Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giao an nghe trong rung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.77 KB, 63 trang )

Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
Tiết 1:

bài mở đầu
Ngà

y soạn: 12/10 /2008
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Phân tích dợc vị trí, vai trò và triển vọng của nghề
phổ thông.
- Trình bày đợc mục tiêu, nội dung và phơng pháp
pháp học tập nghề.
- Trình bày đợc các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động trong nghề trồng rừng.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng t duy lôgic, liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Hình thành thái độ đúng với nghề phổ
thông
II.Phơng tiện dạy học:
Sách nghề phổ thông
III. Phơng pháp chủ yếu:
Trực quan tìm tòi kết hợp vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động dạy - học


Nội dung

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu I. vị trí, vai trò và triển vọng
vị trí, vai trò và triển vọng của nghề trồng rừng.
của nghề trồng rừng.
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
- Rừng cung cấp những sản
phẩm gì?. Những sản phẩm
đó để làm gì
- Rừng bảo vệ sinh thái nh thế
nào?.
- rừng nuôi dỡng nguồn nớc nh
thế nào?.
- Tại sao nói rừng làm đẹp
cảnh quan đất nớc.
- Vai trò của rừng trong chiến
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Tổ:
1
Hóa Sinh


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
tranh
- Triển vọng phát triển nghề
trồng rừng
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.

TT3: - Giáo viên nhận xét

1. Cung cấp sản phẩm và
nguyên liệu.
- R cung cấp gỗ, củi, nguyên
liệu, dợc liệu...
2. Bảo vệ môi trờng sinh thái.
Hấp thụ CO2 thải O2 dẫn đến
đièu hoà khí hậu.
3. nuôi dỡng nguồn nớc, hạn chế
lũ lụt, hạn hán.
R phân chia dòng nớc thành
nhiều dòng chảy khác nhau
dẫn đén hạn chế lũ lụt, hạn
hán.
4. Rừng rừng làm đẹp cảnh
quan đất nớc.
5. Vai trò của rừng trong chiến
tranh.
6. Triển vọng phát triển nghề
trồng rừng
Nớc ta diện tích rừng lớn

II. Mục tiêu, nội dung ch ơng
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu trình và phơng pháp học tập
nghề:

mục tiêu, nội dung chơng
trình và phơng pháp học
tập nghề:

TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần II SGK,
trả lời:
- Phơng pháp học này có gì
khác với phơng pháp học các
môn khác.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét

1. Mục tiêu ( SGK)
2. Nội dung (SGK)
3. Pháp học tập nghề (SGK)
III. các phơng pháp bảo đảm an
toàn lao động trong nghề trồng
rừng.

3. Hoạt động 3: Tìm hiểu
các phơng pháp bảo đảm - Trớc lao động SX: Kiểm tra
an toàn lao động trong thiét bị bảo hộ
- sau lao động SX: thực hiện
nghề trồng rừng.
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học nghiêm túc đúng qui trình kĩ
sinh nghiên cứu phần III SGK, thuật. Chú ý phun thuốc bảo
vệ thực vật, phát dọn thực bì
trả lời:
- Nêu các phơng pháp bảo đúng nguyên tắc
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Tổ:
2

Hóa Sinh


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
đảm an toàn lao động trong - Sau lao động: Lau chùi rửa
nghề trồng rừng.
sạch dụng cụ
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét
4. Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

3

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
bài 1: (Tiết 2,3)
vai trò của giống cây rừng
nguyên tắc chọn cây lấy giống
Ngà
y soạn: 12/10/2008
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này học sinh phải:

1.Kiến thức:
- Phân tích vai trò của giống cây rừng.
- Trình bày đợc nguyên tắc chọn cây lấy giống giống
- Trình bày đợc các biện pháp bảo đảm an toàn lao
động trong nghề trồng rừng.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng t duy lôgic, liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Hình thành thái độ nhận thức đợc vai trò
của giống cây
rừng.
II.Phơng tiện dạy học:
- Sách nghề phổ thông
- Hình 1.1, 1.2, 1.3
III. Phơng pháp chủ yếu:
Trực quan tìm tòi kết hợp vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu
vai trò của giống cây rừng
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần I SGK,
trả lời:
- So sánh điều kiện lao động
sản xuất nông nghiệp và lâm
nghiệp.
- Phân tích ví dụ về các loại
giống BD từ đó rút ra vai trò

của giống trong sản xuất
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

Nội dung
I. vai trò của giống cây rừng

- Sản xuất lâm nghiệp t/đ
hoàn cảnh dẫn đến sự phát
triển của rừng ít
- Giống có vai trò quan trọng
song cần phải két hợp với các
biện pháp kĩ thuật thâm
4

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
canh gây trồng đúng vùng
sinh thái.
II. Nguyên tắc chọn cây lấy
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu giống:

nguyên tắc chọn cây lấy

giống:
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần II SGK,
trả lời:
- Trong sản xuất yéu tố nào
cần quan tâm hàng đầu.
- Từ mục tiêu kinh tế để đạt
NS kinh tế nào trong trồng
rừng phải tuân theo nguyen
tắc nào
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

- Lấy mục tiêu kinh tế để xác
định chỉ tiêu chọn lọc.
- Chọn cây trội phải có độ vợt
trội cần thiết.
- Rừng chọn cây trội phải ở
tuổi thành thục, hoặc gần
thành thục, sinh trởng nhanh.
- Rừng cha bị khai thác...

4. Củng cố: Yêu cầu học sinh ôn bài theo câu hỏi SGK và
đọc trớc bài mới.

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh


5

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
bài 2 (Tiết 4 - 6):
sản xuất hạt giống cây rừng
Ngà
y soạn:18/10/2008
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Trình bày đợc cácbiện pháp nhận biết quả chín,
thu hoậch hạt
giống
- Phân tích đợc các phơng pháp thu hái và tách
quả
- Trình bày đợc các cách phân loại và bảo quản hạt
giống
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng t duy lôgic, liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Hình thành thái độ nhận thức đợc vai trò
của sản xuất
giống cây rừng .
II.Phơng tiện dạy học:
- Sách nghề phổ thông.
- Hình 1 trang 16.
III. Phơng pháp chủ yếu:

Trực quan tìm tòi kết hợp vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của giống cây rừng?
? Nguyên tắc chọn cây lấy giống?
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động dạy - học
Nội dung
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu I. thu hái quả giống
về thu hái quả giống
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần I SGK,
trả lời:
- Đọc lại phơng pháp chọn cây
lấy giống
- Theo các nguyên tắc ở bài 1,
hãy trả lời câu hỏi:
+ Có những phơng pháp nào
để nhận biết quả chín
+ Thu hoạch hạt giống cần chú
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
6
Hóa Sinh

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11

ý gì.
1. Chọn cây lấy giống: Theo
TT2: - Học sinh thảo luận, trả nguyên tắc ở bài 1
lời.
2. Nhận biết quả chín:
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ - Vỏ cứng, màu sắc đặc trng
sung, kết luận.
cho từng loại cây.
- Hạt chín nhân cứng mập
chiếm đầy khoang hạt.
3. Thu hoạch hạt giống:
- Thu hoạch vào các thời điểm
khác nhau do mùa chín
khácnhau.
- Căn cứ vào thời kì rơi dụng
và đặc điểm phát tán mà có
kế hoạch thu hái phù hợp.
II. các phơng pháp thu hái quả

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
về các phơng pháp thu hái
quả
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần II SGK,
trả lời:
- Có thể thu hái quả bằng phơng pháp nào, đặc điểm
của các phơng pháp đó .
- Căn cứ vào đâu để tham
gia các phơng pháp thu hái.
- Để đảm bảo an toàn thu hái

cần chú ý gì
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

- Căn cứ kích thớc hạt, phơng
thức thời gian rơi rụngđể có
phơng pháp thu hái phù hợp
+ Thu hạt ( quả ) dới đất
+ Thu hạt (quả ) trên cây
+ Thu hạt ( quả ) trên mặt nớc
- Chú ý: Để đảm bảo an toàn
cho ngời thu hái cần có bộ trèo
cây, dụng cụ thu hái
III. tách hạt giống.

3. Hoạt động 3: Tìm hiểu
về tách hạt giống.
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần III SGK,
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
7
Hóa Sinh

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11

trả lời:
- Có thể tách hạt bằng phơng
pháp nào.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

1. Phơng pháp tách quả khô:
- Thu hoạch ủ 2 đén 4 ngày,
phơi 2 đến 3 nắng nhẹ, hạt
tự tách.
2. Phơng pháp tách quả thịt:
- Trà sát thịt quả và làm sạch
IV. phân loại hạt giống

4. Hoạt động 4: Tìm hiểu
phân loại hạt giống.
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần IV SGK,
trả lời:
- Dựa vào chỉ tioêu nào để
phân loại hạt giống
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

5. Hoạt động 5 : Tìm hiểu
bảo quản hạt giống.

TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần V SGK,
trả lời:
- Các yếu tố ảnh hởng đến
bảo quản hạt giống.
- Có những phơng pháp cất
trữ hạt nào.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

-

1. Mục đích:
2. Chỉ tiêu:
Tỉ lệ nảy mầm
Thế nảy mầm
Hàm lợng nớc có trong hạt
Độ sạch

V. bảo quản hạt giống.

1. Các yếu tố ảnh hởng:
- Lợng nớc trong hạt
- Nhiệt độ
- O2

- Sâu bệnh.
2. Các phờng poháp cất trữ
hạt giống.
- Cất trữ khô.
- Cất trữ ẩm.
- Chú ý: không xếp quá dày,
phải thờng xuyên sát trùng và
kiểm tra.

8

Tổ:


Trêng THPT Lang Ch¸nh
GA: NghÒ 11
4. Cñng cè: GV tæng qu¸t bµi vµ yªu cÇu häc sinh «n bµi theo
c©u hái SGK vµ
®äc tríc bµi míi.

Gi¸o viªn : Lª Ngäc Ch©n
Hãa – Sinh

9

Tæ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11

Bài 3: (Tiết 7 12) Thực hành: Thu hái hạt giống
Ngày soạn:25/10/2008
I. Mục tiêu bài học:

- Làm đợc các khâu trong qui trình thu hái hạt giống cây
rừng.
- Thực hành đúng qui trình và yêu cầu kĩ thuật, bảo
đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II. Chuẩn bị:

- Các công cụ thu hái hạt giống thờng dùng ở địa phơng.
- Dụng cụ đựng hạt giống, làm sạch hạt.
- Thuốc sát trùng kho và hạt giống: Thuốc tím, vôi, dầu
hoả, bột sêrêdan..

III. Nội dung và cách tiến hành:

- Bớc 1:Xác định đợc loài cây định thu hái hạt giống và
phơng thức thu hạt.
- Bớc 2: Xác định chính xác cây cụ thể (cây trội) sẽ thu
hạt giống.
- Bớc 3: Xác định đợc thời điểm hạt chín tại địa phơng.
- Bớc 4: Chuẩn bị các dụng cụ thu hái tuỳ thuộc vào phơng thức thu hạt ở dới đất hay trên cây.
- Bớc 5: Thu hái quả và phơi, hoặc ủ quả để tách lấy hạt.
- Bớc 6: Làm sạch hạt.
- Bớc 7: Cất giữ hạt, tuỳ theo điều kiện có thể mà có phơng thức cất giữ khác nhau.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Phổ biến nội quy và nội dung bài thực hành

- Những yêu cầu chung khi thực hành
- 2 nội dung bài thực hành
2. Chia lớp thành 2 nhóm lớn, phân công nhóm trởng và th kí
V. thu hoạch:

- Các nhóm báo cáo về kết quả thực hành
- Trả lời theo bảng:

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

10

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11

Chỉ tiêu đánh Kết quả
giá
Tốt
Khá

Đạt

Ngời
giá

đánh


- Chuẩn bị
- Thực hiện qui
trình
Bớc 1
Bớc 2
Bớc 3
Bớc 4
Bớc 5
Bớc 6
Bớc 7
- GV nhận xét, đánh giá

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

11

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
Tiết 13-15
bài 4 : lập vờn ơm cây
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Biết đợc một số loại vờn ơm cây.
- Biết đợc các yêu cầu kĩ thuật của vờn ơm cây

rừng, chọn và
qui hoạch vờn ơm cây rừng
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng t duy lôgic, liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Hình thành thái độ nhận thức đợc vai trò
của sản xuất
giống cây rừng .
II.Phơng tiện dạy học:
- Sách nghề phổ thông
- Hình 4.1 trang 26
III. Phơng pháp chủ yếu:
Trực quan tìm tòi kết hợp vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các bớc của thu hái
hạt giống
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu
về phân loại vờn ơm
TT1: Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu phần I SGK, trả lời:
- dựa vào yêu cầu kĩ thuật cơ
bản, qui mô, thời gian sử dụng,
vờn ơm đợc chia thành mấy
loại?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.


Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

Nội dung
I. Phân loại vờn ơm:

1. Dựa theo nguồn giống:
- Vờn ơm tạo cây con từ hạt.
- Vờn ơm tạo cây con từ hom.
2. Dựa theo kĩ thuật:
- Vờn ơm tạo cây con rễ trần
trên nền đất thấm nớc.
- Vờn ơm tạo cây con trong
bầu đất trên nền đất thấm n-

12

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
ớc.
- Vờn ơm tạo cây con trong
bầu trên nền đất cứng không
thấm nớc.
3. Dựa theo qui mô:
- Vờn ơm nhỏ
- Vờn ơm trung bình

- Vờn ơm lớn
Bảng 4.1: Quy mô vờn ơm
stt

Quy


1
2
3

Nhỏ
T.bình
Lớn

Vờn ơm từ hạt
S. vờn Công suất
(ha)
(triệu
cây/năm)
Dới 0,5
Dới 0,5
0,5 - 1,0 0,5 - 1,0
Trên 1,0 Trên 1,0

Vờn ơm từ hom
S. vờn
Công suất
(ha)
(triệu

cây/năm)
Dới 0,7
0,1 - 0,5
0,7 - 1,5 0,5 - 1,0
Trên 1,5
Trên 1,0

Hoạt động dạy - học

Nội dung
4. Dựa theo thời gian sử dụng:
- Vờn ơm tạm thời ( sd dới 3
năm)
- Vờn ơm bán lâu dài ( sd từ 3
- 10 năm)
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu - Vờn ơm lâu dài ( sd trên 10
yêu cầu kĩ thuật của vờn - năm)
ơm cây rừng.
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học II. yêu cầu kĩ thuật của vờn ơm
sinh nghiên cứu phần II SGK, cây rừng.
trả lời:
- Vờn ơm cây rừng cần những
tiêu chuẩn nào?.
- Vờn ơm cây rừng cần yêu
cầu kĩ thuật gì?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
1. Tiêu chuẩn xác dịnh điều kiện vờn ơm.

Chỉ tiêu Thích hợp
Chấp nhận đợc Đối tợng áp
dụng
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

13

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
1. Nguồn Cách vờn < 20m, Cách
vờn
<
nớc tới
đủ nớc tới trong 50m, đào thêm
mùa khô
giếng để đủ tới trong mùa khô
2. Chất l- nớc ngọt, độ ph= Nớc ngọt , ph=
ợng
nớc 6,5-7,0, hàm lợng 6,0-7,5 , hàm lthải
muối NaCL 0,2%
ợng muối NaCL
0,3%
3.Nguồn cung cấp đủ, Nguồn
điện
điện,
đều( điện áp yếu


thể
đủ và ổn định) khắc
phục
bằng máy ổn
áp tự động
4. Giao cách trục giao Cách trục giao
thông
thông <50m, xe thông <10m, xe
tải (5-7) tấn có tải 2,5 tấn có
thể
vào
vờn, thể vào vờn,
không phải đầu đầu t ít để
t xây dựng đờng sửa đờng
5.
Độ sau cơ ma nớc Sau cơn ma, nthoát nớc tiêu thoát ngay
ớc úng không
quá (3-4) giờ
trong ngày
6. Độ dày > 50cm
>30cm
tầng
đất
mặt

Tất cả các loại
vờn ơm
Tất cả các loại
vờn ơm

Vờn ơm TB,
lớn, bán lâu
dài, lâu dài
Vờn ơm lớn,
bán lâu dài

tất cả các loại
vờn ơm

vờn ơm tạo
cây con rễ
trần trên nền
đất thấm nớc.
Vờn giống lấy
hom.
Khu
luân canh
7.
Loại Đất cát pha
Đất thịt TB
Vờn ơm tạo
đất
cây con rễ
trần trên nền
đất thấm nớc.
Vờn giống lấy
hom.
Khu
luân canh
8. Mầm Không có mầm Có mầm mống Tất cả các loại

mống
mống sâu, bệnh sâu, bệnh hại vờn ơm
sâu,
hại. Không phải sử nhẹ. Phải sử lí
bệnh hại lí đất
đất bằng biện
của đất
phấp thông th-

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

14

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
ờng,
ít
tốn
kém, không ô
nhiễm môi trờng
2. Yêu cầu kĩ thuật của vờn ơm
cây rừng
a. Địa điểm lập vờn ơm:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Nơi chọn lập vờn ơm không
nên quá dốc.

+ Thích hợp là độ dốc 2 - 50.
+ ở mièn Bắc nớc ta không nên
đặt vờn om theo hớng bắc và
đông bắc để tránh gió lạnh.
+ Các tỉnh Miền Trung nên
tránh đặt vờn ơm theo hớng
gió nóng Tây - Nam.
- Nên chọ đất lập vờn ơm gần
đờng giao thông, gần khu dân
c...
- Lập vờn gieo ơm nên chọn đất
cát pha, tơi xốp, thoáng khí. Đất
cát và sét đèu không thích hợp
với vờn ơm. Đất vờn ơm phải có
đầy đủ các chất dinh dỡng cần
thiết (N, P, K, Mg, Ca... và các
chất vi lợng) để cho cây con
sinh trởng nhanh , phẩm chất
tốt....Đa số cây rừng thích hợp
với đất vờn ơm có độ pH từ 5,0
- 6,0.
b. Phân loại đất vờn ơm:
Loại đất
Đất cát pha

Thành phần cơ giới Cách
xác
định
chủ yếu
bằng tay ở ngoài vờn

Cát là thành phần Đất ẩm cũng không
chủ yếu, chiếm xe thành sợi đợc,
khoảng 80 - 85%, mà chỉ vắt thành
sét vật lí đờng hòn, khô, bóp nhẹ
kính cấp hạt < đã vỡ tan
0,01 mm chiếm
khoảng 10 - 15%

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

15

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
Đất thịt TB
Tỉ lệ cát ít hơn
đất cát pha, sét
vật lí đờng kính
cấp hạt 0,01 mm
chiếm khoảng 30 45%
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu
qui hoạch vờn ơm
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần III SGK,
trả lời:
- Để vờm ơm dạt năng xuất,

chất lợng cần có qui hoạch ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

Khu gieo ơm

III. qui hoạch vờn ơm

- QHVƯ là phân chia đất vờn ơm thành nhiều khu và đề
xuất phơng hớng sử dụng một
cách hợp lí nhằm lợi dụng triệt
để đất và các đ/k khác của
vờn ơm.
- QHVƯ phải dựa vào bản đồ
địa hình tỉ lệ 1/5000 ; bản
đồ đất; đặc tính sinh vật
học của các loài cây gieo ơm;
điều kiện quản lí kinh doanh
và công tác kiến thiết cơ bản,

- Để thuận lợi và bảo đảm sử
dụng hợp lí công suất của máy
móc, thuận lợi cho đi lại, giảm
bớt vật liệu rào vờn, các khu
đất sản xuất nên có hình
chữ nhật ( Hình 4.3), nếu sx
thủ công, chiều dài khu đất
30 - 50m, bằng cơ giới 200 300m, chiều rộng = 1/2 chiễu

dài

Khu gieo ơm

Khu
hom
Khu cấy cây Khu cấy cây Khu
mọc nhanh
mọc nhanh
hom
Khu cấy cây Khu cấy cây Khu
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

Đất ẩm có thể xe
thành
sợi
đờng
kính
3mm,
sợi
không khoanh tròn
đợc

16

giâm Khu
hom
giâm Khu
hom

giâm Khu

giâm
giâm
giâm
Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
mọc nhanh
mọc nhanh
hom
hom
Khu cấy cây Khu cấy cây Khu cấy cây Khu cấy cây
mọc chậm
mọc chậm
mọc chậm
mọc chậm
Khu dự trữ

Khu xây dựng

Khu dự trữ

4. Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh một số nội dung chính để
học sinh nắm đợc:
- Quy mô vờn ơm.
- Phân loại đất vờn ơm.
Ngày 26 tháng 9

năm 2009
Hiệu trởng

TTcm thông qua

Hà thị duyên

ng ời soạn bài



ngọc chân

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

17

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
Tiết 16-18
bài 5 : Sản xuất cây con bằng hạt
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
Hiểu đợc mục đích, biện pháp và yêu cầu kĩ thuật
gieo ơm cây rừng

2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, thao tác kĩ
thuật liên hệ thực tế.
3.Thái độ: Hình thành thái độ nhận thức đợc vai trò
của sản xuất
giống cây rừng .
II.Phơng tiện dạy học:
- Sách nghề phổ thông
- Hình 5.1 và hình 5.2 trang 33
III. Phơng pháp chủ yếu:
Trực quan tìm tòi kết hợp vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định tổ chức lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến trình bài mới:
Hoạt động dạy - học

Nội dung

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu
quá trình chuẩn bị gieo
hạt và làm luống
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần I SGK,
trả lời:
- Ngời ta làm đất gieo hạt ntn?.
- Chuẩn bị đất đóng bầu
ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.

TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

I. chuẩn bị gieo hạt và làm
luống

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

1. làm đất gieo hạt:

a. Cày đất: độ sâu 10 - 15cm
(vờn ơm), 20 - 25cm (vờn cấy
cây).
b. Bừa: Chuy yếu làm sạch cỏ,
san bằng
c. Làm luống:
- Luống gieo nổi
- Luống bằng
- Luống chìm
2. Làm đất và đóng bầu:

18

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
a. Chuẩn bị đất: tầng B

b. Vỏ bầu: Polietilen
c. Thành phần ruột bầu:
- Đất, phân chuồng hoai, xơ
dừa, tro trấu
- Ví dụ: Ruột bầu để gieo
cây thông nhựa:
+ Đát rừng 90%
+ Phân chuồng 10%
+ pHKCL = 4 - 4,5
+ Phân lân thơng phẩm dễ
tiêu 1,5 - 1,8 mg/100mg đất
d. Đóng và xếp bầu: đát đóng
bầu phải đợc sàng nhỏ, sạch cỏ
và tạp chất, sau đó trộn đều
với phân bón.
II. Gieo hạt:

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
về quá trình gieo hạt.
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần II SGK,
trả lời:
- Cần gieo hạt và thời vụ nào.
- Mật độ gieo ntn?.
- Để hạt nảy mầm cần kích
thích ntn?.
- Quá trình gieo hạt và lấp đát
ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.

TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

1. Thời vụ gieo hạt:
- Đối với nớc ta thờng gieo hạt
vào mùa xuân hoặc mùa thu.
2. Mật độ gieo hạt:
X=

NP
x10
ER

X: Lợng hạt gieo trên 1m2
N: Số lợng cây con hợp lí trên
1m2
P: Khối lợng 1.000 hạt (g).
E: Tỉ lệ nảy mầm vờn ơm.
R: Độ thuần của hạt (%).
Ví dụ: Lợng hạt gieo của một
số cây
T Loại cây
Diện
tích
T
gieo 1kg hạt
(m2)

1 Bạch đàn 500 - 700
liễu
2 Bạch đàn 400 - 600
terê

19

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
3
4
5
6
7
8

Phi lao
Xà cừ
Hồi
Mỡ
Xoan ta
Sa mộc

80
10
30
50

30
80

- 100
- 20
- 60
- 50
- 100

3. Xử lí để kích thích hạt nảy
mầm:
- Dùng nhệt đọ cao
- Tác động cơ giới
- Tác động hóa học
- Bón lót trớc khi gieo hạt
4. Gieo hạt và lấp đất:
- Trớc khi gieo hạt phải phun và
tới nớc cho đất ẩm.
- sau khi gieo hạt xong phải lấp
đất ngay (đọ dày từ 0,2 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu 1cm).
về quá trình Chăm sóc sau - Che phủ
khi gieo hạt.
III. Chăm sóc sau khi gieo hạt:
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần III SGK,
trả lời:
- Sau khi gieo hạt cần chăm sóc
ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.

- Che phủ : Nhằm giảm lợng
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ bốc hơi nớc, hạn chế lớp đất
sung, kết luận.
mặt đóng váng, hạn ché lực
ép của nớc tới
- Tới nớc: Nhằm làm cho đất
luôn ẩm, đảm bảo có đủ lợng
nớc cần thiết đẻ cây nảy
mầm
- Làm cỏ, xới đất: Nhằm tiêu
diệt cỏ, làm cho đất tơi xốp
- Phòng trừ sâu bệnh: Cần
phun thuốc chống nấm, sâu
bệnh
- Tỉa tha cây con: Nhằm loại
bỏ bớt các cây ở những nơi có
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

20

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu
về quá trình cấy cây .
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần IV SGK,

trả lời:
- Sau khi gieo hạt cây dã phát
triển cần cấy cây ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

mật đọ quá dày, tạo điều
kiện cho các cây còn lại cú đủ
không gian và dinh dỡng
IV. Cấy cây:

- Tùy thuộc vào từng loại cây
mà có thể cấy bằng mầm.
- Tùy thuộc vào từng loại cây
mà có thể cấy vào bầu hoặc
trực tiếp vào luống đất
- Cấy cây con phải bảo đảm
nguyên tắc: loại bỏ cây không
đủ tiêu chuẩn, giữ chọn bộ rễ
không bị khô héo.
- Thao tác cấy: Lên luống hoặc
đóng bầu, dùng que cấy cây
đâm thẳng xuống đất, lắc
sang trái và phải để tạo thành
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu lỗ hình chữ V.
- Để kích thích bộ rễ phảt
về quá trình cấy cây .
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học triển, trớc khi cấy nên hồ phân

sinh nghiên cứu phần IV SGK, rễ cây con.
V. Chăm sóc cây vờn ơm :
trả lời:
- Cần phải chăm sóc vờn cây ơm nh thế nào?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
1. Che nắng.
sung, kết luận.
2. Làm cỏ, xới đất.
3. Tới nớc.
4. Bón thúc.
5. Phòng trừ sâu, bệnh hại.
4. Củng cố: - Sau khi gieo hạt cây dã phát triển cần cấy cây
ntn?.
- Sau khi gieo hạt cần chăm sóc ntn?.
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

21

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
- Để hạt nảy mầm cần kích thích ntn?.
Ngày 03 tháng 10
năm 2009


Hiệu trởng

TTcm thông qua

Hà thị duyên

ng ời soạn bài



ngọc chân

Tiết 19-21
bài 6: sản xuất giống cây rừng
băng phơng pháp nhân giống vô tính
I. Mục tiêu bài dạy:
Qua bài này học sinh phải:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc ý nghĩa và kĩ thuật sản xuất giống cây
bằng phơng pháp nhân giống vô tính..
- Hiểu đợc ý nghĩa và biện pháp luân canh trong vờn gieo ơm.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, liên hệ thực tế.
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

22

Tổ:



Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
3.Thái độ: Hình thành thái độ nhận thức đợc vai trò
của sản xuất giống cây rừng .
II.Phơng tiện dạy học:
- Sách nghề phổ thông
III. Phơng pháp chủ yếu:
Trực quan tìm tòi kết hợp vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình bài dạy:
1, ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Sau khi gieo hạt cây dã phát
triển cần cấy cây
ntn?.
- Để hạt nảy mầm cần kích thích
ntn?.
3. Tiến trình bài mới:
Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu
về giâm hom
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần 1 SGK,
trả lời:
- Giâm hom có ý nghĩa ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
TT4: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần 2 SGK,

trả lời:
- Giâm hom có đặc điểm
ntn?.
TT5: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT6: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

Nội dung
I. Giâm hom:

1. ý nghĩa của nhân giống
bằng giâm hom.
2. Những đặc điểm chính
của nhân giống bằng giâm
hom.
- Truyền đạt
- Giữ đợc u thế lai
- Rút ngắn chu kì sinh sản.
- Nhân nhanh các loài quí
hiếm.
- Có thể dùng các bộ phận trên
cơ thể
3. Những yêu cầu kĩ thuật:
- Vật liệu không nên lấy quá xa.
- Không nên cắt hom quá già.
- Không để trức tiếp dới ánh
sáng nắng.
- Ngắt hết các trồi phụ.
- Thờng xuyên phun nớc tới.


TT7:: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần 3 SGK,
trả lời:
Giáo viên : Lê Ngọc Chân
23
Hóa Sinh

Tổ:


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
- Giâm hom cần yêu cầu kĩ
thuật gì?.
TT8: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT9: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
TT10: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần 4 SGK,
trả lời:
- Giâm hom có cần thời vụ
không?.
TT11: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT12: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
TT13: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần 1 SGK,

trả lời:
- Kĩ thuật giâm hom?.
TT14: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT15: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.

- Phải xử lí thuốc chống nấm.
- Giá thể phải thoát nớc tốt.
4. Thời vụ giâm hom:
- Vào thời vụ trồng.
- Thời vụ tốt nhất là vào thời
kì nhiệt độ trung bình từ 200
trở lên ( tháng 9 - tháng 11).
5. Kĩ thuật giâm hom:
- Tạo hom
- Xử lí hom.
- Giá thể giâm hom.
- Xử lí giá thể giâm hom.
- Kĩ thuật cấy hom.
- Chăm sóc hom
II. ứng dụng của công nghệ nuôi
cấy mô tế bào trong nhân giống
cây rừng

1. Khái niệm.
2. Cơ sỏ khoa học của phơng
pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Tính toàn năng của tế bào.
- Sự phân hoá tế bào.

- Sự phản phân hoá tế bào.
3. Một số hình thức nuôi cấy
mô tế bào:
- Nuôi cấy mô phân sinh
đỉnh sinh trởng
- Nhân trồi bên.
- Tạo chồi bất định.
- Hình thành cơ quan từ mô
nuôi cấy

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu
về ứng dụng của công
nghệ nuôi cấy mô tế bào
trong nhân giống cây rừng
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần II SGK, III. luân canh trong vờn gieo trả lời:
ơm:
- Khái niệm giâm hom.
- Cơ sỏ khoa học của phơng
pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Cải thiện đất.
- Một số hình thức nuôi cấy - Hạn chế sâu bệnh.
mô tế bào
*Chế đọ luân canh: Là thời
TT2: - Học sinh thảo luận, trả gian của một chu kì luân
lời.
canh và nội dung sản xuất của
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ khu rừng trong mỗi năm
sung, kết luận.
Giáo viên : Lê Ngọc Chân

Tổ:
24
Hóa Sinh


Trờng THPT Lang Chánh
GA: Nghề 11
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu
về luân canh trong vờn
gieo ơm:
TT1: Giáo viên yêu cầu - Học
sinh nghiên cứu phần IIISGK,
trả lời:
- Luân canh trong vờn gieo có
ý nghĩa ntn?.
TT2: - Học sinh thảo luận, trả
lời.
TT3: - Giáo viên nhận xét, bổ
sung, kết luận.
1

2

1

Cây
rừng

2


Cây
phân
xanh

Cây
phân
xanh
Cây
rừng

1

2

3

1

Cây
rừng

Cây
rừng

2

Cây
rừng

Cây

nông
nghiệp
Cây
rừng

3

Cây
nông
nghiệp

Cây
rừng

Cây
nông
nghiệp
Cây
rừng

4. Củng cố: - Giâm hom có đặc điểm nh thế nào?.
- Giâm hom cần yêu cầu kĩ thuật gì?.
- Giâm hom có cần thời vụ không?.
- Kĩ thuật giâm hom?.
- Cơ sở khoa học của phơng pháp nuôi cấy mô tế
bào.
- Một số hình thức nuôi cấy mô tế bào
Ngày 10 tháng 10
năm 2009
Hiệu trởng


TTcm thông qua

Hà thị duyên

ng ời soạn bài



ngọc chân

Giáo viên : Lê Ngọc Chân
Hóa Sinh

25

Tổ:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×