Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính do công ty dịch vụ kế toán cung cấp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiên cứu trên địa bàn TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LÊ NGUYỄN BÍCH TRÂM

CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÁC ĐƠN VỊ DỊCH VỤ KẾ TOÁN CUNG
CẤP CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LÊ NGUYỄN BÍCH TRÂM

CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÁC ĐƠN VỊ DỊCH VỤ KẾ TOÁN CUNG
CẤP CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHẠM QUANG HUY

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu này do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính
trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều
được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2017
Tác giả

Lê Nguyễn Bích Trâm


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1

2.


Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2

2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................. 2

2.2.

Mục tiêu cụ thể.................................................................................. 2

3.

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 2

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2

4.1.

Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 2

4.2.

Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2

5.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3


6.

Đóng góp mới của luận văn .................................................................... 3

6.1.

Về mặt lý luận: .................................................................................. 4

6.2.

Về mặt thực tiễn: ............................................................................... 4

7.

Kết cấu của đề tài: ................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 5
1.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ................................................ 5
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ................................................ 10
1.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu...................................................... 14
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................. 17
2.1. Đo lường chất lượng TTKT trên BCTC ............................................... 17
2.1.1. Quan điểm hội đồng chuẩn mực kế toán tài chính FASB .......................... 18


2.1.2. Quan điểm hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB .............................. 19
2.1.3. Quan điểm hội tụ IASB - FASB .................................................................. 20
2.1.4. Theo quan điểm của chuẩn mực kế toán Việt Nam .................................... 21
2.2. Tổng quan về các DNNVV ..................................................................... 22

2.2.1.Định nghĩa ............................................................................................... 22
2.2.2.Các đặc điểm của DNNVV ..................................................................... 23
2.4. Lý thuyết nền ........................................................................................... 24
2.4.1. Lý thuyết đại diện (Angency Theory) .................................................... 24
2.4.2. Lý thuyết chi phí giao dịch (Transaction Cost Economics_TCE) ......... 26
2.4.3. Lý thuyết nguồn lực (Resource based theory_RBT) ............................. 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 29
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30
3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 30
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 30
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ....................................... 31
3.2. Thu thập dữ liệu nghiên cứu .................................................................. 35
3.2.1. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 35
3.2.2. Mẫu khảo sát .......................................................................................... 35
3.2.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát .............................................................. 36
3.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................... 37
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ................................................................................ 37
3.3.1.1. Mô hình đo lường chất lượng TTKT trên BCTC do công ty DVKT cung
cấp cho các DNNVV............................................................................................. 37
3.3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC do công ty
DVKT cung cấp cho các DNNVV......................................................................... 39
3.3.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 41
3.4. Thiết kế thang đo và xây dựng bảng câu hỏi ........................................ 42
3.4.1. Thiết kế thang đo .................................................................................... 42
3.4.1.1. Hệ thống pháp lý ..................................................................................... 42


3.4.1.2. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và các công ty DVKT .......................... 43
3.4.1.3. Giá phí DVKT ......................................................................................... 43
3.4.1.4. Hoạt động kiểm tra, giám sát .................................................................. 44

3.4.1.5. Nhận thức của nhà quản lý ..................................................................... 45
3.4.1.6. Trình độ của nhân viên kế toán dịch vụ .................................................. 46
3.4.2. Xây dựng bảng câu hỏi .......................................................................... 48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 51
4.1 Đánh giá tình hình chung thực tế về chất lượng TTKT trên BCTC do
các công ty DVKT cung cấp cho các DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh. ........................................................................................................ 51
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ............................................................. 52
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ................................................................ 52
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................... 54
4.2.2.1. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hệ thống pháp lý (HTPL) ......... 55
4.2.2.2. Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Mối quan hệ giữa doanh nghiệp
và công ty DVKT (MQH) ..................................................................................... 55
4.2.2.3 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Giá phí DVKT (GPDV) ............. 56
4.2.2.4 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hoạt động kiểm tra, giám sát
(KTGS ) ................................................................................................................ 56
4.2.2.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nhận thức của Nhà Quản lý
DNNVV (QLDN) .................................................................................................. 57
4.2.2.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán dịch vụ
(KTDV) ................................................................................................................. 58
4.2.2.7 Cronbach Alpha của đặc tính chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo
tài chính (CLTT) ................................................................................................... 58
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ...... 59
4.2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá cho các nhân tố ảnh hưởng đến đặc tính
chất lượng TTKT trên BCTC ................................................................................ 59


4.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá cho các biến quan sát đặc tính chất lượng
TTKT trên BCTC : ................................................................................................ 62
4.2.3.3. Kết luận phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................ 63

4.2.4. Phân tích tương quan.............................................................................. 65
4.2.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ...................................................... 67
4.2.5.1 Kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ...................................... 69
4.2.5.2. Kiểm định giả định các sai số có phân phối chuẩn ................................ 72
CHƯƠNG 5: BÀN LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TRONG TƯƠNG LAI ....................................................................................... 78
5.1. Bàn luận ................................................................................................... 78
5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 82
5.2.1 Quan điểm của kiến nghị......................................................................... 82
5.2.1.1 Hội nhập với chuẩn mực quốc tế và phù hợp với đặc điểm nền kinh tế và
trình độ quản lý của doanh nghiệp Việt Nam ...................................................... 82
5.2.1.2 Hướng đến nâng cao vai trò của các công ty DVKT .............................. 82
5.2.1.3 Tác động vào các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT .................. 83
5.2.2 Kiến nghị cụ thể ...................................................................................... 83
5.2.2.1. Tác động vào nhân tố Hệ thống pháp lý ................................................. 83
5.2.2.2. Tác động vào nhân tố Nhận thức của nhà quản lý ................................. 85
5.2.2.3. Tác động vào nhân tố Trình độ KTDV .................................................... 85
5.2.2.4. Tác động vào nhân tố Kiểm tra giám sát ................................................ 86
5.2.2.5. Tác động vào nhân tố Giá phí DVKT ..................................................... 86
5.2.2.6. Tác động vào nhân tố Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và Công ty DVKT87
5.3 Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai .......................... 87
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1. PHẦN TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt


Chữ gốc

BCTC

Báo cáo tài chính

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TTKT

Thông tin kế toán

VCCI

Công ty TNHH MTV sở hữu trí tuệ

KTDV

Kế toán dịch vụ

DVKT

Dịch vụ kế toán

NQL

Nhà quản lý


2. PHẦN TIẾNG ANH
Chữ viết tắt

Chữ gốc bằng tiếng Anh

Phiên dịch ra tiếng Việt

SMEs

Small and Medium Enterprises

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

IFRSs

International Financial Report

Chuẩn mực kế toán quốc tế

Standards
IASB

IFAC

International Accounting

Hội đồng Chuẩn mực Kế toán

Standards Board


Quốc tế

International Federation of

Liên đoàn kế toán quốc tế

Accountants


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ....................... 9
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu trong nước ........................ 13
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNNVV theo quy mô và khu vực ......................... 23
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các biến quan sát của biến phụ thuộc .......................... 39
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát các chuyên gia .......................................................... 40
Bảng 3.3. Bảng liệt kê các nhân tố tác động đến chất lượng TTKT trên cơ sở lý
thuyết .................................................................................................................... 40
Bảng 3.4. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các
DNNVV do công ty DVKT cung cấp .................................................................. 46
Bảng 3.4: Cấu trúc bảng câu hỏi và thang đo ...................................................... 49
Bảng 4.1. Thống kê mô tả các đối tượng khảo sát ............................................... 52
Bảng 4.2 : Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hệ thống pháp lý ................... 55
Bảng 4.3 : Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Mối quan hệ giữa doanh nghiệp
và công ty DVKT (MQH) .................................................................................... 55
Bảng 4.4 : Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Giá phí DVKT ...................... 56
Bảng 4.5 : Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hoạt động kiểm tra, giám sát và
kiểm soát ( KTGS) ............................................................................................... 56
Bảng 4.6: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nhận thức của Nhà Quản lý
DNNVV ............................................................................................................... 57
Bảng 4.7: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Trình độ nhân viên kế toán dịch

vụ .......................................................................................................................... 58
Bảng 4.8: Cronbach Alpha của đặc tính chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo
tài chính ................................................................................................................ 58
Bảng 4.9: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett ....................................................... 59
Bảng 4.10: Bảng phương sai trích ........................................................................ 60
Bảng 4.11 Bảng ma trận xoay Varimax ............................................................... 61
Bảng 4.12: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett ..................................................... 62
Bảng 4.13: Bảng phương sai trích ........................................................................ 62


Bảng 4.14. Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc .................................................. 63
Bảng 4.15: Kết luận các nhân tố còn lại trong mô hình nghiên cứu .................... 63
Bảng 4.16: Ma trận tương quan giữa các biến độc lập và phụ thuộc ................... 66
Bảng 4.17: Kết luận các nhân tố còn lại trong mô hình nghiên cứu sau phân tích
tương quan ............................................................................................................ 68
Bảng 4.18: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến.. 70
Bảng 4.19 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy đa biến ANOVAb ...... 71
Bảng 4.20 Bảng kết quả trọng số hồi quy ........................................................... 71


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 3.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 41
Hình 4.1: Đồ thị Histogram của sai số đã chuẩn hóa ........................................... 73
Hình 4.2. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ................ 74
Hình 4.3: Biểu đồ phân tán của phần dư .............................................................. 75
Sơ đồ 4.4: Mô hình mức độ tác động của các nhân tố ......................................... 76


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ toàn cầu hoá, khi áp lực cạnh tranh tăng lên, các DNVVN buộc
phải giảm chi phí và tạo ra các cơ hội mới thông qua việc sử dụng tối ưu nguồn
lực bên ngoài (Mahmoodzadeh và cộng sự, 2009). Bằng cách dựa vào các nguồn
lực bên ngoài, các DNVVN có thể có được những nguồn lực cần thiết như kiến
thức, kỹ năng chuyên môn (Gilley et al, 2004). Trong bối cảnh này, việc
DNNVV sử dụng các DVKT chuyên nghiệp là rất quan trọng (Kamyabi and
Devi, 2011; Blackburn and Jarvis, 2010). Kế toán bên ngoài có thể hỗ trợ các
DNNVV hoạt động trong môi trường cạnh tranh, xây dựng các kế hoạch dài hạn
(Ismail và King, 2005) để giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
Trong điều kiện nền kinh tế mở cửa và hội nhập, Việt Nam hiện đang là một
thị trường rất tiềm năng đối với ngành DVKT và tư vấn thuế. Số lượng đại lý
thuế và các công ty DVKT không ngừng tăng lên, theo Hiệp hội tư vấn Thuế
Việt Nam đến 15/06/2016 trên toàn quốc có 296 đại lý thuế và tập trung chủ yếu
ở các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.... Tuy nhiên tăng
trưởng về số lượng chưa đi liền với chất lượng: nhiều công ty DVKT liên tục
thay đổi về pháp nhân; nhân sự thường xuyên dịch chuyển và xáo trộn không
ngừng; việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán chưa được coi trọng. Hiện tượng
cạnh tranh không lành mạnh bằng giá phí cũng khiến chất lượng DVKT có dấu
hiệu đi xuống, chưa đáp ứng được kỳ vọng của doanh nghiệp cũng như các cấp
quản lý…Bên cạnh đó các nghiên cứu về chất lượng BCTC do các công ty
DVKT cung cấp cho các DNNVV tại Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu là nghiên
cứu định tính về thực trạng của thị trường DVKT và chưa xác định và xem xét
ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng của TTKT trên BCTC khi sử dụng
DVKT thuê ngoài. Vì lý do đó tác giả đã lựa chọn đề tài: ”Các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính do công ty dịch vụ kế toán
cung cấp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghiên cứu trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn.



2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của bài nghiên cứu là xác định được các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT trên BCTC do công ty DVKT cung cấp cho DNNVV. Từ
đó, đưa ra các kiến nghị để nâng cao chất lượng TTKT trên BCTC giúp các
DNNVV đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả; tiết kiệm chi phí và
nâng cao năng lực cạnh tranh.
2.2.
-

Mục tiêu cụ thể

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC do

công ty DVKT cung cấp cho các DNNVV.
-

Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trên

BCTC do công ty DVKT cung cấp cho các DNNVV trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của luận văn đặt ra ở trên, nội dung của luận văn cần trả
lời được các câu hỏi sau:

Q1: Những công trình nghiên cứu trước đây đã xác định các nhân tố nào tác
động đến chất lượng TTKT trên BCTC do các công ty DVKT cung cấp cho các
DNNVV?
Q2: Hiện nay mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng TTKT trên
BCTC của DNNVV do các công ty DVKT cung cấp trên địa bàn TP. Hồ Chí
Minh có là như thế nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.
-

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng TTKT tài chính trên BCTC

của DNNVV do các công ty DVKT lập và trình bày.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu

+ Phạm vi về không gian: đề tài thực hiện khảo sát tại các DNNVV và các công
ty DVKT trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.


3

+ Phạm vi về thời gian: dữ liệu khảo sát được tháng 09/2017 đến tháng 10/2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng đồng thời 02 phương pháp nghiên cứu: định tính và
định lượng
Phương pháp định tính: Mô tả, khái quát các lý thuyết về chất lượng TTKT.

Trên cơ sở tham khảo các bài báo, nghiên cứu và những bài viết có liên quan đến
đề tài, từ đó tổng hợp, phân tích và so sánh nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNNVV có thuê ngoài DVKT.
Phương pháp định lượng: Thông qua sử dụng phương pháp thống kê và vận
dụng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm xác định các nhân tố và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố trên đến chất lượng TTKT trên BCTC do các đơn vị
DVKT cung cấp cho các DNNVV. Dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát 280
đối tượng là giám đốc, trưởng phòng tài chính của các DNNVV có thuê các đơn
vị DVKT bên ngoài để lập BCTC.
6. Đóng góp mới của luận văn
Cùng với xu hướng thành lập, phát triển và mở rộng quy mô của các DNNVV
là nhu cầu sử dụng các DVKT tăng cao nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh, tiết
kiệm chi phí và đơn giản hóa bộ máy tổ chức. Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có
nghiên cứu thực hiện việc đo lường và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng TTKT trên BCTC do công ty DVKT cung cấp cho các DNNVV. Sự bỏ
ngõ này đã đặt ra dấu hỏi lớn về hiệu quả kinh tế thật sự mà các công ty DVKT
cung cấp cho thị trường các DNNVV. Đứng trước áp lực cạnh tranh và xu thế
toàn cầu hóa, các DNNVV tại Việt Nam cần tận dụng tốt mối quan hệ hợp tác
với các công ty cung cấp DVKT để có được sản phẩm BCTC đáng tin cậy. Qua
đó, TTKT trên BCTC giúp các DNNVV có được công cụ đắc lực cho công tác
quản lý và nâng cao tính minh bạch trong thị trường. Song song với nỗ lực từ
phía các doanh nghiệp là nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước trong việc hoàn
thiện khung pháp lý để phát triển và nâng cao chất lượng DVKT tại Việt Nam.


4

6.1.

Về mặt lý luận:


Nghiên cứu giúp xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp với tình hình thực
tiễn tại Việt Nam dựa trên việc kế thừa các mô hình nghiên cứu của thế giới.
Nghiên cứu xây dựng mô hình đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
TTKT trên BCTC do công ty DVKT cung cấp cho các DNNVV để làm tài liệu
tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan.
6.2.

Về mặt thực tiễn:

Luận văn đã xác định và đo lường các đối tượng ảnh hưởng đến chất lượng
TTKT trên BCTC do các công ty DVKT cung cấp cho các DNNVV bao gồm hệ
thống pháp lý, mối quan hệ giữa DNNVV và các công ty DVKT, giá phí DVKT,
hoạt động kiểm tra, giám sát; nhận thức của NQL về vai trò của đơn vị cung cấp
DVKT; trình độ của nhân viên KTDV. Trên cơ sở đó luận văn đưa ra các kiến
nghị đối với các đối tượng: NQL của các DNNVV, các công ty DVKT và các cơ
quan nhà nước nhằm kiến nghị việc ban hành chính sách phù hợp và đưa ra các
giải pháp giúp nâng cao chất lượng BCTC của DNNVV.
7. Kết cấu của đề tài:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và một số kiến nghị


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày các nghiên cứu của thế giới và Việt

Nam về vai trò của DVKT thuê ngoài đối với hoạt động của các DNNVV, đồng
thời chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng DVKT thuê ngoài. Trên cơ sở
đó, tác giả tìm ra khoảng trống nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu của luận
văn.
1.1.

Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới

[1] Nghiên cứu của Barrar và các cộng sự (2002),” The efficiency of Accounting
Service Provision” ( Business Process Management, Vol. 8 No. 3, 2002, pp195217).
Nghiên cứu được thực hiện tại các doanh nghiệp ở Anh và Ý nhằm xác
định các doanh nghiệp nên tự thực hiện hay thuê ngoài các DVKT. Nghiên cứu
sử dụng phương pháp phân tích bao số liệu (data envelopment analysis _DEA)
chuyển đổi các nhân tố đầu vào và đầu ra theo một phương pháp để so sánh hiệu
quả hoạt động giữa các doanh nghiệp thuê ngoài DVKT và các doanh nghiệp
thực hiện công việc kế toán nội bộ. Đồng thời, nghiên cứu xem xét ảnh hưởng
của nhân tố quy mô và trình độ chuyên môn đến hiệu quả hoạt động của công ty
khi lựa chọn thuê ngoài hay tự thực hiện công việc kế toán. Kết quả nghiên cứu
cho thấy, các DVKT thuê ngoài giúp gia tăng hiệu quả hoạt động của các
DNNVV. Tuy nhiên việc thuê ngoài DVKT không tạo nhiều lợi thế về hoạt
động cho các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nghiên cứu cũng chỉ ra trình độ
chuyên môn của kế toán viên nội bộ chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh
nghiệp khi doanh nghiệp mở rộng quy mô. Thông qua việc thuê ngoài DVKT,
các DNNVV đã có giải pháp hiệu quả hơn cho việc quản lý công tác kế toán so
với việc tự tổ chức. Các DVKT giúp các DNNVV tiết kiệm chi phí hoạt động,
tạo thuận lợi cho quá trình cạnh tranh. Đồng thời, bằng cách chuyển đổi hoạt
động có chi phí nội bộ, mang tính cố định thành hoạt động có chi phí biến đổi,
các DNNVV đã chuyển đổi một bộ phận không thể quản lý thành một bộ phận
dễ được kiểm soát hơn bằng các hợp đồng thuê ngoài.



6

[2] Nghiên cứu của S.Susela và R. Helen (2010), “Accountants as providers of
support and advice to SMEs in Malaysia” (The Association of Chartered
Certified Accountant, 2010)
Nghiên cứu đã tìm hiểu các loại hình DVKT mà các công ty dịch vụ đang
cung cấp cho các DNNVV ở hiện tại và các DVKT có tiềm năng khai thác trong
tương lai. Bên cạnh đó vì nguồn nhân lực của các đơn vị DVKT hạn chế về số
lượng và năng lực, đồng thời người chủ của các DNNVV không sẵn sàng trả
thêm phí cho các dịch vụ bổ sung đã gây ra khó khăn cho các đơn vị cung cấp
DVKT khi làm việc với các DNNVV. Nghiên cứu đã kết hợp phương pháp khảo
sát bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn trực tiếp với 174 hội viên kế toán của Hiệp
hội kế toán Malaysia (Malaysia Institute of Accountants). Nghiên cứu sử dụng
công cụ phân tích SPSS để xác định các nhân tố và mức ảnh hưởng của các nhân
tố đến hiệu quả công việc giữa đơn vị cung cấp DVKT và các DNNVV sử dụng
dịch vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố bao gồm: năng lực của kế toán
dịch vụ, mối quan hệ giữa DNNVV và đơn vị cung cấp dịch vụ, vai trò của Hiệp
hội kế toán, phí dịch vụ và nhận thức của chủ DNNVV là các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT trên BCTC do các đơn vị DVKT cung cấp .
[3] Nghiên cứu của Haron và các cộng sự (2010), “ Case of successful
Malaysian small land medium enterprises (SMEs): Does business advisory
services help?” (Malaysian Accountancy Research and education foundation (
MAREF, 2010)
Nghiên cứu được tiến hành nhằm xem xét việc sử dụng các DVKT tại các
DNNVV ở Malaysia. Thông qua phỏng vấn các DNNVV sử dụng thành công
DVKT, các tác giả đưa ra kết luận tùy từng giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp mà sự tác động của KTDV đến chất lượng TTKT trên BCTC là khác
nhau vì mỗi giai đoạn thành lập, giai đoạn phát triển nhanh, giai đoạn duy trì
hoạt động và giai đoạn toàn cầu hóa doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những

thách thức và khó khăn khác nhau. Ngoài ra nghiên cứu cũng khẳng định các
DNNVV và các công ty cung cấp DVKT nên xây dựng mối quan hệ cùng thắng


7

(win-win) cho cả hai bên vì khi DNNVV thiếu kiến thức về kế toán sẽ tạo điều
kiện cho các đơn vị DVKT bên ngoài trở thành nhà cung cấp dịch vụ do đó các
đơn vị DVKT cần chứng tỏ được sự quan tâm của mình đối với các DNNVV.
Hai bên cần xây dựng mối quan hệ lâu dài để cùng thành công và phát triển. Bên
cạnh đó nghiên cứu cũng chỉ ra vai trò quan trọng của các luật lệ do nhà nước
quy định đối với các công ty cung cấp DVKT đã gây khó khăn trong việc cung
cấp một số DVKT cũng như khó khăn trong việc nâng cao năng lực, kiến thức
của đội ngũ kế toán dịch vụ.
[4] Nghiên cứu của Kamyabi và Devi (2011)” Accounting Outsourcing and Firm
Performance in Iranian SMEs” (International Journal of Economics and finance,
Vol.3 No.4, 2011, pp. 181-192)
Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát trên 658 DNNVV ở Iran để tìm hiểu
các nhân tố tác động đến việc thuê ngoài DVKT và ảnh hưởng của DVKT đến
hiệu quả hoạt động của công ty. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 7 mức độ
và công cụ phân tích dữ liệu SPSS để tìm ra các nhân tố tác động đến việc sử
dụng DVKT của DNNVV ở Iran. Nghiên cứu đã chứng minh năng lực KTDV
và kiến thức của chủ doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến việc sử dụng các
hoạt động tư vấn. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cho thấy việc thuê ngoài DVKT
không có mối quan hệ với quy mô của công ty. Các DNNVV khi sử dụng
DVKT thuê ngoài đã nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty vì các doanh
nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn về năng lực và kinh nghiệm tổ chức, quản lý và
vận hành bộ máy kế toán. Thông qua việc thuê ngoài các DVKT, các DNNVV
vừa đảm bảo có được nhân viên kế toán có chuyên môn thực hiện các công việc
của bộ máy kế toán vừa có thời gian tập trung vào các hoạt động kinh doanh

nhằm tạo giá trị và mang lại lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
[5] Nghiên cứu của Husin và Ibrahim (2014) “The Role of Accounting Services
and Impact

on Small Medium Enterprises (SMEs)

Performance

in

Manufacturing Sector from East Coast Region of Malaysia: A Conceptual
Paper” (Social and Behavioural Sciences, Vol. 115, 2014, pp. 54-67)


8

Nghiên cứu đã tìm hiểu vai trò và tác động của DVKT tới hoạt động của
các DNNVV trong ngành sản xuất ở khu vực bờ biển phía Đông Malaysia.
Nghiên cứu sử dụng mô hình khoảng cách của chất lượng dịch vụ, lý thuyết tài
nguyên và lý thuyết chủ sở hữu - người đại diện làm các cơ sở lý thuyết nền. Các
tác giả đã tiến hành khảo sát 30 DNNVV có thuê ngoài các DVKT và 30 doanh
nghiệp cung cấp DVKT. Nghiên cứu sử dụng hệ số Cronbach Alpha để xác định
độ chính xác và tin cậy của các biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố
gồm: sự mong đợi, khả năng quản lý, kinh nghiệm, hệ thống dịch vụ và nhận
thức có ảnh hưởng đến chất lượng DVKT mà các đơn vị bên ngoài cung cấp cho
các DNNVV. Trong khi đó các DNNVV đưa ra quyết định lựa chọn thuê các
đơn vị DVKT phụ thuộc vào hiểu biết của người đại diện, năng lực và quy mô
của công ty.
[6] Nghiên cứu của Hoglund và Sundvik (2016), “Financial reporting quality
and


outsourcing of accounting tasks: Evidence from small private firms ”

(Advanced in Accounting, Vol.35, 2016, pp. 125-134).
Các tác giả đã tiến hành kiểm tra ảnh hưởng của việc thuê ngoài các
DVKT đến chất lượng BCTC ở các DNNVV. Nghiên cứu sử dụng mô hình dồn
tích của Jones (1991) để đo lường chất lượng BCTC bằng cách nhận diện các
hành vi quản trị lợi nhuận. Nghiên cứu được thực hiện trên 1386 DNNVV ở
Phần Lan trừ các công ty cung cấp DVKT và kiểm toán trong giai đoạn từ 2010
- 2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 78% DNNVV ở Phần Lan có thuê các
đơn vị bên ngoài để thực hiện các công việc kế toán, BCTC của các DNNVV ở
Phần Lan do các đơn vị DVKT cung cấp có chất lượng cao hơn so với BCTC do
kế toán công ty tự thực hiện. Bên cạnh đó bằng phương pháp tổng hợp và thống
kê các nghiên cứu trước đây các tác giả cũng chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng BCTC của DNNVV khi sử dụng DVKT bên ngoài bao gồm: trình độ
của kế toán viên, nhận thức và hiểu biết của giám đốc về công việc kế toán, danh
tiếng của công ty cung cấp DVKT thuê ngoài và mối quan hệ giữa công ty
DVKT và các doanh nghiệp trong quá trình cung cấp dịch vụ. Ngoài ra nghiên


9

cứu cũng chỉ ra các biến như quy mô DNNVV, thời gian hoạt động của công ty,
số lượng thành viên trong ban quản trị… có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT
trên BCTC của DNNVV khi sử dụng DVKT thuê ngoài.
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
STT

Tên nghiên cứu


Năm

Tác giả

Phương

Các nhân tố ảnh hưởng

pháp
nghiên
cứu
1

The efficiency of Barrar

và 2002

Phương

- Quy mô DN

Accounting Service các cộng sự

pháp phân -Trình độ chuyên môn của

Provision

tích,

tổng kế toán dịch vụ


hợp
2

Accountants

as S.Susela và 2010

Phương

- Năng lực của KTDV

providers

of R. Helen

pháp thống -

Mối

quan

hệ

giữa

support and advice

kê mô tả, DNNVV và công ty cung


to

hồi quy

SMEs

in

cấp dịch vụ

Malaysia

- Vai trò của Hiệp hội kế
toán
- Phí dịch vụ
- N0hận thức của chủ
DNNVV

3

Case of successful Haron
Malaysian

và 2010

small các cộng sự

land

Phương

pháp

so cấp DVKT và doanh nghiệp

sánh,

medium

- Quan hệ giữa công ty cung
đối sử dụng dịch vụ

chiếu, phân - Các giai đoạn phát triển

enterprises
(SMEs):

Does

tích,

business

advisory

hợp

tổng của DNNVV

services help?
4


Accounting
Outsourcing

Kamyabi và 2011
and Devi

Firm Performance

Phương

- Năng lực của KTDV

pháp phân - Nhận thức của NQL
tích,

tổng


10

in Iranian SMEs

hợp,

hồi

quy
5


The

Role

of Husin

Accounting

và 2014

Ibrahim

Services

Phương

pháp phân nghiệp sử dụng DVKT

and

tích,

Impact on Small

hợp,

Medium

quy


tổng - Khả năng quản lý
hồi - Kinh nghiệm của KTDV
- Hệ thống dịch vụ

Enterprises (SMEs)
Performance

- Sự mong đợi của doanh

- Nhận thức của NQL

in

Manufacturing
Sector from East
Coast Region of
Malaysia:

A

Conceptual Paper
6

Financial reporting Hoglund và 2016

Phương

quality

pháp phân - Nhận thức của NQL


and Sundvik

outsourcing
accounting
Evidence

- Trình độ của kế toán viên

of

tích,

tổng - Mối quan hệ giữa doanh

tasks:

hợp,

hồi nghiệp cung cấp DVKT và

from

quy

small private firms

DNNVV
- Quy mô DNNVV
- Thời gian hoạt động của

DNNVV

(Nguồn : tác giả tổng hợp)
1.2.

Tổng quan các nghiên cứu trong nước

Tại Việt Nam, tác giả chưa tìm thấy các công trình nghiên cứu chuyên
sâu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và thực hiện khảo sát để xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của DNNVV do các công ty
DVKT cung cấp. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung vào đo lường chất lượng
TTKT. Nếu có nghiên cứu về lĩnh vực chất lượng TTKT do công ty DVKT
cung cấp thì chủ yếu là những nghiên cứu định tính trình bày về thực trạng và
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chứ chưa xác định


11

được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT khi thuê ngoài các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ.
Tại Việt Nam, tác giả chưa tìm thấy các công trình nghiên cứu chuyên sâu,
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng và thực hiện khảo sát tại Việt Nam
để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các DNNVV do
các đơn vị DVKT cung cấp. Nếu có nghiên cứu về lĩnh vực chất lượng thông tin
do công ty DVKT cung cấp thì chủ yếu tập trung là những nghiên cứu mang
tính định tính nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chứ chưa đi sâu vào phân tích
những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Hoặc nghiên cứu về các nhân
tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ thuê ngoài nói chung, các nghuên cứu
trên chưa tập trung vào một lĩnh vực nhất định như đề tài mà tác giả đang
nghiên cứu. Một số nghiên cứu cụ thể như:

[1] Hà Thị Tường Vy (2014) “Kiểm soát chất lượng dịch vụ kế toán”_Tạp chí kế
toán
Tác giả đã trình bày những kết quả đạt được khi áp dụng Quy chế kiểm tra
chất lượng dịch vụ kế toán đối với các công ty cung cấp DVKT. Thông qua việc
kiểm tra chất lượng dịch vụ hàng năm đã giúp các DN cung cấp DVKT chấp
hành các quy định của pháp luật, chuẩn mực kế toán, các chính sách tài chính và
thuế, nâng cao đạo đức chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp làm
dịch vụ đang vấp phải sự cạnh tranh không lành mạnh từ các lực lượng kế toán
hành nghề tự do, không đúng quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, giá phí mà
khách hàng sẵn sàng trả cho đơn vị DVKT còn quá thấp không tương ứng với
chi phí mà đơn vị DVKT phải chi trả. Ngoài ra, nguồn nhân lực của các công ty
dịch vụ kế toán còn hạn chế, năng lực chưa cao đã gây nhiều khó khăn trong
việc cung cấp các dịch vụ có chất lượng cho khách hàng.
[2] Tạp chí Kiểm toán nhà nước (2014) “Thị trường dịch vụ kế toán ở Việt NamThực trạng và giải pháp”.
Bài viết đã trình bày các loại hình DVKT tại Việt Nam hiện nay, thự trạng và
định hướng phát triển cho thị trường trong thời gian sắp tới. Năng lực cạnh tranh


12

của các công ty DVKT còn yếu so với các công ty 100% vốn nước ngoài như
KPMG, E&Y, PWC, Deloite…. Các loại hình DVKT chưa được phổ biến, lợi
nhuận mang lại chưa cao. Đội ngũ chuyên gia thiếu về số lượng và yếu về chất
lượng trong khi các đơn vị cung cấp DVKT chưa tập trung vào công tác đào tạo
do hạn chế về kinh phí và thời gian. Bài viết đã chỉ ra để thị trường DVKT phát
triền cần có sự tham gia tích cực cho các nhân tố tham gia thị trường bao gồm :
các cơ quan nhà nước, tổ chức Hội nghề nghiệp, các tổ chức cung cấp DVKT và
DN – người sử dụng DVKT.
[3] Đinh Thị Thủy (2014) “ Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán
của Việt Nam”, Tạp chí tài chính, số 3.

Tác giả đã chỉ ra những thành công và hạn chế của thị trường DVKT- Kiểm
toán ở Việt Nam trong quá trình hội nhập với quốc tế. Bên cạnh những thành tựu
như khung pháp lý dần được hoàn thiện ; đội ngũ người hành nghề DVKT –
kiểm toán ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng thì vẫn còn nhiều khó
khăn mà các thị trường DVKT phải đối mặt. Nhiều câu hỏi từ thực tiễn cần được
giải đáp như việc tồn tại đồng thời chế độ kế toán doanh nghiệp và chuẩn mực kế
toán có làm cản trở việc áp dụng chuẩn mực kế toán, làm mất đi tính linh hoạt
của người làm kế toán hay không? Có cần thiết ban hành riêng chế độ kế toán
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hay không, khi mà việc ứng dụng công nghệ
thông tin ngày càng phổ biến hiện nay ở nước ta? Vai trò của thuế đối với hoạt
động kế toán trong bối cảnh đổi mới như thế nào? Công tác đào tạo nhân lực kế
toán, kế toán phải thay đổi như thế nào để đáp ứng sự thay đổi căn bản về hệ
thống văn bản pháp lý về kế toán và kiểm toán? Đây đều là những vấn đề không
dễ dàng trả lời trong quá trình hội nhập. Trước những khó khăn và thách thức đó,
tác giả đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị như : cần bổ sung một số chuẩn
mực kế toán phù hợp với thực tiễn Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế ; cần
xây dựng một chương trình đào tạo phù hợp với thực tiễn ngành nghề, tăng
cường mở rộng việc giao lưu nghề nghiệp để tạo thuận lợi cho việc phát triền các
DVKT- kiểm toán.


13

[4] Đinh Công Thành và Lê Tấn Nghiêm (2016) “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến mức độ sử dụng dịch vụ thuê ngoài của các Doanh nghiệp tại Thành
phố Cần Thơ” (Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2016, p.1-11).
Nghiên cứu trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các dịch vụ thuê
ngoài của doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đo
lường mức độ thuê ngoài và các nhân tố ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu cho
thấy các DN thưởng sử dụng dịch vụ thuê ngoài tại Cần Thơ là các doanh

nghiệp có quy mô nhỏ và vừa; dịch vụ bảo vệ, thuê tài sàn và kho chiếm tỷ lệ
chủ yếu trong khi đó việc thuê DVKT bên ngoài chỉ chiếm 9,9% do doanh
nghiệp sợ rò rỉ các thông tin của mình ra bên ngoài. Sau khi sử dụng phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, các tác giả xác định biến quan hệ - lợi
ích là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến mức độ sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp. Do đó các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cần chứng minh bản thân
mình là đối tác tốt, đáng tin cậy đem lại lợi ích cao và giảm thiểu các rủi ro cho
các DNNVV. Ngoài ra các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuê ngoài cần có kế
hoạch kiểm tra, giám sát hoat động của bên cung ứng DVKT.
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu trong nước
STT Tên nghiên cứu

Năm

Tác giả

Phương

Các nhân tố ảnh hưởng

pháp
nghiên
cứu
1

Phân tích các nhân Đinh Công 2014

Phương

tố ảnh huởng đến Thành


pháp

mức độ sử dụng Lê


Tấn

tích,

của

hợp

nghiệp

doanh

tại

hồi Lợi ích

quy, phân Rủi ro thuê ngoài

dịch vụ thuê ngoài Nghiêm
các

Quan hệ

tổng


thành

phố Cần Thơ

2

Nghiên

cứu

các Huỳnh

2015

Phương

Sự tin cậy


14

nhân tố tác động Thanh

pháp

đến

quy, phân Năng lực phục vụ


chất

DVKT tại
doanh

lượng Tuyền
các

tích,

nghiệp

hợp

hồi Sự đồng cảm
tổng Khả năng đáp ứng
Phương tiện hữu hình

DVKT trên địa bàn
TP. HCM

(Nguồn : tác giả tổng hợp)
1.3.

Xác định khoảng trống nghiên cứu

Sau khi tìm hiểu về các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài
mà tác giả dự kiến thực hiện, tác giả nhận thấy:



Đối với các nghiên cứu nước ngoài việc xác định các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng DVKT được tiến hành tại các quốc gia có khác biệt về kinh tế,
chính trị, pháp luật so với Việt Nam. Các quy định về hành nghề kế toán tại Việt
Nam còn nhiều khoảng trống và chưa có các chế tài xử phạt nghiêm khắc, việc
chấp hành quy định hành nghề của các doanh nghiệp DVKT vẫn còn chưa được
chú trọng trong khi các nước trên thế giới đã ban hành các quy chế về hành nghề
rất chặt chẽ. Do đó, việc xem xét liệu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng DVKT có phù hợp với bối cảnh Việt Nam hay không và các nhân tố đó
ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng TTKT tại Việt Nam là cần thiết.


Đối với các nghiên cứu về chất lượng TTKT: Việt Nam và thế giới đã có

một quá trình nghiên cứu lâu dài cũng như đã xây dựng được các mô hình tác
động đến chất lượng TTKT đối với nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tuy
nhiên vẫn chưa có nhiều công trình đo lường chất lượng TTKT khi doanh nghiệp
sử dụng các DVKT bên ngoài vì vậy chưa thể đánh giá được đầy đủ tác động của
DVKT đến chất lượng TTKT của doanh nghiệp nhất là các DNNVV phải đối
mặt với nhiều hạn chế về vốn và nhân lực. Tại Việt Nam, tác giả chưa thấy
nghiên cứu nào xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT của các
DNNVV sử dụng DVKT thuê ngoài. Các nghiên cứu thường chỉ lựa chọn
phương pháp nghiên cứu định tính nhằm xem xét thực trạng về thị trường DVKT
ở Việt Nam; đưa ra các đề xuất và giải pháp để hoàn thiện hoặc nâng cao chất


×