, 156 loài chim, 19 loài bò sát và

14 loài ếch nhái. Đặc biệt trong số đó có một số loài động vật rừng đƣợc ghi
trong sách đỏ Việt Nam (2007) và danh mục đỏ thế giới (2009). Một số loài
cực kì nguy cấp: Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus), một trong 25 loài
linh trƣởng nguy cấp nhất trên thế giới và nguy cấp cao (EN): Vạc hoa
(Gorsachius magnifcus) và Voọc đen má trắng (Trachypithecus francoisi),
chính sự có mặt của các loài này đã làm cho KBT Nam Xuân Lạc trở thành
một trong những khu vực đƣợc ƣu tiên bảo tồn cao ở miền Bắc Việt Nam.
Tuy nhiên về họ Dầu ở Khu bảo tồn mới phát hiện đƣợc ít loài nhƣ:
Chò chỉ, Chò nâu và Táu muối, nhƣng các nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc
thống kê tên loài, có rất ít những cứ nghiên cứu về thực vật họ Dầu. Có một
số nghiên cứu tại KBT NXL nhƣ: Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu tính đa dạng
các loài thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc,


8

huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn nhằm đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát
triển loài” của Nguyễn Thế Huy, Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, 2014.
Khóa luận tốt nghiệp đại học “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại
khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn”... Bên cạnh đó những loài thực vật thuộc họ Dầu phát hiện đƣợc ở Khu
bảo tồn là những loài có giá trị kinh tế cao, nên cũng chịu nhiều áp lực từ
ngƣời dân. Chính vì vậy việc thực hiên nghiên cứu này là hết sức cần thiết.


9

Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
V PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng đƣợc cơ sở khoa học để góp phần vào công tác bảo tồn và
phát triển các loài thực vật họ Dầu (Dipterocarpaceae) tại Khu bảo tồn loài và
sinh cảnh Nam Xuân Lạc, Bắc Kạn.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần loài và đặc điểm phân bố các loài thuộc họ
Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
- Nghiên cứu đƣợc môt số đặc điểm sinh vật học các loài thực vật họ
Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển các loài
thực vật họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc.
2.2. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực vật thuộc họ Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân
Lạc.
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân
Lạc tỉnh Bắc Kạn
2.2.3. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu của đề tài từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2016, trong
đó:


10

2.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra thành phần, phân bố các loài thuộc họ Dầu tại Khu bảo tồn
Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn.
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh thái các loài thuộc họ Dầu tại

Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn.
- Đánh giá thực trạng công tác bảo tồn và phát triển các loài cây họ Dầu
tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài thực vât họ
Dầu tại Khu bảo tồn Loài và Sinh cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa tài liệu
Thu thập các tài liệu, thông tin có liên quan đến công tác nghiên cứu:
- Các báo cáo điều tra đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn Loài và Sinh
cảnh Nam Xuân Lạc tỉnh Bắc Kạn
- Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng, bản đồ địa hình, bản đồ khu dân
cƣ của khu vực ...
- Thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: Khí hậu, thủy văn,
đất đai, tài nguyên rừng, dân số, thành phần dân tộc, tập quán...
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện song song với quá trình điều
tra thực địa. Các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn bao gồm:
+ Phỏng vấn cán bộ (Khu bảo tồn, chính quyền địa phƣơng, kiểm
lâm,…)
+ Phỏng vấn ngƣời dân
Phƣơng pháp này cung cấp cho chúng ta những thông tin có ý nghĩa về
tình hình tài nguyên thực vật rừng của địa phƣơng điều tra, trên các phƣơng


11

diện thành phần loài, mức độ phong phú, phân bố, tình trạng các loài cũng
nhƣ một số đặc điểm của các loài thực vật họ Dầu tại địa phƣơng.
2.4.3. Điều tra thực địa
a) Công tác chuẩn bị

- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến các loài nghiên cứu.
- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép ghi lại những kết quả
điều tra đƣợc.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: Thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh,
địa bàn…
- Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho công tác điều tra ngoài
thực địa.
b) Chuẩn bị địa điểm điều tra
- Khảo sát thực tế để kiểm tra lại các thông tin đã có trên bản đồ hiện
trạng. Bổ sung và hiệu chỉnh các thông tin thu thập đƣợc.
- Mô tả các dạng sinh cảnh chính của khu vực theo các chỉ tiêu (địa
hình, cấu trúc rừng, thảm thực vật, tác động của con ngƣời tới sinh cảnh …)
- Lập các tuyến điều tra cố định. Các tuyến điều tra đƣợc phân bố đều
trên các dạng sinh cảnh chính của khu vực nghiên cứu.
c) Điều tra theo tuyến và ô tiêu chuẩn
Điều tra sơ bộ để xác định các tuyến điều tra và khu vực có phân bố các
loại cây họ Dầu tại khu vực điều tra. Tổ chức điều tra trên 10 tuyến (hình
2.1). Các tuyến điều tra đi cắt qua các dạng địa hình và sinh cảnh chính của
Khu bảo tồn. Trên các tuyến tiến hành điều tra phát hiện các loài bằng cách
quan sát, nhận dạng qua đặc điểm hình thái và thu hái tiêu bản. Trên tuyến đó
chọn những điểm đặc trƣng để lập OTC. Đề tài sử dụng hệ tọa độ VN 2000.


12

Bảng 2.1: Tọa độ điểm đầu và điểm cuối của các tuyến điều tra
Khu
vực

Tuyến Điểm tọa độ


Y

Trạm KL Bản Khang

398.909 2.470.102

Điểm cuối

Trạm KL Bản Khang

397.134 2.470.110

Điểm đầu

Trạm KL Bản Khang

399.151 2.469.305

Điểm cuối

Trạm KL Bản Khang

398.914 2.468.138

Điểm đầu

Trạm KL Lũng Cháy

402.488 2.469.096


Điểm cuối

Trạm KL Lũng Cháy

400.523 2.468.548

Điểm đầu

Trạm KL Lũng Cháy

402.100 2.468.563

Điểm cuối

Trạm KL Lũng Cháy

401.123 2.468.798

Điểm đầu

Trạm KL Lũng Cháy

402.058 2.468.307

Điểm cuối

Trạm KL Lũng Cháy

401.403 2.467.804


Điểm đầu

Trạm KL Tà Vào

402.608 2.466.377

Điểm cuối

Trạm KL Tà Vào

401.049 2.467.021

Điểm đầu

Trạm KL Tà Vào

401.049 2.467.021

2

Điểm cuối

Trạm KL Tà Vào

400.367 2.466.672

1

Điểm đầu


Trạm KL Bình Trai

398.658 2.464.954

Điểm cuối

Trạm KL Bình Trai

398.784 2.466.381

Điểm đầu

Trạm KL Bình Trai

398.784

Điểm cuối

Trạm KL Bình Trai

398.846 2.467.019

Điểm đầu

Trạm KL Bình Trai

398.518 2.466.845

Điểm cuối


Trạm KL Bình Trai

396.816 2.467.219

2
1
2

II
3
1
III

IV

X

Điểm đầu

1
I

Địa điểm

2
3

2466.381



13

Hình 2.1: Bản đồ các tuyến điều tra cây họ Dầu tại KBT Nam Xuân Lạc


14

Cách lập OTC: Lập OTC đại diện nhất, đặc trƣng nhất về loài. Diện
tích ô tiêu chuẩn là 1.000m2 (20mx50m). Trong ô tiêu chuẩn phân chia thành
các ô dạng bản có kích thƣớc là 25m2 (5mx5m). Ô dạng bản (ODB) đƣợc bố
trí ở 4 góc và hai đƣờng chéo của ô tiêu chuẩn.
Thông tin thu thập trong OTC: Địa hình, địa mạo, hƣớng phơi, trạng
thái thảm thực vật và tất cả các cá thể trong OTC đƣợc ghi lại.Trong OTC ghi
chép và chụp ảnh tất cả các loài, đồng thời thu mẫu tất cả các loài chƣa biết
tên hoặc nghi ngờ về phân loại.
Biểu 01: Điều tra tuyến
Ngày điều tra: .............

Nơi điều tra: .............

Số hiệu tuyến:.............

Ngƣời điều tra: .............

Tọa độ: .............

Địa điểm điều tra: .............

Trạng thái rừng/sinh cảnh: .............

STT

Tên
loài

Tọa
độ

Độ
cao
(m)

D 1.3
(cm)

Hvn
(m)

Dt (m)
ĐT

Trạng thái
vật hậu

NB

1
2
...
Biểu 02: Điều tra tầng cây gỗ

Ngày điều tra: .............

Nơi điều tra: .............

Số hiệu tuyến: .............

Ngƣời điều tra: .............

Tọa độ: .............

Địa hình: .............

Địa điểm điều tra: .............
TT
1
2
...

Tên loài

D 1.3
(cm)

Hvn
(m)

Dt
(m)

Sinh trƣởng


Ghi chú


15

Biểu 03: Điều tra tái sinh xung quanh gốc cây mẹ
Số hiệu tuyến: .............

Ngày điều tra: .............

Tọa độ: .............

Địa điểm điều tra: .............

Loài cây điều tra: ........... Ngƣời điều tra: .............
Số

Số cây tái sinh (cm)

STT

STT

cây

ODB lƣợng <20 20- 50- >100

mẹ
1


Trong Ngoài Nguồn
tán

tán

gốc

Sinh
trƣởng

50 100
1
2
3
4

2

1
2
3
4

...
Xử lý trong phòng thí nghiệm: Xử lý tƣ liệu sau thực địa trong phòng
thí nghiệm nhằm: xác định tên cây, tính toán các chỉ số và mô tả OTC.
d) Phương pháp thu hái xử lý mẫu
Dụng cụ thu mẫu: Cặp hay túi đựng mẫu, giấy báo, giây buộc, nhãn,
kim chỉ, bút chì, sổ ghi chép, cồn, kéo cắt cành.

Nguyên tắc thu mẫu:
– Mỗi mẫu phải có đầy đủ các bộ phận, nhất là: cành, lá, hoa và cả quả
càng tốt (đối với cây lớn) hay cả cây đối với cây thân thảo.
– Mỗi cây thu từ 3 – 5 mẫu còn mẫu cây thân thảo thì tìm các mẫu
giống nhau và cũng thu với số lƣợng trên để vừa nghiên cứu các biến dạng
của loài, vừa để trao đổi.


16

– Các mẫu thu trên cùng một cây thì cùng đánh một số hiệu mẫu.
– Khi thu phải ghi chép ngay những đặc điểm dễ nhận biết ngoài thiên
nhiên nhƣ đặc điểm vỏ cây, kích thƣớc cây, nhất là các đặc điểm dễ mất sau
khi khô nhƣ màu sắc của hoa, quả, mùi vị,…
Xử lý và bảo quản mẫu
Sau khi lấy mẫu cần đeo nhãn cho mỗi mẫu. Trên mỗi nhãn cần ghi chép:
– Số hiệu mẫu.
– Địa điểm và nơi lấy (tỉnh, huyện, xã, mọc ven suối, thung lũng, sƣờn
hay đỉnh núi hoặc đồi,…).
– Ngày lấy mẫu.
– Đặc điểm quan trọng: cây gỗ hay dây leo, độ cao, màu sắc lá, hoa,
quả, lông, gai, mùi vị,…
– Ngƣời lấy mẫu.
Khi ghi phải dùng bút chì mềm, tuyệt đối không dùng bút bi, bút mực
để tránh bị mất khi ngâm tẩm về sau.
2.4.4 Xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu đối với cây tái sinh
Tỷ lệ tổ thành:
=
Trong đó:


× 10

: hệ số tổ thành loài thứ i;
Số lƣợng cá thể loài i;
: Tổng số cá thể điều tra.

Chất lƣợng cây tái sinh:
N% =
Trong đó:

× 100

N%: tỷ lệ phần trăm cây tốt, trung bình, xấu;
: tổng số cây tốt, trung bình, xấu;
: tổng số cây tái sinh.


17

Phân cấp cây tái sinh theo cấp chiều cao theo 4 cấp: I (H ≤ 20cm); II
(20cm < H ≤ 50cm); III (50cm< H ≤ 100cm) và IV (H > 100cm).
Các số liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc xử lý thông qua các công cụ, phần
mềm nhƣ Excel, Word, Mapinfo…
Kết quả khu vực phân bố, các tuyến điều tra, các loài thực vật thuộc họ
Dầu điều tra đƣợc sẽ đƣợc thể hiện trên bản đồ bằng phần mềm Mapinfo.


×