Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

DỰ ÁN: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ (EMDP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (761.75 KB, 63 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÒA BÌNH
***************************

DỰ ÁN:

SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC
THIỂU SỐ (EMDP)

TIỂU DỰ ÁN:
SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP HỒ CHỨA NƯỚC ĐẠI THẮNG, XÃ AN
BÌNH, HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH

HÀ NỘI, 5/2015
1


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÒA BÌNH
****************************

DỰ ÁN:

SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ (EMDP)

TIỂU DỰ ÁN:


SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP HỒ CHỨA NƯỚC ĐẠI
THẮNG, XÃ AN BÌNH, HUYỆN LẠC THỦY, TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

HÀ NỘI, 5/2015
2


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC...................................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ......................................................................................................iv
CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................................v
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ.....................................................................................................vii
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG.........................................................................................................ix
1. GIỚI THIỆU...........................................................................................................................1

1.1. Mô tả dự án........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của Dự án............................................................................................1
Mục tiêu cụ thể......................................................................................................1
1.3. Các hợp phần của dự án.....................................................................................2
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án........................................................................3
1.4.1. Mục tiêu..........................................................................................................3
1.4.2. Nhiệm vụ của dự án.....................................................................................3
1.5. Giới thiệu tiểu dự án...........................................................................................4
1.5.1. Bản đồ vùng dự án.......................................................................................4

.....................................................................................................................................................5

1.5.2. Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo.....................................................................5
1.5.3. Mục tiêu chung của tiểu dự án.....................................................................5
1.5.4. Mục tiêu cụ thể............................................................................................6
1.5.5. Nhiệm vụ của tiểu dự án..............................................................................6
2. KHUNG PHÁP LÝ ÁP DỤNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ.................................7

2.1. Khung pháp lý và chính sách của Việt Nam về người dân tộc thiểu số..............7
2.2. Chính sách và Chương trình cho các dân tộc thiểu số........................................7
2.2.1. Chính sách liên quan tới dân tộc thiểu số.....................................................7
2.2.2. Sự tham gia dân chủ cấp cơ sở.....................................................................8
2.2.3. Các văn bản pháp lý liên quan tới dân tộc thiểu số......................................9
2.3. Chính sách hoạt động của ngân hàng Thế giới về người Dân tộc thiểu số (OP
4.10)......................................................................................................................... 10
3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI....................................................................12

3.1. Tình hình kinh tế - xã hội vùng tiểu dự án........................................................12
3.1.1. Về kinh tế...................................................................................................12
3.1.2. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản..........................................................12
3.1.3. Kinh tế trang trại........................................................................................12
3.1.4. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...............................................12
3.1.5. Dân số và lao động....................................................................................13
3.2. Tổng quan về các dân tộc thiểu số tỉnh Hòa Bình và tại vùng tiểu dự án.........13
3.3. Đặc điểm của người dân tộc Mường trong tỉnh Hòa Bình................................14
3.3.1. Các hoạt động kinh tế truyền thống...........................................................14
i


3.3.2. Nhà ở.........................................................................................................18

3.3.3. Trang phục.................................................................................................18
3.3.4. Quan hệ xã hội...........................................................................................19
3.3.5. Văn nghệ dân gian.....................................................................................19
3.3.6. Làng, bản của người Mường......................................................................19
3.4. Kết quả điều tra kinh tế - xã hội hộ dân tộc thiểu số.........................................20
3.4.1. Mẫu điều tra, phương pháp chọn mẫu........................................................20
3.4.2. Thông tin chung về chủ hộ dân tộc thiểu số...............................................20
3.4.3. Thông tin về kinh tế - xã hội hộ dân tộc thiểu số.......................................22
3.4.4. Mức thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng.....................................................24
3.4.5. Điều kiện sống của các hộ dân tộc thiểu số................................................26
3.5. Tài sản và những đồ dùng thiết yếu của hộ.......................................................28
3.6. Cuộc sống của các hộ dân tộc thiểu số.............................................................29
4. TÓM TẮT KẾT QUẢ THAM VẤN VỚI CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC THIỂU SỐ..............31

4.1. Mục tiêu...........................................................................................................31
4.2. Nội dung tham vấn...........................................................................................31
4.3. Phương pháp tham vấn chủ yếu được thực hiện trong kế hoạch phát triển dân
tộc thiểu số...............................................................................................................31
4.4. Kết quả của phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng...................................32
5. THAM VẤN VỚI CỘNG ĐỒNG, PHỔ BIẾN THÔNG TIN..............................................35

5.1. Quá trình tham vấn...........................................................................................35
5.2. Tham vấn người dân tộc thiểu số trong quá trình chuẩn bị dự án.....................36
5.3. Tham vấn người dân tộc thiểu số trong quá trình thực hiện dự án....................36
5.4. Công bố thông tin.............................................................................................37
6. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHO CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU HAY BỒI THƯỞNG
CHO CÁC TÁC ĐỘNG BẤT LỢI CỦA DỰ ÁN....................................................................39
6.1. Các kế hoạch nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi..........................................................39

6.1.1. Giải pháp 1: Hỗ trợ phục hồi sinh kế cộng đồng........................................39

6.1.2. Giải pháp 2: Chương trình truyền thông....................................................39
6.1.3. Giải pháp 3: Hỗ trợ chương trình nước sạch cho các hộ dân.....................40
6.2. Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng...................................................40
7. CHI PHÍ ƯỚC TÍNH VÀ KẾ HOẠCH CẤP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN DÂN TỘC THIỂU SỐ.................................................................................................42

7.1. Nguồn ngân sách..............................................................................................42
7.2. Nguồn kinh phí dự kiến....................................................................................42
8. CƠ CHẾ KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI......................................................43

8.1. Những nguyên tắc chính của cơ chế khiếu nại.................................................43
8.2. Cơ chế giải quyết khiếu nại..............................................................................43
8.2.1. Giai đoạn đầu, UBND xã...........................................................................43
8.2.2. Giai đoạn hai, UBND huyện......................................................................43
8.2.3. Giai đoạn 3, UBND tỉnh............................................................................44
8.2.4. Giai đoạn cuối cùng, tòa án dân sự............................................................44
9. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ................................................................................................45

9.1. Các nguyên tắc giám sát...................................................................................45
ii


9.2. Giám sát nội bộ................................................................................................45
9.3. Giám sát độc lập...............................................................................................46
10. PHỤ LỤC..............................................................................................................................1

1. Mục đích tham vấn................................................................................................1
2. Nội dung tham vấn................................................................................................1
3. Phương pháp tham vấn..........................................................................................1
4. Tóm tắt kết quả tham vấn......................................................................................1


iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số thứ tự

Tên bảng

Trang

Bảng 1. Danh mục 12 đập được đề xuất thực hiện trong năm đầu tiên......................................2
Bảng 2. Tài liệu pháp lý liên quan tới dân tộc thiểu số của Chính phủ Việt Nam......................9
Bảng 3. Thông tin chung về chủ hộ dân tộc thiểu số................................................................20
Bảng 4. Thông tin về việc làm chính của chủ hộ người dân tộc thiểu số.................................21
Bảng 5. Số thành viên trong hộ.................................................................................................22
Bảng 6. Thông tin chung về kết quả điều tra kinh tế - xã hội hộ dân tộc thiểu số....................22
Bảng 7. Trình độ văn hóa..........................................................................................................23
Bảng 8. Nghề nghiệp chính của các thành viên dân tộc thiểu số..............................................24
Bảng 9. Mức thu nhập và cơ cấu thu nhập của hộ dân tộc thiểu số..........................................25
Bảng 10. Mức chi tiêu và cơ cấu chi tiêu của hộ dân tộc thiểu số............................................26
Bảng 11. Loại nhà của các hộ dân tộc thiểu số được điều tra...................................................26
Bảng 12. Nguồn nước dùng trong sản xuất và sinh hoạt của hộ dân tộc thiểu số.....................27
Bảng 13. Nhà vệ sinh của các hộ dân tộc thiểu số....................................................................27
Bảng 14. Nguồn năng lượng thắp sáng.....................................................................................28
Bảng 15. Loại nhiên liệu chính dùng để dung nấu...................................................................28
Bảng 16. Các đồ dùng thiết yếu của hộ.....................................................................................29
Bảng 17. Mức sống của các hộ bị ảnh hưởng...........................................................................29
Bảng 18. Ngân sách kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số.........................................................42
Bảng 19. Các chỉ số giám sát nội bộ.........................................................................................46

Bảng 20. Các chỉ số giám sát độc lập.......................................................................................47

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số thứ tự

Tên đồ thị

Trang

iv


CÁC TỪ VIẾT TẮT
MARD

Ministry of Agriculture and Rural
Development

Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

MoNRE

Ministry of Natural Resources and
Environment

Bộ Tài nguyên Môi trường

MoIT


Ministry of Industry and Trade

Bộ Công thương

MoF

Ministry of Finance

Bộ Tài chính

MPI

Ministry of Planning and Investment

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

MoC

Ministry of Construction

Bộ Xây dựng

SVB

State Bank of Vietnam

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

PsC


People’s Committee

Ủy ban nhân dân

DRaSIP/WB8

Vietnam Dam Rehabilitation and
Safety Improvement Project

Dự án Sửa chữa và nâng cao an
toàn đập

DARD

Department of Agriculture and Rural
Development

Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn

PSC

Project Steering Committee

Ban chỉ đạo dự án

PPMU

Province Project Management Unit


Ban Quản lý dự án tỉnh

CPO

Central Project Office

Ban Quản lý Trung ương các
dự án thủy lợi

EMPF

Ethnic Minority Policy Framework

Khung chính sách dân tộc thiểu
số

EMDP

Ethnic Minority Development Plan

Kế hoạch phát triển Dân tộc
thiểu số

EM/DTTS

Ethnic Minority

Dân tộc thiểu số

ICMB


Investment and Construction
Management Branch

Ban quản lý đầu tư và xây dựng
thủy lợi

PPMU

Provincial Project Management Unit

Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh

CPMU

Central Project Management Unit

Ban Quản lý dự án Trung ương

ODA

Official Development Assistant

Hỗ trợ phát triển chính thức

VAWR

Vietnam Academy for Water
Resources


Viện Khoa học Thủy lợi Việt
Nam

v


vi


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Tác động dự án là các tác động tích cực và tiêu cực của tất cả các hoạt động của
các hợp phần dự án đến người DTTS. Các tác động tiêu cực thường là hậu quả tức thì
của việc thu hồi một mảnh đất hoặc hạn chế việc sử dụng các khu vực được chỉ định
hợp pháp hoặc khu vực được bảo tồn. Những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc thu
hồi đất có thể mất nhà, đất trồng trọt/ chăn nuôi, tài sản, hoạt động kinh doanh, hoặc
các phương tiện sinh kế khác. Nói một cách khác, họ có thể mất quyền sở hữu, quyền
cư trú, hoặc các quyền sử dụng do thu hồi đất hay hạn chế tiếp cận.
Người bị ảnh hưởng tức là những cá nhân, tổ chức hay cơ sở kinh doanh bị ảnh
hưởng trực tiếp về mặt xã hội và kinh tế bởi việc thu hồi đất và các tài sản khác một
cách bắt buộc do dự án mà Ngân hàng Thế giới tài trợ gây ra, dẫn đến (i) di dời hoặc
mất chỗ ở; (ii) mất tài sản hoặc sự tiếp cận tài sản; hoặc (iii) mất các nguồn thu nhập
hay những phương tiện sinh kế, cho dù người bị ảnh hưởng có phải di chuyển tới nơi
khác hay không. Việc thu hồi đất một cách bắt buộc bao gồm cả việc thu hồi quyền sử
dụng đất – có sự chấp thuận của chủ sở hữu, và họ được hưởng lợi từ việc sở hữu/cư
trú tại khu vực khác. Ngoài ra, người bị ảnh hưởng còn bao gồm người chịu tác động
tiêu cực về sinh kế, bị hạn chế một cách bắt buộc sự tiếp cận các khu vực hợp pháp và
các khu vực được bảo vệ gây tác động bất lợi; tuy nhiên, định nghĩa này thường không
áp dụng cho khu vực đô thị.
Người bản địa (tương đương với khái niệm người dân tộc thiểu số tại Việt Nam)
và cập tới một nhóm người riêng biệt, dễ bị tổn thương, có đặc điểm xã hội và văn hóa

riêng, mang trong mình những đặc tính sau đây, ở nhiều cấp độ khác nhau: (i) tự xác
định như là thành viên của một nhóm văn hóa bản địa riêng biệt và đặc tính này được
công nhận bởi các nhóm văn hóa khác; (ii) sống thành nhóm gắn với những điểm cư
trú riêng biệt về mặt địa lý hoặc trên những vùng đất do ông bà, tổ tiên để lại trong khu
vực dự án và sống gắn bó với các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại các khu vực cư trú
và lãnh thổ đó; (iii) các thể chế về văn hóa, xã hội, kinh tế, và chính trị theo tập tục
riêng biệt so với những thể chế tương tự của xã hội và nền văn hóa thống lĩnh, và (iv)
một ngôn ngữ bản địa riêng, thường khác với ngôn ngữ chính thống của quốc gia hoặc
vùng.
Các nhóm dễ bị tổn thương Được xác định là những nhóm người riêng biệt, bị ảnh
hưởng nặng nề hơn về tái định cư so với cộng đồng dân cư khác và những người bị giới hạn
do khả năng của họ yêu cầu được hỗ trợ để phát triển lợi ích của họ từ dự án, bao gồm: (i) phụ
nữ làm chủ hộ (mất chồng, chồng không còn khả năng lao động, gia đình có người già và trẻ
vii


em), (ii) người khuyết tật, người già và người neo đơn, (iii) hộ nghèo (hộ gia đình có mức
sống
dưới
ngưỡng
cận
nghèo
), (iv) người không có đất đai; và (v) người dân tộc thiểu số.

Phù hợp về mặt văn hóa tức là đã có xét tới mọi mặt của văn hóa và tính dễ tổn
thhóng về chức năng của chúng.
Tham vấn tự do, tham vấn trước, và tham vấn phổ biến thông tin tức là các cuộc
tham vấn diễn ra một cách tự do và tự nguyện, không có bất kỳ sự lôi kéo, can thiệp,
hay ép buộc nào từ bên ngoài mà đối với các cuộc tham vấn này, những bên được tham
vấn có tiếp cận trước nguồn thông tin về nội dung và quy mô của dự án đề xuất theo

một cách thức, hình thức, và ngôn ngữ phù hợp với văn hóa của họ.
Gắn kết theo tập thể tức là nói về sự có mặt ở đó và gắn bó về kinh tế với mảnh
đất và vùng lãnh thổ mà họ có và được truyền lại từ nhiều đời, hoặc họ sử dụng hay
chiếm hữu theo phong tục, tập quán của nhiều thế hệ của nhóm người DTTS đang đề
cập tới, bao gồm cả các khu vực có ý nghĩa đặc biệt, ví dụ như các khu vực tâm linh,
linh thiêng. “Gắn kết theo tập thể” còn hàm chỉ tới sự gắn kết của các nhóm người
DTTS hay di chuyển/ di cư/ đối với vùng đất mà họ sử dụng theo mùa hay theo chu kì.
Các quyền về đất và nguồn tài nguyên theo phong tục, tập quán nói tới các mẫu
hình sử dụng đất và tài nguyên lâu dài của cộng đồng theo phong tục, giá trị, tập quán,
và truyền thống của người dân tộc thiểu số, bao gồm cả việc sử dụng theo mùa hay
theo chu kì, hơn là các quyền hợp pháp chính thức đối với đất và tài nguyên do Nhà
nước ban hành.

viii


TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG
• Giới thiệu:
Kế hoạch phát triển Dân tộc thiểu số (EMDP) được chuẩn bị cho tiểu dự án sửa
chữa và nâng cao an toàn đập hồ chứa nước Đại Thắng tại thôn Đức Bình, xã An Bình,
huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình. Tiểu dự án này hợp phần của dự án sửa chữa và nâng
cao an toàn đập do Ngân hang Thế giới tài trợ. Mục tiêu của tiểu dự án là:
- Cung cấp nước tưới cho 100 ha lúa 2 vụ và 30 ha màu của 3 thôn gồm: thôn Đại
Thắng, thôn Đại Đồng, và thôn Thắng Lợi thuộc xã An Bình, huyện Lạc Thủy.
- Đảm bảo an toàn về người và của cho nhân dân vùng hạ du hồ chứa về mùa
mưa lũ;
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản;
- Tiết kiệm nước, tăng hiệu suất công trình, tăng tuổi thọ công trình góp phần ổn
định đời sống kinh tế, chính trị cho địa phương.
Mục tiêu của Kế hoạch phát triển Dân tộc thiểu số (EMDP) là: (i) giảm thiểu

tác động tiêu cực lên đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số trong khuc vực dự án; (ii)
đảm bảo rằng quá trình thực hiện tiểu dự án sẽ tôn trọng những giá trị, quyền con
người và văn hóa riêng của đồng bào các dân tộc thiểu số trong khu vực bị ảnh hưởng
của dự án và cũng xem xét tới nguyện vọng và nhu cầu phát triển kinh tế của cộng
đồng người dân tộc thiểu số.
• Khung pháp lý:
Dự án sẽ tuân thủ theo khung chính sách và pháp lý tôn trọng Công ước của
Chính phủ Việt Nam năm 1946 được sửa đổi năm 1959, 1980 và 1992 kêu gọi đối xử
công bằng và tôn trọng tất cả các dân tộc thiểu số và chính sách của Ngân hàng Thế
giới về người dân tộc thiểu số (OP 4.10).
Các văn bản pháp lý của Chính phủ Việt Nam và tỉnh Hòa Bình trong việc hỗ
trợ và phát triển cộng đồng người dân tộc thiểu số.
• Điều tra kinh tế - xã hội
Số hộ bị ảnh hưởng khi tiến hành sửa chữa và nâng cao an toàn đập hồ chứa
nước Đại Thắng là 223 hộ người dân tộc thiểu số tại 3 thôn gồm: Đại Đồng, Thắng Lợi
và Đại Thắng. Việc đánh giá điều kiện về kinh tế - xã hội được tiến hành điều tra, khảo
sát 48 hộ dân tộc thiểu số trong tổng số 223 hộ bị ảnh hưởng do cắt nước thi công đập
(chiếm tỷ lệ 21,5%). Diện tích lúa bị ảnh hưởng của người DTTS trong vùng TDA của
223 hộ là 535.711 m2 (53,57 ha) tương đương 821 người
• Các biện pháp giảm thiểu
Các hoạt động nâng cấp và cải tạo hồ chứa nước Đại Thắng được các cán bộ kỹ
thuật, cán bộ địa phương, chuyên gia tư vấn tái định cư, UBND xã và những hộ có thể bị
ảnh hưởng bao gồm cả cộng đồng người dân tộc thiểu số cùng thảo luận nhằm giảm
thiểu việc thu hồi đất và ảnh hưởng đến các công trình, nhà cửa và cây cối, hoa màu.
Đã có rất nhiều cố gắng để giảm thiểu thu hồi đất và tái định cư trong quá trình
ix


chuẩn bị dự án. Các hợp phần cần thu hồi đất như nâng cấp đập, hành lang an toàn đập,
xây dựng tràn đã được nghiên cứu kỹ lưỡng và nhiều giải pháp cho các công trình đã

được xem xét nhằm giảm thiểu diện tích thu hồi đất và ảnh hưởng đến nguồn nước sản
xuất nông nghiệp của các hộ DTTS.
• Tham vấn cộng đồng, phổ biến thông tin và sự tham gia
Các cuộc tham vấn cộng đồng đã được tổ chức một cách công khai, dân chủ
trong tháng 3 năm 2015 thông qua một loạt các cuộc họp với cộng đồng người dân tộc
thiểu số đang sinh sống trong khu vực bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án. Tư vấn về Tái định
cư và xã hội đã tổ chức tham vấn cộng đồng nhằm tuyên truyền, phổ biến thông tin và
giới thiệu dự án tới cộng đồng người dân tộc thiểu số trong khu vực dự án. Các cuộc
tham vấn đã được tiến hành theo phương thức tham vấn tự do, tham vấn trước, và tham
vấn phổ biến thông tin và dựa trên sự hỗ trợ của cộng đồng, người bản địa, bao gồm
những người bị ảnh hưởng dành cho dự án.
Cộng đồng người dân tộc thiểu số được thông báo trước về các hoạt động của dự
án bao gồm: (i) phạm vi dự án, kế hoạch công việc, kế hoạch giải phóng mặt bằng, kế
hoạch xây dựng (ii) ý kiến của người DTTS về việc thực hiện đầu tư, trong khi tôn trọng
các tập quán hiện tại, tín ngưỡng và văn hóa (iii) những tác động tích cực và tiêu cực
của tiểu dự án và những kiến nghị của cộng đồng người DTTS về kế hoạch hỗ trợ phục
hồi thu nhập và (iv) chấp nhận của cộng đồng người DTTS về tất cả các biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực.
Phổ biến thông tin và giới thiệu về dự án cho những người bị ảnh hưởng tại các
thôn vùng dự án là điều cần thiết. Những người bị ảnh hưởng được thông báo cặn kẽ về
các hoạt động tái định cư, bao gồm: (i) các nội dung trong buổi tham vấn cộng đồng về
viễn cảnh của tiểu dự án, kế hoạch thực hiện, kế hoạch giải phóng mặt bằng và kế hoạch
xây dựng, (ii) đo lường và kiểm kê chi tiết, (iii) danh sách chính thức và hợp lệ những
người bị ảnh hưởng và quyền lợi của họ, (iv) khối lượng và tỷ giá đền bù, (v) chi trả đền
bù và các hỗ trợ khác, và (vi) các vấn đề khác như cơ chế khiếu nại
Các kết quả của các cuộc tham vấn này chỉ ra rằng tất cả các hộ DTTS bị ảnh
hưởng muốn được hỗ trợ bằng tiền mặt để họ chuyển đổi cơ cấu cây trồng khi sửa chữa
và nâng cao an toàn đập hồ chứa nước Đại Thắng để phục hồi thu nhập và phát triển
kinh tế hộ gia đình.
• Các giải pháp lợi ích:

Hai giải pháp lợi ích chủ yếu sẽ được thực hiện sau khi tham vấn với các hộ bị
ảnh hưởng: (i) Các chương trình về hỗ trợ giống, phân bón nhằm chuyển đổi cơ cấu cây
trồng khi thực hiện dự án (ii) Chương trình truyền thông nhằm bảo tồn và phát triển văn
hóa trong đó khuyến khích các hộ dân tham gia trong việc ủng hộ thực hiện dự án và
(iii) chương trình hỗ trợ về xây dựng bể chứa nước mưa cho các hộ dân do nguồn nước
trong ăn uống bị nhiễm Asen.
• Ngân sách và tài chính:
x


Chi phí chính của Chương trình phát triển dân tộc thiểu số ước tính là
2.553.540.000 đồng (tương đương 118.219 USD). Chi phí này bao gồm các biện pháp
cụ thể, chi phí quản lý và dự phòng. Ngân sách cho Chương trình phát triển dân tộc
thiểu số sẽ được lấy từ vốn vay của WB.

xi


1. GIỚI THIỆU

1.1. Mô tả dự án
Việt Nam có một trong những mạng lưới đập và cơ sở hạ tầng thủy lợi lớn nhất
thế giới bên cạnh Trung Quốc và Mỹ. Mạng lưới này gồm hơn 7.000 đập các loại với
kích cỡ khác nhau. Trong đó, hơn 750 đập được phân loại là đập lớn (đập có chiều cao
hơn 15m hoặc từ 5m đến 15m với dung tích hồ trên 3 triệu m3) và số lượng đập nhỏ
(chiều cao đập <15m và dung tích hồ nhỏ hơn 3 triệu m3) ước tính hơn 6.000 đập chủ
yếu là đập đất. Trong tổng số 4 triệu hecta đất nông nghiệp thì hơn 3 triệu hecta được
tưới từ nguồn nước của 6.648 đập.
Việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng này đã đặt ra một số thách thức nhất
định. Nhiều hồ chứa quy mô vừa và nhỏ được xây dựng từ những năm 1960-1980 với

các hạn chế về khảo sát kỹ thuật, thiết kế và thi công. Các yếu tố này cùng với hạn chế
về vận hành và duy tu bảo dưỡng làm cho nhiều đập đã bị xuống cấp và mức độ an
toàn của đập thấp hơn so với tiêu chuẩn an toàn quốc tế. Điều này mang lại rủi ro đáng
kể cho sự an toàn của con người và an ninh kinh tế. Sự xuống cấp của các đập này,
cộng với sự gia tăng rủi ro và mất an toàn bởi sự biến động thủy văn do biến đổi khí
hậu cũng như sự phát triển nhanh chóng ở thượng nguồn đã khiến nhiều hồ chứa trong
tình trạng rủi ro. Các rủi ro trên diện rộng có thể xuất hiện từ sự mất cân đối của mặt
cắt, ví dụ như quá mỏng để có thể ổn định, tình trạng lún của kết cấu chính, thấm qua
đập chính và/hoặc đập phụ và xung quanh công trình lấy nước, biến dạng của mái
thượng/hạ lưu, sự cố đập tràn, và việc chưa phát huy một cách hiệu quả quả các thiết
bị giám sát an toàn. Không đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành mạng lưới hiện
tại cũng như tăng cường năng lực để phục vụ cho mục đích phát triển sau này có thể là
yếu tố cản trở nền kinh tế Việt Nam gặt hái thành công.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đảm bảo nền móng cho duy trì và đảm
bảo tăng trưởng kinh tế, Chính phủ đã đưa ra một chương trình ngành về an toàn đập
vào năm 2003. Dự án đề xuất Sửa chữa và Nâng cao an toàn đập dự kiến do Ngân
hàng Thế Giới tài trợ sẽ hỗ trợ Chương trình an toàn đập cho Chính phủ Việt Nam. Dự
án này sẽ được thực hiện bằng cách hỗ trợ cả về an toàn kết cấu của chính bản thân
đập và hồ chứa, cùng với yêu cầu an toàn cho vận hành để bảo vệ người dân có nguy
cơ rủi ro và cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội ở hạ lưu. Điều này phù hợp với định nghĩa của
Chính phủ về an toàn đập nêu trong Nghị định 72. Dự án cũng sẽ hỗ trợ Chính phủ
đảm bảo được quy hoạch phát triển tổng hợp lưu vực toàn diện hơn để tăng cường sự
điều phối về thể chế, phát triển trong tương lai và an toàn vận hành.
1.2. Mục tiêu của Dự án
Mục tiêu phát triển của dự án là hỗ trợ việc thực hiện chương trình an toàn đập của
Chính phủ bằng cách nâng cao sự an toàn của các đập và hồ chứa được ưu tiên cũng
như bảo vệ người dân và tài sản của các cộng đồng hạ du.
Mục tiêu cụ thể
1



-

Cải thiện an toàn đập và các công năng thiết kế của đập thông qua sửa chữa,
nâng cấp, trang bị các thiết bị quan trắc, lập kế hoạch vận hành và bảo trì.

-

Tăng cường thể chế ở cấp Quốc gia và hệ thống về quản lý an toàn đập thông
qua hoàn thiện khung thể chế về an toàn đập bao gồm cả việc xây dựng và quản
lý cơ sở dữ liệu, bổ sung các quy chuẩn, tiêu chuẩn, hướng dẫn, tăng cường
năng lực và cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan.

-

Nâng cao năng lực quản lý lũ ở cấp lưu vực và cơ chế phối hợp vận hành hồ
chứa thông qua cải thiện năng lực dự báo, xây dựng kế hoạch quản lý lũ lụt
tổng hợp và đào tạo tăng cường năng lực

1.3. Các hợp phần của dự án
Dự án bao gồm 4 hợp phần chỉnh.
Hợp phần 1: Khôi phục an toàn đập (chi phí dự kiến là US$ 385 triệu)
Hợp phần này nhằm nâng cao an toàn công trình thông qua các hoạt động cải
tạo đập. Bao gồm: i) Thiết kế chi tiết, giám sát và kiểm soát chất lượng của việc cải tạo
công trình và cơ sở hạ tầng liên quan; (ii) cải tạo công trình, bao gồm đập và công
trình liên quan, thiết bị vận hành và điều khiển, lắp đặt thiết bị quan trắc tại đầu mối và
giám sát an toàn; (iii) lập Quy trình vận hành và bảo trì đập, Kế hoạch sẵn sàng ứng
phó khẩn cấp.
Việc rà soát được thực hiện trên cơ sở đề xuất của các địa phương, đã xác định
được khoảng 736 đập thủy lợi tại 31 tỉnh đủ tiêu chí tham gia dự án với nhu cầu vốn

đầu tư khoảng 18.700 tỷ đồng. Khoảng 400 đập có nguy cơ rủi ro từ cao đến rất cao
được hỗ trợ các giải pháp cải thiện an toàn từ dự án. Danh mục các địa phương và số
lượng hồ chứa được ưu tiên sửa chữa bởi dự án thể hiện trong Phụ lục. Khoảng 90%
số đập có chiều cao dưới 15m hoặc có dung tích thiết kế nhỏ hơn 3 triệu m3, 10% là
các đập lớn, hầu hết có kết cấu là đất đắp. Danh sách các đập thuộc hợp phần này có
thể được thay đổi bởi sự rà soát, đánh giá rủi ro hàng năm, các đập có nguy cơ rủi ro
thấp nhất sẽ được thay thế của các đập gặp sự cố khẩn cấp thuộc Hợp phần 4. Dự kiến
khoảng 12 hồ đập thuộc 11 tỉnh trong tổng số 31 tỉnh được rà soát có nguy cơ mất an
toàn cao và đạt mục tiêu về tính sẵn sàng để đầu tư ngay năm thứ nhất của dự án.
Bảng 1. Danh mục 12 đập được đề xuất thực hiện trong năm đầu tiên
Diện
Chiều
Năm
Dung
tích
cao lớn
STT
Tên hồ
Huyện
Tỉnh
xây
tích
phục vụ
nhất
dựng
(106m3)
(ha)
(m)
1
Ngòi Là 2

Yên Sơn
Tuyên
1973
360
3,24
15,0
Quang
2
Hồ Ban
Cẩm Khê
Phú Thọ
1970
150
1,68
11,0
3
Đại Thắng
Lạc Thủy
Hòa Bình
1960
90
0,84
14,5
4
Khe Chè
Đông Triều
Quảng
1986
213
12,00

12,5
Ninh
2


5
6
7
8
9

Đồng Bể
Khe Gang
Khe Sân
Phú Vinh
Đập Làng

Như Thanh Thanh Hóa 1991
255
2,29
11,4
Quỳnh Lưu
Nghệ An
1991
175
2,15
12,5
Quỳnh Lưu
Nghệ An
1980

120
1,42
14,5
Đồng Hới Quảng Bình 1992
1.056
22,36
24,4
Nghĩa
Quảng Ngãi
1978
100
0,38
13,1
Hành
10 Thạch Bàn
Phú Cát
Bình Định
1978
130
0,70
12,8
11 Sông Quao
Hàm
Bình Thuận
1998
8.120
73,00
40,0
Thuận Bắc
12 Đạ Tẻh

Đạ Huoai
Lâm Đồng
1993
23.000
30,25
27,5
Hợp phần 2: Quản lý an toàn đập (chi phí dự kiến US$ 60 triệu)
Mục tiêu của hợp phần này là cải thiện việc lập quy hoạch và khung thể chế về
quản lý an toàn đập bao gồm cả đập thủy lợi và thủy điện theo Nghị định về quản lý an
toàn đập. Hợp phần này sẽ bao gồm hỗ trợ về: i) mạng lưới quan trắc thủy văn và hệ
thống thông tin; ii) kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp và cơ chế phối hợp vận hành; iii) tăng
cường thể chế và pháp lý và iv) nâng cao năng lực vận hành hồ đập tổng hợp toàn lưu
vực, kế hoạch sẵn sàng ứng phó khẩn cấp. Hợp phần này sẽ hỗ trợ Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thực
hiện các công tác hỗ trợ kĩ thuật cho chương trình Quốc gia, hoàn thiện thể chế cơ chế
phối hợp và thực hiện giữa các Bộ, ngành, địa phương và các bên liên quan.
Hợp phần 3: Hỗ trợ quản lý dự án (chi phí dự kiến là US$ 15 triệu)
Dự án được thực hiện với sự tham gia của 3 bộ, phạm vi dự án rộng với 31 tỉnh
tham gia, đa số các hồ chứa nằm ở vùng sâu, vùng xa miền núi, điều kiện giao thông
rất khó khăn và thời gian thực hiện dự án kéo dài trong 6 năm, việc phân bổ một chi
phí quản lý hạn hẹp cũng là một khó khăn trong việc triển khai dự án.
Hợp phần sẽ cung cấp tài chính cho các hoạt động quản lý dự án, giám sát và
đánh giá, hỗ trợ kĩ thuật, đấu thầu, kiểm toán, thông tin, đào tạo, hỗ trợ mua sắm, trang
thiết bị phục vụ công tác quản lý thực hiện dự án.
Hợp phần 4: Dự phòng thiên tai (US$ 0 triệu - Không phân bổ cố định)
Hợp phần này sẽ nâng cao năng lực ứng phó của Chính phủ trong trường hợp
khẩn cấp liên quan đến sự cố đập trong quá trình thực hiện dự án. Trong trường hợp
khẩn cấp, hợp phần dự phòng này sẽ tạo điều kiện sử dụng số tiền trong khoản vay
nhanh chóng bằng cách giảm thiểu tối đa các bước xử lý và điều chỉnh các yêu cầu về
tín dụng và chính sách an toàn nhằm hỗ trợ đẩy nhanh việc thực hiện.

1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án
1.4.1. Mục tiêu
Mục tiêu phát triển của dự án nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình an toàn đập
của Chính phủ thông qua nâng cao sự an toàn của các đập và hồ chứa ưu tiên cũng như
bảo vệ người và tài sản của cộng đồng ở hạ du.
1.4.2. Nhiệm vụ của dự án
3


(i) Tăng cường năng lực, thể chế ở cấp Quốc gia về quản lý an toàn đập thông qua

bổ sung, sửa đổi các hướng dẫn nhằm đảm bảo an toàn đập.
(ii) Nâng cao năng lực quản lý lũ ở cấp lưu vực và vận hành đập có sự phối hợp của

Bộ MARD, Bộ Công thương, Bộ Tài nguyên & môi trường.
(iii) Đảm bảo an toàn ổn định đập và phục hồi các chức năng thiết kế thông qua sửa

chữa, nâng cấp và trang bị các thiết bị dự báo và vận hành.
1.5. Giới thiệu tiểu dự án
1.5.1. Bản đồ vùng dự án

Hình 1. Bản đồ vùng dự án hồ chứa nước Đại Thắng

4


Hình 2: Khu vực hạ du của Hồ chứa nước Đại Thắng

1.5.2. Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo
Vị trí địa lý: Công trình Sửa chữa và nâng cao an toàn hồ chứa nước Đại Thắng

được xây dựng tại thôn Đức Bình xã An Bình, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
Xã An Bình nằm cách trung tâm huyện Lạc Thủy 24 km về phía Tây Nam của
huyện có vị trí địa lý như sau:
- Phía Bắc giáp xã An Lạc, huyện Lạc Thủy
- Phía Nam xã Thạch Bình, xã Phú Sơn huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
- Phía Tây giáp xã Hữu lợi, huyện Yên Thủy
- Phía Đông giáp xã Gia Lâm, xã Xích Thổ, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
Địa hình của xã chủ yếu là đồi và núi đá, xã có con sông Đập chảy dọc theo
chiều dài của xã. Có tỉnh lộ 438B đi qua địa bàn xã với chiều dài dọc xã trên 7km;
Diện tích đất tự nhiên 3.018,7 ha; trong đó có 1.854,34 ha đất nông nghiệp.
1.5.3. Mục tiêu chung của tiểu dự án
Đảm bảo nhu cầu nước cho sản xuất và sinh hoạt, nâng cao năng suất cây trồng,
đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng từng bước cải thiện đời sống nhân dân vùng
dự án, đưa nhân dân vung dự án thoát khỏi đói nghèo.
Phát triển nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái, tạo công ăn việc làm
cho nhân dân địa phương phát triển kinh tế.
Khi xây dựng công trình tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho các lao động nông
nhàn tăng thu nhập và các dịch vụ khác cũng phát triển theo thúc đẩy kinh tế địa
phương phát triển ổn định xã hội.
Dự án khi đưa vào sử dụng sẽ đóng góp đáng kể trong việc đáp ứng các mục
tiêu kinh tế cũng như về xã hội, đồng thời bảo vệ và cải tạo môi trường quanh khu vực,
5


thay đổi cơ cấu cây trồng, thực hiện thâm canh tăng năng suất, tăng vụ, áp dụng những
biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến vào nông nghiệp thúc đẩy phát triển kinh tế trong
vùng dự án và các khu vực lân cận, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.
1.5.4. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp nước tưới cho 100 ha lúa 2 vụ và 30 ha màu của 3 thôn gồm: thôn Đại
Thắng, thôn Đại Đồng, và thôn Thắng Lợi thuộc xã An Bình, huyện Lạc Thủy.

- Đảm bảo an toàn về người và của cho nhân dân vùng hạ du hồ chứa về mùa
mưa lũ.
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản
- Tiết kiệm nước, tăng hiệu suất công trình, tăng tuổi thọ công trình góp phần ổn
định đời sống kinh tế, chính trị cho địa phương.
1.5.5. Nhiệm vụ của tiểu dự án
- Cải tạo nâng cấp đập đầu mối
- Nâng cấp cống lấy nước trong thân đập
- Nâng cấp tràn xả lũ
- Xây mới nhà quản lý vận hành.
- Xử lý mối trong thân đập
- Xây dựng hệ thống thiết bị quan trắc như: quan trắc thấm, quan trắc lún,…

6


2. KHUNG PHÁP LÝ ÁP DỤNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
2.1. Khung pháp lý và chính sách của Việt Nam về người dân tộc thiểu số
Tất cả các dân tộc Việt Nam được hưởng đầy đủ quyền công dân và được bảo
vệ về quyền bình đẳng theo Hiến pháp và Pháp luật. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 công nhân quyền bình đẳng giữa các dân tộc và đưa ra
những nguyên tắc chung sau đây:
- Việt Nam là một quốc gia hợp nhất của tất cả các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ đất
nước.
- Nhà nước áp dụng một chính sách bình đẳng, đoàn kết và hỗ trợ lẫn nhau giữa các
cộng đồng dân tộc thiểu số và nghiêm cấm mọi hàng động phân biệt và chia rẽ dân tộc.
- Tất cả các dân tộc đều có quyền sử dụng ngôn ngữ và hệ thống chữ viết riêng và có
quyền bảo tồn phong tục và văn hóa truyền thống của mình.
- Nhà nước thực hiện các chính sách phát triển toàn diện nhằm từng bước cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất và tình thần của người DTTS.

- Nhà nước sẽ chịu trách nhiệm và sẽ đảm bảo phát huy các giá trị văn hóa của tất các
dân tộc ở Việt Nam.
- Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục và chăm sóc sức khỏa cho người dân miền núi
và người DTTS.
2.2. Chính sách và Chương trình cho các dân tộc thiểu số
2.2.1. Chính sách liên quan tới dân tộc thiểu số
Chính phủ Việt Nam đã thông qua một loạt các chính sách liên quan tới phát
triển DTTS, đặc biệt là là người DTTS tại các khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa.
Một trong những chính sách liên quan nhất là Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg (còn
gọi là “Chương trình 134”) do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 20/7/2004, trong
đó đưa ra một số chính sách như hỗ trợ đất nông nghiệp để sản xuất, đất thổ cư, nhà ở
và nước sạch cho sinh hoạt hàng ngày của các hộ nghèo DTTS đang gặp khó khăn.
Nghị định số 60/2008/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 9/5/2008
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc
(CEMA).
Cơ quan ngang bộ trực thuộc Chính phủ này thực hiện các chức năng quản lý
nhà nước về các vấn đề dân tộc thiểu số trên toàn quốc, và các dịch vụ công cộng
trong phạm vi chức năng quyền hạn của mình cũng như quản lý các Ban Dân tộc cấp
tỉnh. Các tỉnh với số lượng đáng kể người DTTS có một Ban Dân tộc trực thuộc
UBND tỉnh. Chức năng của CEMA là hết sức đa dạng, từ xây dựng luật cho tới thực
hiện các chương trình, giám sát và hoạt động như một cơ quan ngang bộ của Việt Nam
và hợp tác với các tổ chức quốc tế trong phạm vi quyền hạn của mình theo quy định
của pháp luật. Năm 1995, CEMA đã xây dựng một Khung hỗ trợ bên ngoài với việc
phát triển các DTTS. Khung này đã đưa đến một chiến lược phát triển người DTTS
7


trong khuôn khổ mục tiêu của Chính phủ về ổn định, phát triển bền vững và xóa đói
giảm nghèo. Những điểm chính của khung này là:
a) Chống đói nghèo;

b) Khuyến khích sự tham gia tích cực của các cộng đồng DTTS vào quá trình
phát triển của chính họ;
c) Tăng cường các thể chế liên quan tới người DTTS;
d) Phát triển các nguồn lực tự nhiên và con người một cách bền vững; và
e) Đảm bảo sự tôn trọng lẫn nhau và tăng tính trách nhiệm của các bên liên
quan.
Chính phủ đã ban hành và đưa ra nhiều chính sách và chương trình để hỗ trợ
các dân tộc nhằm cải thiện đời sống của họ, các dân tộc thiểu số được hưởng lợi từ các
chương trình và chính sách sau:
- Chương trình 134 hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất và nước sạch cho người dân tộc
thiểu số nghèo ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Chương trình 135 giai đoạn 2 về phát triển kinh tế xã hội cho những xã nghèo
trong cộng đồng dân tộc thiểu số và ở vùng sâu vùng xa.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng chống các bệnh nguy hiểm và
HIV/AIDS.
- Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo.
2.2.2. Sự tham gia dân chủ cấp cơ sở
Các tài liệu của Chính phủ về vấn đề dân chủ cơ sở và sự tham gia của người
dân cũng liên quan trực tiếp tới Khung phát triển DTTS này. Pháp lệnh số 34/2007/PLUBTVQH11, ban hành ngày 20/4/2007 (thay thế Nghị định 79/2003/NĐ-CP ban hành
ngày 7/7/2003) về thực hiện dân chủ tại cấp xã, phường, và thị trấn/thị xã cung cấp cơ
sở cho sự tham gia của cộng đồng vào việc chuẩn bị các kế hoạch phát triển và sự
giám sát của cộng đồng tại Việt Nam. Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg do Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày 18/4/2005 quy định việc giám sát đầu tư của cộng đồng.
Việc xây dựng các chính sách kinh tế-xã hội cho từng vùng miền và từng nhóm
đối tượng, cần xét tới các nhu cầu của người DTTS. Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội
và Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam kêu gọi sự quan tâm đặc biệt đến
người DTTS. Những chương trình lớn hướng tới người DTTS bao gồm các chương
trình về giáo dục, y tế, phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế... luôn được ban hành

nhằm cải thiện đời sống của người dân tộc thiểu số.

8


2.2.3. Các văn bản pháp lý liên quan tới dân tộc thiểu số
Bảng 2. Tài liệu pháp lý liên quan tới dân tộc thiểu số của Chính phủ Việt Nam
2013
2014
2014
2013
2013
2011
2011
2010
2010
2009
2008
2008
2008
2008
2007
2007
2007
2007
2007

Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
Nghị định số 43/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 về hướng dẫn thực hiện Luật đất đai năm
2013

Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 về quy định bồi thưỡng hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 4/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác DTTS đến năm 2020
Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tưởng Chính phủ về việc phê
duyệt chiến lược công tác dân tộc thiểu số đến năm 2020.
Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời
kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 về công tác dân tộc thiểu số
Nghị định 82/2010/NĐ-CP của Chính phủ, ngày 20/7/2010 Quy định việc dạy và học
tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung
tâm giáo dục thường xuyên.
Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg của Chính phủ về chính sách hỗ trợ pháp lý để tăng
cường nhận thức và hiểu biết về pháp luật về dân tộc thiểu số nghèo tại các huyện
nghèo trong giai đoạn 2011-2020
Luật số: 32/2009/QH12. Luật sửa dổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Ngày 18 tháng 6 năm 2009.
Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, ngày 27/12/2008 Về Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 9/6/2008 về một số
chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg về việc sử đổi một số điều của Quyết định số
32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn
Nghị định 60/2008/NĐ-CP ban hành ngày 09/5/2008 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu của Ủy ban dân tộc
Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 về chính sách hỗ trợ các dịch vụ,
cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp
luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II.

Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về Chính
sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai
đoạn 2007 - 2010.
Quyết định số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công
nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính
Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 6/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công
nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển
Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày 20/9/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện mức Hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp
lý, để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg
9


2007
2007
2001

Quyết định số 06/2007/QĐ-UBDT ngày 12/10/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc ban
hành Chiến lược truyền thông Chương trình 135 giai đoạn II
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ. Quy định bổ sung về
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
Nghị định số 70/2001/NĐ-CP: tất cả hồ sơ đăng ký tài sản của gia đình và quyền sử
dụng đất phải được ghi tên của cả vợ và chồng.

2.3. Chính sách hoạt động của ngân hàng Thế giới về người Dân tộc thiểu số (OP
4.10)
- Chính sách hoạt động OP 4.10 (người DTTS) của NHTG yêu cầu thực hiện
một quy trình tham vấn rộng rãi, tham vấn trước, và tham vấn phổ biến thông tin.

NHTG chỉ cấp vốn khi kết quả tham vấn rộng rãi, tham vấn trước và tham vấn phổ
biến thông tin cho thấy sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng người DTTS BAH đối với
tiểu dự án. Những dự án mà NHTG tài trợ phải có các biện pháp để (a) tránh những tác
động tiêu cự tiềm ẩn tới các cộng đồng người DTTS; hoặc (b) khi không thể tránh khỏi
thì phải hạn chế, giảm thiểu hoặc đền bù cho những tác động đó. Đồng thời, các dự án
do NHTG tài trợ phải được thiết kế để đảm bảo rằng người DTTS nhận được các lợi
ích kinh tế và xã hội phù hợp về văn hóa và giới bền vững.
Là yêu cầu tiên quyết đối với việc phê duyệt một dự án đầu tư, OP 4.10 yêu cầu
bên vay phải tổ chức tham vấn tự do, tham vấn trước và tham vấn có thông tin với
những người dân tộc thiểu số có thể bị ảnh hưởng và thiết lập hình thức hỗ trợ cộng
đồng lớn đối với dự án và các mục tiêu dự án. Điều quan trọng cần ghi nhận là OP
4.10 hướng tới các nhóm và cộng đồng xã hội chứ không hướng tới cá nhân. Mục tiêu
chính của OP 4.10 là:
• Đảm bảo rằng các nhóm DTTS được tạo cơ hội tốt để tham giá vào việc lập kế
hoạch các hoạt động dự án có ảnh hưởng tới họ;
• Đảm bảo rằng các cơ hội cung cấp cho những nhóm DTTS có xem xét tới các
lợi ích phù hợp về văn hoá; và
• Đảm bảo rằng bất kỳ tác động dự án nào có ảnh hưởng tiêu cực tới họ đều được
tránh hoặc nếu không đều được giảm thiểu và đền bù.
Trong bối cảnh của dự án, các nhóm DTTS tại khu vực tiểu dự án được hưởng
các lợi ích lâu dài từ hệ thống hồ chứa nước Đại Thắng khi được nâng cấp và năng lực
phòng chống thiên tai được nâng cao. Tuy nhiên, họ bị ảnh hưởng tiêu cự bởi việc thi
công nâng cấp đập trong việc cắt nguồn nước sản xuất và sẽ được giải quyết thông qua
một kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số.
Những nguyên tắc cơ bản đối với cộng đồng người DTTS tại khu vực thực
hiện tiểu dự án bao gồm:
- Người DTTS được khuyến khích và sắp xếp để đảm bảo sự tham gia của
10



họ vào các hoạt động của tiểu dự án có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp
đến họ, bất kể là tác động tiêu cực hay tích cực.
- Tiểu dự án sẽ đảm bảo tạo điều kiện cho các hoạt động văn hóa, bao gồm
cả việc chú trọng đến những bản sắc văn hóa riêng về ngôn ngữ, phong tục
tập quán truyền thống và các hình thức sản xuất.

11


3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG XÃ HỘI
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội vùng tiểu dự án
3.1.1. Về kinh tế
Tổng giá trị sản xuất năm 2014 đạt 182.928 triệu đồng. Trong đó:
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt: 87.817 triệu đồng chiếm 48 % tỷ trọng kinh tế.
- Công nghiệp và xây dựng đạt: 40.249 triệu đồng chiếm 22% tỷ trọng kinh tế.
- Thương mại - dịch vụ đạt: 54.886 triệu đồng chiếm 30% tỷ trọng kinh tế.
Thu nhập bình quân đầu người đạt 24 triệu đồng/người/năm. Bình quân lương
thực đạt 530 kg/người/năm.
3.1.2. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
3.1.2.1. Sản xuất nông nghiệp
a. Về trồng trọt
- Tổng diện tích gieo trồng cả năm là 1.383 ha.
- Cây lúa với diện tích 515 ha, năng suất đạt 54 tạ/ha; sản lượng đạt 2.781 tấn.
- Cây ngô đạt diện tích 227 ha, năng suất đạt 55 tạ/ha cho sản lượng đạt 1.249 tấn.
- Cây khoai lang với diện tích 72 ha, năng suất đạt 72,1 tạ/ha cho sản lượng đạt
519,1 tấn.
- Cây sắn có diện tích 28 ha, năng suất đạt 100 tạ/ha cho sản lượng đạt 280 tấn.
- Cây mía có diện tích 25 ha, năng suất đạt 460 tấn/ha cho sản lượng 1.150 tấn.
- Cây lạc có diện tích 285 ha, năng suất đạt 26,88 tạ/ha cho sản lượng đạt 766,1 tấn.
- Cây thanh hao có diện tích đạt 84,5 ha, năng suất đạt 40 tạ/ha cho sản lượng

338 tấn.
- Rau các loại có diện tích 102,5 ha với năng suất đạt 85,4 tạ/ha cho sản lượng
875,4 tấn.
- Đậu các loại có diện tích 20 ha với năng suất đạt 16,8 tạ/ha, sản lượng đạt 33,6 tấn
- Tổng sản lượng cây có hạt ước đạt 4.040 tấn đạt giá trị 25.051 triệu đồng.
b. Chăn nuôi
- Tổng đàn trâu, bò là 1.800 con, đàn lợn là 6.200 con, đàn dê là 1.370 con, đàn
gia cầm là 63.000 còn, đàn ong mật là 900 đàn, sản lượng mật ước tính đạt 9.000 kg.
Sản lượng nuôi trồng thủy sản ước tính đạt 55 tấn.
3.1.2.2. Sản xuất lâm nghiệp
Khai thác 91,6 ha rừng cho giá trị 6.412 triệu đồng.
Trồng rừng sản xuất đạt 95 ha
3.1.3. Kinh tế trang trại
Toàn xã hiện có 5 trang trại, trong đó có một trại chăn nuôi lợn với quy mô trên
2.000 con/lứa. 4 trại chăn nuôi gà với quy mô 6.000 con/lứa. Nhìn chung các trang trại
hoạt động có hiệu quả, công tác môi trường được đảm bảo theo quy định.
3.1.4. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Triển khai kế hoạch và đôn đốc các cơ sở đẩy mạng sản xuất các sản phẩm công
12


×