Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị kho bạc nhà nước trên địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________________

TRẦN ĐẶNG KIM ÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
THỰC HIỆN KẾ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÁC ĐƠN
VỊ KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________________

TRẦN ĐẶNG KIM ÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC
THỰC HIỆN KẾ TOÁN NGÂN SÁCH TẠI CÁC ĐƠN
VỊ KHO BẠC NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM QUANG HUY

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017



LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân
sách tại các đơn vị kho bạc nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An” do chính tác giả
thực hiện, các kết quả nghiên cứutrong luận văn là trung thực và chưa từng công bố
trong bất kỳ công trìnhnghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo
cũng như tham chiếuđều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục
tài liệu tham khảo.
Tên tác giả

Trần Đặng Kim Ân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu vả câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3

2.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.................................... 6
1.1Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................................. 6
1.1.1Nghiên cứu về xu hướng cải cách kế toán ngân sách và việc vận dụng chuẩn
mực kế toán công quốc tếtại các nước…………… ........................................ ……..6
1.1.2Nghiên cứu về nguyên nhân dẫn đến cải cách kế toán ngân sách tại các quốc
gia trên thế giới và những lợi ích khi vận dụng IPSAS ............................................. 8
1.2Các nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................................. 14
1.2.1Nghiên cứu về thực trạng kế toán ngân sách ................................................... 14
1.2.2Nghiên cứu về sự cần thiết và những lợi ích mang lại khi vận dụng IPSAS .. 16
1.2.3Nghiên cứu về những nhân tố ảnh hưởng và giải pháp thực hiện kế toán ngân
sách……………………………………………………………….......................... .16


1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ..............20
1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước........................................................20
1.3.1.1 Đối với các nghiên cứu nước ngoài ..............................................................20
1.3.1.2 Đối với các nghiên cứu trong nước ...............................................................21
1.3.2 Khe hổng nghiên cứu .......................................................................................21
Kết luận chương 1 .....................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................23
2.1 Cơ sở lý thuyết về kế toán ngân sách ..................................................................23
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm NSNN .........................................................................23
2.1.2 Khái niệm kế toán ngân sách ...........................................................................24

2.1.3 Đối tượng của kế toán ngân sách .....................................................................25
2.1.4 Nội dung của kế toán ngân sách và hoạt động KBNN.....................................26
2.1.4 Nhiệm vụ của kế toán ngân sách và hoạt động KBNN....................................26
2.1.5 Phương pháp ghi chép và kỳ kế toán ...............................................................26
2.1.6 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán ngân sách...............................................27
2.1.6.1 Trong nước ....................................................................................................27
2.1.6.2 Ngoài nước ....................................................................................................27
2.1.7 Ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán ngân sách..................................27
2.2 Một số vấn đề lý luận chung về KBNN và kế toán ngân sách tại các đơn vị
KBNN………………………………………………………………… ..............….28
2.2.1 Nhiệm vụ của KBNN về thực hiện kế toán ngân sách.....................................28
2.2.2 Nội dung và yêu cầu chứng từ kế toán ngân sách ............................................28
2.2.3 Hệ thống tài khoản ...........................................................................................29
2.2.4 Mở sổ, ghi sổ khóa sổ kế toán ..........................................................................30
2.2.5 Nguyên tắc hạch toán theo kỳ ..........................................................................30
2.2.6 BCTC và báo cáo quản trị ................................................................................30
2.2.6.1 BCTC…………………………………………………………… .........…...30
2.2.6.2 Báo cáo quản trị ............................................................................................31
2.2.7 Quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN ..........................................................31


2.3 Tổng quan về các mô hình kế toán ngân sách tại các KBNN trên thế giới – Bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam................................................................................ 31
2.3.1 Tổng quan về các mô hình kế toán ngân sách tại các KBNN trên thế
giới……………………………………………………………………… ........ …...32
2.3.1.1 Hoa Kỳ ......................................................................................................... 32
2.3.1.2 Canada .......................................................................................................... 32
2.3.1.3 Pháp.………………………………………………………………………..33
2.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................ 33
2.4


Các

nhân

tố

ảnh

hưởng

đến

việc

thực

hiện

kế

toán

ngân

sách………………………………………………………………………........ …...44
2.4.1 Cơ sở kế toán dồn tích……………………………………...................... …...44
2.4.2 Hệ thống pháp lý ............................................................................................. 45
2.4.3 Trình độ của kế toán viên ................................................................................ 45
2.4.4 Hệ thống thông tin ........................................................................................... 46

2.4.5 Hoạt động thanh tra, giám sát.......................................................................... 46
2.6 Các lý thuyết nền có liên quan ........................................................................... 47
2.6.1 Lý thuyết đại diện (Agency theory) ................................................................ 47
2.6.2 Kinh tế học thể chế (Institutional economics)................................................. 48
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 39
3.1 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 39
3.2 Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 40
3.2.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 40
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................... 41
3.3 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 42
3.3.1 Xây dựng thang đo .......................................................................................... 42
3.3.2 Xây dựng bảng câu hỏi.................................................................................... 45
3.3.3 Chọn mẫu và thu thập dữ liệu ......................................................................... 47
3.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 48


3.4.1 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................48
3.4.1.1 Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach alpha).................................................48
3.4.1.2 Phân tích nhân tố khám phá ..........................................................................49
3.4.1.3 Phân tích tương quan (Phân tích hệ số Pearson) ...........................................50
3.4.1.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ...................................................................50
Kết luận chương 3 .....................................................................................................52
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ....................................53
4.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát .............................................................................53
4.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha .......................................................................54
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................55
4.3.1 Biến độc lập......................................................................................................55
4.3.2 Biến phụ thuộc .................................................................................................58
4.4 Phân tích tương quan...........................................................................................60

4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính ...............................................................................61
4.6 Bàn luận kết quả nghiên cứu ...............................................................................63
Kết luận chương 4 .....................................................................................................66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................67
5.1 Kết luận kết quả nghiên cứu................................................................................67
5.2 Một số kiến nghị..................................................................................................67
5.2.1 Đối với nhân tố cơ sở kế toán dồn tích ............................................................67
5.2.2 Đối với nhân tố hệ thống pháp lý .....................................................................68
5.2.3 Đối với nhân tố hoạt động thanh tra, giám sát .................................................69
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................71
5.3.1 Hạn chế……………………………………………………………………… 71
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................71
Kết luận chương 5…………………………………………………..……………... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
Danh mục tài liệu tiếng Anh


PHỤ LỤC 1: HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 5: THỐNG KÊ MÔ TẢ
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Ý nghĩa


Từ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BTC

Bộ Tài Chính

3

NSNN

Ngân sách Nhà nước

4

KBNN

Kho bạc Nhà nước

5

IPSAS


6

IPSASB

7

TABMIS

Từ gốc bằng tiếng Anh (nếu có)

Chuẩn mực kế toán công

International Public Sector

quốc tế

Accounting Standard

Hội đồng chuẩn mực kế toán

International Public

côngquốc tế

SectorAccounting Standard Board

Hệ thống Thông tin Quản lý

Treasury And Budget Management


Ngân Sách và Kho bạc

Information System


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới…………………………………11
Bảng 1.2 Các công trình nghiên cứu trong nước……………………….………….19
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ..…………………………………………………37


đồ

3.2:



hình

nghiên

cứu

đề

nghị…………………………………………....Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị
KBNN trên địa bàn tỉnh Long An ............................................................................ 42

Bảng 4.1: Hệ số Cronbach’s alpha của các thang đo còn lại ................................... 54
Bảng 4.3 Kiểm định KMO và Barlett’s ................................................................... 55
Bảng 4.4 Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) .................................. 55
Bảng 4.5 Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix) .................... 56
Bảng 4.6 Kiểm định KMO và Barlett’s ................................................................... 57
Bảng 4.7 Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) .................................. 57
Bảng 4.8 Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix) .................... 58
Bảng 4.9 Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc ...................................... 59
Bảng 4.10 Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc ............................................. 59
Bảng 4.11 Ma trận nhân tố trước khi xoay của biến phụ thuộc ............................... 59
Bảng 4.12. Hệ số tương quan Pearson ..................................................................... 60
Bảng 4.13 Bảng tổng hợp mô hình (Model Summaryb) .......................................... 61
Bảng 4.14 ANOVAb ................................................................................................ 62
Bảng 4.15 Kết quả hệ số hồi quy ............................................................................. 62
Bảng 5.1 Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố............. 67


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống kho bạc nhà nước (KBNN) trực thuộc Bộ Tài chính (BTC) được
thành lập từ ngày 01/04/1990 với nhiệm vụ cơ bản là kế toán thu – chi Quỹ ngân
sách nhà nước (NSNN), quản lý chặt chẽ nguồn thu và cấp phát nhu cầu chi tiêu kịp
thời. Trong 27 năm kể từ ngày thành lập, hệ thống KBNN ngày càng phát triển
nhanh và toàn diện, cùng với ngành Tài chính, KBNN đã có những đóng góp lớn
trong việc hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN, kiểm soát chi tiêu NSNN chặt chẽ. Thế
nhưng, bên cạnh những thuận lợi và các kết quả đạt được thì vấn đề nan giải cho
những người làm lãnh đạo, những người làm công tác tài chính hiện nay đó là bội
chi ngân sách, nợ công còn cao, nhu cầu chi tiêu cho xây dựng cơ sở hạ tầng vượt
so với nguồn lực NSNN.

Theo TS. Vũ Đình Ánh, trong đóng góp và phân chia NSNN giữa các địa
phương đang có sự mất cân đối1. Cụ thể, theo dự toán NSNN năm 2016, trong 63
tỉnh thành chỉ có 13 tỉnh thành có tỷ lệ điều tiết không nhận bổ sung cân đối từ NS
trung ương. Gánh nặng thu NSNN đang dồn lên 6 tỉnh thành Đông Nam Bộ có tốc
độ đô thị hóa và công nghiệp hoá cao2, thu hút được phần lớn nguồn vốn đầu tư
trong và ngoài nước, trong khi đại đa số tỉnh còn lại vẫn dậm chân tại chỗ ở trình
trạng kém phát triển, chưa khai thác được tiềm năng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
riêng vùng đồng bằng sông Cửu Long, có đến 12/13 tỉnh thành thường xuyên nhận
bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương3.

1

Ngọc Khanh, 2016. Thu, chi ngân sách có cần cào bằng. Tạp chí tài chính số 500, trang 30-32
6 tỉnh thành Đông Nam Bộ gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình

2

Phước, Đồng Nai, Tây Ninh chiếm 42% tổng thu NSNN
13 tỉnh, thành phố Đồng bằng sông Cửu Long: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà

3

Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bến Tre, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ
(Cần Thơ không nhận bổ sung cân đối ngân sách).


2
Long An là một trong 13 tỉnh, thành phố thuộc đồng bằng sông Cửu Long
Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam4. Long An có lợi thế rất lớn
trong việc thu hút, tiếp cận vốn đầu tư trong và ngoài nước. Nơi đây được xác định

có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế Việt Nam.5
Dù có được vị trí địa lý thuận lợi nhưng Long An vẫn chưa khai thác hết
tiềm năng phát triển. Vai trò của Long An trong việc phát triển kinh tế vùng còn
nhiều hạn chế, đặc biệt công tác quản lý thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Long
An còn nhiều thách thức và khó khăn. Tỉnh Long An là tỉnh thường xuyên nhận bổ
sung ngân sách từ trung ương, đỉnh điểm năm 2013 là 2.486 tỷ đồng sau đó năm
2015 giảm còn 1.765 tỷ đồng6. Chỉ duy nhất năm 2004 lần đầu tiên Long An lọt vào
danh sách 15 địa phương tự cân đối được thu chi7. Trong quá trình thực hiện thu,
chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An còn đối mặt với nhiều vấn đề như việc lập,
chấp hành, quyết toán thực hiện còn chậm; tình trạng thất thoát thu, chi ngân sách
do chưa bao quát hết các nguồn thu và khoản chi vẫn còn xảy ra, số liệu thu, chi
ngân sách ở các cơ quan có sự khác biệt, dẫn đến khó khăn cho việc phân tích, quản
lý, việc ghi nhận thu, chi ngân sách được thực hiện bởi nhiều đơn vị nhưng nội
dung, chỉ tiêu báo cáo lại khác nhau,…
Trong mục tiêu, nhiệm vụ đề ra vào năm 2020 theo Quyết định số 1439/QĐTTg ngày 03/10/2012, cùng với thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Cần Thơ, tỉnh
Long An phấn đấu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế của khu vực. Để từ một
tỉnh thường xuyên nhận hỗ trợ ngân sách từ trung ương, trở thành một tỉnh tự cân
đối được thu, chi ngân sách vào năm 2018.

4

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm 8 tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình

Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang.
5
6

Báo cáo số 4170/BC-UBND tỉnh Long An ngày 05/12/2011.
Tổng hợp thu, chi ngân sách giai đoạn 2011-2015 và dự báo giai đoạn 2016-2020, Sở Tài Chính


Long An.
7

15 địa phương tự cân đối được thu chi năm 2004 gồm Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc,

Đà Nẵng, Khánh Hòa, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền
Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ.


3
Câu hỏi đặt ra là làm cách nào có thể cải thiện tình trạng trên đồng thời phát
huy vai trò vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh Long An. Chính vì vậy, việc nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán ngân sách là hoàn toàn cần thiết
đối với tỉnh Long An trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ những nguyên nhân
trên tác giả lựa chọn đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán
ngân sách tại các đơn vị Kho bạc nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của bài luận văn là nghiên cứu và đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến việc thực hiệnkế toán ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh
Long An.
2.2 Mục tiêu cụ thể
-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiệnkế toán ngân sách tại các

đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An.
-


Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiệnkế toán ngân

sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
 Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc thực hiện kế toán ngân sách tại các
đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An?
 Những nhân tố có mức độ ảnh hưởng như thế nào đến việc thực hiện kế toán
ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện
kế toán ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An. Qua đó, luận
văn xác định được sự tồn tại cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc
thực hiệnkế toán ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An.
Với đề tài này, đối tượng khảo sát gồm:


4
- Nhóm các chuyên gia: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kế toán
tổng hợp có kinh nghiệm lâu năm, giảng viên bộ môn kế toán công tại một số
trường Đại học, Cao đẳng.
- Nhóm Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, kế toán viên công tác tại
các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là thực hiện khảo sát tại tất cả các đơn vị
KBNN trên địa bàn tỉnh Long An gồm 13 huyện: Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc,
Châu Thành, Đức Hòa, Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Hưng, Tân Thạnh, Tân Trụ, Thạnh
Hóa, Thủ Thừa, Vĩnh Hưng, 1 Thành phố Tân An, 1 thị xã Kiến Tường. Thời gian
nghiên cứu: đề tài được thực hiện từ tháng 11/2016-9/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng chủ yếu là phương pháp định lượng. Trong đó, dựa trên
cơ sở của các nghiên cứu có liên quan trước để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
việc thực hiệnkế toán ngân sách, thiết kế khảo sát. Sau đó sử dụng công cụ khảo sát
là bảng câu hỏi được gửi trực tiếp, qua email và công cụ khảo sát trực tuyến là
Google Docs đến các đối tượng khảo sát. Các kỹ thuật phân tích với sự hỗ trợ của
phần mềm SPSS 20.0 sau khi được sàng lọc và làm sạch thì dữ liệu được sử dụng
để thực hiện phân tích thống kê mô tả, phương pháp phân tích nhân tố khám phá
(EFA), phương pháp phân tích tương quan, phương pháp hồi quy tuyến tính được
sử dụng để xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực
hiện kế toán ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thông qua đề tài nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa và trình bày các
nghiên cứu trước trên thế giới và tại Việt Nam về các nhân nhân tố ảnh hưởng đến
việc thực hiệnkế toán ngân sách. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận văn cung cấp
bằng chứng thực nghiệm chỉ ra sự tồn tại của từng nhân tố đồng thời đề xuất những
kiến nghị thiết thực nhằm thực hiệnkế toán ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa
bàn tỉnh Long An.


5
Đề tài kỳ vọng mang lại những ý nghĩa khoa học và thực tiễn sau:
- Là cơ sở cho những hướng nghiên cứu tiếp theo về chủ đề này tại Việt
Nam.
- Bổ sung cho các kết quả nghiên cứu hiện có, cung cấp thêm bằng chứng
thực nghiệm về sự tồn tại của các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiệnkế toán
ngân sách tại các đơn vị KBNN trên địa bàn tỉnh Long An.
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm các phần như sau:
Phần mở đầu: Giới thiệu những ý tưởng chính của tác giả, sơ lược về nội
dung, ý nghĩa, phương pháp thực hiện đề tài.

Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kế toán ngân sách nhà nước.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.


6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
1.1 Các nghiên cứu trên thế giới
1.1.1 Nghiên cứu về xu hướng cải cách kế toán ngân sách và việc vận dụng
chuẩn mực kế toán công quốc tế tại các nước
Các nước đang phát triển luôn phải đối mặt với hàng loạt những khó khăn
điển hình như là tình trạng tham nhũng, nguồn lực tài chính không đủ để chi trả cho
việc xây dựng cơ sở hạ tầng, hàng hóa và dịch vụ công cộng, rủi ro trong đầu tư tài
chính công,..Để hỗ trợ cho việc quản lý hiệu quả chi tiêu công, cung cấp thông tin
minh bạch, đóng góp tích cực vào các mục tiêu phát triển đặc biệt là giảm nghèo,
theo Chan (2006) việc các nước phát triển thực hiện kế toán dồn tích và vận dụng
IPSAScho việc cải cách hệ thống kế toán nhà nước là cần thiết. Chan cũng cho rằng,
sự thành công của quá trình cải cách phụ thuộc vào cơ sở kế toán, hệ thống pháp
luật, các nguồn lực ngân sách và nhân lực, công nghệ thông tin, ngoài ra việc
chuyển đổi sang cơ sở kế toán dồn tích là phương pháp mới và đòi hỏi kế toán có
nhiều kỹ năng như kiến thức tốt, cần phải đào tạo cao trình độ và kế toán viên
chuyên nghiệp.
Việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) tại các quốc gia phụ
thuộc vào thành tựu của cuộc cải cách hệ thống kế toán ngân sách. Roje và cộng sự
(2010) khi thực hiện nghiên cứu về việc chế độ kế toán ngân sách của các nước và
việc chuyển đổi sang thực hiện IPSAS nhận thấy: quá trình thực hiện cải cách cần
phải được tiến hành từng bước, có kế hoạch rõ ràng cụ thể, việc chuyển đổi từ kế
toán tiền mặt sang kế toán dồn tích sẽ đối mặt với những khó khăn như: các quy

định pháp luật, hạn chế về ngôn ngữ, nguồn tài trợ, hệ thống công nghệ thông tin, sự
hỗ trợ từ các cấp quản lý. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân cản trở quá trình hài
hòa, thống nhất của hệ thống kế toán công tại 2 quốc gia Bosnia và Herzegovia đó
là việc phân cấp, phân quyền ở mức độ cao (Bosnia và Herzegovia gồm có 10 bang,
140 thành phố và 1 huyện, mỗi bang lại có hệ thống pháp lý cho kế toán ngân sách
khác nhau dẫn đến khó kiểm soát quản lý thu, chi ngân sách).

6


7
Cũng trong thời gian này, Adhkari & Mellemvik (2010) tiến hành nghiên cứu
về xu hướng vận dụng IPSAS ở các quốc gia Nam Á bao gồm 7 quốc gia, cụ thể là
các nước: Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Pakistan, Sri Lanka. Về
mặt địa lý, Nam Á là một vùng đất rộng lớn, chiếm 1/5 dân số thế giới. Đây cũng là
nơi tập trung nhiều người nghèo nhất thế giới, chỉ sau các nước khu vực châu Phi.
Một điểm chung của các nước Nam Á đó là phụ thuộc vào nguồn viện trợ quốc tế
và các khoản vay để phát triển hoạt động kinh tế. Sự phụ thuộc này làm tăng mối lo
ngại về trách nhiệm và quản lý ngân sách của các quốc gia Nam Á. Nghiên cứu cho
rằng phần lớn các nước Nam Á trong những năm gần đây bắt đầu cải cách quản lý
khu vực công nhằm giảm thiểu tình trạng quan liêu, tăng cường quản lý chi tiêu
ngân sách hiệu quả mà trọng tâm là việc cải thiện hệ thống kế toán ngân sách hiện
hành theo hướng áp dụng IPSAS. Việc áp dụng IPSAS là phương tiện cho các nước
Nam Á sử dụng hiệu quả các nguồn lực của các tổ chức và các nhà tài trợ, điều kiện
tiên quyết cho việc phê duyệt các khoản viện trợ và các khoản vay. Nghiên cứu
cũng chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách hệ thống kế toán theo các
yêu cầu của IPSAS đó là: giáo dục và đào tạo kế toán khu vực công, hệ thống công
nghệ thông tin, hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia.
Cải cách hệ thống kế toán công và việc vận dụng IPSAS tại các quốc gia
được thực hiện với nhiều mức độ khác nhau (Christiaens và cộng sự, 2013). Để giải

thích các đặc điểm khác nhau của cải cách khu vực công tại các nước, các tác giả
tiến hành khảo sát trên 81 quốc gia và chia thành 6 nhóm theo phong cách quản lý
tài chính công khác nhau. Nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến cải cách
hệ thống kế toán khu vực công đó là: sự khác biệt về văn hóa, bối cảnh lịch sử hoặc
đặc điểm hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia. Kết quả khảo sát cho thấy việc áp
dụng kế toán dồn tích trong khu vực công tại các quốc gia theo 3 cấp độ khác nhau
đó là: nội dung, thời điểm áp dụng, cách thức thực hiện nguyên nhân dẫn đến sự
khác biệt này là do nhiều quốc gia chỉ thực hiện theo nhu cầu riêng của mình và
không đáp ứng tất cả các yêu cầu do IPSAS quy định, do đó việc cải cách kế toán
dồn tích thực hiện không đồng nhất.
7


8
1.1.2 Nghiên cứu về nguyên nhân dẫn đến cải cách kế toán ngân sách tại các
quốc gia trên thế giới và những lợi ích khi vận dụng IPSAS
Lợi ích của việc vận dụng IPSAS tại các nước đang phát triển đó là tăng
trách nhiệm giải trình của chính phủ, hạn chế thất thoát tài sản công, hạn chế tham
nhũng, nâng cao dân chủ đồng thời thu hút vốn tài trợ quốc tế. Tuy nhiên, việc thực
hiện kế toán trên cơ sở dồn tích cho khu vực công tại các nước đang phát triểnsẽ
khó thực hiện hơn tại các nước phát triển bởi những hạn chế mà các nước đang phát
triển phải đối mặt đó là thâm hụt ngân sách, gánh nặng nợ công, lạm phát cao, yếu
kém trong quản lý tài chính công, nguồn nhân lực thiếu trình độ chuyên
môn,…(Ouda, 2004). Tác giả đã đề xuất mô hình các nhân tố giúp các nước đang
phát triển thực hiện cải cách kế toán trên cơ sở dồn tích cụ thể như sau: AC (ps) = f
(MC + PBS + PAS + CS + WC + CC + BAC + SAI + + ITC + IFS)8.
Nghiên cứu của Sour (2012) cho thấy hơn một nửa dân số Mexico sống trong
nghèo đói và phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng các dịch vụ công
cộng. Hệ thống kế toán tài chính “mong manh” đã gây ra sự thiếu hụt các nguồn tài
nguyên phục vụ cho khu vực công, trong quá khứ nguồn thu NSNN không đủ cho

việc chi tiêu, cũng như giảm bớt sự bất bình đẳng ở Mexico. Số liệu ngân sách chỉ
được ghi nhận qua một tài khoản duy nhất và những thông tin này không thể hiện
được chi phí hoạt động của đơn vị công. Mexico không có số liệu rõ ràng để xác
định việc phân bổ các nguồn lực cho các chính sách tập trung vào việc xóa đói giảm
nghèo, cũng như không có dữ liệu dành cho những ai quan tâm để đánh giá hoạt
động đầu tư công và chất lượng chi tiêu công. Vì những lý do trên năm 2012,
Mexico tiến hành cải cách Luật ngân sách thông qua ứng dụng các mô hình IPSAS
nhằm nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong tất cả các cấp chính
quyền, đồng thời khắc phục sự thiếu hài hòa trong các thông tin kế toán ngân sách
tại Mexico. Việc đánh giá tài chính các tài khoản công của liên bang và tiểu bang ở
8

Trong đó: Quản lý thay đổi văn hóa (MC); hỗ trợ chính trị (PBS);hỗtrợ học thuật (PAS); chiến lược truyền

thông (CS); động lực sẵn sàng thay đổi (WC); tư vấnvà điều phối (CC); NS và các chi phí cập nhật kế toán (BAC); các
vấn đề kế toán cụthể (SAI); nhất quán giữa NS và kế toán (ABC);năng lực công nghệ thông tin(ITC); hỗ trợ tài chính của
quốc tế (IFS)

8


9
Mexico dựa trên IPSAS 1, 2 và 17 do bản chất của nó tương ứng với mục tiêu của
Luật ngân sách Mexico. Nghiên cứu sử dụng chỉ số Herfindahl để phân tích đồng
thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách hệ thống kế toán công thông qua
mô hình IPSAS ở Mexico đó là chi phí thực hiện, hệ thống văn bản pháp luật, thói
quen, cách thức quản lý hành chính và văn hóa của các đơn vị công.
Đồng quan điểm với Sour (2012) về những lợi ích IPSAS mang lại khi thực
hiện cải cách ngân sách là nâng cao trách nhiệm giải trình và minh bạch trong quản
lý tài chính, hỗ trợ các chính sách của Chính phủ, nghiên cứu của Gomes (2013) đã

chỉ ra những hạn chế của hệ thống kế toán tiền mặt tại Malaysia. Mặc dù phải đối
mặt với những thách thức của việc thực hiện chuyển đổi sang IPSAS đó là hệ thống
pháp lý, hệ thống thông tin, đào tạo nguồn nhân lực, Chính phủ Malaysia quyết định
vận dụng IPSAS vào ngày 01/01/2015 là cơ sở cho việc từng bước xây dựng
Malaysia trở thành nền kinh tế phát triển có thu nhập cao vào năm 2020.
Bên cạnh việc đánh giá những lợi thế của IPSAS và mức độ vận dụng IPSAS
tại các quốc gia nghiên cứu của Le Thi Nha Trang (2012) cũng đã chỉ ra những hạn
chế ảnh hưởng đến việc vận dụng IPSAS tại Việt Nam đó là: kế toán ngân sách
được thực hiện đồng thời bởi nhiều cơ quan (thuế, kho bạc, cơ quan tài chính, hải
quan) do đó rất khó thu thập và tổng hợp dữ liệu về ngân sách quốc gia, thông tin;
việc sử dụng cơ sở kế toán tiền mặt không thể đánh giá tình hình tài chính của NN;
thiếu kế toán viên có trình độ và chuyên môn; hệ thống thông tin chưa đủ tốt để
thực hiện IPSAS. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính với các công cụ
nghiên cứu chủ yếu là phân tích dữ liệu và bảng câu hỏi tác giả đề xuất các giải
pháp để cải thiện tình trạng trên gồm: từng bước áp dụng IPSAS theo cơ sở dồn
tích, sửa đổi Luật ngân sách, đào tạo kế toán có trình độ lẫn chuyên môn cao, xây
dựng, phát triển và nâng cấp hệ thống thông tin.
Irina và Victoria (2013) khi thực hiện nghiên cứu về triển vọng thực hiện
IPSAS tại Ukaraine nhận thấy hoạt động kế toán ngân sách tại đây có những hạn
chế như: thiếu phương pháp tập trung; thông tin về tình hình tài chính của Nhà nước
không được ghi nhận đầy đủ, chính xác; báo cáo ngân sách hợp nhất có nhiều thông
9


10
tin bị trùng lắp, tăng chi phí cho việc xử lý thông tin; quy trình làm việc thiếu hài
hòa, các đơn vị công sử dụng phần mềm kế toán không đồng nhất hoặc không sử
dụng khiến quá trình lập báo cáo ngân sách gặp khó khăn. Ngày 16 tháng 1 năm
2007 Chính phủ Ukaraine đưa ra chiến lược hiện đại hóa hệ thống kế toán trong khu
vực công giai đoạn 2007-2017 với mục đích chính là cải cách hệ thống kế toán theo

hướng đáp ứng các yêu cầu của IPSAS. Vấn đề chính của cải cách kế toán ngân
sách đó là Ukaraine cần phải: thay đổi hệ thống kế toán, xây dựng một hệ thống
thông tin hiện đại, tăng cường cơ chế kiểm soát ngân sách, đào tạo và bồi dưỡng
nguồn nhân lực.
Việc cải cách hệ thống kế toán ngân sách và áp dụng IPSAS là hoàn toàn cần
thiết, nghiên cứu của Alshujairi (2014) cho thấyngân sách của Iraq và tất cả các
doanh nghiệp nhà nướcđược báo cáo trên cơ sở tiền mặt. Sự thiếu hụt của hệ thống
thông tin tích hợp để quản lý tài chính dẫn đến có nhiều khác biệt trong việc hạch
toán ở các đơn vị công. Trong nhiều thập kỷ, ngân sách quốc gia của Iraq đã bị chỉ
trích rộng rãi vì thiếu minh bạch, số liệu ngân sách không được công khai. Ở Iraq tài
liệu về ngân sách chỉ sử dụng cho nội bộ chính phủ, việc phân bổ các nguồn lực
công và chi tiêu thực tế không được công khai rộng rãi, người dân không có quyền
tham gia thảo luận đưa ra ý kiến cho việc ban hành Luật Ngân sách. Dựa trên dữ
liệu của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Ngân hàng thế giới (WB) ước tính khoảng 65
tỷ đô la trái phép trời Iraq từ năm 2001 đến năm 2010, thực trạng tham nhũng, gian
lận, trốn thuế và rửa tiền đang tạo thành mối đe dọa cho chính phủ trong công cuộc
xây dựng đất nước. Bằng việc áp dụng hợp lý các tiêu chuẩn IPSAS, hệ thống kế
toán ngân sách của Iraq sẽ cung cấp thông tin minh bạch, đảm bảo trách nhiệm hơn,
đồng thời giảm thiểu tham nhũng và đạt hiệu quả hơn so với phương pháp kế toán
tiền mặt truyền thống. Ngoài ra, việc áp dụng IPSAS cũng sẽ mang lại thông tin tài
chính phù hợp, chuẩn hóa và có thể so sánh được. Bằng phương pháp nghiên cứu
định tính sử dụng bảng câu hỏi gửi đến các nhà quản lý, Bộ Tài chính, Tổng Kiểm
Toán nhà nước. Tác giả nhận định để thực hiện cải cách hệ thống kế toán chính phủ
Iraq cần thay đổi: thứ nhất, đó là Luật NSNN phải quy định rõ ràng về phân cấp
1
0


11
quản lý ngân sách. Thứ hai, cần phải trao quyền tự chủ cho các đơn vị công. Thêm

nữa, những thách thức mà Iraq cần phải đối mặt đó là nguồn nhân lực thiếu trình độ
chuyên môn và sự kém phát triển của hệ thống thông tin.
Hệ thống chính trị mỗi quốc gia, cơ sở kế toán, trình độ nguồn nhân lực, hệ
thống pháp lý và môi trường văn hóa của mỗi nước chính là các nhân tố ảnh hưởng
đến quá trình vận dụng IPSAS tại các nước liên minh Châu Âu (Sabrina Bellanca và
Julien Vandernoot, 2014). Cuộc khủng hoảng nợ công năm 1999 do sự yếu kém của
việc quản lý các quỹ công, tình hình tài chính, quy định chung về ngân sách, kiểm
soát các khoản trợ cấp, đòi hỏi các nước thành viên của liên minh châu Âu (EU)
phải cải cách khu vực công, xây dựng một mô hình kế toán mới. Nghiên cứu cho
rằng vận dụng IPSAS chính là công cụ cung cấp cái nhìn toàn diện, hỗ trợ cho việc
giám sát ngân sách, báo cáo mức nợ và tình trạng thâm hụt của mỗi quốc gia, từ đó
các nhà đầu tư cũng có thể so sánh và biết được hoạt động tài chính của chính phủ.
Ngay cả khi IPSAS không được áp dụng ở hầu hết các nước thành viên châu Âu,
vẫn có một xu hướng sử dụng các hệ thống kế toán hiện đại dựa trên kế toán dồn
tích gần IPSAS tồn tại.
Bảng 1.1 Các công trình nghiên cứu trên thế giới
STT

Tên đề tài

Tác giả

Năm

Phương pháp
nghiên cứu

Cơ sở kế toán, hệ thống pháp luật, sự hỗ trợ chính

IPSAS and

Government
1

Các nhân tố rút ra từ các nghiên cứu

Accounting

James L.

Reform in

Chan

2006

Phương pháp

trị và quản lý, các nguồn lực ngân sách và nhân

phân tích, tổng

lực, công nghệ thông tin, trình độ kế toán viên.

hợp, so sánh
đối chiếu.

Developing
Countries

Quản lý thay đổi văn hóa; hỗ trợ chính trị ;hỗtrợ


Basis
Requirements
Model For
2

Successful
Implementation
Of Accounting
In

Ouda
Hassan

2004

Phương pháp

học thuật; chiến lược truyền thông; động lực sẵn

phân tích, tổng

sàng thay đổi; tư vấnvà điều phối; ngân sách và

hợp, so sánh

các chi phí cập nhật kế toán ; các vấn đề kế toán

đối chiếu, hồi


cụthể; nhất quán giữa ngân sách và kế toán;năng

quy.

lực công nghệ thông tin; hỗ trợ tài chính của quốc
tế.

1
1


12
STT

Tên đề tài

Tác giả

Năm

Phương pháp
nghiên cứu

Các nhân tố rút ra từ các nghiên cứu

The Public
Sector
Quy định pháp luật, hạn chế về ngôn ngữ, nguồn

Accounting

regulation and
IPSAS

3

implementation:
2
efforts of
transition
countries toward
IPSAS

Gorana

tài trợ, hệ thống công nghệ thông tin, sự hỗ trợ từ

Roje,

các cấp quản lý.
Phương pháp

DavorV
asicek

2010

and

phân tích, tổng
hợp, so sánh.


Vesna
Vasicek

compliance
The adoption of
IPSAS in South
Asia:
3
A
4

comparative
study of seven
countries

Adhikari
, Pawan
&

2010

Mellemv

5

reform in

Giáo dục và đào tạo kế toán khu vực công, hệ


phân tích, tổng

thống công nghệ thông tin, hệ thống pháp luật của

hợp, so sánh.

mỗi quốc gia.

Phương pháp

Chi phí thực hiện, hệ thống văn bản pháp luật,

phân tích, tổng

thói quen, cách thức quản lý hành chính và văn

hợp, chỉ số

hóa của các đơn vị công.

ik, Frode

IPSAS and
government
4
accounting

Phương pháp

Laura

Sour

2012

Herfindahl.

Mexico
Hệ thống pháp lý, cơ sở kế toán, trình độ kế toán

Application of
IPSAS Standards

viên, hệ thống thông tin.

to the

6

Vietnamese
4
Government

Lê Thị

Accounting and

Trang

Nha


Phương pháp
2012

phân tích, tổng
hợp, hồi quy.

Financial
Statements

7

Improving
4
public sector
finance

Majella
Gomes

Phương pháp
2013

phân tích, tổng
hợp.

Hệ thống pháp lý, hệ thống thông tin, cơ sở kế
toán, đào tạo nguồn nhân lực.

1
2



13
STT

Tên đề tài

Global Trends
IPSAS
Implementaton
4
8

and
Prospects for
Ukraine

Tác giả

Năm

Shtuler

nghiên cứu

Phương pháp

Irina,
Makarov


Phương pháp

2013

ych

phân tích, tổng
hợp, so sánh.

Các nhân tố rút ra từ các nghiên cứu

Hệ thống kế toán; hệ thống thông tin; cơ chế kiểm
tra, giám sát; đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân
lực.

Victoria
Johan
Christiae
ns,

9

The Effect of

Christop

IPSAS

he


on Reforming

Vanhee,

Governmental
4

Francesc

Financial

a

Reporting:

Manes-

an International

Rossi

Comparison

and

Phương pháp
2013

tổng hợp, so
sánh, hồi quy.


Khác biệt về văn hóa, bối cảnh lịch sử hoặc đặc
điểm hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia.

Natalia
Aversan
o
Government

10

Accounting
4
System Reform
and the Adoption
of IPSAS in Irap

Moham
med
Huweish
Allawi

Phương pháp
2014

tổng hợp, so
sánh, hồi quy.

Alshujai


Hệ thống pháp luật, hệ thống thông tin, nguồn
nhân lực.

ri

Budgetary

11

Transparency in
7
the European
Union: The Role

Sabrina
Bellanca

2014

Phương pháp

Hệ thống chính trị mỗi quốc gia, cơ sở kế toán,

phân tích, tổng

trình độ nguồn nhân lực, hệ thống pháp lý và môi

hợp.

trường văn hóa của mỗi nước.


of IPSAS

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Tóm lại, nhìn chung các nghiên cứu trên thế giới tác giả nhận thấy nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến việc thực hiện cải cách kế toán ngân sách tại các quốc gia đó
1
3


×